Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Giải pháp quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng tại công ty lâm nghiệp đăk n’t...

Tài liệu Giải pháp quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng tại công ty lâm nghiệp đăk n’tao huyện đăk song tỉnh đăk nông

.PDF
147
502
102

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN NGUYỄN ĐÌNH THẮNG GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG VÀ CHỨNG CHỈ RỪNG TẠI CÔNG TY LÂM NGHIỆP ĐĂK N’TAO, ĐĂK SONG, ĐĂK NÔNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP BUÔN MA THUỘT - 2009 i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN NGUYỄN ĐÌNH THẮNG GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG VÀ CHỨNG CHỈ RỪNG TẠI CÔNG TY LÂM NGHIỆP ĐĂK N’TAO, ĐĂK SONG, ĐĂK NÔNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC MÃ SỐ: 60.62.60 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bảo Huy BUÔN MA THUỘT - 2009 ii LỜI CẢM ƠN Luận văn này ñược thực hiện theo chương trình ñào tạo Cao học Lâm nghiệp, chuyên ngành Lâm học, khoá I, giai ñoạn 2006 - 2009 tại trường Đại học Tây Nguyên. Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn, tác giả ñã nhận ñược sự quan tâm, giúp ñỡ của Ban giám hiệu, Khoa Sau ñại học, Khoa Nông lâm và quý thầy, cô giáo trường Đại học Tây Nguyên; Uỷ ban nhân dân, Chi cục Kiểm lâm tỉnh Đăk Nông; Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao và ñịa phương nơi tác giả nghiên cứu. Nhân dịp này tác giả xin chân thành cảm ơn về sự giúp ñỡ quí báu ñó. Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới PGS.TS Bảo Huy, thầy giáo trực tiếp hướng dẫn khoa học, ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tác giả trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa Sau Đại học, Khoa Nông lâm và quý thầy, cô giáo trường Đại học Tây Nguyên ñã tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ tác giả trong suốt thời gian học tập cũng như hoàn thành luận văn. Tác giả xin cảm ơn Uỷ ban nhân dân, Chi cục Kiểm lâm tỉnh Đăk Nông ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tác giả học tập và triển khai ñề tài nghiên cứu. Xin cảm ơn Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao và ñịa phương nơi tác giả nghiên cứu ñã cung cấp những thông tin, tư liệu cần thiết cũng như tạo ñiều kiện cho tác giả thu thập số liệu ngoại nghiệp phục vụ cho luận văn. Cuối cùng tác giả xin chân thành cảm ơn các ñồng nghiệp, bạn bè gần xa và người thân trong gia ñình ñã giúp ñỡ, ñộng viên tác giả trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn./. Buôn Ma thuột, tháng 09 năm 2009 Tác giả Nguyễn Đình Thắng iii MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA ……………………………………………………………...…………..i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii MỤC LỤC ....................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................ v DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ .......................................................................................... vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. vii ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................... 4 1.1 Khái niệm về quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng .......................................... 4 1.1.1 Khái niệm về quản lý rừng bền vững ............................................................... 4 1.1.2 Khái niệm về chứng chỉ rừng ........................................................................... 5 1.2 Quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng trên thế giới ........................................... 7 1.3 Quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng ở Việt Nam.......................................... 13 1.4 Thảo luận về tổng quan nghiên cứu ...................................................................... 22 CHƯƠNG 2 - ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU ................................................................................................................ 24 2.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................. 24 2.1.1 Vị trí ñịa lý .................................................................................................... 24 2.1.2 Địa hình ......................................................................................................... 24 2.1.3 Đất ñai ........................................................................................................... 24 2.1.4 Khí hậu - Thuỷ văn ........................................................................................ 25 2.1.5 Tài nguyên rừng và ñất lâm nghiệp ................................................................ 25 2.2 Tình hình kinh tế - xã hội ...................................................................................... 