-1-
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
CAM
LLỜI
Ê TH
ÀNHĐOAN
CHƠN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu
và nội dung trong luận văn là trung thực. Nguồn số liệu được trích dẫn có tính kế thừa,
phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được công bố và có nguồn
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
GIAO SAU LÚA GẠO
TẠI VIỆT NAM
TP. Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 04 năm 2012
gốc trích dẫn rõ ràng.
Tác giả luận văn
Chuyên ngành
Mã số
: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
: 60.31.12
Lê Thành Chơn
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ THỊ KHOA NGUYÊN
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
-2-
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu
và nội dung trong luận văn là trung thực. Nguồn số liệu được trích dẫn có tính kế thừa,
phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được công bố và có nguồn
gốc trích dẫn rõ ràng.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 04 năm 2012
Tác giả luận văn
Lê Thành Chơn
-3-
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................
MỤC LỤC ............................................................................................................................
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................................
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ..........................................................................
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................
1. Sự cần thiết của đề tài ....................................................................................................... I
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................... II
3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ............................................................................................ II
4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ II
5. Các phương pháp thực hiện đề tài ................................................................................. III
6. Kết cấu đề tài ................................................................................................................. III
CHƯƠNG I: LÝ THUYẾT VỀ THỊ TRƯỜNG GIAO SAU VÀ PHÒNG NGỪA
RỦI RO BIẾN ĐỘNG GIÁ CẢ HÀNG HÓA .............................................................. 01
1.1. Thị trường giao sau .................................................................................................. 01
1.1.1. Khái niệm thị trường giao sau ........................................................................... 01
1.1.2. Các sản phẩm trên thị trường giao sau. ............................................................. 01
1.1.2.1. Hợp đồng kỳ hạn (Forward contract) ...................................................... 01
1.1.2.2. Hợp đồng giao sau (Futures contract) ..................................................... 02
1.1.3. Cơ cấu thành phần chủ yếu trong thị trường giao sau. ...................................... 04
1.1.3.1. Sở giao dịch: ............................................................................................. 04
-41.1.3.2. Trung tâm thanh toán bù trừ: ................................................................... 04
1.1.3.3. Công ty môi giới: ...................................................................................... 05
1.1.3.4. Người giao dịch tại sàn: ........................................................................... 05
1.1.4. Mục đích của người tham gia vào thị trường giao sau ...................................... 05
1.1.4.1. Phòng ngừa rủi ro biến động giá ............................................................. 05
1.1.4.2. Đầu cơ để kiếm lời.................................................................................... 05
1.1.5. Lợi ích của thị trường giao sau .......................................................................... 06
1.1.5.1. Giá thị trường hình thành công khai và minh bạch ................................. 06
1.1.5.2. Quản lý rủi ro biến động giá .................................................................... 06
1.1.5.3. Tính thanh khoản ...................................................................................... 06
1.1.5.4. Tính hiệu quả ............................................................................................ 07
1.1.5.5. Tổng lợi nhuận bằng không ...................................................................... 07
1.1.5.6. Quản trị hàng tồn kho............................................................................... 07
1.1.6. Rủi ro của thị trường giao sau ........................................................................... 07
1.1.6.1. Basic và rủi ro basic ................................................................................. 07
1.1.6.2. Rủi ro tài sản cơ sở................................................................................... 08
1.1.6.3. Rủi ro về quy mô hợp đồng ....................................................................... 08
1.1.6.4. Rủi ro về xác định thời gian đáo hạn ....................................................... 09
1.1.6.5. Yêu cầu ký quỹ và điều chỉnh theo thị trường .......................................... 09
1.1.7. Mối liên kết giữa thị trường giao ngay và thị trường giao sau .......................... 10
1.1.7.1. Thị trường giao ngay ................................................................................ 10
1.1.7.2. Thị trường giao sau .................................................................................. 10
1.1.7.3. Sự đe dọa về giao nhận hàng ................................................................... 10
1.1.8. Sự hội tụ của giá giao ngay và giá giao sau vào ngày đáo hạn ......................... 11
-51.1.9. Cơ chế của phòng ngừa đơn .............................................................................. 12
1.1.9.1. Phòng ngừa vị thế bán .............................................................................. 12
1.1.9.2. Phòng ngừa vị thế mua ............................................................................. 12
1.2. Quản trị rủi ro biến động giá hàng hóa nông sản. ................................................ 13
1.2.1. Nguyên nhân rủi ro biến động giá nông sản ...................................................... 13
1.2.2. Phương pháp quản trị rủi ro biến động giá hàng hóa nông sản ......................... 14
1.2.2.1. Quản trị rủi ro biến động giá cả theo lối truyền thống ............................ 14
1.2.2.2. Quản trị rủi ro biến động giá cả theo lối hiện đại ................................... 17
1.2.3. Các chiến lược phòng ngừa rủi ro biến động giá hàng hóa bằng hợp đồng giao
