BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP TĂNG LỢI NHUẬN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINAFACADE
SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐẶNG TRÀ MY
MÃ SINH VIÊN
: A16259
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP TĂNG LỢI NHUẬN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINAFACADE
Giáo viên hƣớng dẫn
: PGS.Ts Lƣu Thị Hƣơng
Sinh viên thực hiện
: Đặng Trà My
Mã sinh viên
: A16259
Chuyên ngành
: Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2013
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi Thầy Cô ở trường Đại học Thăng Long
đã truyền đạt hết tâm huyết cho chúng em vốn kiến thức quý báu trong suốt thời gian
học tập tại trường. Và điều đặc biệt trong học kỳ này, em được cô giáo Lưu Thị Hương
hướng dẫn khóa luận. Cô là giáo viên đã có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy cùng
với nhiều đề tài nghiên cứu đã giúp em hiểu sâu hơn về vấn đề khoa học này.
Em xin chân thành cảm ơn PGS.Ts Lưu Thị Hương đã tận tâm hướng dẫn chúng
em qua từng buổi nói chuyện, thảo luận về lĩnh vực tài chính trong nghiên cứu. Nhờ có
những lời hướng dẫn, dạy bảo của cô mà em mới có thể hoàn thành được khóa luận
này. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô.
Do thời gian chuẩn bị không nhiều và giới hạn về kiến thức, khả năng phân tích
lý luận của bản thân còn nhiều thiếu xót, em kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của
thầy cô để khóa luận của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô!
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2013
Sinh viên
Đặng Trà My
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƢƠNG 1. NHŨNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LỢI NHUẬN CỦA
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1
1.1.
Tầm quan trọng của lợi nhuận trong doanh nghiệp .......................................1
1.1.1. Khái niệm về lợi nhuận .......................................................................................1
1.1.2. Cấu thành lợi nhuận của doanh nghiệp ............................................................ 2
1.1.2.1. Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh .................................2
1.1.2.2. Lợi nhuận khác .................................................................................................2
1.1.3. Tầm quan trọng của lợi nhuận đối với doanh nghiệp .......................................3
1.1.3.1. Lợi nhuận đối với doanh nghiệp ......................................................................3
1.1.3.2. Lợi nhuận đối với người lao động ....................................................................4
1.1.3.3. Lợi nhuận đối với Nhà nước.............................................................................4
1.2.
Xác định lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận với doanh nghiệp ............................ 5
1.2.1. Xác định lợi nhuận .............................................................................................. 5
1.2.1.1. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................5
1.2.1.2. Lơi nhuận khác ............................................................................................... 10
1.2.2. Tỷ suất lợi nhuận đối với doanh nghiệp ........................................................... 11
1.2.2.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) .......................................................11
1.2.2.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ..............................................11
1.2.2.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) .....................................................12
1.2.2.4. Tỷ suất lợi nhuận giá thành ............................................................................13
1.3.
Các nhân tố ảnh hƣởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp .............................. 13
1.3.1. Các nhân tố chủ quan .......................................................................................13
1.3.1.1. Quy mô của doanh nghiệp ..............................................................................13
1.3.1.2. Chiều hướng phát triển ngành nghề của doanh nghiệp ............................... 14
1.3.1.3. Trình độ của cán bộ quản lý và cán bộ khoa học kỹ thuật ........................... 15
1.3.1.4. Năng lực quản lý của doanh nghiệp .............................................................. 16
1.3.2. Các nhân tố khách quan ...................................................................................17
1.3.2.1. Quy mô cơ cấu, thu nhập của dân cư và tập quán tiêu dùng .......................17
1.3.2.2. Thị trường các yếu tố đầu vào ........................................................................17
1.3.2.3. Chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước ........................................................18
Thang Long University Library
1.3.2.4. Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và công nghệ ............................................19
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VINAFACADE ........................................................................................................... 20
2.1.
Khái quát chung về công ty cổ phần VinaFacade .........................................20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần VinaFacade ..........20
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần VinaFacade ........................... 21
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần VinaFacade ................23
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty được khái quát qua sơ đồ dưới đây: .................23
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban .......................................................24
2.1.4. Quy trình hoạt động thi công công trình của Công ty Cổ phần VinaFacade.26
2.1.4.1. Đặc điểm hoạt động thi công của công ty ......................................................26
2.1.4.2. Mô tả một quy trình cụ thể: Quy trình thiết kế sản phẩm:............................ 27
2.2.