26 2.2.1 Dân số, dân tộc, lao ñộng và phân bố dân cư .................................................. 26 2.2.2 Tình hình y tế và giáo dục .............................................................................. 28 2.2.3 Cơ sở hạ tầng ................................................................................................. 28 2.2.4 Tình hình sản xuất nông lâm nghiệp............................................................... 29 2.3 Đặc ñiểm tình hình quản lý sản xuất kinh doanh rừng của Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao ......................................................................................................................... 31 2.3.1 Hệ thống tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty ............................ 31 2.3.2. Hiện trạng tài nguyên rừng của công ty ......................................................... 33 2.3.3 Tình hình quản lý bảo vệ rừng và sản xuất kinh doanh ................................... 34 CHƯƠNG 3 - MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................................................... 43 3.1 Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 43 3.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................ 43 3.3 Giả ñịnh nghiên cứu .............................................................................................. 44 3.4 Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 44 3.5 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 44 3.5.1 Phương pháp luận tổng quát ........................................................................... 44 3.5.2 Phương pháp nghiên cứu cụ thể ..................................................................... 45 CHƯƠNG 4 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................... 49 4.1 Kết quả ñánh giá hiện trạng kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu và mối quan hệ với quản lý rừng của Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao ...................................................... 49 iv 4.1.1 Kết quả ñánh giá hiện trạng kinh tế - xã hội tại 5 thôn, bon thuộc khu vực nghiên cứu.............................................................................................................. 49 4.1.2 Mối quan hệ giữa cộng ñồng ñịa phương với Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao trong quản lý tài nguyên rừng ................................................................................. 57 4.2 Mối quan hệ Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao và với cộng ñồng ñịa phương ......... 61 4.3 Mức ñộ ñáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí và chỉ số về quản lý rừng bền vững tại Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao ................................................................................. 66 4.3.1 Tóm tắt tiêu chuẩn quốc gia về quản lý rừng bền vững................................... 66 4.3.2 Mức ñộ ñáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí và chỉ số về các mặt kinh tế, môi trường và xã hội tại Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao.............................................. 68 4.4 Hệ thống các nguyên nhân của quản lý rừng chưa bền vững ................................. 72 4.5 Xây dựng hệ thống giải pháp góp phần thúc ñẩy quản lý rừng bền vững về các mặt kinh tế - kỹ thuật, môi trường và xã hội tại Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao ............... 75 4.5.1. Xây dựng các giải pháp ñịnh hướng nhằm thúc ñẩy việc ñáp ứng các chỉ số chưa ñạt .................................................................................................................. 75 4.5.2 Các giải pháp chủ yếu ñể quản lý rừng bền vững ........................................... 82 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 94 Kết luận ...................................................................................................................... 94 Kiến nghị .................................................................................................................... 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 97 PHỤ LỤC ....................................................................................................................... P1 v DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1: Chứng chỉ CoC do FSC cấp phân loại theo châu lục tính ñến tháng 12/2007... 11 Bảng 2.1: Thống kê tình hình dân số tại 2 xã khu vực nghiên cứu .................................... 26 Bảng 2.2: Thống kê tình hình lao ñộng tại 2 xã khu vực nghiên cứu ................................ 27 Bảng 2.3: Thống kê tình hình y tế tại 2 xã khu vực nghiên cứu ........................................ 