sau. ............................................................................................................................... 20
1.2.3.1. Chiến lược phòng ngừa mua trước .......................................................... 21
1.2.3.2. Chiến lược phòng ngừa bán trước ........................................................... 21
1.2.4. Giấy chứng nhận lưu kho và tài trợ tín dụng thông qua giấy chứng nhận lưu
kho. .............................................................................................................................. 21
1.2.4.1. Khái quát về giấy chứng nhận lưu kho ..................................................... 21
1.2.4.2. Tài trợ tín dụng thông qua giấy chứng nhận lưu kho ở một số nước ....... 22
1.2.4.3. Một số lợi ích khi tài trợ tín dụng thông qua Giấy chứng nhận lưu kho.. 22
1.2.4.4. Một số hạn chế của Giấy chứng nhận lưu kho ......................................... 23
1.3. Kinh nghiệm phòng ngừa rủi ro biến động giá trên thị trường giao sau ở một số
nước đang phát triển và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. ..................................... 24
1.3.1. Kinh nghiệm phòng ngừa rủi ro biến động giá trên thị trường giao sau ở một số
nước đang phát triển .................................................................................................... 24
1.3.1.1 Ấn độ .......................................................................................................... 24
1.3.1.2. Trung Quốc ............................................................................................... 25
1.3.1.3. Singapore .................................................................................................. 26
-61.3.1.4. Thái Lan .................................................................................................... 26
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam khi phát triển thị trường giao sau ............ 27
Kết luận chương I ............................................................................................................ 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO BIẾN ĐỘNG GIÁ GẠO VÀ PHÒNG
NGỪA RỦI RO BIẾN ĐỘNG GIÁ GẠO TẠI VIỆT NAM ........................................ 30
2.1. Khái quát hoạt động sản xuất và xuất khẩu gạo tại Việt Nam ............................ 30
2.1.1. Tình hình sản xuất và dự trữ gạo cho xuất khẩu ............................................... 30
2.1.2 Tình hình xuất khẩu gạo .................................................................................... 31
2.2. Tình hình rủi ro biến động giá gạo tại Việt Nam.. ................................................ 33
2.2.1. Nhận diện những rủi ro biến động giá gạo thường gặp của nông dân .............. 35
2.2.2. Nhận diện một số rủi ro biến động giá gạo thường gặp của doanh nghiệp ....... 37
2.3. Thực trạng phòng ngừa rủi ro biến động giá gạo và đánh giá hoạt động phòng
ngừa rủi ro giá gạo tại Việt Nam .................................................................................... 39
2.3.1. Một số ứng phó với rủi ro giá gạo của nông dân và các doanh nghiệp ............. 39
2.3.2. Chính sách hỗ trợ lãi suất thu mua tạm trữ của Chính Phủ ............................... 42
2.3.3. Những trường hợp có thể phòng ngừa rủi ro giá gạo trên thị trường giao sau . 44
2.3.4. Thực trạng hoạt động các sàn giao dịch nông sản trong thời gian qua ............. 44
2.3.5. Nguyên nhân thất bại của các sàn giao dịch nông sản nước ta ......................... 46
Kết luận chương II .......................................................................................................... 49
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG GIAO SAU LÚA GẠO
TẠI VIỆT NAM. .............................................................................................................. 51
3.1. Quan điểm định hướng của Nhà nước trong việc phát triển thị trường giao sau
tại Việt Nam. .................................................................................................................... 51
3.2. Điều kiện tiền đề cho thị trường giao sau mặt hàng gạo hình thành. .................. 52
3.3. Một số giải pháp phát triển thị trường giao sau lúa gạo tại Việt Nam ................ 53
-73.3.1. Hoàn thiện khung pháp lý và quản lý nhà nước về giao dịch giao sau. ............ 54
3.3.2. Một số đề xuất phát triển sàn giao dịch hàng hóa nông sản hiện nay ............... 55
3.3.3. Trang bị kiến thức về giao dịch trên thị trường giao sau. ................................. 57
3.3.4. Cải thiện chất lượng hạt gạo đạt tiêu chuẩn trên thị trường giao sau. ............... 58
3.3.5. Thành lập hệ thống thông tin dự báo về tình hình ngành hàng gạo .................. 58
3.3.6. Xây dựng hệ thống nhà kho và triển khai phương thức tài trợ tín dụng thông qua
giấy chứng nhận lưu kho ............................................................................................. 60
3.3.6.1. Khung pháp lý cho hoạt động của nhà kho .............................................. 60
3.3.6.2. Hệ thống nhà kho phải đảm bảo chất lượng và số lượng hàng hóa lưu trữ
............................................................................................................................... 61
3.3.6.3. Hệ thống nhà kho phải đảm bảo tính minh bạch ..................................... 62
3.3.6.4. Người giữ Giấy chứng nhận lưu kho phải được ưu tiên trong các tranh
chấp ....................................................................................................................... 63
3.3.6.5. Khả năng dự báo và thông tin thị trường giá cả ...................................... 63
3.3.6.6. Quy trình tài trợ tín dụng thông qua giấy chứng nhận lưu kho ............... 63
3.3.7. Các điều kiện khác hỗ trợ cho thị trường giao sau mặt hàng gạo phát tiển. ..... 65
3.3.7.1. Nâng cao vai trò của hội nông dân, Hợp tác xã nông nghiệp. ................ 65
3.3.7.2. Trang bị kiến thức công nghệ thông tin cho nông dân ............................. 66
3.3.7.3. Thành lập trung tâm tư vấn về pháp lý .................................................... 67
3.3.7.4. Phát triển thương mại điện tử ................................................................. 67
Kết luận chương III ......................................................................................................... 67
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 70
-8DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBOT
: Chicago Board of Trade – Sàn giao dịch Chicago
CME
: Chicago Product Exchange - Sàn giao dịch hàng hóa Chicago
UNCTAD
: United Nations Conference On Trade And Development – Hội nghị Liên
hiệp quốc về phát triển và thương mại.
