TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: “Giải pháp tích hợp công cụ thanh toán cho website
của Công ty cổ phần Mixtourist”
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Danh Đông
Mã sinh viên:
10D140210
Lớp:
K47i4
Hà Nội, 05/2015
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: “Giải pháp tích hợp công cụ thanh toán cho website
của Công ty cổ phần Mixtourist”
Giáo viên hƣớng dẫn:
Ts. Chử Bá Quyết
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Danh Đông
Mã sinh viên:
10D140210
Lớp:
K47i4
Hà Nội, 05/2015
Trường đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
TÓM LƢỢC
Thƣơng mại điện tử (TMĐT) đã trở thành một khái niệm không còn xa lạ ở các
nƣớc phát triển trên thế giới và đang dần trở nên quen thuộc tại Việt Nam. Trƣớc sự
phát triển của internet ngày càng mạnh ở Việt Nam, các doanh nghiệp ( DN) đang
ngày càng hiểu rõ hơn tầm quan trọng và những lợi ích mà thƣơng mại điện tử đem lại.
Các doanh nghiệp có đƣợc những lợi ích phải kể đến nhƣ tiết kiệm chi phí, thời gian…
TMĐT đƣợc các doanh nghiệp ứng dụng dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ:
marketing điện tử, mô hình bán lẻ trực tuyến, sàn giao dịch, phố internet… Trong đó,
thanh toán điện tử đang đƣợc các doanh nghiệp quan tâm để ứng dụng vào công việc
kinh doanh của mình. Công ty Cổ phần Dịch vụ thƣơng mại và du lịch Mix là một
công ty chuyên về cung các tour du lịch cho ngƣời Việt Nam đi du lịch trong và ngoài
nƣớc. Cho đến nay công ty đã có những thành công nhất định trong thị trƣờng du lịch
nhƣng chƣa chiếm đƣợc thị phần cao nhất trong cả nƣớc. Đề tài đƣợc nghiên cứu theo
các nội dung sau:
Phần mở đầu
Giới thiệu tổng quan về tính cấp thiết, mục tiêu, phạm vi, đối tƣợng và ý nghĩa
nghiên cứu của đề tài.
Phần nội dung
Hệ thống hóa lý luận cơ bản về thanh toán điện tử và các hoạt động thanh toán
điện tử.
Phân tích ảnh hƣởng của các nhân tố môi trƣờng bên trong và bên ngoài, đồng
thời sử dụng phƣơng pháp định tính và định lƣợng để phân tích, xử lý, đánh giá thực
trạng hoạt động thanh toán điện tử của Công ty Cổ phần Dịch vụ thƣơng mại và du
lịch Mix.
Nêu ra những thành công đã đạt đƣợc và phân tích những vấn đề còn tồn tại,
nguyên nhân, dự báo, đề xuất giải pháp.
Phần kết luận
Người hướng dẫn: TS. Chử Bá Quyết
i
Sinh viên: Nguyễn Danh Đông
Trường đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Trải qua quãng thời gian hơn 2 tháng thực tại Công ty Cổ phần Dịch vụ thƣơng
mại và du lịch Mixtouriat để rèn luyện kiến thức nhà trƣờng và học tập những kiến
thức thực tế khác. Em đã có đƣợc rất nhiều kiến thực tế vô cùng quý báu góp phần
hiểu rõ hơn về thƣơng mại điện tử, thanh toán điện tử…
Vào công ty, em thực sự đã gặp nhiều khó khăn trong công việc và chƣa thích
ứng kịp với sự thay đổi môi trƣờng . Tuy nhiên trải qua một thời gian em đã dần thích
ứng kịp với áp lực của công việc và môi trƣờng của công ty và đã học hỏi đƣợc rất
nhiều kiến thức thực tế cho mình. Em đã đạt đƣợc một số thành công nhất định và để
có đƣợc thành công nhƣ vậy cũng nhờ một phần lớn các anh chị trong công ty đã dạy
bảo, truyền đạt những kiến thức hay cho em
Qua đây, em xin chân thành cám ơn thầy cô trong Khoa Thƣơng mại điện tử đã
dạy dỗ để em hoàn thành tốt bài khóa luận này và chuẩn bị cho em những hành trang
kiến thức vững chắc để em tự tin hơn khi rời xa ghế nhà trƣờng và vào với môi trƣờng
làm việc trong công ty
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đặc biệt tới thầy giáo Ts Chử Bá Quyết đã tận
tình giúp đỡ em trong suốt thời gian hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cám ơn ban Giám đốc và anh chị phòng truyền thông đã tạo
điều kiện và giúp đỡ em trong quá trình thực tập, hoàn thiện đề tài khóa luận tốt
nghiệp.