Thực trạng lợi nhuận của công ty Cổ phần VinaFacade .............................. 29
2.2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần VinaFacade .............29
2.2.1.1. Cơ cấu Tài sản – Vốn ......................................................................................29
2.2.1.2. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của Công ty Cổ phần
VinaFacade ................................................................................................................... 34
2.2.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................................44
2.2.2. Thực trạng lợi nhuận tại công ty Cổ phần VinaFacade ..................................45
2.2.2.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn
2010 – 2012 ................................................................................................................... 45
2.2.2.2. Thực trạng lợi nhuận từ hoạt động tài chính ................................................49
2.2.2.3. Thực trạng lợi nhuận từ hoạt động khác .......................................................50
2.3.
Đánh giá thực trạng lợi nhuận tại công ty Cổ phần VinaFacade ................51
2.3.1. Những kết quả đạt được ....................................................................................51
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................52
2.3.2.1. Hạn chế ............................................................................................................52
2.3.2.2. Nguyên nhân ...................................................................................................53
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
VINAFACADE ............................................................................................................ 54
3.1.
Định hƣớng phát triển của công ty .................................................................54
3.2.
Giải pháp tăng lợi nhuận của công ty Cổ phần VinaFacade ........................56
3.2.1. Các giải pháp tăng doanh thu ...........................................................................56
3.2.1.1. Đầu tư nâng cao chất lượng công trình ......................................................... 57
3.2.1.2. Đẩy nhanh tiến độ thi công công trình .......................................................... 58
3.2.1.3. Giải pháp về cơ cấu sản xuất kinh doanh ......................................................58
3.2.1.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tổ chức khai thác vốn từ các nguồn
khác nhau..................................................................................................................... 59
3.2.1.5. Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn tiền...................................................60
3.2.2. Các giải pháp giảm chi phí ................................................................................60
3.2.2.1. Giải pháp giảm chi phí nguyên vật liệu.......................................................... 60
3.2.2.2. Giải pháp làm giảm chi phí nhân công .......................................................... 61
3.2.2.3. Biện pháp giảm chi phí sản xuất chung ......................................................... 61
3.2.3. Một số giải pháp khác........................................................................................62
3.2.3.1. Phát triển nguồn nhân lực ..............................................................................62
3.2.3.2. Hoàn thiện bộ máy quản lý công ty ................................................................ 62
3.2.3.3. Mở rộng hình thức liên doanh liên kết .......................................................... 62
3.3.
Một số kiến nghị ................................................................................................ 63
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ....................................................................................63
3.3.1.1. Kiến nghị nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ...........63
3.3.1.2. Kiến nghị cho một triển vọng phát triển bền vững của lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh xây lắp phát triển nhà ở đô thị .................................................................64
3.3.2. Kiến nghị với Tổng công ty Viglacera .............................................................. 66
KẾT LUẬN
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2010 – 2012 .......................................30
Bảng 2.2: Chỉ tiêu xác định cơ cấu Tài sản – Vốn ...............................................34
Bảng 2.3: Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán .................................................37
Bảng 2.4: Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản ..........................................40
Bảng 2.5: Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ......................................................41
Bảng 2.6: Một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................44
Bảng 2.7: Báo cáo kết quả kinh doanh .................................................................45
Bảng 2.8: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính ......................................................... 49
Bảng 2.9: Lợi nhuận từ hoạt động khác ................................................................ 50
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu Tài sản – Vốn .......................................................................29
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ các chỉ tiêu xác định cơ cấu Tài sản – Vốn ........................35
Biểu đồ 2.3: Khả năng thanh toán hiện hành ........................................................37
Biểu đồ 2.4: Khả năng thanh toán nhanh .............................................................. 38
Biểu đồ 2.5: Khả năng thanh toán tức thời ........................................................... 39
Biểu đồ 2.6: Hiệu suất sử dụng tài sản .................................................................40
Biểu đồ 2.7: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ......................................................... 41
Biểu đồ 2.8: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ......................................................42
Biểu đồ 2.9: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ................................................43
Biểu đồ 2.10: Lợi nhuận sau thuế của công ty......................................................44
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty .................................................................23
Sơ đồ 2.2: Quy trình thiết kế, thi công các công trình ..........................................26
Sơ đồ 2.3: Quy trình thiết kế sản phẩm ................................................................ 28
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
BH
Bán hàng
CCDV
Cung cấp dịch vụ
CSH
Chủ sở hữu
CP
Cổ phần
DT
Doanh thu
GTGT
Giá trị gia tăng
GVHB
Giá vốn hàng bán
HĐTC
Hoạt động tài chính
HĐQT
Hội đồng quản trị
KĐT
Khu đô thị
LN
Lợi nhuận
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TC
Tài chính
TN
Thu nhập
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
TS
Tài sản
TSCĐ
Tài sản cố định
TSDH
Tài sản dài hạn
TSNH
Tài sản ngắn hạn
XK
Xuất khẩu
XDCB
Xây dựng cơ bản
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1.
Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để tồn tại và phát triển thì nhất thiết các
doanh nghiệp phải kinh doanh có hiệu quả. Điều đó có nghĩa là các doanh nghiệp bỏ
vốn để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi thì mới đem lại lợi nhuận
cho doanh nghiệp. Có lợi nhuận doanh nghiệp mới có thể mở rộng quy mô kinh doanh,
tăng nguồn vốn chủ sở hữu, nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên và khuyến
khích tăng năng suất lao động, đồng thời lợi nhuận sẽ góp phần vào việc tăng Ngân
sách Nhà nước thông qua việc nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chúng ta đang sống trong thời đại của công nghệ thông tin, thế kỷ của toàn cầu
hóa và hội nhập kinh tế quốc tế mang lại cho các doanh nghiệp Việt Nam những cơ
hội và thách thức mới. Các doanh nghiệp phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt với
các doanh nghiệp cùng ngành, đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng tích lũy vốn để
phát triển và mở rộng kinh doanh. Nền kinh tế thế giới biến động phức tạp,vì vậy rất
nhiều công ty bị phá sản do không duy trì được mức lợi nhuận tối thiểu và không có
được những biện pháp thiết thực để xử lý kịp thời. Vì vậy lợi nhuận không những là
vấn đề quan tâm của các công ty mà nó còn ảnh hưởng đến nền kinh tế toàn cầu.
Công ty Cổ phần VinaFacade cũng không nằm ngoài xu thế đó. Kể từ ngày thành
lập đến nay dưới sự lãnh đạo của Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên,
công ty đã từng bước khắc phục những khó khăn và đạt được những bước tiến nhất
định, trở thành đơn vị hùng mạnh tại khu vực phía Bắc. Bên cạnh những thành tích đạt
được thì công ty còn gặp rất nhiều khó khăn về mặt tài chính, vì vậy, mục tiêu trước
mắt là tăng lợi nhuận công ty.
Xuất phát từ ý nghĩa và vai trò quan trọng của lợi nhuận, thông qua quá trình
thực tập tại Công ty Cổ phầnVinaFacade, em đã quyết định chọn đề tài “Giải pháp
tăng lợi nhuận tại công ty Cổ phần VinaFacade Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp
của mình.
2.
Mục đích nghiên cứu
Phân tích, đánh giá thực trạng lợi nhuận của doanh nghiệp, từ đó đề xuất một số
giải pháp làm tăng lợi nhuận của công ty Cổ phần VinaFacade.
3.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-
Đối tượng nghiên cứu: Cơ sở lý luận về lợi nhuận của doanh nghiệp.
-
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng lợi nhuận của công ty Cổ phần VinaFacade
giai đoạn 2010 – 2012. Từ đó, đưa ra một số giải pháp và kiến nghị để tăng
lợi nhuận của công ty Cổ phần VinaFacade.
4.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu của khóa luận là phương pháp phân tích, tổng
hợp, khái quát dựa trên những số liệu mà công ty cung cấp.
5.
Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục luận văngồm 3 chương:
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về lợi nhuận của doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng lợi nhuận của công ty Cổ phần VinaFacade.
Chƣơng 3: Giải pháp tăng lợi nhuận của công ty Cổ phần VinaFacade.
Thang Long University Library
CHƢƠNG 1. NHŨNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LỢI NHUẬN CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1. Tầm quan trọng của lợi nhuận trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về lợi nhuận
Dù là loại hình doanh nghiệp nào trong nền kinh tế thị trường cũng đều phải quy
định cho mình những mục tiêu hoạt động và lấy đó làm đích để hướng tới. Trong đó
mục tiêu thiết thực nhất, tổng quát nhất là mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận vì mục tiêu
này đã xem xét đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dưới góc độ thời
gian, rủi ro và nhiều yếu tố khác. Về lý luận cũng như thực tiễn các doanh nghiệp luôn
quan tâm tới nhân tố lợi nhuận và tìm mọi biện pháp để gia tăng lợi nhuận, coi đây là
nhân tố hàng đầu. Vậy lợi nhuận là gì? Tại sao nó lại được các doanh nghiệp quan tâm
đế vậy? Các quan điểm của các nhà kinh tế học dưới đây sẽ giúp chúng ta trả lời phần
nào về câu hỏi trên.