DCE
: Dalian Commodity Exchange – Sàn giao dịch hàng hóa Đại liên
TGWM
: Tianjin Grain Wholesale Market – Thị trường giao sau lúa mì Thiên Tân
ZGWM
: Zhengzhou Grain Wholesale Market - Thị trường giao sau lúa mì
AFET
: Agricultural Futures Exchange of Thailand – Sàn giao sau nông nghiệp
Thái Lan
WTO
: World Trade Organization – Tổ chức thương mại thế giới
BCEC
: Buon Me Thuoc Coffee Exchange Center- Trung tâm giao dịch cà phê
Buôn Mê Thuộc
TPE
: Trieu Phong Exchange - Sàn giao dịch Triệu Phong
Ha
: Hecta
GTGT
: Giá trị gia tăng
PTNNNT
: Phát triển nông nghiệp nông thôn
UBND
: Ủy Ban nhân dân
-9DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các kết quả của phòng ngừa vị thế bán và vị thế mua giao sau
Bảng 2.1: Diện tích, năng suất và sản lượng lúa qua các năm từ 2000 – 2010
Bảng 2.2: Giá mua lúa bình quân tại Công ty Lương Thực Long An từ năm 2008 - 2010
Bảng 2.3: Sản lượng quy gạo mua từ các nhà cung cấp tại Công ty Lương Thực Long An
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Sơ đồ minh họa cho hoạt động của hệ thống kho đệm
Hình 2.1: Sản lượng và kim ngạch gạo xuất khẩu của Việt Nam từ năm 1989 – 2010
Hình 2.2: Cơ cấu thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam
Hình 2.3: Giá gạo 5% tấm xuất khẩu tại thị trường Bangkok, Thái Lan từ năm 1980 đến
2011
Hình 2.4: Quy trình kinh doanh xuất khẩu gạo của nước ta
Hình 3.1: Quy trình tài trợ tín dụng thông qua giấy chứng nhận lưu kho
- 10 -
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài:
Trong bối cảnh toàn cầu hoá nền kinh tế hiện nay và nhất là khi Việt Nam đã chính
thức được công nhận là thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới (WTO), nền
kinh tế Việt Nam nói chung, các nhà sản xuất kinh doanh gạo nói riêng đang đứng trước
nhiều những cơ hội mới để phát triển, nhưng bên cạnh đó cũng mang lại nhiều thách thức
và khó khăn. Bởi lẽ, bất cứ một sự chuyển biến nào của tình hình kinh tế thế giới đều ảnh
hưởng đến nền kinh tế Việt Nam. Nền kinh tế chúng ta sẽ phải đương đầu với những nền
kinh tế lớn và đặc biệt là một nước sản xuất nông nghiệp nhỏ và manh mún như nước ta
hiện nay thì rủi ro về biến động giá là một vấn đề mà cả Chính phủ và nông dân ở nước ta
đang quan tâm.
Trước những rủi ro thường xuyên xảy ra và không thể tránh khỏi đó, một yêu cầu
cấp thiết được đặt ra cho nền kinh tế Việt Nam là phải có công cụ quản trị rủi ro biến
động giá hiệu quả. Đó là thị trường giao sau – phái sinh tài chính chính là thị trường quản
trị rủi ro biến động giá rất có hiệu quả và đã được sử dụng rộng rãi trên thế giới.
Trong thời gian gần đây, giá gạo xuất khẩu trên thị trường gạo thế giới biến động
thất thường và hầu hết các doanh nghiệp xuất khẩu gạo của Việt Nam chưa quan tâm đến
việc phòng ngừa rủi ro này. Điều này đã tác động rất lớn đến thu nhập của nông dân và
hiệu quả xuất khẩu gạo của các doanh nghiệp Việt Nam. Việc hình thành thị trường giao
sau mặt hàng gạo không chỉ nhằm mục đích phòng ngừa rủi ro biến động giá gạo xuất
khẩu mà còn giải quyết đầu ra cho người nông dân, họ là người tạo ra hàng hóa nhưng lại
là người gánh chịu những rủi ro biến động giá cũng như bị ép giá nhiều nhất. Bên cạnh
đó, trong quá trình hội nhập kinh tế, các nhà sản xuất của Việt Nam không thể giữ nguyên
các phương thức phòng ngừa rủi ro theo lối truyền thống, lỗi thời mà phải tiếp cận những
phương thức phòng ngừa tiên tiến trên thế giới. Chính điều đó, các nước có nền nông
nghiệp phát triển đã hình thành và phát triển thị trường giao sau nhằm phòng ngừa những
bất ổn trong giá bán hàng nông sản của họ rất hiệu quả.