Người hướng dẫn: TS. Chử Bá Quyết
ii
Sinh viên: Nguyễn Danh Đông
Trường đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
TÓM LƢỢC ....................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
PHỤ LỤC ......................................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ .........................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
I. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
II. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2
III. Giả thuyết nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ......................................................4
IV. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...........................................................................5
V. Môi trƣờng nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu ..................................................6
VI. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp ..........................................................................6
CHƢƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ .....................................7
1.1. Khái niệm cơ bản ....................................................................................................7
1.1.1. Khái niệm thanh toán điện tử ............................................................................7
1.1.2. Đặc điểm của thanh toán điện tử ......................................................................7
1.1.3. Lợi ích của thanh toán điện tử ..........................................................................7
1.2. Các hệ thống thanh toán điện tử ...........................................................................8
1.2.1. Hệ thống thanh toán thẻ .....................................................................................8
1.2.2. Chuyển khoản điện tử (Electronic Funds Transfer) .....................................10
1.2.3. Ví điện tử ...........................................................................................................10
1.3. Thanh toán điện tử và thƣơng mại điện tử......................................................... 11
1.3.1. Sự cần thiết của thanh toán điện tử đối với thƣơng mại điện tử .................11
1.3.2. Các yêu cầu của thanh toán điện tử đối với hệ thống thƣơng mại điện tử .12
1.3.3. Kết quả và phát triển của thanh toán điện tử trên thị trƣờng .....................13
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ Ở
CÔNG TY CỔ PHẦN MIXTOURIST ......................................................................15
2.1. Khái quát về Công ty cổ phần Mixtourist .......................................................... 15
2.1.1. Lịch sử hình thành ............................................................................................. 15
2.1.2. Quá trình phát triển .......................................................................................... 15
2.1.3. Hoạt động thƣơng mại điện tử .........................................................................16
2.2. Phân tích thực trạng sử dụng các công cụ thanh toán điện tử ......................... 17
2.2.1. Tình hình ứng dụng thƣơng mại điện tử ở Công ty .......................................17
2.2.2. Phân tích thực trạng ứng dụng các công cụ thanh toán điện tử ở Việt Nam ...18
Người hướng dẫn: TS. Chử Bá Quyết
iii
Sinh viên: Nguyễn Danh Đông
Trường đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
2.2.3. Phân tích thực trạng sự dụng các công cụ thanh toán ở Công ty hiện tại ...20
2.2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động thƣơng mại điện tử ở Công ty...........22
2.3. Kết luận .................................................................................................................25
2.3.1. Kết quả và nguyên nhân ...................................................................................25
2.3.2 Hạn chế ................................................................................................................29
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TÍCH HỢP CÁC CÔNG CỤ
THANH TOÁN CHO WEBSITE MIXTOURIST.COM CỦA CÔNG TY ...........30
3.1. Một số dự báo về phát triển thƣơng mại điện tử ở Việt Nam và thanh toán
điện tử ở Việt Nam.......................................................................................................30
3.1.1. Xu hƣớng phát triển các trang thƣơng mại điện tử Việt ............................... 30
3.1.2. Xu hƣớng phát triển của thanh toán điện tử ..................................................31
3.2. Định hƣớng của Công ty trong thời gian tới ...................................................... 32
3.2.1. Định hƣớng về phát triển về thƣơng mại điện tử ...........................................32
3.2.2. Định hƣớng phát triển về thanh toán điện tử .................................................33
3.3. Các giải pháp phát triển thanh toán điện tử cho Công ty ................................ 34
3.3.1. Cơ sở của giải pháp ........................................................................................... 34
3.3.2. Lựa chọn giải pháp tích hợp công cụ thanh toán cho website của Công ty .37
3.3.3. Hiệu quả, kỳ vọng của giải pháp ......................................................................42
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................45
PHỤ LỤC
Người hướng dẫn: TS. Chử Bá Quyết
iv
Sinh viên: Nguyễn Danh Đông
Trường đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ
STT
Tên
Số trang
Hình 1.1. Quy trình sử dụng thẻ tín dụng
9
Hình 2.1. Giao diện website Công ty
17
Hình 2.2. Sơ đồ các hình thức thanh toán của website TMĐT bán hàng
Hình 2.3. Top 5 nhà cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán
18
Hình 2.4. Các phƣơng tiện điện tử để nhận đơn hàng
19
Hình 2.5. Quy mô bán hàng trực tuyến
20
Hình 2.6. Biểu đồ thể hiện tỷ lệ lựa chọn hình thức thanh toán của khách hàng
21
Hình 2.7. Biểu đồ thể hiện tỉ lệ thanh toán tiền mặt qua các năm
22
Hình 2.8. Biểu đồ thể hiện tỉ lệ sử dụng các phƣơng tiện thanh toán
28
Hình 2.9.
Biểu đồ thể hiện sự mong muốn của khách hàng về các hình thức
19
29
thanh toán mới
Bảng 3.1. Bảng doanh thu, lợi nhuận của Mix Tourist giai đoạn 2012-2014
34
Hình 3.1. Giao diện cổng thanh toán Ngân Lƣợng
38
Hình 3.2. Giao diện cổng thanh toán Onepay
39
Hình 3.3. Giao diện cổng thanh toán Bảo Kim
40
Người hướng dẫn: TS. Chử Bá Quyết
v
Sinh viên: Nguyễn Danh Đông
Trường đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Viết tắt
Nội dung tiếng anh
Nội dung tiếng Việt
1
ATM
Automated teller
machine
Máy rút tiền tự động
2
CNTT
3
POS
Point of Sale
Máy chấp nhận thanh toán thẻ
4
SMS
Short Message Services
Dịch vụ nhắn tin ngắn
5
TMĐT
Thƣơng mại điện tử
6
TTĐT
Thanh toán điện tử
Công nghệ thông tin
Người hướng dẫn: TS. Chử Bá Quyết
vi
Sinh viên: Nguyễn Danh Đông
Trường đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN MỞ ĐẦU
I.
Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, thƣơng mại điên tử (TMĐT) ngày càng trở nên
phổ biến và đang phát triển rất mạnh mẽ ở Việt Nam. Một nhân tố quan trọng không
thể thiếu trong hoạt động TMĐT là sự có mặt của các công cụ thanh toán điện tử.
Thanh toán điện tử là việc thanh toán dựa trên nền tảng công nghệ thông tin, trong đó
sử dụng máy tính nối mạng để truyền các thông điệp điện tử, chứng từ điện tử giúp
cho quá trình thanh toán nhanh chóng an toàn và hiệu quả. Thanh toán điện tử giúp
giảm chi phí và nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
Thanh toán điện tử là phƣơng thức thanh toán phổ biến ở một số quốc gia phát
triển trên thế giới nhƣ Anh, Canada, Bỉ... Đây là phƣơng thức thanh toán hàng hóa và
dịch vụ không phát sinh sự chuyển giao tiền mặt giữa các chủ thể thanh toán. Những
phƣơng thức thanh toán điện tử phổ biến trên thế giới hiện nay bao gồm: thẻ thanh
toán, séc và tiền điện tử. Thanh toán điện tử đƣợc giới tài chính và nhiều chuyên gia
đánh giá là cách sử dụng tiền thông minh, vì vừa tránh đƣợc những rủi ro trong quá
trình vận chuyển tiền mặt. Ở Việt Nam, các loại hình dịch vụ và phƣơng thức thanh
toán phát triển mạnh và đa dạng. Bên cạnh việc phát triển và mở rộng các phƣơng thức
truyền thống, nhƣ ủy nhiệm chi (lệnh chi), ủy nhiệm thu (nhờ thu). Đồng thời vẫn có
nhiều dịch vụ, phƣơng thức mới, hiện đại, tiện lợi và tiện ích, dựa trên nền tảng ứng
dụng công nghệ thông tin phù hợp với xu thế thanh toán của các nƣớc trong khu vực
và trên thế giới, nhƣ thẻ ngân hàng, Mobile Banking, Internet Banking, SMS Banking
và ví điện tử… Trong năm 2011, với sự năng động tích cực của các ngân hàng và
doanh nghiệp, một loạt dịch vụ thanh toán điện tử với những giải pháp khác nhau đã
xuất hiện. Đặc biệt, số lƣợng website TMĐT cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến
có sự phát triển nhảy vọt thuộc nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau triển khai thành
công việc cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến cho khách hàng.
Công ty cổ phần Mixtourist là một công ty kinh doanh trong lĩnh vực du lịch
có áp dụng TMĐT uy tín của Việt Nam. Tuy nhiên hiện nay website của Công ty chỉ
mới cho phép hình thức khách hàng lên trang web của công ty tìm hiểu thông tin, gửi
email hỏi đáp và hỗ trợ tƣ vấn trực tiếp cho khách hàng qua điện thoại hoặc Skype để
trao đổi giá cả và đặt tour với Công ty. Sau đó, sẽ có ngƣời gọi điện trực tiếp cho
Người hướng dẫn: TS. Chử Bá Quyết
1
Sinh viên: Nguyễn Danh Đông
Trường đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
khách hàng và sẽ đến tận nơi thu tiền hoặc khách hàng có thể đến tận công ty để đặt
tiền. Website của công ty chƣa cho phép hình thức thanh toán tiền online qua thẻ visa,
thẻ tín dụng hay ví điện tử… Nhƣ vậy quá trình thanh toán làm tốn nhiều thời gian và
công sức của cả khách hàng và doanh nghiệp, điều cần thiết là phải có một hệ thống
thánh toán điện tử để khắc phục vấn đề này.
II. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
2.1.1. Phƣơng pháp sử dụng phiếu điều tra
Phiếu điều tra là một bảng câu hỏi gồm một loạt các câu hỏi đƣợc viết hay thiết
kế bởi ngƣời nghiên cứu để gửi cho ngƣời trả lời phỏng vấn trả lời và gửi lại bảng trả
lời câu hỏi cho ngƣời nghiên cứu.
Để thu thập các thông tin chính xác qua phƣơng pháp này, cần nêu ra các câu hỏi
và suy nghĩ chính xác về vấn đề muốn nghiên cứu trƣớc khi hoàn thành thiết kế bảng
câu hỏi. Thƣờng thì ngƣời nghiên cứu có các giả thuyết định lƣợng với các biến số.
Phiếu điều tra là phƣơng pháp thu thập thông tin đƣợc sử dụng tốt nếu:
Vấn đề đƣợc xác định rõ (giả thuyết tốt) và không thay đổi trong suốt quá trình
nghiên cứu.
Tất cả các câu hỏi có câu trả lời đều đƣợc đoán biết trƣớc.
Một loạt các câu trả lời có thể đƣợc biết trƣớc
Các câu hỏi có liên quan hầu hết tới các sự kiện, số lƣợng hoặc đồ vật.
Có nhiều câu hỏi mà một số ngƣời trả lời thích để trả lời một cách ẩn danh hơn.
Câu hỏi có thể ở cả dạng câu hỏi đóng hoặc câu hỏi mở.
Tuy nhiên, phƣơng pháp phiếu điều tra cũng có yếu điểm là khó có thể nhận
thông tin một cách chính xác nhất, ngƣời khai không có trách nhiệm với câu trả lời của
mình, trả lời phiếu một cách chống đối. Chính vì thế phiếu điều tra cũng chỉ mang tính
chất tham khảo mà thôi.
2.1.2. Phƣơng pháp phỏng vấn
Phỏng vấn là một loạt các câu hỏi mà ngƣời nghiên cứu đƣa ra để phỏng vấn
ngƣời trả lời. Phỏng vấn có thể đƣợc tổ chức có cấu trúc, nghĩa là ngƣời nghiên cứu
hỏi các câu hỏi đƣợc xác định rõ ràng và phỏng vấn không theo cấu trúc, nghĩa là
ngƣời nghiên cứu cho phép một số các câu hỏi của họ đƣợc trả lời (hay dẫn dắt) theo ý
Người hướng dẫn: TS. Chử Bá Quyết
2
Sinh viên: Nguyễn Danh Đông
Trường đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
muốn của ngƣời trả lời. Đặc biệt, khi áp dụng cuộc phỏng vấn không cấu trúc, ngƣời
nghiên cứu thƣờng sử dụng băng ghi chép thì tốt hơn nếu không muốn ảnh hƣởng đến
ngƣời đƣợc phỏng vấn.
Đây là phƣơng pháp trao đổi thông tin giữa ngƣời trả lời phỏng vấn và ngƣời
phỏng vấn. Phƣơng pháp này có những thuận lợi và không thuận lợi sau:
Thuận lợi:
Ngƣời trả lời cho các thông tin tốt hơn so với các điều tra gửi qua bƣu điện.
Trao đổi thông tin giữa 2 ngƣời nhanh hơn.
Dễ khai thác các câu trả lời cho các câu hỏi chuyên sâu hơn.
Ngƣời phỏng vấn dễ điều khiển, kiếm soát nếu có vấn đề.
Có thể sử dụng một số cách để ghi chép dễ dàng.
Thƣờng để làm thử nghiệm trƣớc cho các phƣơng pháp khác.
Khó khăn:
Thông thƣờng cần phải đặt ra một bộ câu hỏi trƣớc.
Có thể sai số ở ngƣời trả lời phỏng vấn khi họ muốn làm hài lòng hoặc gây ấn
tƣợng, hoặc muốn trả lời nhanh suôn sẻ.
Một số câu hỏi cá nhân, riêng tƣ có thể làm bối rối cho ngƣời trả lời.
2.1.3. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu nội bộ: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần
Mixtourist, các tài liệu về thanh toán điện tử.
Nội dung: Là kết quả tổng hợp, báo cáo về tình hình hoạt động kinh doanh trong
2 năm 2012 đến 2014 của công ty.
Ƣu nhƣợc điểm: Những số liệu thống kê về doanh nghiệp cho ta có đƣợc cái nhìn
trực quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Các nguồn khác: Các dữ liệu thứ cấp đƣợc khai thác từ các nguồn nhƣ báo cáo
TMĐT qua các năm của Cục TMĐT – Bộ Công Thƣơng, các hội thảo và diễn đàn về
TTĐT, báo chí trong nƣớc, quốc tế và từ nguồn internet về tình hình phát triển của
TTĐT tại Việt Nam và trên thế giới.
Nội dung: Là các thông tin số liệu về tình hình phát triển chung của TTĐT trên
thế giới và Việt Nam; đánh giá, nhận định và dự báo về tốc độ phát triển trong thời
gian tới của thanh toán điện tử và TMĐT.
Người hướng dẫn: TS. Chử Bá Quyết
3
Sinh viên: Nguyễn Danh Đông
Trường đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
Ƣu nhƣợc điểm: Tìm kiếm nhanh chóng, dễ dàng, số liệu đa dạng. Tuy nhiên
mức độ chính xác và cập nhập của các số liệu thì khó có khả năng kiểm chứng.
2.2. Phƣơng pháp xủ lý dữ liệu
2.2.1. Phƣơng pháp định lƣợng
Giới thiệu phần mềm excel: Microsoft Excel là một phần mềm hay là một
chƣơng trình ứng dụng, mà khi chạy chƣơng trình ứng dụng này sẽ tạo ra một bảng
tính và bảng tính này giúp ta dễ dàng hơn trong việc thực hiện: Tính toán đại số, phân
tích dữ liệu, lập bảng biểu báo cáo, tổ chức danh sách, truy cập các nguồn dữ liệu khác
nhau, vẽ đồ thị và các sơ đồ, tự động hóa các công việc bằng các macro và nhiều ứng
dụng khác để giúp chúng ta có thể phân tích nhiều loại hình bài toán khác nhau. Để
phân tích dữ liệu cho vấn đề nghiên cứu ta có thể sử dụng các hàm trong excel nhƣ
hàm tính trung bình AVERAGE, hàm đếm COUNT…
2.2.2. Phƣơng pháp định tính
Phân tích, tổng hợp các dữ liệu thu thập đƣợc thông qua các câu hỏi phỏng vấn
chuyên sâu.
Ƣu điểm: Có thể phát hiện những chủ đề quan trọng mà ngƣời nghiên cứu chƣa
bao quát đƣợc, hạn chế các sai số do ngữ cảnh do đó tạo đƣợc môi trƣờng thoải mái
nhất cho đối tƣợng phỏng vấn.
Nhƣợc điểm: Mẫu nghiên cứu thƣờng nhỏ hơn, câu trả lời thƣờng không tổng
quát và khách quan.
III. Giả thuyết nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Giả thuyết nghiên cứu:
Công ty cần phải tích hợp công cụ thanh toán cho website mixtourist.com.vn của
công ty để có khả năng thu hút lƣợng khách hàng tiềm năng và thuận tiện hơn trong
việc thanh toán giúp cho doanh thu của công ty khởi sắc.
Câu hỏi nghiên cứu:
Câu hỏi thứ 1: Tại sao cần phải tích hợp các công cụ thánh toán cho website của
công ty?
Câu hỏi thứ 2: Nên tích hợp vào website những công cụ thanh toán nào?
Câu hỏi thứ 3: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty sẽ nhƣ thế nào sau
khi có các công cụ thanh toán trực tuyến?
Người hướng dẫn: TS. Chử Bá Quyết
4
Sinh viên: Nguyễn Danh Đông
Trường đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
IV. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.4.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Hiện nay, trong nƣớc hầu nhƣ chƣa có tài liệu nào hay công trình nghiên cứu
khoa học trực tiếp nào về thanh toán điện tử và các hệ thống thanh toán điện tử đƣợc
công bố chính thức. Chủ yếu vẫn là các doanh nghiệp tự chủ động tìm hiểu từ các
nguồn tài liệu khác nhau trên thế giới và ứng dụng hợp tác triển khai các mô hình nhà
cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử tại Việt Nam với các tổ chức, doanh nghiệp quốc
tế.