Kế thừa những gì tinh túy nhất của những nhà kinh tế học cổ điển kết hợp với
việc nghiên cứu sâu sắc nền sản xuất tư bản chủ nghĩa, đặc biệt là nhờ có lý luận vô
giá về giá trị thặng dư được quan niệm là con đẻ của toàn bộ tư bản ứng ra mang hình
thái biến tướng là lợi nhuận.
Theo C.Mác thì “Giá trị thặng dư hay cái phần trội lên trong toàn bộ giá trị của
hàng hóa, trong đó lao động thặng dư hay lao động không được trả công của công
nhân đã được vật hóa thìgội là lợi nhuận”.
Còn theo các nhà kinh tế học hiện đại như P.A Samuelson và W.DNordhaus lại
quan niệm “Lợi nhuận là một khoản thu nhập dôi ra, bằng tổng doanh thu trừ đi tổng
chi phí” hay cụ thể hơn “Lợi nhuận được định nghĩa là khoản chênh lệch giữa doanh
thu và chi phí của một doanh nghiệp”. Theo David Begg, Stanley Fisher và Busch thì
“Lợi nhuận là lượng dôi ra của doanh thu so với chi phí”.
Tóm lại: Lợi nhuận là số thu dôi ra của doanh thu so với chi phí bỏ ra; Lợi
nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt
động tài chính, hoạt động khác mang lại; Là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả
kinh tế các hoạt động của doanh nghiệp.
Như vậy, để xác định lợi nhuận thu được trong một kỳ nhất định, phải căn cứ vào
hai yếu tố sau:
- Doanh thu phát sinh trong một kỳ nhất định.
- Chi phí phát sinh nhằm đem lại thu nhập trong thời kỳ đó. Nói cách khác, chỉ
những chi phí phân bổ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh đã thực hiện
trong kỳ
1
Công thức chung để xác định lợi nhuận:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
1.1.2. Cấu thành lợi nhuận của doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, với cơ chế hạch toán kinh doanh, phạm vi kinh
doanh của doanh nghiệp được mở rộng, doanh nghiệp có thể đầu tư vào nhiều hoạt
động thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau. Do vậy lợi nhuận của doanh nghiệp cũng đa
dạng theo phương thức đầu tư.
1.1.2.1. Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là hoạt động đầu tư vốn nhằm tìm kiếm
lợi nhuận theo những mục tiêu được xác định sẵn, bao gồm hai hoạt động sau:
- Hoạt động kinh doanh hàng hóa và dịch vụ. Đây là hoạt động chủ yếu của
doanh nghiệp thương mại dịch vụ nhằm đưa hàng hóa từ sản xuất vào tiêu
dung. Hoạt động này thường tạo ra lợi nhuận chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lợi
nhuận của doanh nghiệp thương mại.
- Hoạt động tài chính: Ngoài các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, các doanh
nghiệp có thể tham gia vào hoạt động đầu tư tài chính. Hoạt động đầu tư tài
chính là hoạt động đầu tư vốn ra bên ngoài doanh nghiệp như: góp vốn liên
doanh liên kết kinh tế, mua bán trái phiếu, cổ phiếu, cho thuê tài sản, lãi tiền
gửi và lãi cho vay thuộc nguồn vốn kinh doanh… Các khoản lợi nhuận thu
được từ hoạt động này góp phần làm tăng tổng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Ngày nay trong nền kinh tế thị trường, hoạt động tài chính là một hoạt động
chính, ổn định, thường xuyên mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Do đó hoạt động
tài chính là hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Lợi nhuận khác
Đó là các khoản lãi thu được từ các hoạt động, nghiệp vụ riêng biệt nằm bên
ngoài hoạt động nêu trên, những khoản lãi này phát sinh không thường xuyên (hay còn
gọi là bất thường). Doanh nghiệp không dự kiến trước hoặc có dự kiến trước nhưng ít
có khả năng thực hiện. Lợi nhuận này thường gồm: thu từ các khoản phải trả không
xác định được chủ nợ, thu hồi các khoản nợ khó đòi đã được duyệt bỏ, khoản thu bán
vật tư, tài sản thừa sau khi đã bù trừ hao hụt, mất mát, lãi thu từ nhượng bán, thanh lý
tài sản cố định, tiền phạt, tiền bồi thường….