- 11 Khi vận động trong điều kiện nền kinh tế thị trường và hội nhập sâu, rộng vào nền
kinh tế khu vực và thế giới thì môi trường sản xuất và xuất khẩu gạo ngày càng khó khăn
và cạnh tranh gay gắt đòi hỏi nông dân và các doanh nghiệp phải có chiến lược phòng
ngừa rủi ro phù hợp trên cơ sở phát huy những lợi thế, hạn chế tối đa những rủi ro có thể
xảy ra. Với mong muốn góp phần vào sự phát triển bền vững cho ngành sản xuất lúa gạo
Việt Nam, tôi chọn đề tài “Giải pháp phát triển thị trường giao sau lúa gạo tại Việt
Nam” để làm luận văn.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Đề tài được thực hiện nhằm đạt các mục tiêu sau:
• Hệ thống hoá được cơ sở lý luận về thị trường giao sau và phòng ngừa rủi ro biến
động giá cả hàng hóa.
• Nghiên cứu phòng ngừa rủi ro biến động giá cả hàng hóa nông sản trên thị trường
giao sau ở một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
• Phân tích tình hình hoạt động sản xuất và xuất khẩu gạo của Việt Nam và thực
trạng phòng ngừa rủi ro biến động giá gạo của nước ta trong thời gian qua.
• Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng, từ đó đưa ra một số giải pháp phát triển
thị trường giao sau nhằm phòng ngừa rủi ro biến động giá lúa gạo tại Việt Nam
3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu của đề tài, tôi hy vọng sẽ giúp nông dân cũng như
doanh nghiệp nhận thức rõ hơn về rủi ro biến động giá gạo và thấy được những lợi ích khi
tham gia vào thị trường giao sau. Đồng thời đề xuất cơ quan quản lý Nhà nước sớm phát
triển thị trường giao sau nông sản cũng như thị trường giao sau mặt hàng gạo và sớm hình
một phương thức hỗ trợ đắc lực cho phát triển thị trường giao sau đó là hệ thống nhà kho
và phương thức tài trợ tín dụng cho nông dân thông qua giấy chứng nhận lưu kho.
4. Phạm vi nghiên cứu.
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng rủi ro biến động giá gạo và cách ứng phó
của nông dân và doanh nghiệp xuất khẩu gạo của Việt Nam. Từ đó đề xuất các giải pháp
- 12 phát triển thị trường giao sau mặt hàng gạo của Việt Nam và đặc biệt là giải pháp phát
triển phương thức tài trợ tín dụng cho nông dân thông qua giấy chứng nhận lưu kho.
Mặc dù, thị trường giao sau đã hình thành ở nhiều nước nhưng vẫn còn mới mẽ tại
Việt Nam và vẫn chưa hình thành, do đó đề tài chỉ tập trung vào các giải pháp phát triển
thị trường giao sau mang tính định hướng.
5. Các phương pháp thực hiện đề tài.
a) Phương pháp định lượng:
- Phương pháp thống kê: Thống kê số liệu theo trình tự thời gian lấy từ các nguồn
Hiệp Hội Lương Thực Việt Nam, Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam, Trung tâm
thông tin Phát triển nông nghiệp nông thôn, Bộ nông nghiệp Mỹ (USDA) sách báo, tạp
chí, giáo trình học có liên quan …
b) Phương pháp định tính:
- Phương pháp tổng hợp: Sử dụng phương pháp tổng hợp để thu thập thông tin từ
nhiều nguồn khác nhau.
- Phương pháp suy luận logic: Sử dụng các phương pháp logic và phân tích để hệ
thống hóa từng nhóm thông tin, qua đó thuận tiện cho việc đối chiếu, so sánh.
6. Kết cấu đề tài.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được kết cấu trong 3 chương.
• Chương I: Lý thuyết về thị trường giao sau và phòng ngừa rủi ro biến động giá cả
hàng hóa.
• Chương II: Thực trạng về rủi ro biến động giá gạo và phòng ngừa rủi ro biến động
giá gạo tại Việt Nam.
Chương III: Giải pháp phát triển thị trường giao sau lúa gạo tại Việt Nam.
- 13 -
CHƯƠNG I
LÝ THUYẾT VỀ THỊ TRƯỜNG GIAO SAU VÀ
PHÒNG NGỪA RỦI RO BIẾN ĐỘNG GIÁ CẢ HÀNG HÓA
1.1. Thị trường giao sau.
1.1.1. Khái niệm thị trường giao sau.
Thị trường giao ngay (spot market) hay còn gọi là thị trường tiền mặt (cash market)
là thị trường mà ở đó việc mua bán hàng hóa và thanh toán phải được thực hiện tức thời
hay chỉ thực hiện ít lâu sau đó kể từ ngày hợp đồng đã được hai bên hay nhiều bên ký kết
có hiệu lực.