Nguyễn Văn Minh và các tác giả khác (2011), Thƣơng mại điện tử căn bản, Đại
học Thƣơng Mại, Hà Nội; Nguyễn Trần Hƣng (2011), Phát triển thanh toán di cộng
cho các sản phẩm số hóa tại Việt Nam, Đại học Thƣơng Mại, Hà Nội;
Các đề tài luận văn tốt nghiệp trƣớc kia chủ yếu tập trung giới thiệu về hệ thống
TTĐT của các NHTM tại Việt Nam nhƣ đề tài của: Nguyễn Thu Hà (2012), Các giải
pháp phát triển thanh toán điện tử trong dân cƣ tại Việt Nam, Luận văn tốt nghiệp,
nghiên cứu về tình hình phát triển thanh toán điện tử trong hệ thống ngân hàng từ 2006
đến 2011: số lƣợng ngƣời sử dụng dịch vụ, số lƣợng thẻ tín dụng, doanh số thanh toán,
sử dụng thẻ. Các nhóm giải pháp phát triển thanh toán điện tử giai đoạn 2011-2015:
khuôn khổ pháp lý, cơ chế chính sách…; Chử Văn Đông (2010) Đa dạng hóa các công
cụ thanh toán điện tử tại Công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ trực tuyến Onepay,
Luận văn tốt nghiệp, làm rõ một số lý luận cơ bản về TTĐT và nhà cung cấp dịch vụ
TTĐT cũng nhƣ đƣa ra giải pháp cụ thể để ứng dụng cổng thanh toán OnePay vào việc
thanh toán của các doanh nghiệp du lịch tại Việt Nam; Nguyễn Thị Ngọc (2012), Đẩy
mạnh hoạt động thanh toán điện tử trên website www.golgift.com, Luận văn tốt
nghiệp, giới thiệu về việc phát triển hệ thống thanh toán điện tử, tích hợp các công cụ
thanh toán điện tử mới phổ biến cho doanh nghiệp, từ đó đƣa ra giải pháp phát triển
cho thanh toán điện tử ở Việt Nam:
1.4.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trên thế giới
TMĐT nói chung và TTĐT nói riêng trên thế giới đã phát triển từ những năm
1998-1999, đây là giai đoạn bùng nổ internet và các dịch vụ mua bán qua mạng trên
thế giới nhờ có một nền tảng công nghệ vững chắc từ trƣớc đó. Chính vì vậy các
nghiên cứu trên thế giới về TTĐT rất là chuyên sâu và khoa học. Một số sách và tài
Người hướng dẫn: TS. Chử Bá Quyết
5
Sinh viên: Nguyễn Danh Đông
Trường đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
liệu về TTĐT nhƣ: Behzad Pouralinazar (2013), Master Thesis in Information and
Communication Systems Security: The System for Secure Mobile Payment
Transactions, Luận văn cao học, Tài liệu này đề cập các vấn đề an toàn của hệ thống
truyền thông và thông tin trong các giao dịch thanh toán điện tử; Hiệp hội Viễn thông
Tài chính Liên ngân hàng thế giới (2012), Mobile Payments Three winning strategies
for banks, Belgium, 2012, báo cáo đã tập trung một số điểm nổi bật: vai trò quan trọng
và khả năng cạnh tranh của các tổ chức phi ngân hàng, phân tích câu hỏi tại sao việc
áp dụng thanh toán điện tử mang các ngân hàng đến gần hơn với khách hàng, sự cần
thiết hợp tác, liên kết phát triển các dịch vụ toàn cầu của thanh toán điện tử…
V. Môi trƣờng nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu
Về không gian: Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ ở mức độ nhỏ, giới hạn trong
một công ty cụ thể. Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về giải pháp tích hợp các công cụ
thanh toán cho website của công ty cổ phần Mixtourist.
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện khoảng 3 tháng từ tháng 3 đến
tháng 5 năm 2015. Trong khoảng thời gian còn học tại trƣờng Đại học Thƣơng Mại và
thực tâp tại công ty cổ phần Mixtourist.
VI. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Phần mở đầu
Chƣơng 1: Lý thuyết về thanh toán điện tử
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động thanh toán điện tử ở Công ty cổ phần Mixtourist
Chƣơng 3: Giải pháp tích hợp các công cụ thanh toán cho website
Mixtourist.com của công ty
Người hướng dẫn: TS. Chử Bá Quyết
6
Sinh viên: Nguyễn Danh Đông
Trường đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
CHƢƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
1.1. Khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm thanh toán điện tử
Thanht toán điện tử (Electronic Payment) là việc thanh toán tiền thông qua thông
điệp điện tử (electronic message) thay cho việc giao tay tiền mặt.
Theo cách hiểu nhƣ trên thanh toán điện tử (TTĐT) là hệ thống thanh toán dựa
trên nền tảng công nghệ thông tin. Việc thanh toán đƣợc thực hiện qua máy tính và
mạng máy tính, nối mạng với các đơn vị thành viên tham gia thanh toán. Chuyển
những chứng từ bằng giấy thành những chứng từ điện tử đã làm cho khoảng cách giữa
các đơn vị thành viên đƣợc thu hẹp lại nhƣ trong cùng một ngân hàng, giúp cho quá
trình thanh toán nhanh chóng đƣợc đáp ứng nhu cầu chu chuyển vốn của khách hàng
và nền kinh tế.
1.1.2. Đặc điểm của thanh toán điện tử
Về bản chất, các hệ thống thanh toán điện tử là phiên bản điện tử của các hệ
thống thanh toán truyền thống, tuy nhiên so với thanh toán truyền thống, các hệ thống
thanh toán điện tử có hai điểm khác biệt.
Thứ nhất, các hệ thống thanh toán điện tử đƣợc thiết kế để có thể thực thi việc
mua bán điện tử trên mạng internet. Việc sử dụng công nghệ thông tin và các phƣơng
tiện điện tử với khai thác mạng cho phép quá trình giao dịch và công cụ giao dịch
đƣợc số hóa và đƣợc ảo hóa bằng những chuỗi bit.
Thứ hai, trong thanh toán truyền thống, chỉ ngân hàng mới có quyền phát hành
tiền và các giấy tờ có giá trị khác. Trong thanh toán điện tử, các công ty và các tập
đoàn tài chính cũng đƣợc phép phát triển các phần mềm đóng vai trò là các công cụ
thanh toán. Vì vậy, trong thanh toán điện tử, khách hàng có thể lựa chọn một trong
nhiều cách thức thanh toán khác nhau trên cơ sở phần mềm của các công ty và các tập
đoàn tài chính. Về hình thức, các cách thức thanh toán này cơ bản giống nhau, chúng
chỉ khác nhau về mặt logic, về quy trình thanh toán và một số dịch vụ đi cùng.
1.1.3. Lợi ích của thanh toán điện tử
Thanh toán điện tử không bị hạn chế về không gian
Đặc điểm thứ nhất của thánh toán điện tử cho phép các bên thanh toán vào bất kỳ
thời điểm nào và trong điều kiện nào miễn là hoạt động thanh toán hợp pháp, có sử
Người hướng dẫn: TS. Chử Bá Quyết
7
Sinh viên: Nguyễn Danh Đông
Trường đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
dụng các phƣơng tiện thanh toán hợp lý.
Thanh toán điện tử không bị hạn chế về thời gian
Thanh toán điện tử là hệ thống thanh toán thông qua mạng máy tính và viễn
thông đạt đƣợc tốc độ thanh toán với thời gian thực. Thông qua các mạng WAN,
internet cho phép thực hiện thanh toán trên phạm vi toàn cầu, trong suốt 24/24 giờ
trong ngày và 7 ngày/tuần.
Khi mất phƣơng tiện thanh toán nhƣng vẫn giữ đƣợc tiền trong tài khoản
Vì không mang theo tiền mặt, tiền ở đây sử dụng dƣới dạng số hóa nên khi mất
các phƣơng tiện thanh toán chỉ cần có thông tin cá nhân là khách hàng đã có thể khôi
phục lại số tiền của mình.
Tiết kiệm thời gian và đơn giản hóa quá trình thanh toán
Khi áp dụng thanh toán điện tử khách hàng cũng nhƣ doanh nghiệp sẽ đơn giản
hóa đƣợc quá trình thanh toán của mình chỉ cần có mạng internet và không cần đến
nhiều giấy tờ phức tạp.
Tính an toàn cao, đồng bộ khi mua sắm sản phẩm giá trị lớn
Vì trong thanh toán điện tử không sử dụng tiền mặt nên tránh đƣợc các rủi ro trên
đƣờng vận chuyển nhƣ mất cắp, cháy nổ…
1.2. Các hệ thống thanh toán điện tử
1.2.1. Hệ thống thanh toán thẻ
Trong thƣơng mại điện tử, việc sử dụng thẻ tín dụng trở thành một phƣơng pháp
thanh toán phổ biến nhất cho việc mua hàng của ngƣời tiêu dùng trên không gian ảo
hiện nay. Trƣớc khi đề cập đến quá trình sử dụng thẻ tín dụng trực tuyến, chúng ta hãy
cùng các định rõ những ngƣời tham gia vào hệ thống thẻ tín dụng.
Ngƣời chủ sở hữu thẻ: Một ngƣời tiêu dùng hay một công ty mua hàng, ngƣời sử
dụng thẻ tín dụng để trả tiền cho ngƣời bán (ngƣời kinh doanh).
Ngƣời kinh doanh: Một thực thể chấp nhận thẻ tín dụng và cung cấp hàng hóa
hay dịch vụ để đổi lấy việc trả tiền.
Ngƣời phát hành thẻ: Một cơ quan tài chính (thƣờng là một ngân hàng) lập tài
khoản cho ngƣời chủ sở hữu thẻ và phát hành thẻ tín dụng.
Ngƣời nhận thanh toán: Một cơ quan tài chính lập tài khoản cho ngƣời kinh
doanh và có đƣợc chứng từ của các phiếu bán hàng ủy quyền.
Người hướng dẫn: TS. Chử Bá Quyết
8
Sinh viên: Nguyễn Danh Đông
Trường đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
Cơ quan nhãn hiệu thẻ: Các tổ chức thẻ ngân hàng của ngƣời phát hành và ngƣời
nhận thanh toán (nhƣ Visa và MasterCard), các tổ chức đƣợc thiết lập để bảo vệ và
quảng cáo nhãn hiệu thẻ, thiết lập và ban hành hiệu lực các nguyên tắc cho việc sử
dụng và chấp nhận các thẻ ngân hàng của họ và cung cấp mạng cho việc kết nối các cơ
quan tài chính có liên quan. Cơ quan nhãn hiệu cho phép giao dịch dựa trên tín dụng
và đảm bảo việc thanh toán cho ngƣời kinh doanh.
Xác nhận hợp lệ
Xác nhận chủ sở hữu
Khách
hàng
Thanh toán
Phát hành
Trung
tâm
xác
nhận
Trung tâm
trao đổi
dữ liệu
thẻ tín
dụng quốc
tế
Ngân hàng phát hành
Internet qua
chuẩn an toàn
Cổng thanh toán
Cửa
hàng
Ngân hàng chấp nhận
ủy quyền
thanh toán
Xác nhận của nhà cung ứng
Xác nhận hợp lệ
Hình 1.1. Quy trình sử dụng thẻ tín dụng
Trong một nghiệp vụ thanh toán sử dụng thẻ tín dụng điển hình thƣờng bao gồm các
bƣớc sau:
(1) Phát hành một thẻ tín dụng cho một ngƣời sở hữu thẻ tiềm năng. Một chủ sở
hữu thẻ tiềm năng yêu cầu một ngân hàng phát hành cho họ một thẻ tín dụng.
Nếu đƣợc chấp nhận, ngƣời chủ sở hữu thẻ sẽ có một tài khoản và một thẻ nhựa
(Visa hay MarterCard) đƣợc cung cấp một cách vật lý tới địa chỉ của khách
hàng bằng đƣờng bƣu điện. Thẻ sẽ có hiệu lực ngay khi ngƣời chủ sở hữu gọi
cho ngân hàng để bắt đầu sử dụng và ký vào phía sau của thẻ.
(2) Ngƣời chủ sở hữu thẻ trình thẻ cho một ngƣời kinh doanh bất cứ khi nào cần trả
Người hướng dẫn: TS. Chử Bá Quyết
9
Sinh viên: Nguyễn Danh Đông
Trường đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
tiền cho một hàng hóa hay dịch vụ nào đó (tại cơ sở kinh doanh chấp nhận
thanh toán bằng thẻ tín dụng)
(3) Ngƣời kinh doanh, sau đó yêu cầu sự xác nhận từ công ty nhãn hiệu thẻ và giao
dịch đƣợc thanh toán bằng tín dụng. Ngƣời kinh doanh giữ lại một phiếu bán
hàng.
(4) Ngƣời kinh doanh chuyển phiếu bán hàng cho ngân hàng chấp nhận thanh toán
và trả nợ cho họ một khoản phí cho dịch vụ này. Đây đƣợc gọi là quá trình xử
lý lƣu trữ.
(5) Ngân hàng chấp nhận thanh toán yêu cầu cơ quan nhãn hiệu trừ khoản tín dụng
và nhận tiền trả. Sau đó, cơ quan nhãn hiệu yêu cầu khoản đã trừ với ngân hàng
phát hành
(6) Số tiền đƣợc chuyển từ cơ quan phát hành đến cơ quan nhãn hiệu. Số tiền tƣơng
đƣơng đƣợc khấu trừ từ tài khoản của ngƣời sở hữu thẻ ngân hàng phát hành.
1.2.2. Chuyển khoản điện tử (Electronic Funds Transfer)
Chuyển khoản điện tử (EFT), một phƣơng pháp thanh toán điện tử phổ biến,
chuyển một giá trị tiền từ một tài khoản ngân hàng sang tài khoản ngân hàng khác ở
cùng. Ngay cả khi thanh toán điện tử đang trở nên phổ biến nhanh chóng, nhiều khách
hàng vẫn sợ cung cấp thông tin về thẻ tín dụng của họ trên mạng. Trong khi khách hàng
đang làm quen với các hệ thống mới, các nhà kinh doanh phải cung cấp đa khả năng lựa
chọn trong thanh toán trong giai đoạn chuyển tiếp này. Quá trình thực hiện thanh toán
phức tạp phải không trở thành một sự cản trở cho việc truy cập của khách hàng.
Các nhà cung cấp nhiều khả năng lựa chọn trong thanh toán một ngân hàng ở
một ngân hàng khác. EFT đƣợc sử dụng từ những năm 70 qua các phòng thanh toán
bằng trảo đổi séc tự động. Hiện nay, chúng ta cũng có thể sự dụng một EFT dựa trên
Internet, có nghĩa là sự gắn liền giữa các ngân hàng ảo với việc bảo vệ an toàn trong
quá trình truyền thông tin là một điều bắt buộc. Cấu trúc của EFT dựa trên Internet và
mối quan hệ của nó với thẻ ghi nợ. Yêu cầu phải có sự chứng thực cho các chủ sở hữu
thẻ EFT và sự cần thiết phải hòa trộn đa chứng thực vào một thẻ thông minh.
1.2.3. Ví điện tử
Ví điện tử hay còn gọi là ví kỹ thuật số cho phép ngƣời dùng thực hiện các giao
dịch thƣơng mại điện tử một cách nhanh chóng và an toàn. Một ví kỹ thuật số chức
Người hướng dẫn: TS. Chử Bá Quyết
10
Sinh viên: Nguyễn Danh Đông
Trường đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
năng giống nhƣ một chiếc ví vật lý và đƣợc hình thành nhƣ một phƣơng thức lƣu trữ
hình thức khác nhau của tiền điện tử, chiếc ví kỹ thuật số đã phát triển thành một dịch
vụ cung cấp cho ngƣời sử dung Internet với một cách thuận tiện để lƣu trữ và sử dụng
thông tin mua sắm trực tuyến.
Tài khoản ngân hàng của một cá nhân thƣơng liên quan đến chiếc ví kỹ thuật số.
Một ví kỹ thuật số có một phần mềm và phần thông tin. Phần mềm cung cấp bảo mật
và mã hóa cho các thông tin cá nhân và cho các giao dịch thực tế. Thông thƣờng, ví kỹ
thuật số đƣợc lƣu trữ trên máy khách và có thể dễ dàng tự duy trì và hoàn toàn tƣơng
thích với hầu hết các trang website thƣơng mại điện tử.
1.3. Thanh toán điện tử và thƣơng mại điện tử
1.3.1. Sự cần thiết của thanh toán điện tử đối với thƣơng mại điện tử
Cùng với sự phát triển của xã hội, sản xuất hàng hoá ngày càng phát triển mạnh
mẽ, lƣu thông hàng hoá ngày càng đƣợc mở rộng về cả qui mô, phạm vi lẫn tính
thƣờng xuyên, liên tục thì thanh toán bằng tiền mặt cũng dần dần không đáp ứng đƣợc
nhu cầu của thanh toán nữa, vì thanh toán bằng tiền mặt sẽ làm cho khối lƣợng tiền
mặt trong lƣu thông tăng lên rất lớn. Từ đó rất khó khăn cho quá trình điều hoà lƣu
thông tiền mặt. Khối lƣợng tiền mặt tăng lên sẽ gây sức ép về mặt giá cả, đó là một
trong những nguyên nhân gây nên lạm phát cao. Mặt khác thanh toán bằng tiền mặt
phải chi phí rất lớn cho việc in ấn, vận chuyển, đóng gói, bảo quản, kiểm đếm, cất
trữ... Bên cạnh đó chức năng phƣơng tiện thanh toán của tiền tệ lại cho phép tiền tệ
vận động tách rời với sự vận động của hàng hoá. Chính do chức năng này, cùng với sự
phát triển không ngừng của nền kinh tế một phƣơng thức thanh toán tiến bộ hơn đã ra
đời đó là phƣơng thức thanh toán điện tử với hình thức tiền ghi sổ. Trong đó, Ngân
hàng đứng ra làm trung gian thanh toán giữa các khách hàng.
Vậy thanh toán điện tử là cách thanh toán không có sự xuất hiện của tiền mặt mà
đƣợc tiến hành bằng cách trích tiền từ tài khoản của ngƣời chi trả sang tài khoản của
ngƣời thụ hƣởng mở tại Ngân hàng hoặc là bằng cách bù trừ lẫn nhau thông qua vai trò
trung gian của Ngân hàng.
Thanh toán điện tử ra đời làm giảm đƣợc khối lƣợng tiền mặt trong lƣu thông,
tiết giảm đƣợc chi phí trong khâu in ấn tiền, bảo quản, vận chuyển tiền, giảm đƣợc chi
phí lao động xã hội. Nâng cao hiệu quả thanh toán trong nền kinh tế, góp phần tăng tốc
Người hướng dẫn: TS. Chử Bá Quyết
11
Sinh viên: Nguyễn Danh Đông
Trường đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
độ luân chuyển vốn của xã hội, thúc đẩy phát triển sản xuất lƣu thông hàng hoá và lƣu
thông tiền tệ.
Ngày nay, hệ thống Ngân hàng phát triển mạnh, thanh toán dƣới hình thức ghi sổ
ngày càng đƣợc mở rộng cả về qui mô và phạm vi, tạo khả năng cho công tác thanh
toán điện tử đƣợc phát triển mạnh mẽ.
1.3.2. Các yêu cầu của thanh toán điện tử đối với hệ thống thƣơng mại điện tử
Tính độc lập (Independence): Một số phƣơng thức thanh toán điện tử đòi hỏi
phần mềm hoặc thiết bị đặc biệt để thanh toán. Hầu nhƣ tất cả các phƣơng thức thanh
toán điện tử đòi hỏi ngƣời bán hàng phải trang bị (cài đặt phần mềm, phần cứng) để có
thể thực hiện thanh toán. Yêu cầu là các hệ thống thanh toán mang tính độc lập, không
phụ thuộc vào phần cứng và phần mềm chuyên dụng.
Tính tƣơng tác và dịch chuyển (Interoperability and Portability): Các hệ thống
thƣơng mại điện tử phải đƣợc liên kết với nhau và liên kết với các hệ thống thanh toán.
Phƣơng thức thanh toán điện tử phải phù hợp với hệ thống thƣơng mại điện tử và hạ
tầng công nghệ thông tin.
Tính an toàn vào bảo mật: An toàn và bảo mật cho các giao dịch tài chính qua
các mạng mở nhƣ Internet là hết sức quan trọng vì đây sẽ là mục tiêu tấn công của các
loại tội phạm công nghệ cao, ăn cắp hoặc sử dụng thẻ tín dụng trái phép. Do các dịch
vụ trên Internet hiện nay đƣợc cung cấp toàn cầu với mọi tiện ích phục vụ cho mọi
khách hàng, mọi thành phần trong xã hội, vì vậy các hệ thống thanh toán điện tử phải
đảm bảo tính khả dụng nhƣng cũng chống lại đƣợc sự tấn công đe dọa tính bí mật
thông tin cá nhân, thông tin tài chính của các chủ thể tham gia giao dịch.
Tính ẩn danh: Không giống với thẻ tín dụng và séc, nếu ngƣời mua dùng tiền
mặt, rất khó truy tìm dấu tích ngƣời mua sau giao dịch, các hệ thống thanh toán điện tử
nếu yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân, hình ảnh và những đặc điểm nhận dạng thì
đặc điểm nhận dạng hoặc thông tin cá nhân phải đƣợc giữ kín. Phải đảm bảo không
làm lộ thông tin cá nhân của khách hàng.
Tính phân đoạn (Divisibility): Hầu nhƣ ngƣời bán chấp nhận thẻ tín dụng cho các
giao dịch có giá trị giới hạn (Min – Max). Nếu giá trị giao dịch quá nhỏ (một vài đôla)
hoặc quá lớn (giá một chiếc máy bay), thẻ tín dụng sẽ không là phƣơng thức thanh
toán khả thi.
Người hướng dẫn: TS. Chử Bá Quyết
12
Sinh viên: Nguyễn Danh Đông
- Xem thêm -