Lợi nhuận khác
=
Doanh thu khác
-
Chi phí khác
2
Thang Long University
Library
Việc xem xét kết cấu lợi nhuận có ý nghĩa quan trọng, cho ta thấy được các hoạt
động tạo ra lợi nhuận, từ đó đánh giá kết quả từng hoạt động đề ra quyết định thích
hợp nhằm lựa chọn đúng hướng đầu tư vốn của doanh nghiệp mang lại nhiều hiệu quả
hơn.
Như vậy:
Tổng lợi nhuận của
doanh nghiệp
=
Lợi nhuận hoạt động
SXKD
+
Lợi nhuận khác
1.1.3. Tầm quan trọng của lợi nhuận đối với doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường gồm có nhiều cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp hoạt
động sản xuất kinh doanh, trong đó hoạt động sản xuất kinh doanh đóng vai trò chính
tạo nên sự phát triển chung cho nền kinh tế đất nước, sự tồn tại và phát triển của các
doanh nghiệp cũng tạo ra nguồn thu cho nhà nước, cho người lao động. Vì vậy lợi
nhuận của doanh nghiệp cũng có vai trò với nhà nước và người lao động.
1.1.3.1. Lợi nhuận đối với doanh nghiệp
- Lợi nhuận vừa là mục tiêu, vừa là động lực, vừa là điều kiện tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Tùy theo mỗi giai đoạn biến đổi của nền kinh tế thị
trường mà doanh nghiệp đặt ra các mục tiêu, chiến lược khác nhau. Nhưng
cuối cùng các mục tiêu, chiến lược đó cũng chỉ phục vụ cho mục đích tạo ra
lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Nền kinh tế thị trường được vận hành trong khuôn khổ những quy định chung
của pháp luật, tự hạch toán lấy thu bù chi, lỗ chịu lãi hưởng. Vì vậy lợi nhuận còn là
động lực, là điều kiện tồn tại của doanh nghiệp. Nếu không có lợi nhuận, doanh nghiệp
sẽ không có vốn để tổ chức hoạt động kinh doanh của mình nhằm thực hiện việc tối
đa hóa lợi nhuận. Cũng chính vì lợi nhuận mà các doanh nghiệp không ngừng mở rộng
quy mô và tăng cường năng suất, chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh, đáp
ứng nhu cầu thị trường, chiếm ưu thế so với các doanh nghiệp cạnh tranh cùng ngành.
- Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh hiệu quả của quá trình sản
xuất kinh doanh, tác động đến mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, ảnh hưởng đến nguồn vốn kinh doanh và tình hình tài chính.
Khi doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, thu lợi nhuận, cho thấy doanh nghiệp
bảo toàn được nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp, thậm chí là dư giả. Trong điều
kiện thị trường cạnh tranh khốc liệt thì vốn có ý nghĩa rất quan trọng, cho phép doanh
nghiệp thực hiện các dự án, thực hiện đầu tư nghiên cứu đổi mới và cải thiện công
nghệ, máy móc, giúp nâng cao uy tín công ty trong môi trường cạnh tranh. Như vậy lợi
3
nhuận là điều kiện quan trọng đảm bảo cho tình hình tài chính của doanh nghiệp vững
chắc.
- Lợi nhuận là nguồn tài chính quan trọng để thực hiện tái sản xuất mở rộng quy
mô kinh doanh, bù đắp thiệt hại trong rủi ro kinh doanh.
Sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp thu được một khoản lợi
nhuận nhất định, một phần lợi nhuận giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất.
Nhờ có vốn bổ sung thêm từ lợi nhuận mà doanh nghiệp mới chủ động trong việc đầu
tư phát triển kinh doanh cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, đầu tư mua sắm máy móc thiết
bị mới, ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất kinh doanh, tăng mức vốn lưu động. Từ
đó tăng năng suất lao động, tăng khối lượng sản xuất, nâng cao chất lượng và đa dạng
hóa sản phẩm, phục vụ tối đa nhu cầu của người tiêu dùng và chiếm lĩnh thị phần trên
thị trường. Đối với các doanh nghiệp thương mại nhờ có thêm vốn doanh nghiệp sẽ
mở rộng thêm mạng lưới tiêu thụ, tăng khối lượng luân chuyển, đa dạng chủng loại
hàng hóa kinh doanh, nhờ vậy mà quy mô kinh doanh tăng lên. Doanh nghiệp cólợi
nhuận cao càng khẳng định vị thế của doanh nghiệp trên thương trường.
1.1.3.2. Lợi nhuận đối với người lao động
Đối với người lao động làm việc trong các doanh nghiệp thì lợi nhuận gắn liền và
ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của họ, với họ lợi nhuận giúp cải thiện đời sống, tăng
lợi ích kinh tế của họ. Khi người lao động được trả lương thỏa đáng, họ sẽ yên tâm lao
động, phát huy được tinh thần lao động sáng tạo, có trách nhiệm và tinh thần hết lòng
vì công việc. Như vậy sẽ tăng được năng suất lao động chung của người lao động
trong công ty, đưa hoạt động của công ty vào ổn định và ngày một tốt hơn.
1.1.3.3. Lợi nhuận đối với Nhà nước
Lợi nhuận góp phần làm tăng nguồn thu ngân sách cho Nhà nước, nâng cao phúc
lợi xã hội. Các doanh nghiệp và các chủ thể kinh doanh trong nền kinh tế đều đóng
góp đáng kể vào nguồn thu Ngân sách cho Nhà nước, thông qua việc thực hiện nghĩa
vụ nộp các khoản thuế vào Ngân sách Nhà nước: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế
tiêu thụ đặc biệt,…
Lợi nhuận là động lực phát triển nền kinh tế quốc dân. Thông qua việc doanh
nghiệp thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước, Nhà nước thực hiện các hoạt động
đầu tư phát triển kinh tế quốc dân, thực hiện công bằng xã hội. Hơn nữa, lợi nhuận là
nguồn tích lũy cơ bản để tái sản xuất mở rộng nền kinh tế quốc dân, xây dựng cơ sở hạ
tầng, xây dựng các công trình phúc lợi xã hội, thành lập, cải tạo, mở rộng cơ sở sản
xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, nâng cao
dân trí, xây dựng xã hội công bằng văn minh hiện đại.
4
Thang Long University
Library
Lợi nhuận là một trong những thước đo phản ánh tính hiệu quả của các chính
sách quản lý vĩ mô của Nhà nước đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Chính sách vĩ mô của Nhà nước đúng đắn và thông thoáng sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát triển tốt hơn, do đó sẽ cho
phép doanh nghiệp nâng cao được lợi nhuận hoạt động của mình. Ngược lại, nếu chính
sách vĩ mô không phù hợp, tác động tiêu cực tới hoạt động của doanh nghiệp thì sẽ
kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp, ảnh hưởng xấu tới lợi nhuận mà doanh
nghiệp đạt được.
1.2. Xác định lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận với doanh nghiệp
1.2.1. Xác định lợi nhuận
1.2.1.1. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Lợi nhuận
hoạt động SXKD
=
Doanh thu từ
hoạt động SXKD
-
Chi phí của
hoạt động SXKD
a. Doanh thu từ hoạt động SXKD
Doanh thu từ
hoạt động SXKD
Doanh thu thuần từ
=
hoạt động bán hàng và
cung cấo dịch vụ
+
Doanh thu từ
hoạt động tài chính
* ) Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và CCDV:
Thuế
TTĐB, thuế
DT thuần từ
Chiết
Giảm
DT
XK, thuế
hoạt động
khấu
giá
=
- bán bị bán hàng và
thương
hàng
GTGT tính
trả
lại
CCDV
mại
bán
theo pp
trực tiếp
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền phải thu phát sinh
trong kỳ từ việc bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm
cả các khoản phụ thu và chi phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có)
DT
bán hàng
và
CCDV
trong kỳ
Theo chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Các tiêu chuẩn ghi nhận DT: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời
thỏa mãn 5 điều kiện sau:
-
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
5
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban
đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại (do không đảm bảo về quy cách, phẩm chất hàng hóa ghi trong hợp
đồng) và doanh nghiệp phải nộp thuế TTĐB hoặc thuế XK, thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng và CCDV thực tế mà doanh
nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán.
Theo chuẩn mực kế toán số 14:
- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng
khi mua với số lượng lớn để đẩy nhanh việc tiêu thụ hàng hóa, thu hồi vốn
nhanh.
- Giảm giá hàng bán: là khoản tiền mà doanh nghiệp chấp nhận giảm giá cho
người mua trong trường hợp hàng kém phẩm chất hoặc sai quy cách phẩm
chất theo hợp đồng, bên mua đề nghị giảm giá. Nếu hàng bán bị giảm giá
nhiều thì làm cho doanh thu thuần của doanh nghiệp bị giảm và dẫn tới làm
cho tổng lợi nhuận của doanh nghiệp giảm theo.
- Giá trị hàng bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng hóa xác định là đã tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do chất lượng hàng kém hoặc sai quy
cách, phẩm chất như đã thỏa thuận trong hợp đồng…
- Thuế gián thu ở khâu tiêu thụ: tùy thuộc vào ngành hàng và lĩnh vực kinh
doanh mà doanh nghiệp chịu thuế gián thu khác nhau. Thuế gián thu ở khâu
tiêu thụ bao gồm:
+ Thuế xuất khẩu
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
+ Thuế GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp và thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ đối với các doanh nghiệp
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
*) Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm:
6
Thang Long University
Library
- Tiền lãi từ việc cho vay vốn, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp lãi cho
thuê tài chính.
- Các khoản thu phát sinh từ tiền bản quyền, cho các bên khác sử dụng tài sản
của công ty như bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, phần mềm máy tính,...
- Cổ tức lợi nhuận được chia từ hoạt động liên doanh, liên kết hoặc cổ tức đầu
tư cổ phiếu.
- Thu nhập do chuyển nhượng hoặc cho thuê cơ sở hạ tầng.
- Các khoản lãi tỷ giá hối đoái, chênh lệch do bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ, chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
- Các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính khác:
- Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện:
+ Có khi thu nhập được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia ghi
nhận trên cơ sở:
Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi thực tế từng kỳ.
Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hoạt
động.
Cổ tức và lợi nhuận được chia ghi nhận khi cổ đông có quyền nhân cổ
tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc
góp vốn.
b. Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
Chi phí
hoạt động
SXKD
=
Giá vốn
hàng bán
+
Chi phí
bán hàng
+
Chi phí
quản lý
+
Chi phí
tài chính
- Giá vốn hàng bán: là mức chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ cấu thành nên
thành phẩm, hàng hóa. Ngoài ra, trong giá vốn hàng bán còn bao gồm tất cả các khoản
chênh lệch giữa dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối niên độ kế toán năm
nay lớn hơn so với năm trước, các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi đã
trừ phần bồi thường do cá nhân gây ra, và chi phí sản xuất chung phân bổ, được ghi
nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Trường hợp khoản dự phòng giảm giá
hàng tồn kho được lập ở cuối niên độ kế toán năm nay nhỏ hơn năm trước thì số chênh
lệch lớn hơn phải được ghi giảm giá vốn hàng bán.
7
+ Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì trị giá vốn hàng bán là giá thành
sản xuất của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, tiêu thụ trong kỳ bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí quản lý phân xưởng
+ Đối với doanh nghiệp thương mại thì trị giá vốn hàng bán là chi phí mua hàng
hóa để tiêu thụ trong kỳ, bao gồm:
Giá mua của hàng hóa tiêu thụ trong kỳ
Chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng như: chi phí vận chuyển, bốc
dỡ, chi phí đóng gói… phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí bán hàng: là chi phí biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình tiêu
thụ hàng hóa.
Chi phí bán hàng bao gồm:
+ Chi phí nhân viên bán hàng: bao gồm các khoản tiền lương, tiền công phải
trả trực tiếp cho nhân viên bán hàng và các khoản trích theo lương theo tỷ lệ
quy định của nhân viên bán hàng.
+ Chi phí vật liệu đóng gói: giá trị của các loại vật liệu, bao bì sử dụng trực
tiếp cho quá trình bán hàng.
+ Chi phí công cụ, dụng cụ : giá trị phân bổ các loạicông cụ, dụng cụ sử dụng
trong quá trình bán hàng như quầy tủ, máy tính cá nhân,…
+ Chi phí vận chuyển, bảo quản hàng hóa: là khoản chi phí bỏ ra để bảo quản,
vận chuyển hàng hóa từ lúc xuất kho tới lúc khách hàng nhận được hàng
hóa.
+ Chi phí bảo hành: toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bảo hành sản
phẩm, hàng hóa theo các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng như chi phí
sửa chữa, chí phí thay thế linh kiện bị hư hỏng,..
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ các giá trị dịch vụ mà doanh nghiệp
phải trả để phục vụ quá trình bán hàng như tiền thuê nhà, thuê tài sản, các
dịch vụ thông tin quảng cáo, tiền điện nước, chi phí cho việc nghiên cứu thị
trường,…
+ Chi phí bằng tiền khác: là toàn bộ các chi phí còn lại có liên quan tới quá
trình bán hàng không nằm trong các yếu tố chi phí ở trên như chi phí hội
nghị khách hàng, hàng mẫu tặng khách, chi phí khuyến mại, công tác phí,…
8
Thang Long University
Library
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí khác liên quan đến toàn bộ
doanh nghiệp, chi phí này tương đối ổn định trong các kỳ kinh doanh của doanh
nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý: bao gồm các khoản tiền lương, tiền công phải trả
trực tiếp cho nhân viên bán hàng và các khoản trích theo lương tỷ lệ quy
định của nhân viên quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí vật liệu dùng trong quản lý: giá trị các loại vật liệu xuất dùng cho
hoạt động quản lý như vật liệu dùng để sửa chữa thay thế các bộ phận hư
hỏng của tài sản sử dụng cho bộ phận quản lý, nhiên liệu sử dụng cho các
phương tiện vận tải dùng cho quản lý,…
+ Chi phí công cụ, dụng cụ: giá trị phân bổ các loại công cụ, dụng cụ sử dụng
cho quản lý như máy tính cá nhân, tủ đựng hồ sơ,…
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: giá trị hao mòn của các tài sản cố định sử
dụng trong hoạt động quản lý hoặc các tài sản dùng chung cho toàn doanh
nghiệp như khấu hao thiết bị quản lý, nhà cửa, vật kiến trúc sử dụng cho
quản lý hoặc khấu hao tài sản cố định dùng chung cho toàn bộ doanh
nghiệp.
+ Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp: bao gồm các khoản thuế như thuế đất,
thuế môn bài, các khoản lệ phí cầi đường, lệ phí giao thong,…
+ Chi phí dự phòng: bao gồm các chi phí dự phòng nợ khó đòi, dự phòng nợ
phải trả.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm toàn bộ giá trị các loại dịch vụ mà
doanh nghiệp phải trả để phục vụ quá trình quản lý như tiền thuê nhà, thuê
tài sản, tiền điện nước, chi phí thu thập thông tin,…
+ Chi phí bằng tiền khác: là toàn bộ các chi phí còn lại có lien quan tới quá
trình bán hàng không nằm trong các yếu tố chi phí ở trên như chi phí đào
tạo nhân viên, tiền công tác phí, chi phí tiếp khách,…
Về bản chất, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp không làm tăng
them giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa. Nó là những chi phí phục vụ gián tiếp cho
sản xuất kinh doanh không được tiến hành một cách thường xuyên lien tục. Hai loại
chi phí này được xem là chi phí thời kỳ, chi phí làm giảm trực tiếp lợi nhuận trong kỳ
của doanh nghiệp.
- Chi phí tài chính:
9
Chi phí tài chính là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra bên ngoài doanh nghiệp
nhằm sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng them thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Các khoản chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc
các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và chi phí đi
vay. Chi phí góp vốn liên doanh, các khoản lỗ do chuyển nhượng chứng khoán ngắn
hạn, chi phí giao dịch chứng khoán… dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, lỗ do
bán ngoại tệ, lỗ do chênh lệch tỷ giá hối đoái, chiết khấu thanh toán.
1.2.1.2. Lơi nhuận khác
Lợi nhuận khác
=
Doanh thu khác
-
Chi phí khác
a. Doanh thu khác:
Doanh thu khác bao gồm:
- Các khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường.
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
- Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn trả.
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền của các tổ chức, cá nhân khác tặng cho
doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bỏ sót hay kế toán quên không
ghi sổ năm nay mới phát hiện ra.
- Các khoản thu khác.
Đối với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đặc thù như Ngân hàng, Bảo
hiểm thì việc xác định doanh thu áp dụng theo quy định của pháp luật điều chỉnh đối
với lĩnh vực này.
Trong tổng số doanh thu của doanh nghiệp thì phần lớn doanh thu được tạo ra khi
doanh nghiệp tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Thời điểm xác nhận doah thu đối với hàng
hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa hoặc xuất hóa đơn bán hàng, còn
đối với dịch vụ đó là thời điểm dịch vụ hoàn thành hoặc xuất hóa đơn bán hàng.
b. Chi phí khác:
Chi phí khác bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
10
Thang Long University
Library
- Xem thêm -