Ngược lại, việc mua bán hàng hóa và thanh toán được thực hiện vào một ngày trong
tương lai do người mua và người bán thỏa thuận trước được thể hiện trong các điều khoản
của hợp đồng gọi là thị trường giao sau.
Thị trường giao sau là thị trường dành cho các công cụ mang tính chất hợp đồng mà
thành quả của chúng được xác định trên một công cụ hoặc một tài sản khác. Các loại hợp
đồng này, chúng được thỏa thuận giữa hai bên người mua và người bán, trong đó mỗi bên
sẽ phải thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
1.1.2. Các sản phẩm trên thị trường giao sau.
1.1.2.1. Hợp đồng kỳ hạn (Forward contract):
Hợp đồng kỳ hạn là một thỏa thuận giữa người mua và người bán một loại tài sản
nhất định tại một thời điểm trong tương lai với giá đã xác định trước. Hợp đồng kỳ hạn có
các đặc điểm sau:
- Hợp đồng kỳ hạn được thực hiện qua thị trường phi chính thức (OTC), thường
được thực hiện giữa các tổ chức tài chính hoặc giữa tổ chức tài chính với doanh nghiệp.
- Không phải theo chuẩn của thị trường riêng biệt. Ngày giao hàng của hợp đồng có
thể là bất kỳ ngày nào thuận tiện cho hai bên.
- 14 - Đến thời điểm đáo hạn, người giữ vị thế bán phải thực hiện giao tài sản và nhận
tiền; người giữ vị thế mua phải thực hiện thanh toán tiền và nhận tài sản, thanh toán được
xác định với mức giá đã được xác định trước cho dù vào thời điểm đó giá thị trường của
hàng hóa có cao hay thấp hơn giá xác định trong hợp đồng.
1.1.2.2. Hợp đồng giao sau (Futures contract):
Hợp đồng giao sau là một cam kết pháp lý của các bên về việc mua hoặc bán một
lượng hàng hóa vào một thời điểm trong tương lai thông qua Sở giao dịch với một mức
giá được xác định trước ở thời điểm hiện tại.
Hay hợp đồng giao sau còn được gọi là hợp đồng kỳ hạn đã được tiêu chuẩn hóa,
chúng được giao dịch trên một sàn giao dịch và được điều chỉnh theo thị trường hằng
ngày trong đó khoản lỗ của một bên được chi trả cho bên còn lại.
Đặc điểm, tính chất của hợp đồng giao sau:
Các điều khoản trong hợp đồng giao sau được tiêu chuẩn hóa:
Hoạt động mua bán thông qua Sở giao dịch nên các hoạt động này được thực hiện
liên tục với trình độ chuyên môn nghiệp vụ và bảo đảm an toàn cao. Do đó, các điều
khoản trong hợp đồng được tiêu chuẩn hóa một cách tối đa, giúp cho việc ký kết hợp
đồng nhanh chóng, đảm bảo an toàn về mặt pháp lý. Các điều khoản được Sở giao dịch
quy định và tiêu chuẩn hóa cao như: Tên hàng, chất lượng, độ lớn hợp đồng, thời gian
giao hàng, địa điểm giao hàng...
Hợp đồng giao sau là một hợp đồng song vụ, cam kết thực hiện nghĩa vụ
trong tương lai:
Khi lập một hợp đồng giao sau thì các bên bị ràng buộc quyền và nghĩa vụ vào
trong mối liên hệ đó. Trong đó bên bán phải có nghĩa vụ giao một khối lượng hàng được
xác định trước cho bên mua và có quyền nhận tiền vào một thời điểm trong tương lai ở
một giá thoả thuận trước. Còn bên mua phải có nghĩa vụ thanh toán tiền theo như thoả
thuận trong hợp đồng và có quyền nhận hàng cũng vào một thời điểm trong tương lai.
Như vậy, cả hai bên trong quan hệ hợp đồng giao sau đều bị ràng buộc bởi những
quyền và nghĩa vụ nhất định. Và để đảm bảo cho các hợp đồng giao sau được thi hành, Sở
- 15 giao dịch đã quy định các biện pháp bảo đảm đối với cả bên mua lẫn bên bán bằng việc
ký quỹ hoặc các giấy tờ chứng minh khác.
Hợp đồng giao sau được lập tại Sở giao dịch:
Các hợp đồng giao sau chỉ được lập tại Sở giao dịch. Việc mua bán qua Sở giao
dịch làm cho các nhà đầu tư không cần quan tâm đến đối tác của mình là ai. Chỉ cần các
bên tuân thủ quy định pháp luật khi ký kết thì quyền và nghĩa vụ các bên sẽ được bảo
đảm. Bởi vì, việc giám sát đảm bảo thực hiện hợp đồng của tất cả các thành viên tham gia
đều có Trung tâm thanh toán bù trừ đảm nhiệm. Trong trường hợp nhà đầu tư thực hiện
giao dịch thanh toán bù trừ thì Trung tâm thanh toán bù trừ sẽ cân đối, bù trừ vào tài
khoản của các nhà đầu tư. Trong trường hợp các bên muốn được thi hành hợp đồng thì
Trung tâm thanh toán bù trừ sẽ là cầu nối, yêu cầu bên bán và bên mua giao nhận hàng tại
kho hoặc nơi do Trung tâm thanh toán bù trừ chỉ định.
Ngoài ra còn có nhiều bên khác làm trung gian giúp cho việc giao kết hợp đồng
giao sau, đó là các công ty thanh lý thành viên, các Công ty giao sau, các quỹ đầu tư,…
làm trung gian giữa nhà đầu tư với Trung tâm thanh toán bù trừ. Các bên này có nhiệm vụ
giúp Trung tâm thanh toán bù trừ xác định tư cách tham gia thị trường giao sau của các
nhà đầu tư và giúp họ giao dịch bằng cách nhận lệnh của họ và đem đấu giá trên sàn.
Hợp đồng giao sau phải có tiền bảo chứng:
Tiền bảo chứng là biện pháp bảo đảm thi hành hợp đồng, bắt buộc đối với cả bên
bán và bên mua. Thay vì phải bỏ ra một khoản tiền lớn để đặt cọc hoặc một lượng tiền
bằng với giá trị hàng hóa để bảo đảm cho việc mua bán thì Sở giao dịch chỉ quy định một
mức bảo chứng rất thấp, tùy thuộc vào từng loại hàng hóa.
Tiền bảo chứng thấp trong hợp đồng giao sau là một trong những nguyên nhân làm
cho chúng trở thành những công cụ đòn bẩy tài chính mạnh nhất. Chính vì tiền bảo chứng
thấp nên ai cũng có thể tham gia thị trường với tư cách là nhà đầu cơ. Những nhà đầu cơ
luôn kỳ vọng vào việc kiếm lời đã trở thành nhân vật chủ yếu trong thị trường giao sau.
Và vì thế, những người có hàng hóa cần được bảo hộ lại được lợi, họ có thể dễ dàng lập
một hợp đồng giao sau bất cứ lúc nào vì lúc nào cũng có người mua bán. Nhờ vậy mà thị
trường giao sau có tính thanh khoản cao.
- 16
Hợp đồng giao sau đều được thanh lý trước thời hạn:
Đối với các hợp đồng thương mại, khi các bên muốn thanh lý hợp đồng trước ngày
giao hàng thì các bên phải thỏa thuận để chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển nghĩa vụ của
mình cho người khác, khi đó các bên mới thoát khỏi sự ràng buộc quyền và nghĩa vụ với
nhau.
Đối với hợp đồng giao sau thì các bên có thể thanh lý hợp đồng trước ngày đáo hạn
một cách dễ dàng mà không cần phải thông qua một sự thoả thuận nào bằng cách thực
hiện nghiệp vụ thanh toán bù trừ là lập một hợp đồng ngược lại vị thế mà mình đã có. Cứ
như thế, các bên có thể mua đi bán lại nhiều lần một loại hàng hóa vào một tháng giao
hàng nhất định trong tương lai. Đến ngày giao hàng nếu các bên không muốn giao hàng
thật sự thì cơ quan thanh toán bù trừ sẽ bù trừ các loại hợp đồng đó và nghĩa vụ giao hàng
cũng như nhận hàng của họ được chuyển giao cho người khác.
1.1.3. Cơ cấu thành phần chủ yếu trong thị trường giao sau.
1.1.3.1. Sở giao dịch:
Sở giao dịch là nơi tổ chức tập trung, điều hành và quản lý mọi hoạt động giao dịch
mua bán hàng hoá của khách hàng. Sở giao dịch quy định các tiêu chuẩn về loại hàng,
lượng hàng, phẩm chất hàng hóa, giá cả, thời gian giao hàng…
Sở giao dịch là nơi phản ánh sự biến động về mặt giá cả và quan hệ cung cầu hàng
hóa trên thị trường. Nhờ các thông tin có tại Sở giao dịch mà người sản xuất và nhà kinh
doanh sẽ có những quyết định đúng hơn về hàng hóa được tiêu thụ, được sản xuất, giúp
cho các nhà kinh doanh khi ra các quyết định đầu tư dưới hình thức giao kết các hợp đồng
giao sau.
1.1.3.2. Trung tâm thanh toán bù trừ:
Là một tổ chức trung gian cho giao dịch, chịu trách nhiệm thiết lập các giao dịch,
thanh toán bù trừ giữa người mua, người bán, nhận tiền ký quỹ, thiết lập các quy tắc giao
nhận hàng hóa và công bố thông tin... Mọi giao dịch chỉ có thể được thực hiện trên Sở
giao dịch thông qua các công ty thanh toán thành viên của Trung Tâm.
- 17 Trung tâm thanh toán bù trừ chỉ theo dõi các công ty thanh toán thành viên và các
công ty thành viên này theo dõi các vị thế mua và vị thế bán của các nhà giao dịch, đồng
thời đảm bảo cho người mua hoặc người bán thực hiện nghĩa vụ của họ.
1.1.3.3. Công ty môi giới:
Là một tổ chức có tư cách pháp nhân, có nhiệm vụ tiếp nhận lệnh mua bán từ khách
hàng. Tất cả các công ty môi giới đều là thành viên của Sở giao dịch.
Khi muốn tham gia vào thị trường giao sau, người tham gia phải mở tài khoản tại
Công ty môi giới và ký quỹ một khoản tiền do công ty quy định. Hàng tháng công ty môi
giới sẽ lập và cung cấp cho khách hàng của mình một bản báo cáo về tất cả các giao dịch
đã thực hiện và số dư còn lại trong tài khoản.
1.1.3.4. Người giao dịch tại sàn:
Là thành viên của Sở giao dịch hoạt động mua bán trên sàn giao dịch nhằm tìm
kiếm các cơ hội kinh doanh và thu lợi cho bản thân.
1.1.4. Mục đích của người tham gia vào thị trường giao sau.
1.1.4.1. Phòng ngừa rủi ro biến động giá:
Những người tham gia vào thị trường giao sau với mục đích phòng ngừa rủi ro biến
động giá, mong muốn mua hoặc bán hàng hóa thực nhưng họ lo lắng về việc giá hàng hóa
sẽ thay đổi trước khi mua hoặc bán hàng hóa đó trên thị trường. Như vậy, tham gia vào thị
trường giao sau để đạt được sự bảo vệ đối với sự thay đổi giá cả thông qua mua hoặc bán
các hợp đồng giao sau của cùng loại và cùng số lượng hàng hóa đó để triệt tiêu rủi ro giá
cả. Những người phòng ngừa không thích rủi ro, họ mong muốn tránh rủi ro và có xu
hướng giữ vị thế giao sau trong một thời gian dài.
Như vậy tham gia thị trường giao sau để phòng vệ rủi ro như một hình thức bảo
hiểm trước những thay đổi bất thường của thị trường thông qua mua hoặc bán các hợp
đồng giao sau của cùng loại và cùng số lượng hàng hoá để triệt tiêu rủi ro giá cả.
1.1.4.2. Đầu cơ để kiếm lời:
Bên cạnh mục đích phòng ngừa rủi ro thì những người tham gia vào thị trường
giao sau còn với mục đích đầu cơ để kiếm lời. Họ không có hàng hóa thực mà cố gắng
- 18 kiếm lợi nhuận từ việc mua hoặc bán các hợp đồng giao sau bằng việc dự đoán sự biến
động giá cả trong tương lai theo chiều hướng có lợi.
Như vậy, khi tham gia thị trường giao sau với tư cách là nhà đầu cơ, thì nhà đầu cơ
chấp nhận rủi ro giá cả và làm tăng thanh khoản của thị trường giao sau, nhằm khai thác
và mong muốn hưởng lợi từ sự biến động giá của hàng hóa trên thị trường.
1.1.5. Lợi ích của thị trường giao sau.
1.1.5.1. Giá thị trường hình thành công khai và minh bạch:
Khi biết được các thông tin về nguồn cung - cầu hàng hóa thì người mua và người
bán sẽ đưa các thông tin này vào trong thị trường. Khi người mua và người bán đạt đến
thỏa thuận thì một giao dịch được thực hiện và giá thị trường được công bố. Giá cả được
hình thành thông qua hệ thống đấu giá công khai như thế chính là biểu hiện của cơ chế giá
được hình thành do các tác động của lực cung và cầu. Thay đổi trong giá giao sau mỗi
ngày là sự đồng thuận của người mua lẫn người bán vào ngày hôm đó.
1.1.5.2. Quản lý rủi ro biến động giá:
Khả năng bù trừ của hợp đồng giao sau cho phép những người phòng ngừa rủi ro
hòa vốn, có nghĩa là thiệt hại trên thị trường giao sau sẽ được bù trừ bằng lợi nhuận trên
thị trường giao ngay. Điều này cho phép những người tham gia vào hợp đồng giao sau
quản lý được các rủi ro do những bất ổn trong giá cả xảy ra. Đây là nhân tố chính của hợp
đồng giao sau hấp dẫn những người phòng ngừa rủi ro.
1.1.5.3. Tính thanh khoản:
Đây là một chìa khóa cho bất cứ thành công nào của hợp đồng giao sau. Tất cả
thành viên tham gia vào thị trường đều kỳ vọng các biến động giá cả là nhẹ nhàng hoặc có
thể dự báo được. Điều này cho phép họ dễ dàng gia nhập hoặc rút khỏi thị trường với một
số lượng lớn các giao dịch. Số lượng các giao dịch càng lớn nhưng không gây tác động
đến giá thì thị trường càng được gọi là “có tính thanh khoản”.
- 19 1.1.5.4. Tính hiệu quả:
Thị trường giao sau tạo khả năng cho tất cả những người tham gia giao dịch với
khối lượng lớn với chi phí giao dịch tương đối thấp. Tính hiệu quả này thật sự hấp dẫn
những người mua và người bán.
1.1.5.5. Tổng lợi nhuận bằng không:
Giao dịch giao sau thường có tổng lợi nhuận bằng không, bất cứ lợi nhuận nào của
những người tham gia thị trường cũng chính là khoản lỗ của một người khác trong thị
trường. Đối với những người phòng ngừa rủi ro, điều này không là mối bận tâm vì lợi
nhuận hoặc thua lỗ của họ được bù trừ trên thị trường giao ngay.
1.1.5.6. Quản trị hàng tồn kho:
Sự khác nhau về giá giữa các hợp đồng giao sau của các kỳ hạn khác nhau là các tín
hiệu rất hữu ích cho giá cả hàng hóa trên thị trường. Sự chênh lệch giữa giá giao sau và
giá giao ngay thường được gọi là Basic, và có thể được đo lường tại bất kỳ điểm nào
trong suốt thời hạn của hợp đồng. Về bản chất, Basic là một thước đo chi phí lưu trữ hàng
hóa và lãi suất mà các nhà giao dịch giao ngay đều phải gánh chịu cho việc nắm giữ hàng
hóa để bán tại một thời điểm trong tương lai. Rõ ràng, khi Basic lớn hơn, sẽ khuyến khích
lưu trữ hàng hóa tăng lên, do đó hàng hóa tồn kho cũng sẽ tăng lên và ngược lại. Kết quả
là số lượng hàng hóa tồn kho trên thị trường giao ngay sẽ được quyết định bởi Basic.
1.1.6. Rủi ro của thị trường giao sau.
1.1.6.1. Basic và rủi ro basic:
Basic là thước đo nói lên mối quan hệ giữa hợp đồng giao sau và hợp đồng giao
ngay. Tức là Basic thể hiện chênh lệch giữa giá giao ngay và giá giao sau. Phòng ngừa rủi
ro thông qua hợp đồng giao sau không quan trọng đối với các biến động tăng lên hay
giảm xuống của giá giao sau mà quan trọng là giá giao ngay có thay đổi theo cùng một
hướng và với cùng một mức độ giống như giá giao sau hay không. Nếu nguyên tắc này
không được đảm bảo thì đó được gọi là rủi ro Basic. Trong thực tế, sự dao động của giá
giao ngay và giá giao sau có thể không hoàn toàn giống nhau, do đó các khoản lỗ hoặc lãi
trên thị trường này sẽ không thể bù đắp được các khoản lãi hoặc lỗ trên thị trường còn lại.
- 20 1.1.6.2. Rủi ro tài sản cơ sở:
Điều khó khăn cho chúng ta là chọn tài sản cơ sở nào có mối tương quan cao với tài
sản được phòng ngừa. Hàng hóa mà chúng ta muốn phòng ngừa rủi ro có thể không chính
xác như là hàng hóa trên hợp đồng giao sau. Bởi lẻ, hàng hóa cơ sở trên hợp đồng giao
sau thường được chuẩn hóa cao trong khi tài sản mà chúng ta muốn phòng ngừa thì chưa
được quy chuẩn. Do đó chúng ta phải phòng ngừa chéo thông qua một tài sản khác làm
cho rủi ro tăng thêm do tài sản được phòng ngừa không có sự tương thích với tài sản cơ
sở trên hợp đồng giao sau.
Trong một số trường hợp, giá của một số tài sản được phòng ngừa và giá của tài sản
cơ sở trên hợp đồng giao sau di chuyển theo những hướng đối lập nhau. Khi đó phòng
ngừa sẽ tạo ra một khoản lỗ hoặc lãi trên cả hai loại hợp đồng giao ngay và giao sau. Nếu
như chúng ta chọn một hợp đồng giao sau chính xác thì trường hợp này không có khả
năng xảy ra. Nhưng nếu một khi trường hợp này xảy ra thì chúng ta phải đi tìm một hợp
đồng giao sau khác.
1.1.6.3. Rủi ro về quy mô hợp đồng:
Giả sử một người nông dân dự định chốt giá hàng hóa sắp thu hoạch của mình.
Nhưng người nông dân sẽ không biết chính xác là sản lượng mình thu hoạch là bao nhiêu,
họ không biết phòng ngừa với quy mô hợp đồng như thế nào và vì vậy họ khó có thể xác
định được phải phòng ngừa rủi ro như thế nào. Tổng doanh số của người nông dân là sản
lượng nông sản và quy mô hợp đồng. Trong một thị trường cạnh tranh cao độ, hàng hóa
của nông dân quá nhỏ để có thể tác động đến thị trường giá cả trong khi đó có những nhân
tố mang tính hệ thống như thời tiết tác động đến hàng hóa nông sản. Như vậy quy mô của
hàng hóa nông sản sẽ nhỏ khi giá cao và lớn khi giá thấp. Tình huống này tạo ra hành vi
phòng ngừa rủi ro tự nhiên cho chính bản thân người nông dân. Khi người nông dân
phòng ngừa rủi ro, tính bất ổn của giá không bù trừ hết cho tính không chắc chắn trong
quy mô hợp đồng. Kết quả là hành vi phòng ngừa rủi ro có khả năng làm gia tăng một
cách thật sự rủi ro tổng thể. Sự không chắc chắn về số lượng rất phổ biến trong nông
nghiệp nhưng rất khó để hạn chế.
- Xem thêm -