28 Bảng 2.4: Thống kê tình hình giáo dục tại 2 xã khu vực nghiên cứu................................. 28 Bảng 2.5: Thống kê diện tích, sản lượng các loại cây trồng nông nghiệp ......................... 29 Bảng 2.6: Thống kê tình hình chăn nuôi tại 2 xã khu vực nghiên cứu............................... 30 Bảng 2.7: Tổng hợp nguồn lực cán bộ công nhân viên của Công ty ................................. 32 Bảng 2.8: Thống kê hiện trạng tài nguyên rừng của Công ty ............................................ 33 Bảng 2.9: Các hoạt ñộng BVR và PCCCR giai ñoạn 2004 - 2008 .................................... 35 Bảng 2.10: Kế hoạch trồng rừng, trồng Cao su giai ñoạn 2009 - 2010 .............................. 38 Bảng 2.11: Kế hoạch nuôi dưỡng rừng giai ñoạn 2009 - 2010 .......................................... 38 Bảng 2.12: Kế hoạch khoanh nuôi rừng giai ñoạn 2009 - 2010 ........................................ 38 Bảng 2.13: Thống kê sản lượng gỗ khai thác giai ñoạn 2004 -2008.................................. 39 Bảng 2.14: Kế hoạch khai thác gỗ giai ñoạn 2009 - 2010 ................................................. 40 Bảng 2.15: Kế hoạch khai lâm sản phụ giai ñoạn 2009 - 2010 ......................................... 40 Bảng 2.16: Kết quả SXKD của Công ty giai ñoạn 2004 - 2008 ........................................ 42 Bảng 4.1: Thống kê dân số và thành phần dân tộc tại 5 thôn, bon .................................... 50 Bảng 4.2: Thống kê tình hình lao ñộng tại 5 thôn, bon ..................................................... 51 Bảng 4.3: Cơ cấu sử dụng ñất tại 5 thôn, bon ................................................................... 53 Bảng 4.4: Diện tích và năng suất các loại cây trồng tại 5 thôn, bon .................................. 54 Bảng 4.5: Kết quả phân loại kinh tế hộ tại 5 thôn, bon ..................................................... 56 Bảng 4.6 Thống kê các nguồn thu nhập hộ gia ñình năm 2008 tại 5 thôn, bon.................. 56 Bảng 4.7: Kết quả ñánh giá, phân cấp mức ñộ ñạt ñược các chỉ số của FSC Việt Nam tại Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao...................................................................................... 68 Bảng 4.8: Phân loại các chỉ số của FSC Việt Nam theo nhóm các yếu tố về kinh tế - kỹ thuật, môi trường và xã hội tại Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao ...................................... 70 Bảng 4.9: Giải pháp khắc phục các chỉ số còn tồn tại về kinh tế - kỹ thuật trong các tiêu chuẩn 5, 7 và 8 của FSC Việt Nam .................................................................................. 76 Bảng 4.10: Giải pháp khắc phục các chỉ số còn tồn tại về môi trường trong các tiêu chuẩn 6, 9 và 10 của FSC Việt Nam .......................................................................................... 77 Bảng 4.11: Giải pháp khắc phục các chỉ số còn tồn tại về xã hội trong các tiêu chuẩn 1, 2, 3 và 4 của FSC Việt Nam ................................................................................................... 80 Bảng 4.12: Các chỉ tiêu bình quân lâm phần/kiểu trạng thái rừng tại Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao ...................................................................................................................... 83 Bảng 4.13: Các ñặc trưng của các ô tiêu chuẩn ................................................................ 84 Bảng 4.14: Kết quả kiểm tra sự thuần nhất số liệu N/D theo tiêu chuẩn χ2 ....................... 84 Bảng 4.15: Kết quả tính toán xây dựng mô hình N/D ñịnh hướng .................................... 85 Bảng 4.16: Điều chỉnh cấu trúc trong chặt chọn trạng thái IIIa3 và IIIb ........................... 86 Bảng 4.17: Điều chỉnh cấu trúc chặt chọn trạng thái IIIa2 ................................................ 86 Bảng 4.18: Điều chỉnh cấu trúc chặt nuôi dưỡng trạng thái IIIa1 ...................................... 87 Bảng 4.19: Điều chỉnh cấu trúc chặt nuôi dưỡng trạng thái IIb......................................... 87 Bảng 4.20: Điều chỉnh cấu trúc chặt nuôi dưỡng trạng thái IIa ......................................... 87 Bảng 4.21: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật khai thác và nuôi dưỡng rừng thường xanh theo mô hình rừng ñịnh hướng......................................................................................... 89 vi DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ Trang Hình 1.1: Diện tích rừng có chứng chỉ FSC theo Châu lục tính ñến tháng 12/2007 ............ 9 Hình 1.2: Diện tích rừng các nước ASEAN ñược FSC cấp chứng chỉ tính ñến tháng 12/2007 ........................................................................................................................... 10 Hình 3.1: Sơ ñồ logic tiếp cận nghiên cứu của ñề tài ........................................................ 45 Hình 4.1: Sơ ñồ tổ chức cấp Thôn, Bon ........................................................................... 49 Hình 4.2: Phân tích các nguồn thu nhập của hộ gia ñình tại 5 thôn, bon ........................... 57 Hình 4.3: Mối liên hệ giữa các nhân tố kinh tế - xã hội tác ñộng và ảnh hưởng ñến công tác QLR của Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao....................................................................... 60 Hình 4.4: Nguyên nhân hiệu quả quản lý, kinh doanh của Công ty còn thấp .................... 65 Hình 4.5: Biểu ñồ phân cấp các chỉ số ............................................................................. 69 Hình 4.6: Sơ ñồ logic phân tích hệ thống nguyên nhân quản lý rừng chưa bền vững ở 3 mặt kinh tế - kỹ thuật, môi trường và xã hội ........................................................................... 73 Hình 4.7: Hệ thống nguyên nhân quản lý rừng chưa bền vững về mặt kinh tế, kỹ thuật .... 73 Hình 4.8: Hệ thống nguyên nhân quản lý rừng chưa bền vững về mặt môi rường............. 74 Hình 4.9: Hệ thống nguyên nhân quản lý rừng chưa bền vững về mặt xã hội ................... 75 Hình 4.10: Mô hình cấu trúc N/D ñịnh hướng .................................................................. 85 Hình 4.11: Sơ ñồ mục tiêu quản lý rừng bền vững về kinh tế - kỹ thuật ........................... 93 Hình 4.12: Sơ ñồ mục tiêu quản lý rừng bền vững về môi trường .................................... 93 Hình 4.13: Sơ ñồ mục tiêu quản lý rừng bền vững về xã hội ............................................ 93 vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ASEAN Association of Southeast Asian Nations - Hiệp hội các quốc gia Đông nam Á BVR Bảo vệ rừng CCR Chứng chỉ rừng CoC Chain of Custody - Chuỗi hành trình sản phẩm C&I Criteria & Indicators - Tiêu chí và chỉ số ĐDSH Đa dạng sinh học GTZ Deutsche Gesellschaft fur Technische Zusammenarbeit - Tổ chức hợp tác kỹ thuật Đức Ha Hectare - Hec ta ISO International Organization for Standardization - Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ITTO International Tropical Timber Organization - Tổ chức gỗ nhiệt ñới quốc tế NN & PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NWG National Working Group (on QLRBV) - Tổ công tác quốc gia quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng P&C&I VN Vietnam Principles & Criteria & Indicators - Bộ tiêu chuẩn FSC Việt Nam PCCCR Phòng cháy, chữa cháy rừng PRA Participatory Rural Appraisal - Đánh giá nông thôn có sự tham gia QLBVR Quản lý bảo vệ rừng QLR Quản lý rừng QLRBV Quản lý rừng bền vững QPFL Quy Nhon Plantation Forest Company of Vietnam Ltd - Công ty TNHH Trồng rừng Qui Nhơn, Việt Nam SXKD Sản xuất kinh doanh FAO United Nations Food and Agriculture Organization - Tổ chức Lương - Nông của Liên Hợp Quốc FSC The Forest Stewardship Council - Hội ñồng quản trị rừng quốc tế viii TFT Tropical Forest Trust - Quỹ rừng nhiệt ñới UBND Uỷ ban nhân dân USD Đô la Mỹ WWF World Wide Fund for Nature - Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Tài nguyên rừng có vai trò và ý nghĩa hết sức quan trọng ñối với cuộc sống của con người. Ngoài việc cung cấp các sản phẩm phục vụ cho việc phát triển kinh tế, xã hội; rừng còn giữ một chức năng quan trọng khác ñó là khôi phục môi trường sinh thái, giảm nhẹ thiên tai về biến ñổi khí hậu, bảo vệ nguồn nước và cải tạo ñất. Tuy nhiên trong nhiều thập kỷ qua, do quá trình khai thác sử dụng không bền vững ñã làm cho diện tích và chất lượng rừng bị suy thoái nghiêm trọng. Theo nhận ñịnh của FAO (2003) trong thập kỷ 90 của thế kỷ XX, mỗi năm có 0,38% diện tích rừng bị chuyển sang các mục ñích sử dụng khác và cũng trong thời gian này diện tích rừng ñược trồng mới chỉ chiếm 0,16%. Cân bằng chung, diện tích rừng bị mất hàng năm là 0,22%. Nhìn chung, suy thoái rừng là xu thế phổ biến hơn so với cải thiện rừng ở nhiều quốc gia [44]. Ở Việt Nam, năm 1943 diện tích rừng còn khoảng 14,3 triệu ha, ñộ che phủ là 43%; ñến năm 1990 chỉ còn 9,18 triệu ha, ñộ che phủ 27,8%. Thời kỳ 1980 - 1990, bình quân mỗi năm hơn 100 nghìn ha rừng ñã bị mất [13]. Tuy nhiên trong những năm gần ñây, diện tích rừng ñã tăng lên ñáng kể ñó là nhờ trồng rừng và phục hồi rừng tự nhiên thông qua các chương trình, dự án lớn như 327, 661, ... Tính ñến cuối năm 2008, diện tích rừng toàn quốc là 13,12 triệu ha, ñộ che phủ là 38,7% [2] nhưng chất lượng rừng và tính ña dạng sinh học (ĐDSH) lại giảm sút ñáng lo ngại. Vấn ñề suy giảm tài nguyên rừng hiện nay không chỉ còn là mối quan tâm của một tổ chức, một vùng hay của một quốc gia mà tình trạng này ñã ñược xác ñịnh là vấn ñề lớn của toàn cầu, là nỗi lo, mối quan tâm của toàn nhân loại. Thực tế ñã chứng tỏ rằng nếu chỉ sử dụng các biện pháp QLR truyền thống như luật pháp, chương trình, công ước … thì khó có thể bảo vệ ñược số diện tích rừng còn lại của nhân loại, nhất là rừng nhiệt ñới tập trung chủ yếu ở các nước ñang phát triển. Một trong những biện pháp quan trọng hiện nay và ñược cả cộng ñồng quốc tế cũng như từng quốc gia ñặc biệt quan tâm là cùng với những biện pháp truyền thống nêu trên, cần phải thiết lập quản lý rừng bền vững (QLRBV) và chứng chỉ rừng (CCR). Thực hiện QLRBV và CCR sẽ vừa ñảm bảo lợi ích quốc gia - quản lý rừng (QLR) tốt hơn và ñạt ñược cả 3 mục tiêu về kinh tế, môi trường và xã hội; vừa ñảm 2 bảo lợi ích cho chính chủ doanh nghiệp lâm nghiệp khi muốn ñưa các sản phẩm hàng hóa của mình thâm nhập vào thị trường thế giới một cách thuận lợi và ñạt giá trị kinh tế cao, ñồng thời thực hiện việc QLR có trách nhiệm hơn. Vì vậy QLRBV và CCR là mục tiêu cần phải ñạt tới của ngành Lâm nghiệp, ñiều này ñược thể hiện rõ trong các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước, ñặc biệt là Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai ñoạn 2006 - 2020 Nhà nước ñã có Chương trình quản lý và phát triển rừng bền vững. Đây là một trong năm chương trình trọng ñiểm quốc gia về lâm nghiệp có vai trò quan trọng, và lần ñầu tiên xác ñịnh cho ñất nước một lâm phận ổn ñịnh với 16,24 triệu ha: Trong ñó có 8,6 triệu ha rừng sản xuất, phấn ñấu có ít nhất 30% diện tích ñược cấp CCR, cung cấp 20 - 24 triệu m3 gỗ/năm, ñạt kim ngạch xuất khẩu 7,8 tỷ USD vào năm 2020 [13]. Hiện nay Việt Nam ñã có Bộ tiêu chuẩn quốc gia về QLRBV (P&C&I VN) do Viện quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng xây dựng dựa trên cơ sở 10 tiêu chuẩn của Hội ñồng quản trị rừng quốc tế (FSC), với 56 tiêu chí ñể làm căn cứ ñánh giá và cấp CCR cho các ñơn vị QLR trong cả nước [36]. Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao, tiền thân là Đội khai thác chế biến lâm ñặc sản thuộc Liên hiệp lâm nông công nghiệp Gia Nghĩa, trước ñây hoạt ñộng sản xuất kinh doanh (SXKD) chủ yếu là khai thác và chế biến gỗ rừng tự nhiên, sau ñó từng bước chuyển sang trồng rừng, phục hồi rừng và quản lý bảo vệ rừng (QLBVR) theo chương trình 661. Hiện nay UBND tỉnh Đăk Nông ñã phê duyệt phương án sắp xếp, ñổi mới và phát triển của Công ty theo Nghị ñịnh số 200/2004/NĐ-CP của Chính phủ. Như vậy khi thực hiện phương án này Công ty sẽ tự hạch toán kinh doanh ñộc lập trước nền kinh tế thị trường thì QLRBV và CCR sẽ vừa là cơ hội, vừa là thách thức cho Công ty khi muốn ñưa các sản phẩm rừng của mình làm ra thâm nhập vào thị trường trong nước và thế giới một cách thuận lợi và ñạt hiệu quả kinh tế cao, cũng như thực hiện việc QLR có trách nhiệm hơn. Tuy nhiên, ñể ñáp ứng ñược các tiêu chuẩn, tiêu chí của Bộ tiêu chuẩn quốc gia về QLRBV thì Công ty còn gặp nhiều khó khăn, trở ngại. Xuất phát từ thực tế ñó và nhằm giúp cho các doanh nghiệp Lâm nghiệp của tỉnh Đăk Nông nói chung, Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao nói riêng từng bước tiếp 3 cận và dần ñáp ứng với các tiêu chuẩn, tiêu chí của Bộ tiêu chuẩn quốc gia ñể ñạt ñược mục tiêu là QLRBV và CCR. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Giải pháp Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng tại Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao, Đăk Song, Đăk Nông”. 4 CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Khái niệm về quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng 1.1.1 Khái niệm về quản lý rừng bền vững Trong thập niên cuối cùng của thế kỷ XX, nhân loại ñứng trước thảm họa suy thoái môi trường trên toàn cầu nên ñã ñề ra nhiều giải pháp bảo vệ và phục hồi môi trường, trong ñó có ñịnh hướng QLRBV. Hiện nay vấn ñề QLRBV ñã trở thành một nguyên tắc ñối với quản lý kinh doanh rừng ñồng thời cũng là một tiêu chuẩn mà quản lý kinh doanh rừng phải ñạt tới. Thuật ngữ sử dụng bền vững tài nguyên rừng (Sustainable Forest Utilization) ñược dùng ñể chỉ những cách thức khai thác, sử dụng, quản lý bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng một cách hợp lý theo quan ñiểm phát triển bền vững. Tuy nhiên, ñể tránh sự hiểu không ñầy ñủ về bản chất của thuật ngữ và nhấn mạnh hơn về tính tổng hợp của vấn ñề không chỉ giới hạn ở sử dụng theo nghĩa hẹp, một thuật ngữ khác thường ñược sử dụng và ñược xem như là ñồng nghĩa là quản lý rừng bền vững (Sustainable Forest Management - SFM) [20]. Mặc dù nội dung của QLRBV rất phong phú và ña dạng với những khác biệt nhất ñịnh phụ thuộc vào ñiều kiện cụ thể của từng ñịa phương, từng quốc gia, song người ta cũng ñã cố gắng ñưa ra những khái niệm ñể diễn ñạt bản chất của nó. Theo tổ chức gỗ nhiệt ñới quốc tế (ITTO): "Quản lý rừng bền vững là quá trình quản lý những lâm phận ổn ñịnh nhằm ñạt ñược một hoặc nhiều hơn các mục tiêu quản lý ñã ñược ñề ra một cách rõ ràng như ñảm bảo sản xuất liên tục những sản phẩm và dịch vụ rừng mong muốn mà không làm giảm ñáng kể những giá trị di truyền và năng suất tương lai của rừng và không gây ra những tác ñộng không mong muốn ñối với môi trường và xã hội" [5], [20], [36]. Hoặc theo tiến trình Helsinki: "Quản lý rừng bền vững là sự quản lý rừng và ñất rừng theo cách thức và mức ñộ phù hợp ñể duy trì tính ña dạng sinh học, năng suất, khả năng tái sinh, sức sống của rừng và duy trì tiềm năng của rừng trong hiện tại và trong tương lai, các chức năng sinh thái, kinh tế và xã hội của chúng ở cấp ñịa phương, quốc gia và toàn cầu và không gây ra những tác hại ñối với các hệ sinh thái khác" [5], [20], [36]. 5 Hai khái niệm này ñã mô tả ñược mục tiêu chung của QLRBV là ñạt ñược sự ổn ñịnh về diện tích, bền vững về tính ĐDSH, về năng suất kinh tế và ñảm bảo hiệu quả về môi trường sinh thái của rừng. Tuy nhiên, vấn ñề QLRBV cũng phải ñảm bảo tính linh hoạt khi áp dụng các biện pháp QLR cho phù hợp với ñiều kiện cụ thể của từng ñịa phương ñược quốc gia và quốc tế chấp nhận. Như vậy, QLRBV ñược hiểu là hoạt ñộng nhằm ngăn chặn ñược tình trạng mất rừng, mà trong ñó việc khai thác lợi dụng rừng không mâu thuẫn với việc duy trì diện tích và chất lượng của rừng, ñồng thời duy trì và phát huy ñược chức năng bảo vệ môi trường sinh thái lâu bền ñối với con người và thiên nhiên. Mục tiêu của QLRBV là ñồng thời ñạt ñược bền vững về kinh tế, môi trường và xã hội. - Về kinh tế là bảo ñảm kinh doanh rừng lâu dài liên tục với năng suất, hiệu quả ngày càng cao (không khai thác lạm vào vốn rừng; duy trì và phát triển diện tích, trữ lượng rừng; áp dụng các biện pháp kỹ thuật làm tăng năng suất rừng). - Về môi trường là bảo ñảm kinh doanh rừng duy trì ñược khả năng phòng hộ môi trường và duy trì ñược tính ĐDSH của rừng, ñồng thời không gây tác hại ñối với các hệ sinh thái khác. - Về xã hội là bảo ñảm kinh doanh rừng phải tuân thủ luật pháp, thực hiện tốt các nghĩa vụ ñóng góp với xã hội, bảo ñảm quyền hạn và quyền lợi cũng như mối quan hệ tốt với nhân dân, cộng ñồng ñịa phương. 1.1.2 Khái niệm về chứng chỉ rừng Theo ISO (1998) chứng chỉ là cấp giấy xác nhận một sản phẩm, một quá trình hay một dịch vụ ñã ñáp ứng các yêu cầu nhất ñịnh [47]. CCR có ñối tượng chứng chỉ là chất lượng QLR. Hiện có nhiều ñịnh nghĩa khác nhau, nhưng ñều bao hàm hai nội dung cơ bản là: ñánh giá ñộc lập chất lượng QLR theo một bộ tiêu chuẩn quy ñịnh và cấp giấy chứng chỉ có thời hạn. Chứng chỉ rừng là sự xác nhận bằng giấy chứng chỉ rằng ñơn vị quản lý rừng ñược chứng chỉ ñã ñạt những tiêu chuẩn về quản lý rừng bền vững do tổ chức chứng chỉ hoặc ñược uỷ quyền chứng chỉ quy ñịnh. Hay nói cách khác, chứng chỉ 6 rừng là quá trình ñánh giá quản lý rừng ñể xác nhận rằng chủ rừng ñã ñạt các yêu cầu về quản lý rừng bền vững [4]. Như vậy, có thể coi CCR là chứng chỉ ISO (ISO 9000, ISO 14000) ñã ñược thực hiện trong các ngành công nghiệp, lĩnh vực nông nghiệp hữu cơ và các lĩnh vực khác, nhưng ñiều mới lạ ở ñây là áp dụng cho các doanh nghiệp quản lý kinh doanh rừng và lâm sản [24], [25]. Một trong những ñộng lực quan trọng của CCR là thâm nhập thị trường tiêu thụ sản phẩm rừng ñòi hỏi có chứng chỉ. Vì vậy, CCR thường gắn liền với chứng chỉ chuỗi hành trình (CoC) - là xác nhận sản phẩm có nguồn gốc từ rừng ñược chứng chỉ. Lợi ích của CCR thể hiện ở cả ba mặt kinh tế, môi trường và xã hội. - Về mặt kinh tế: Sản phẩm ñược chứng chỉ (ñược dán nhãn FSC) sẽ ñược phép lưu thông trên mọi thị trường quốc tế, ñược hưởng giá cao hơn so với gỗ cùng loại không có chứng chỉ khoảng 30%. - Về mặt môi trường: Bảo ñảm cho mọi người tham gia vào thương mại lâm sản có ñiều kiện ñóng góp vào bảo vệ tài nguyên rừng, bảo tồn ĐDSH, bảo vệ các chức năng sinh thái, phòng hộ của rừng, ... - Về mặt xã hội: Bảo ñảm sự tham gia của nhiều thành phần có liên quan ñến tài nguyên rừng trong việc sử dụng rừng. Các hoạt ñộng lâm nghiệp tìm ñược sự ñồng thuận của các nhóm ñối tượng khác nhau, hài hoà ñược lợi ích cá nhân, lợi ích cộng ñồng và lợi ích của quốc gia, quốc tế. Quyền của con người ñược tôn trọng. Qua phân tích các khái niệm về QLRBV và CCR nhận thấy: CCR ñược sử dụng như là một phương tiện ñể hướng tới kết quả cuối cùng là QLRBV và có trách nhiệm hơn. Mặt khác nếu quá trình QLR chưa ñạt ñược các tiêu chuẩn của QLRBV thì sẽ không có CCR, hay nói cách khác QLRBV là ñiều kiện cần còn CCR là ñiều kiện ñủ. Chính vì vậy hai cụm từ này thường ñược gắn liền với nhau và có quan hệ mật thiết với nhau, không thể tách rời nhau. Hiện có hai lý do chính ñể công tác này trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết ñó là: Xu hướng mất rừng và suy thoái tài nguyên rừng ngày càng gia tăng, ñặc biệt là ở 7 các nước ñang phát triển; Người tiêu dùng sản phẩm rừng ñòi hỏi các sản phẩm lưu thông trên thị trường phải ñược khai thác từ rừng ñã ñược quản lý bền vững. 1.2 Quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng trên thế giới Những vấn ñề về tính bền vững trong lâm nghiệp trở thành mối quan tâm hàng ñầu tại Hội nghị của Liên hiệp quốc về Môi trường và Phát triển ở Rio de Janeiro (Braxin, 1992). Một kế hoạch hành ñộng về QLRBV ñã ñược xây dựng bao gồm 4 nội dung là: Duy trì vai trò và chức năng ña dạng của tất cả các loại rừng, ñất rừng và vùng rừng; Tăng cường bảo vệ, quản lý bền vững và bảo tồn tất cả các loại rừng và phủ xanh cho diện tích bị thoái hóa, thông qua phục hồi rừng, trồng rừng và các biện pháp phục hồi khác; Thúc ñẩy việc tận dụng và ñánh giá hiệu quả ñể khôi phục lại toàn bộ giá trị cho hàng hóa và dịch vụ do ñất rừng và vùng rừng cung cấp; Thiết lập và/hoặc tăng cường năng lực xây dựng kế hoạch, ñánh giá và quan sát có hệ thống tài nguyên rừng và các chương trình dự án và các hoạt ñộng có liên quan, bao gồm cả thương mại và chế biến [24]. Mặt khác theo các tài liệu của FAO, công cụ ñể QLRBV phải bao gồm các quy trình công nghệ, cả các chính sách kinh tế - xã hội. Nó ñảm bảo các hoạt ñộng QLR nhằm ñồng thời thoả mãn 3 mục tiêu về kinh tế, xã hội và môi trường [45]. Có thể nói QLRBV là một phương thức quản lý ñược xã hội chấp nhận, có cơ sở về mặt khoa học, có tính khả thi về mặt kỹ thuật và hiệu quả về mặt kinh tế. Điểm qua lịch sử QLR trên thế giới nhận thấy giai ñoạn ñầu của thế kỷ XX, hệ thống quản lý tài nguyên rừng tập trung ñã ñược thực hiện ở nhiều quốc gia, ñặc biệt là ở các quốc gia phát triển [28]. Trong giai ñoạn này, vai trò của cộng ñồng trong QLR ít ñược quan tâm. Vì vậy, họ chỉ biết khai thác tài nguyên rừng ñể lấy lâm sản và ñất ñai ñể canh tác nông nghiệp phục vụ cho nhu cầu cuộc sống của chính họ. Bên cạnh ñó, cùng với sự phát triển của ngành công nghiệp, nhu cầu lâm sản ngày càng tăng ñã dẫn ñến tình trạng khai thác quá mức tài nguyên rừng, ñây là nguyên nhân quan trọng làm suy thoái tài nguyên rừng. Vào những thập niên cuối thế kỷ XX, khi tài nguyên rừng ñã bị suy thoái nghiêm trọng con người mới nhận thức ñược rằng tài nguyên rừng là có hạn và cần phải ñược bảo vệ. Theo thống kê của FAO trong thập niên 80 bình quân mỗi năm 8 diện tích rừng bị mất ñi khoảng 11 triệu ha, ñến những năm 90 con số này là 15 triệu ha và tình trạng này vẫn còn tiếp diễn. Như vậy, theo số liệu dẫn chứng này thì chỉ hơn 100 năm nữa rừng nhiệt ñới sẽ hoàn toàn bị biến mất, loài người sẽ chịu những thảm họa khôn lường cả về kinh tế, xã hội và môi trường [17]. Nhận thức ñược tầm quan trọng của vấn ñề trên. Cộng ñồng quốc tế ñã thành lập nhiều tổ chức, tiến hành nhiều hội nghị, ñề xuất và cam kết nhiều công ước về bảo vệ và phát triển rừng trong ñó có Chiến lược bảo tồn (năm 1980 và ñiều chỉnh năm 1991), Tổ chức Gỗ nhiệt ñới quốc tế (ITTO, 1983), Chương trình hành ñộng rừng nhiệt ñới (TFAP, 1985), Hội nghị quốc tế về môi trường và phát triển (UNCED, 1992), Công ước quốc tế về buôn bán các loài ñộng thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm (CITES, 1973), Công ước về Đa dạng sinh học (CBD, 1992), Công ước khung liên hợp quốc về biến ñổi khí hậu (UNFCCC, 1994), Công ước về chống sa mạc hoá (UNCCD, 1996), Hiệp ñịnh quốc tế về gỗ nhiệt ñới (ITTA, 1997), … với mục ñích nhằm tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên rừng. Để hướng dẫn việc quản lý, bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên rừng nhiệt ñới trên thế giới, ITTO cũng như nhiều tổ chức và cá nhân khác ñã xây dựng và soạn thảo một hệ thống các biện pháp kỹ thuật quan trọng trong quản lý và sử dụng tài nguyên rừng như: Hướng dẫn QLR tự nhiên nhiệt ñới (ITTO, 1990), Tiêu chí ñánh giá QLRBV tự nhiên nhiệt ñới (ITTO, 1992), Hướng dẫn thiết lập hệ thống quản lý bền vững các khu rừng trồng trong rừng nhiệt ñới (ITTO, 1993) và Hướng dẫn bảo tồn ĐDSH của rừng sản xuất trong vùng nhiệt ñới (ITTO, 1993 b). Quy trình khai thác rừng tự nhiên nhiệt ñới cho vùng Châu Á - Thái Bình Dương (FAO, 1999) hay Kỹ thuật khai thác giảm thiểu tác ñộng (Dykstra và Heinrich, 1996). Mặt khác ITTO ñã ñề ra mục tiêu ñến năm 2000 tất cả các sản phẩm rừng của nhóm các nước sản xuất thành viên ñều phải có nguồn gốc từ rừng ñược quản lý bền vững. Hai ñộng lực thúc ñẩy sự hình thành hệ thống QLRBV và CCR là xuất phát từ các nước sản xuất các sản phẩm gỗ nhiệt ñới mong muốn tái lập một lâm phận sản xuất ổn ñịnh và khách hàng tiêu thụ sản phẩm gỗ nhiệt ñới mong muốn ñiều tiết việc khai thác rừng ñể ñáp ứng các chức năng sinh thái toàn cầu. Vấn ñề ñặt ra là 9 phải xây dựng những tổ chức ñánh giá QLRBV. Trên quy mô quốc tế, FSC ñã ñược thành lập ñể xét công nhận tư cách của các tổ chức xét và cấp CCR. Với sự phát triển của QLRBV, Canada ñã ñề nghị ñặt vấn ñề QLRBV trong hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 [29]. Trên thế giới hiện nay ñã có nhiều bộ tiêu chuẩn QLRBV cấp quốc gia như: Canada, Thụy Điển, Malaysia, Indonesia, …; cấp vùng như Bắc Mỹ (SFI), Đông nam Á (ASEAN), …; cấp quốc tế như tiến trình Helsinki, tiến trình Montreal, FSC và ITTO mặc dù có phạm vi hoạt ñộng khác nhau nhưng ñều có mục tiêu chung là hướng ñến QLRBV. Hiện nay “những Tiêu chuẩn và những Tiêu chí QLR" của FSC quốc tế ñã ñược công nhận và ñược áp dụng ở nhiều nước trên thế giới. Nhiều tổ chức ñược FSC uỷ quyền cấp CCR, nhiều quốc gia ñã và ñang dùng bộ tiêu chuẩn này ñể xây dựng Bộ tiêu chuẩn cấp vùng hay cấp quốc gia cho việc ñánh giá QLR và cấp CCR [19],[36]. Theo FSC tính ñến hết tháng 12/2007 diện tích rừng do FSC cấp chứng chỉ là 94.042.936 ha với 904 giấy chứng chỉ cho 78 quốc gia trên toàn châu lục [46], diện tích của từng Châu lục ñược cấp chứng chỉ thể hiện tại hình 1.1: Châu á: 1.846.311 1,96% Châu ñại dương 1.301.868 - 1,38% Châu mỹ: 38.805.977-41,26% Châu âu: 49.246.631 52,37% Châu Phi: 2.842.149 - 3,02% Hình 1.1: Diện tích rừng có chứng chỉ FSC theo Châu lục tính ñến tháng 12/2007 Qua hình 1.1 cho thấy Châu Âu có diện tích rừng ñược cấp chứng chỉ nhiều nhất, kế tiếp là Châu Mỹ. Nguyên nhân chính là: Các nước ở hai châu lục này phần lớn là những nước ñã phát triển, chất lượng QLR ñạt trình ñộ cao và gần như ñã ñạt 10 tiêu chuẩn CCR; Quy mô diện tích rừng thường rất lớn, phần lớn là rừng trồng nên việc ñánh giá cấp chứng chỉ dễ dàng và ít tốn kém hơn so với rừng tự nhiên nhiệt ñới; Sản xuất lâm nghiệp có quy mô lớn, hàng năm khai thác hàng chục triệu m3 gỗ, nhu cầu thâm nhập vào thị trường có chứng chỉ rất lớn do vậy làm cho ñộng lực thị trường CCR cao; Quyền sở hữu rừng tại các quốc gia này chủ yếu là sở hữu tư nhân, do vậy tính tự chủ, ñộc lập của chủ rừng trong mọi hoạt ñộng về quản lý, tái ñầu tư, sử dụng tài chính trong kinh doanh và QLR rất cao, tạo ñiều kiện quan trọng cho việc nâng cao và duy trì QLR ñạt ñược yêu cầu của CCR. CCR ở các khu vực Châu Phi, Châu Á và Châu Đại Dương tiến triển còn chậm, diện tích rừng ñược chứng chỉ chiếm 6,36% trong tổng diện tích do FSC cấp chứng chỉ. Nguyên nhân chủ yếu là: Các nước trong khu vực này phần lớn là kém phát triển, QLR còn ở trình ñộ thấp, các chủ rừng không có ñủ nguồn lực cải thiện QLR ñể ñạt tiêu chuẩn CCR; Đối tượng rừng chủ yếu là rừng tự nhiên, phân bố trên các ñịa hình ñồi núi phức tạp và chi phí cho CCR cũng là một yếu tố hạn chế. Ở khu vực ASEAN, diện tích rừng ñược FSC cấp chứng chỉ ñã tăng lên ñáng kể trong những năm gần ñây, hiện tổng diện tích rừng ñược cấp chứng chỉ là 859.983 ha với 15 giấy chứng chỉ cho 5 quốc gia [46], (hình 1.2). 800.000 702.762 - 81,7% 700.000 600.000 500.000 400.000 300.000 200.000 97.583 - 11,3% 44.985 - 5,2% 100.000 9.904 - 1,2% 4.749 - 0,6% Indones ia Malays ia Lào Việt Nam Thái Lan Hình 1.2: Diện tích rừng các nước ASEAN ñược FSC cấp chứng chỉ tính ñến tháng 12/2007 11 Song song với việc cấp CCR, FSC cũng ñã cấp 7.654 chứng chỉ CoC cho các doanh nghiệp chế biến gỗ tại 75 quốc gia trên toàn châu lục, ñược thể hiện qua bảng 1.1 dưới ñây. Bảng 1.1: Chứng chỉ CoC do FSC cấp phân loại theo châu lục tính ñến tháng 12/2007 Tổng số giấy chứng chỉ CoC Châu lục Châu Âu Châu Mỹ Châu Phi Châu Á Châu Đại Dương Tổng số Số giấy chứng chỉ CoC Tỷ lệ % Số quốc gia ñược cấp chứng chỉ 4.063 2.031 96 1.332 132 7.654 53,08 26,54 1,25 17,4 1,72 100 32 19 9 12 3 75 (Nguồn: FSC, Website http://WWW.fsc.org/en) Ngoài ra còn có hàng triệu ha rừng ở khắp các châu lục cũng ñã ñược cấp chứng chỉ QLRBV do các tổ chức khác thực hiện như: Chương trình cây nông nghiệp Mỹ (AFTS), Hiệp hội CCR của Canada (CSA), Chương trình phê duyệt các quy trình CCR Châu Âu (PEFC), Chương trình lâm nghiệp bền vững Bắc Mỹ (SFI). Để quản lý rừng bền vững, cần ñạt ñược sự bền vững ở cả 3 khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường; trong ñó khía cạnh kỹ thuật ñược xem là cốt lõi cho vấn ñề quản lý và ñiều chế rừng. Có thể ñiểm qua các nghiên cứu liên quan sau ñây: Các nghiên cứu về sinh trưởng của cây rừng và lâm phần ñã ñược ñề cập từ thế kỷ XVIII. Về lĩnh vực này phải kể ñến các tác giả như: G.L.Hartig (1840) [41], Heyer (1883) [42], Hundeshagen (1926), Gournand (1922), H.Biolley (1922) [40]. Nhìn chung những nghiên cứu về sinh trưởng của cây rừng và lâm phần, phần lớn ñược xây dựng thành các mô hình toán học chặt chẽ làm căn cứ ñể ñề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý kinh doanh rừng thuần loại ñều tuổi và khác tuổi. Vấn ñề duy trì và ñiều tiết cấu trúc rừng ñã ñược bàn luận và có rất nhiều quan ñiểm khác nhau, ñặc biệt là việc ñề xuất các tác ñộng xử lý ñối với rừng tự nhiên nhiệt ñới. Nhiều phương thức lâm sinh ra ñời và ñược thử nghiệm ở nhiều nơi trên thế giới như phương thức chặt cải thiện tái sinh (RIF, 1927), phương thức rừng ñều tuổi của Malaysia (MUS, 1945), phương thức chặt dần tái sinh dưới tán nhiệt ñới
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan