Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh thừa thiên huế...

Tài liệu Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh thừa thiên huế

.PDF
124
207
108

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ BÙI ANH TUẤN GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ BÙI ANH TUẤN GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 834 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRẦN VĂN HÒA HUẾ, 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn BÙI ANH TUẤN i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và quý báu từ thầy hướng dẫn khoa học, cơ quan công tác, sở ban ngành trong tỉnh Thừa Thiên Huế, doanh nghiệp, đồng nghiệp, bạn bè và người thân. Nhân đây, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến: PGS. TS. Trần Văn Hòa - người hướng dẫn khoa học - đã dành nhiều thời gian quý báu để chỉ dẫn về đề tài và định hướng phương pháp nghiên cứu trong thời gian tôi tiến hành thực hiện luận văn. Các Sở, ban, ngành có liên quan tại tỉnh Thừa Thiên Huế, các đồng nghiệp và các doanh nghiệp tham gia khảo sát đã tạo điều kiện về thời gian và giúp đỡ tôi trong việc điều tra phỏng vấn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khuyến khích tinh thần lẫn vật chất cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn BÙI ANH TUẤN ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: Bùi Anh Tuấn. Chuyên ngành: Quản lý kinh tế; Niên khóa: 2015-2018. Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN VĂN HÒA. Tên đề tài: Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Thừa Thiên Huế. 1. Tính cấp thiết của đề tài Doanh nghiệp FDI đóng góp một lượng vốn lớn cho nền kinh tế, tạo công ăn việc làm trực tiếp cho người lao động và hàng triệu việc làm gián tiếp khác, tạo ra lan tỏa về công nghệ… Thừa Thiên Huế là một trong 05 tỉnh thuộc Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, có nhiều lợi thế tiềm năng để phát triển kinh tế, nhưng khả năng huy động vốn đầu tư từ nội bộ nền kinh tế còn hạn chế. Giai đoạn 2018 - 2020, tỉnh Thừa Thiên Huế kế hoạch thu hút bình quân khoảng 500 triệu USD/năm đến 800 triệu USD/năm nhằm tạo nguồn lực để thúc đẩy kinh tế, xã hội. Đây là một kế hoạch không dễ dàng đạt được trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu vẫn còn nhiều bất ổn và sự cạnh tranh trong việc thu hút FDI từ các tỉnh thành khác trên cả nước. Đứng trước tình hình này, Thừa Thiên Huế cần phải đánh giá lại các tiềm năng, hoạt động, chính sách thu hút FDI của tỉnh nhằm đưa ra những giải pháp thích hợp. 2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp thu thập số liệu (thứ cấp và sơ cấp), Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu, Phương pháp phân tích (thống kê mô tả, so sánh, chuỗi thời gian), Phương pháp chuyên gia (nhằm có góc nhìn tổng quan hơn về vấn đề nghiên cứu và đề xuất giải pháp). 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn Thứ nhất, nghiên cứu đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Làm rõ kinh nghiệm về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại một số địa phương trong cả nước và bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Thừa Thiên Huế. Thứ hai, nghiên cứu đã đánh giá và phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2017. Nghiên cứu cũng đã làm rõ đánh giá của các nhà đầu tư đối với các nội dung liên quan đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Nghiên cứu xác định được 07 nhân tố tác động đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp tại tỉnh Thừa Thiên Huế, đó là: (1) Thị trường tiềm năng, (2) Lợi thế chi phí, (3) Nguồn nhân lực, (4) Tài nguyên thiên nhiên, (5) Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, (6) Cơ sở hạ tầng xã hội, (7) Những ưu đãi và hỗ trợ. Từ đó rút ra được những thành tựu và hạn chế của công tác này. Thứ ba, nghiên cứu đã đề xuất các giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Thừa Thiên Huế. Cụ thể: (1) Đầu tư, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; (2) Phát huy lợi thế tài nguyên thiên nhiên; (3) Nâng cao độ hấp dẫn của thị trường; (4) Tổ chức triển khai các chính sách ưu đãi, tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp; (5) Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng xã hội; (6) Gia tăng lợi thế về chi phí; (7) Cải thiện và phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ASEAN : Association of South East Asia Nations Cộng đồng các quốc gia Đông Nam Á BOT : Build - Operate - Transfer Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao BT : Build - Transfer Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao BTO : Build - Transfer - Operate Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao-Kinh doanh CSHT : Cơ sở hạ tầng ĐTNN : Đầu tư nước ngoài FDI : Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP : Gross Domestic Products Tổng sản phẩm quốc nội GNP : Gross National Product Tổng sản phẩm quốc gia KCN : Khu công nghiệp MNE : Multinational Enterprise Công ty đa quốc gia ODA : Official Development Assistance Viện trợ phát triển chính thức PCI : Provincial Competitive Index Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh R&D : Research & Development Nghiên cứu và Phát triển TNHH : Trách nhiệm hữu hạn UBND : Ủy ban nhân dân UNCTAD : United Nations Conference on Trade and Development Diễn đàn Thương mại và Phát triển Liên Hiệp quốc WTO : World Trade Organization Tổ chức Thương mại thế giới iv MỤC LỤC Lời cam đoan ....................................................................................................................i Lời cảm ơn...................................................................................................................... ii Tóm lược luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế ................................................................. iii Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu.............................................................................iv Danh mục các bảng...................................................................................................... viii Danh mục các sơ đồ........................................................................................................ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................4 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4 5. Cấu trúc của luận văn ..................................................................................................9 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................10 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI......................................................................................10 1.1. Cơ sở lý luận...........................................................................................................10 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm đầu tư trực tiếp nước ngoài ...............................................10 1.1.2. Các loại hình đầu tư trực tiếp nước ngoài ..........................................................11 1.1.3. Tác động đầu tư trực tiếp nước ngoài đến nền kinh tế .......................................13 1.1.4. Các yếu tố tác động đến việc đầu tư trực tiếp nước ngoài .................................15 1.1.5. Các công trình nghiên cứu có liên quan ..............................................................17 1.1.6. Mô hình nghiên cứu.............................................................................................24 1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................26 1.2.1. Kinh nghiệm về thu hút đầu tư nước ngoài tại một số địa phương ....................26 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ...............................................................................33 v 2.1. Thực trạng tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................................................................................................................33 2.1.1. Đánh giá các tiềm năng của tỉnh Thừa Thiên Huế ..............................................33 2.1.2. Thực trạng tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian qua.......................................................................................52 2.1.3. Kết quả của công tác thu hút đầu tư nước ngoài .................................................55 2.2. Đánh giá các nhân tố tác động đến khả năng thu hút vốn FDI vào tỉnh Thừa Thiên Huế thông qua kết quả khảo sát.....................................................................................60 2.2.1. Đặc điểm mẫu khảo sát........................................................................................60 2.2.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha ..............................................61 2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................64 2.2.4. Phân tích tương quan ...........................................................................................67 2.2.5. Phân tích hồi quy tuyến tính bội..........................................................................69 2.2.6. Kết quả kiểm định One Sample T Test đối với các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư .....................................................................................................................76 2.2.7. Đánh giá năng lực thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................................................................................................................77 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...................................................80 3.1. Mục tiêu và quan điểm về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................................................................................................80 3.1.1. Mục tiêu...............................................................................................................80 3.1.2. Quan điểm............................................................................................................80 3.2. Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Thừa Thiên Huế.............................................................................................................80 3.2.1. Đầu tư, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực......................................................80 3.2.2. Phát huy lợi thế tài nguyên thiên nhiên ...............................................................81 3.2.3. Nâng cao độ hấp dẫn của thị trường....................................................................82 3.2.4. Tổ chức triển khai các chính sách ưu đãi, tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp .......83 3.2.5. Nâng cao chất lượng Cơ sở hạ tầng xã hội..........................................................84 vi 3.2.6. Gia tăng lợi thế về chi phí ...................................................................................87 3.2.7. Cải thiện và phát triển Cơ sở hạ tầng kỹ thuật ....................................................87 KẾT LUẬN ..................................................................................................................86 1. Kết luận......................................................................................................................89 2. Kiến nghị ...................................................................................................................89 2.1. Đối với Nhà nước, Chính phủ ................................................................................89 2.2. Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................................90 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................95 PHỤ LỤC .....................................................................................................................96 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Các nhân tố trong nghiên cứu của Agnieszka Chidlow, Stephen Young (2008).......................................................................................................18 Bảng 1.2: Một số nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến FDI.............................20 Bảng 1.3: Các nhân tố tác động đến thu hút vốn FDI vào tỉnh Thừa Thiên Huế ....25 Bảng 2.1: Số dự án và quy mô vốn đăng ký các dự án FDI (2012 - 2017)..............53 Bảng 2.2: Số dự án và vốn đăng ký FDI vào tỉnh Thừa Thiên Huế theo hình thức đầu tư giai đoạn 2012 – 2017 ..................................................................54 Bảng 2.3: Vốn FDI đầu tư vào tỉnh Thừa Thiên Huế theo đối tác từ năm 2012 - 2017 ...................................................................................54 Bảng 2.4: Vốn FDI đầu tư vào tỉnh Thừa Thiên Huế theo ngành nghề...................57 Bảng 2.5: Đặc điểm mẫu khảo sát............................................................................61 Bảng 2.6: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo....................................................62 Bảng 2.7: Hệ số KMO và Kiểm định Bartlett's........................................................65 Bảng 2.8: Kết quả phân tích EFA biến độc lập........................................................66 Bảng 2.9: Hệ số KMO và Kiểm định Bartlett's đối với nhân tố phụ thuộc .............67 Bảng 2.10: Ma trận hệ số tương quan ........................................................................68 Bảng 2.11: Tóm tắt mô hình.......................................................................................69 Bảng 2.12: Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy.......................................71 Bảng 2.13: Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến .........................................................71 Bảng 2.14: Kết quả phân tích hồi quy........................................................................74 Bảng 2.15: Kết quả kiểm định One Sample T Test....................................................76 viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn địa phương để đầu tư của các doanh nghiệp FDI ..................................................................................24 Sơ đồ 1.2: Mô hình nghiên cứu..............................................................................26 Sơ đồ 2.1: PCI năm 2017 giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và tỉnh Bắc Ninh, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Bình Dương và thành phố Đà Nẵng ....33 Sơ đồ 2.2: So sánh kết quả 10 chỉ số thành phần PCI Thừa Thiên Huế của năm 2017 với 2016 ........................................................................................34 Sơ đồ 2.3: Đồ thị phân tán phần dư chuẩn hóa .......................................................72 Sơ đồ 2.4: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa ..................................................73 ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Không thể phủ nhận những vai trò tích cực của khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment, viết tắt là FDI) đối với nền kinh tế của các quốc gia. Doanh nghiệp FDI đóng góp một lượng vốn lớn cho nền kinh tế, tạo công ăn việc làm trực tiếp cho người lao động và hàng triệu việc làm gián tiếp khác, tạo ra lan tỏa về công nghệ, kỹ năng quản lý, khả năng tiếp cận thị trường, làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh quốc gia và hội nhập kinh tế quốc tế. Tại Việt Nam, khu vực FDI đã trở thành một bộ phận quan trọng và là động lực thúc đẩy nền kinh tế. Trải qua gần 30 năm, kể từ khi Luật Đầu tư nước ngoài được ra đời vào tháng 12 năm 1987, cả nước có hơn 26.500 dự án đầu tư còn hiệu lực, với tổng vốn đăng ký 334 tỷ USD và tổng vốn thực hiện khoảng 185,62 tỷ USD, chiếm 55,5% tổng vốn đăng ký còn hiệu lực. Các dự án này khi đi vào hoạt động đã đóng góp lớn cho phát triển kinh tế - xã hội đất nước. Có thể thấy rõ ở mấy điểm sau: Trước hết, ĐTNN là nguồn lực quan trọng đóng góp lớn vào tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội và đã trở thành một động lực tăng trưởng quan trọng của nền kinh tế. Tỷ trọng ĐTNN trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội đã tăng dần, từ gần 15% năm 2005 lên 23,7% năm 2017, riêng năm 2018 tỷ trọng này lên tới 30,8%. Đóng góp của ĐTNN vào tăng trưởng kinh tế cũng ngày càng cao, nếu giai đoạn 1986 - 1996, khu vực ĐTNN chỉ đóng góp 15,04% thì giai đoạn 2010 - 2017 đã đóng góp đến 27,7%. Khu vực ĐTNN cũng đã đóng góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách, với giá trị nộp ngân sách từ 1,8 tỷ USD (giai đoạn 1994 - 2000) lên 14,2 tỷ USD (giai đoạn 2001 - 2000). Giai đoạn 2011 - 2015, thu ngân sách từ khu vực FDI đạt 23,7 tỷ USD, chiếm 14% tổng thu ngân sách; năm 2017, khu vực FDI đã đóng góp vào thu ngân sách gần 8 tỷ USD, chiếm 14,46% tổng thu ngân sách Nhà nước. ĐTNN cũng đã góp phần quan trọng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Hiện nay, 58,2% vốn ĐTNN tập trung vào lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo, tạo ra trên 50% giá trị sản xuất công nghiệp, góp phần hình thành một số ngành công nghiệp chủ lực của nền kinh tế, như viễn thông, dầu khí, điện tử, công nghệ thông 1 tin…, tạo nền tảng quan trọng cho tăng trưởng dài hạn, cũng như thúc đẩy quá trình hiện đại hóa – công nghiệp hóa của đất nước. Bên cạnh đó, ĐTNN đã góp phần phát triển nhiều ngành dịch vụ chất lượng cao như tài chính – ngân hàng, bảo hiểm, kiểm toán, tư vấn luật, vận tải biển, logistics, giáo dục – đào tạo, y tế, siêu thị, khách sạn, du lịch…; tạo ra phương thức mới trong phân phối hàng hóa, tiêu dùng, góp phần kích thích hoạt động thương mại nội địa; chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, nâng cao giá trị hàng hóa nông sản xuất khẩu, tạo ra một số phương thức sản xuất mới, góp phần cải thiện tập quán canh tác và điều kiện hạ tầng yếu kém, lạc hậu ở một số địa phương. ĐTNN cũng đã tác động đến thay đổi cơ cấu kinh tế và thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở một số địa phương; góp phần chuyển đổi không gian phát triển, hình thành các khu đô thị mới, các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, làm thay đổi bộ mặt đất nước; đóng góp quan trọng cho thúc đẩy và mở rộng thị trường xuất khẩu, chuyển đổi cơ cấu mặt hàng xuất khẩu và từng bước đưa Việt Nam tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu. Khu vực ĐTNN cũng đã thực hiện chuyển giao công nghệ ở một số ngành, lĩnh vực và có tác động lan tỏa công nghệ nhất định tới khu vực doanh nghiệp trong nước; thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ… Tuy nhiên, khu vực FDI vẫn còn tồn tại một số vấn đề cần được lưu tâm. Thứ nhất, các doanh nghiệp FDI chủ yếu tập trung vào các hoạt động gia công, lắp ráp, nguyên vật liệu chủ yếu nhập khẩu nên giá trị gia tăng chưa cao, điển hình là các hoạt động may mặc, da giày, điện - điện tử, xe máy. Thứ hai, kỳ vọng chuyển giao công nghệ, kỹ năng quản lý cho các doanh nghiệp trong nước từ khu vực FDI khó trở thành hiện thực, khi các doanh nghiệp FDI chủ yếu tập trung vào các ngành sử dụng nhiều lao động phổ thông có chi phí nhân công thấp, sử dụng các dây chuyền công nghệ trung bình hoặc đã lạc hậu. Thứ ba, không ít các doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các cam kết khi đăng ký kinh doanh về đầu tư trang thiết bị, xử lý chất thải và bảo vệ môi trường theo pháp luật Việt Nam. Thứ tư, tình trạng doanh nghiệp FDI báo lỗ, chuyển giá, trốn thuế và gian lận thương mại đang diễn ra ngày càng phổ biến hơn. 2 Thừa Thiên Huế là một trong 05 tỉnh thuộc Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, có nhiều lợi thế tiềm năng để phát triển kinh tế, nhưng khả năng huy động vốn đầu tư từ nội bộ nền kinh tế còn hạn chế. Tỉnh đã thực hiện nhiều hoạt động nhằm kêu gọi vốn đầu tư trong và ngoài nước và đã đạt được một số kết quả khả quan. Giai đoạn 2012 – 2017, toàn tỉnh Thừa Thiên Huế thu hút được 169 dự án đầu tư với tổng vốn đăng ký là 31 ngàn tỷ đồng, trong đó, thu hút FDI được 48 dự án với tổng vốn đăng ký đạt gần 19,150 ngàn tỷ đồng (tương đương 912,12 triệu USD). Trong năm 2017, trên địa bàn tỉnh đã cấp mới Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho 07 dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký là 49,23 triệu USD tương đương 1.033 tỷ đồng. Hiện tại, có 23 quốc gia và vũng lãnh thổ đang có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, đứng đầu là Singapore với tổng vốn đầu tư là 875 triệu USD, theo sau là Seychelles với tổng vốn đầu tư 368 triệu USD. Giai đoạn 2018 – 2020, tỉnh Thừa Thiên Huế kế hoạch thu hút bình quân khoảng 500 triệu USD/năm đến 800 triệu USD/năm nhằm tạo nguồn lực để thúc đẩy kinh tế, xã hội. Đây là một kế hoạch không dễ dàng đạt được trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu vẫn còn nhiều bất ổn và sự cạnh tranh trong việc thu hút FDI từ các tỉnh thành khác trên cả nước. Đứng trước tình hình này, Thừa Thiên Huế cần phải đánh giá lại các tiềm năng, hoạt động, chính sách thu hút FDI, nhằm đưa ra những giải pháp thích hợp. Với những lý do trên, tôi chọn đề tài với nội dung: “Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu luận văn kinh tế của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian qua, đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường khả năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn sắp đến.  Mục tiêu cụ thể 3 [1]. Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đầu tư trực tiếp nước ngoài và thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài; [2]. Phân tích thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2017. [3]. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường khả năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến công tác thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Thừa Thiên Huế.  Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về không gian: trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu thực trạng công tác thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2017; nguồn số liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 04 đến tháng 06 năm 2018; đề xuất giải pháp nhằm tăng cường khả năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu  Dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các cơ quan ban ngành ở trung ương và địa phương, gồm: - Tài liệu về đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội, báo cáo tình hình chi đầu tư phát triển được tổng hợp thông qua tài liệu từ các văn bản, báo cáo của các cơ quan quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn. - Những tài liệu lý luận chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài, hệ thống quy định pháp luật về đầu tư trực tiếp nước ngoài của nhà nước hiện hành, những kinh nghiệm của một số tỉnh khác đạt hiệu quả cao trong đầu tư trực tiếp nước ngoài. - Tài liệu đã được công bố như Niên giám thống kê của các cấp; Số liệu tổng hợp điều tra về đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Thừa Thiên Huế. - Ngoài ra còn tham khảo các đề tài, các báo cáo khoa học, các tạp chí chuyên ngành trong và ngoài nước; qua các cổng thông tin điện tử, mạng Internet... 4  Dữ liệu sơ cấp Dữ liệu sơ cấp được tiến hành thông qua phỏng vấn chuyên gia và khảo sát các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh. - Phỏng vấn chuyên gia Phỏng vấn chuyên gia được thực hiện thông qua trao đổi với các cán bộ có kinh nghiệm về lĩnh vực quản lý đầu tư của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh, Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh, đại diện các doanh nghiệp nước ngoài có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh. Phương pháp nghiên cứu định tính - Khảo sát các doanh nghiệp FDI Tác giả khảo sát toàn bộ các doanh nghiệp FDI đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và các doanh nghiệp FDI có ý định đầu tư vào tỉnh Thừa Thiên Huế (dựa trên dữ liệu của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cung cấp) để làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các doanh nghiệp này trên địa bàn Thừa Thiên Huế. Theo đó, số lượng bảng hỏi phát ra là 167, thu về được 159 bảng hỏi đảm bảo chất lượng để tiến hành phân tích. 4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích  Phương pháp thống kê mô tả và phân tổ thống kê Là phương pháp sử dụng các chỉ tiêu tổng hợp (số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân) để phân thành các tổ, mô tả và phân tích thực trạng thu hút đầu tư nước ngoài tại tỉnh Thừa Thiên Huế trong 06 năm 2012-2017.  Phương pháp thống kê so sánh - So sánh định lượng: So sánh dữ liệu các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài qua các năm. Từ đó thấy được sự khác biệt trước và sau khi thực hiện các giải pháp quản lý để có những định hướng cho những năm tiếp theo. - So sánh định tính: Sử dụng những chỉ tiêu về mặt xã hội và môi trường để đánh giá.  Xử lý số liệu thông qua phần mềm SPSS 22.0 - Kiểm định độ tin cậy thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha 5 Việc kiểm định độ tin cậy của các biến phân tích với hệ số Cronbach’s Alpha dựa trên những thang đo lường được xây dựng công phu theo các hiện tượng kinh tế, xã hội vốn rất phức tạp nên phải được kiểm định độ tin cậy trước khi vận dụng. Độ tin cậy của số liệu được hiểu là một mức độ mà nhờ đó sự đo lường của các biến điều tra là không có sai số, từ đó các kết quả trả lời từ phía người được điều tra là chính xác và đúng thực tế. Phiếu điều tra sử dụng thang đo của Rennis Likert (hay được gọi là thang đo Likert), thang đo Likert với 5 mức độ thể hiện từ thấp đến cao được sắp xếp từ 1-5 như sau: 1. Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Bình thường; 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý. Để đánh giá độ tin cậy của thang đo được xây dựng ta sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha. Hệ số Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau. Công thức của hệ số Cronbach’s Alpha là α = Nρ/[1 + ρ(N-1)]. Trong đó: ρ là hệ số tương quan trung bình giữa các mục hỏi. Ký tự Hy Lạp ρ (Pro) tượng trưng cho tương quan trình giữa tất cả các cặp mục hỏi được kiểm tra. Theo quy ước thì một tập hợp các mục hỏi dùng để đo lường được đánh giá là tốt phải có hệ số α ≥ 0,8. Hệ số α của Cronbach sẽ cho biết các đo lường có liên kết với nhau hay không. (Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Nhiều nhà nghiên cứu thống nhất khi Cronbach’s Alpha từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường rất tốt; từ 0,7 đến 0,8 là sử dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị rằng hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu. Trong trường hợp này, khi đánh giá hệ số Cronbach’s Alpha biến nào có hệ số tương quan biến tổng (Item - Total Correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn để lựa chọn thang đo là hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8. - Phân tích nhân tố khám phá EFA Mục đích của phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) để kiểm tra tính đơn hướng của các thang đo (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). 6 Điều kiện của các tham số thống kê khi thực hiện phân tích nhân tố bao gồm (Anderson & Gerbing, 1988 dẫn theo Trần Thị Kim Loan, 2009): + Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin): là một chỉ tiêu dùng để xem xét độ thích hợp của EFA, 0,5 ≤ KMO ≤ 1 thì phân tích nhân tố là thích hợp. Kiểm định Bartlett xem xét giả thuyết H0: độ tương quan giữa các biến quan sát bằng không trong tổng thể. Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig. ≤ 0,05) thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). + Chỉ số Eigenvalue: đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi nhân tố. Do mỗi biến riêng biệt có Eigenvalue là 1 nên chỉ những nhân tố có Eigenvalue lớn hơn 1 mới được xem là có ý nghĩa và được giữ lại. + Chỉ số phần trăm phương sai trích (Percentage of Variance Criterion: đại diện cho phần trăm lượng biến thiên được giải thích bởi các nhân tố. Tổng phương sai trích của tất cả các nhân tố phải lớn hơn 50% thì phân tích nhân tố mới đảm bảo giải thích được hầu hết ý nghĩa của các biến quan sát. + Hệ số tải nhân tố (Factor loading): hệ số tương quan giữa mỗi biến quan sát và nhân tố, trong đó biến có hệ số tải nhân tố cao hơn sẽ mang ý nghĩa đại diện cao cho nhân tố. Tiêu chuẩn chọn thang đo là các biến quan sát có hệ số tải nhân tố ≥ 0,5, vì vậy các biến có hệ số tải nhân tố < 0,5 sẽ bị loại và mỗi lần chỉ loại một biến. Biến bị loại theo nguyên tắc dựa trên trọng số nhân tố lớn nhất của từng biến quan sát không đạt, biến nào có trọng số nhân tố này không đạt nhất sẽ bị loại trước và sau đó tiến hành chạy phân tích nhân tố với các biến còn lại. + Trong nghiên cứu này, phân tích EFA sử dụng phương pháp Principal axis factoring với phép xoay vuông góc Varimax, các biến sẽ có trọng số nhân tố rất cao hoặc rất thấp lên một nhân tố nào đó. Do đó, Varimax giúp phân biệt rõ hơn giữa các nhân tố và tăng cường khả năng giải thích nhân tố. - Phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính bội Hệ số tương quan Pearson (Pearson Correlation Coefficient): Hệ số tương quan Pearson (ký hiệu r) là loại đo lường tương quan được sử dụng nhiều nhất trong khoa học xã hội khi phân tích mối quan hệ giữa hai biến khoảng cách/tỷ lệ. Hệ số 7 tương quan Pearson sẽ nhận giá trị ừ -1 đến +1, hệ số này lớn hơn 0 cho biết có sự tương quan dương giữa hai biến và ngược lại là tương quan âm giữa hai biến nếu hệ số này bé hơn 0. Giá trị tuyệt đối của hệ số này càng cao thì mức độ tương quan của hai biến càng lớn hoặc dữ liệu càng phù hợp với quan hệ tuyến tính giữa hai biến. Đề tài sử dụng phương pháp hồi quy đa biến để dự đoán cường độ tác động của các các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp. Mô hình dự đoán có thể là: Y=B0 + B1X1i + B2X2i + B3X3i + ..... + BkXki + ei Y là biến phụ thuộc ; Xki là biểu hiện giá trị của biến độc lập thứ k tại quan sát thứ i ; Bk là hệ số hồi quy riêng ; ei là một biến độc lập ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và phương sai không đổi. Biến phụ thuộc là nhân tố “Quyết định đầu tư” và biến độc lập là các các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư được rút ra từ quá trình phân tích EFA và có ý nghĩa trong phân tích tương quan Pearson. Hệ số xác định R2 điều chỉnh được dùng để xác định độ phù hợp của mô hình, kiểm định F dùng để khẳng định khả năng mở rộng mô hình này áp dụng cho tổng thể cũng như kiểm định t để bác bỏ giả thuyết các hệ số hồi quy của tổng thể bằng 0. - Kiểm định các giả thuyết Mô hình chưa thể kết luận được là tốt nếu chưa kiểm định việc vi phạm các giả thuyết để ước lượng các hệ số hồi quy là không thiên lệch, nhất quán và hiệu quả nhất. + Hiện tượng đa cộng tuyến: Đa cộng tuyến là một hiện tượng trong đó các biến độc lập có tương quan chặt chẽ với nhau. Vấn đề của hiện tượng đa cộng tuyến là chúng cung cấp cho mô h́ình những thông tin giống nhau và rất khó tách ảnh hưởng của từng biến một. Đối với hiện tượng đa cộng tuyến, độ sai lệch cho phép (tolerance) hoặc hệ số phóng đại phương sai VIF (variance inflation factor) được sử dụng. Theo Hoàng Trọng & Mộng Ngọc (2008), khi VIF nhỏ hơn hoặc bằng 10 nghĩa là các biến độc lập không có tương quan tuyến tính với nhau. + Phương sai của sai số thay đổi: Phương sai thay đổi là hiện tượng phương sai của các số hạng này không giống nhau. Khi phương sai của các sai số thay đổi thì 8 các ước lượng của các hệ số hồi quy không hiệu quả, các kiểm định t và F không còn đáng tin cậy. Nếu độ lớn của phần dư chuẩn hóa tăng hoặc giảm theo giá trị dự đoán thì có khả năng giả thuyết phương sai không đổi bị vi phạm. Luận văn xem xét đồ thị phân tán giữa giá trị phần dư đã chuẩn hóa và giá trị dự đoán đã chuẩn hóa để kiểm tra giả định liên hệ tuyến tính và phương sai không đổi có thỏa mãn hay không. + Tương quan chuỗi: Đây là một dạng vi phạm các giả thuyết cơ bản số hạng nhiễu, hệ quả khi bỏ qua sự tự tương quan là các dự báo và ước lượng vẫn không thiên lệch và nhất quán nhưng không hiệu quả. Trong trường hợp đó, kiểm định Durbin- Watson là kiểm định phổ biến nhất cho tương quan chuỗi bậc nhất. Sau khi kiểm tra kết quả cho thấy các giả thuyết không bị vi phạm thì có thể kết luận ước lượng các hệ số hồi quy là không thiên lệch, nhất quán và hiệu quả. Các kết luận rút ra từ phân tích hồi quy là đáng tin cậy. 5. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, kiến nghị. Nội dung chính của Luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài Chương 2: Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Thừa Thiên Huế Chương 3: Giải pháp tăng cường khả năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Thừa Thiên Huế 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan