ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QTKD THÁI NGUYÊN
LÊ THÚY VÂN
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH SA PA
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
THÁI NGUYÊN – 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QTKD THÁI NGUYÊN
LÊ THÚY VÂN
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH SA PA
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8.34.01.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Trọng Xuân
THÁI NGUYÊN – 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Giải pháp phát triển hoạt động tín
dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Sa Pa” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập
và nghiêm túc của cá nhân tôi. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ
thực tế, có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách
quan.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung, những kết quả và
kết luận nghiên cứu trong luận văn này
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Tác giả luận văn
Lê Thúy Vân
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Quý thầy, cô giáo, các cán bộ
Phòng Đào tạo, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái
Nguyên đã trang bị cho tôi những kiến thức quý giá và tạo những điều kiện thuận
lợi nhất trong suốt quá trình tôi tham gia khóa học tại trường.
Xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến PGS.TS. Nguyễn Trọng Xuân, người
hướng dẫn khoa học của luận văn, đã tận tình chỉ bảo, quan tâm, giúp đỡ và hết lòng
động viên tôi về phương diện lý thuyết cũng như những nghiên cứu triển khai trong
thực tế trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn trân trọng nhất đến Ban lãnh đạo và đồng nghiệp của
tôi tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sa Pa, đã nhiệt
tình giúp đỡ tôi trong việc thu thập thông tin và cung cấp những số liệu quý giá liên
quan đến vấn đề nghiên cứu, tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận văn này.
Sau cùng, tôi xin trân trọng cám ơn bạn bè, người thân và gia đình đã đồng
hành cùng tôi, luôn bên cạnh giúp đỡ tôi vượt qua mọi khó khăn và hỗ trợ rất nhiều
cho tôi về mặt tinh thần cũng như vật chất trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả luận văn
3
MỤC LỤC
LỜI
CAM
ĐOAN
.......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN
............................................................................................................ii
MỤC
LỤC................................................................................................................
DANH
MỤC
CÁC
TỪ
iii
VIẾT
TẮT..........................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU
................................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ,
BIỂU
ĐỒ
.........................................................................
viii
MỞ
ĐẦU
...................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2.
Mục
tiêu
và
nhiệm
...........................................................................2
vụ
nghiên
cứu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4.
Kết
cấu
luận
......................................................................................................3
văn
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
...5
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của Ngân hàng thương mại
..........................................................................................................................5
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng bán lẻ...................5
1.1.2. Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại
....................23
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương
mại ..................................................................................................................37
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của một số ngân hàng
thương
mại ..................................................................................................................37
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Sa Pa ..........................................................................................40
TÓM
TẮT
NỘI
DUNG
....................................................................43
CHƯƠNG
1
4
CHƯƠNG
2
PHƯƠNG
...............................................44
PHÁP
NGHIÊN
CỨU
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................44
2.2 Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................44
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................44
5
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ...........................................................................47
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................47
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................49
2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá quy mô tăng trưởng của hoạt động tín dụng bán lẻ ............49
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng bán lẻ .................................50
2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ .....................................51
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT
NAM
–
CHI
NHÁNH
SA
PA
.......................................................53
3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sa
Pa (BIDV Chi nhánh Sa Pa) ...........................................................................53
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV Chi nhánh Sa Pa.........................53
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát
triển Việt Nam Chi nhánh Sa Pa ....................................................................53
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt
Nam Chi nhánh Sa Pa.....................................................................................54
3.1.4. Hoạt động chính của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt
Nam Chi nhánh Sa Pa.....................................................................................56
3.2. Kết quả hoạt động của BIDV Chi nhánh Sa Pa giai đoạn 2015 – 2017 ............58
3.2.1. Hoạt động huy động vốn .................................................................................58
3.2.2. Hoạt động tín dụng ..........................................................................................60
3.3. Thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Sa Pa......................61
3.3.1. Phát triển quy mô tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Sa Pa ........................61
3.3.2. Phát triển chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Sa Pa ...................66
3.3.3. Phát triển hiệu quả tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Sa Pa ......................70
3.4. Thực trạng các hoạt động phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Sa Pa
........................................................................................................................72
3.4.1. Đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ tín dụng bán lẻ .......................................72
3.4.2. Mở rộng kênh phân phối .................................................................................73
3.4.3. Công tác quảng bá, tiếp thị sản phẩm, dịch vụ tín dụng bán lẻ ......................74
6
3.4.4. Thiết kế chính sách lãi suất phù hợp ...............................................................75
3.4.5. Tăng cường phòng ngừa rủi ro cho hoạt động tín dụng bán lẻ .......................75
3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi
nhánh Sa Pa ....................................................................................................76
3.5.1. Yếu tố chủ quan ..............................................................................................76
3.5.2. Các yếu tố khách quan ....................................................................................88
3.6. Đánh giá phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Sa Pa........89
3.6.1. Kết quả đạt được .............................................................................................89
3.6.2. Hạn chế tồn tại ................................................................................................90
3.6.3. Nguyên nhân hạn chế tồn tại ...........................................................................92
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN
LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM
–
CHI
NHÁNH
SA
PA
....................................................................94
4.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Sa Pa ...94
4.1.1. Mục tiêu phát triển BIDV Chi nhánh Sa Pa ....................................................94
4.1.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Sa Pa 94
4.2. Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Sa Pa
................95
4.2.1. Giải pháp về nguồn vốn ..................................................................................95
4.2.2. Giải pháp về sản phẩm tín dụng bán lẻ ...........................................................96
4.2.3. Giải pháp đa dạng kênh phân phối ..................................................................97
4.2.4. Giải pháp về nguồn nhân lực ..........................................................................98
4.2.5. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng và nâng cao vai trò kiểm tra, giám sát
ngân hàng .....................................................................................................100
4.3. Một số kiến nghị và đề xuất .............................................................................100
4.3.1. Kiến nghị và đề xuất với Chính phủ, các Bộ, Ban, Ngành ...........................101
4.3.2. Kiến nghị và đề xuất với NHNN...................................................................101
4.3.3. Kiến nghị và đề xuất với NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ...........103
KẾT LUẬN ..........................................................................................................
104
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 107
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
7
S T N
T ừ g
1 A A
T ut
N
2 B gâ
I n
D
B hà
N
3 I gâ
D n
4 V
C hà
C
B án
5 G T
D ổn
6 N N
H gâ
7 N N
H gâ
8 N N
H gâ
9 P P
G hò
1 P P
0 O oi
1 T T
1 C ổ
1 V N
2 ie gâ
1 V N
3 ie gâ
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Tình hình nhân sự tại BIDV Chi nhánh Sa Pa..........................................56
tính đến ngày 01/12/2018 ..........................................................................................56
Bảng 3.2: Tình hình hoạt động huy động vốn tại BIDV Chi nhánh Sa Pa ...............59
giai đoạn 2015 – 2017 ...............................................................................................59
Bảng 3.3: Tình hình hoạt động tín dụng tại BIDV Chi nhánh Sa Pa ........................60
giai đoạn 2015 – 2017 ...............................................................................................60
Bảng 3.4: Tình hình dư nợ tín dụng tại BIDV Chi nhánh Sa Pa...............................62
giai đoạn 2015 – 2017 ...............................................................................................62
Bảng 3.5: Số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ tín dụng bán lẻ tại BIDV
Chi nhánh Sa Pa giai đoạn 2015 – 2017 ......................................................63
Bảng 3.6: Số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ tín dụng bán lẻ tại BIDV
Chi nhánh Sa Pa giai đoạn 2015 – 2017 ......................................................64
Bảng 3.7: Cơ cấu tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Sa Pa ..................................65
giai đoạn 2015 – 2017 ...............................................................................................65
Bảng 3.8: Tỷ lệ dư nợ tín dụng bán lẻ quá hạn tại BIDV Chi nhánh Sa Pa giai đoạn
2015 – 2017..................................................................................................66
Bảng 3.9: Tỷ lệ nợ xấu tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Sa Pa..........................67
giai đoạn 2015 – 2017 ...............................................................................................67
Bảng 3.10: Tỷ lệ dư nợ tín dụng bán lẻ có tài sản đảm bảo tại BIDV ......................69
Chi nhánh Sa Pa giai đoạn 2015 – 2017 ...................................................................69
Bảng 3.11: Mức sinh lời từ hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV..............................70
Chi nhánh Sa Pa giai đoạn 2015 – 2017 ...................................................................70
Bảng 3.12: Tỷ trọng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng bán lẻ ....................................71
tại BIDV Chi nhánh Sa Pa giai đoạn 2015 – 2017....................................................71
Bảng 3.13: Số lượng các đơn vị liên kết với BIDV Chi nhánh Sa Pa ......................73
giai đoạn 2015 – 2017 ...............................................................................................73
Bảng 3.14: Tổng hợp ý kiến đánh giá của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ của
BIDV Chi nhánh Sa Pa
...........................................................................................78
viii
Bảng 3.15: Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ nhân viên về sản phẩm, dịch vụ của
BIDV Chi nhánh Sa Pa ................................................................................79
Bảng 3.16: Tổng hợp ý kiến đánh giá của khách hàng về đội ngũ cán bộ nhân viên
của BIDV Chi nhánh Sa Pa..........................................................................81
Bảng 3.17: Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ nhân viên về nguồn nhân lực của
BIDV Chi nhánh Sa Pa ................................................................................82
Bảng 3.18: Tổng hợp ý kiến đánh giá của khách hàng về mạng lưới, kênh phân phối
của BIDV Chi nhánh Sa Pa..........................................................................85
Bảng 3.19: Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ nhân viên về mạng lưới, kênh phân
phối của BIDV Chi nhánh Sa Pa..................................................................86
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại BIDV Chi nhánh Sa Pa ....................................54
Biểu đồ 3.1. Tỷ trọng dư nợ tín dụng bán lẻ trong tổng dư nợ .................................62
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ dư nợ tín dụng bán lẻ quá hạn .....................................................67
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ nợ xấu tín dụng bán lẻ .................................................................68
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ dư nợ tín dụng bán lẻ có tài sản đảm bảo ....................................69
Biểu đồ 3.5. Tỷ trọng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng bán lẻ ..................................72
1
2
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra cơ hội và thách thức đối với các ngân
hàng thương mại (NHTM) trong nước về tiềm lực tài chính, vốn và công nghệ.
Sự xuất hiện của các tập đoàn tài chính, các NHTM nước ngoài đã tạo ra sức
ép cạnh tranh đối với các NHTM trong nước. Trong khi các NHTM trong
nước mới chỉ bước đầu chú trọng đến phát triển mảng ngân hàng bán lẻ thì các
ngân hàng nước ngoài đã tập trung hoạt động vào mảng thị trường giàu tiềm
năng này. Đây là bài toán mà các NHTM Việt Nam cần có lời giải để không
ngừng phát triển một cách an toàn, hiệu quả và bền vững trên chính thị
trường của
mình.
Thị trường bán lẻ tạo ra một nền tảng khách hàng vững chắc, ổn định,
phân tán rủi ro trong hoạt động tín dụng, cơ hội tốt để bán chéo các sản phẩm
dịch vụ khác, đặc biệt là các dịch vụ ngân hàng hiện đại. Xét trên giác độ tài
chính và quản trị ngân hàng, hoạt động bán lẻ nói chung và hoạt động tín dụng
bán lẻ nói riêng tạo ra nguồn thu nhập thường xuyên, ổn định, chắc chắn. Hoạt
động bán lẻ là giải pháp hữu hiệu để phân tán rủi ro, mở rộng nền khách hàng,
nâng cao năng lực cạnh tranh, góp phần đa dạng hóa hoạt động ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một tổ chức tín
dụng (TCTD) có thương hiệu mạnh, hai năm liền được bình chọn là ngân
hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam. Tuy nhiên tại chi nhánh Sa Pa thì quy mô và
hiệu quả hoạt động chưa xứng tầm với mạng lưới phòng giao dịch (PGD) và
số lượng cán bộ nhân viên (CBNV), đặc biệt hoạt động tín dụng bán lẻ còn
nhiều hạn chế.
Tháng 12/2014 Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Sa Pa được thành lập trên cơ sở sáp nhập, nhận bàn giao từ Chi nhánh
BIDV Bắc Hà sang. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Sa
Pa có trụ sở nằm ở trung tâm huyện Sa Pa tỉnh Lào Cai với 01 phòng giao
dịch trực thuộc trên địa bàn huyện Sa Pa và 04 phòng giao dịch trực thuộc nằm
trên địa bàn Thành Phố Lào Cai với đội ngũ 98 cán bộ nhân viên trong toàn
chi nhánh. Đây là cơ hội để khai thác phát triển thị trường bán lẻ, trong đó tín
dụng bán lẻ là một trong những mục tiêu trọng tâm. Ban Lãnh đạo chi nhánh
xác định thị trường bán lẻ là mục tiêu chiến lược cần hướng đến nhằm xây
dựng và mở rộng nền tảng khách hàng, mở rộng thị trường và nâng cao thị
phần. Trong đó hoạt động tín dụng bán lẻ là một trong các mục tiêu trọng tâm.
Tuy nhiên, sau khi bàn giao và thành lập Chi nhánh mới, thực trạng hoạt động
tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Sa Pa còn rất nhiều tồn tại: số lượng khách hàng nghèo nàn, chưa khai
thác việc bán chéo sản phẩm đối với khách hàng, nhiều khách hàng chỉ đơn
thuần sử dụng một dịch vụ tiền vay; sản phẩm tín dụng bán lẻ chưa đa dạng, lãi
suất áp dụng chưa linh hoạt và đặc biệt chưa xây dựng chính sách khách hàng
và cơ chế động lực trong việc phát triển khách hàng và thị trường bán lẻ.
Xuất phát từ thực tế đó tác giả lựa chọn đề tài: “Giải pháp phát triển
hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Sa Pa” cho luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Dựa vào phân tích thực trạng để đề xuất giải pháp mang tính khoa học và
thực tế, nhằm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ cho Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Sa Pa, từ đó tạo tiền đề cho đơn vị phát
triển hoạt động kinh doanh một cách an toàn và bền vững.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về phát triển hoạt động tín
dụng bán lẻ tại NHTM.
- Phân tích thực trạng và tìm được nguyên nhân ảnh hưởng chưa tốt đến
phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Sa Pa.
- Đề xuất giải pháp nhằm Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sa Pa
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Sa Pa.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu một số
nội dung chủ yếu sau:
+ Thực trạng hoạt động phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Sa Pa.
+ Những vấn đề đặt ra trong việc phát triển tín dụng bán lẻ của Chi
nhánh với các sản phẩm chủ yếu: Cho vay cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh
doanh, cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở, cho vay tiêu dùng tín chấp, cho vay mua
ô tô, ....
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: Nghiên cứu về phát triển tín dụng
bán lẻ của Ngân TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Sa Pa trên
địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Các số liệu thứ cấp được thu thập,
xử lý, phân tích và sử dụng từ năm 2015 đến năm 2017. Các số liệu sơ cấp là
các kết quả điều tra khảo sát được tiến hành thu thập trong khoảng thời gian
từ tháng 07 đến tháng 10 năm 2018.
4. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm 4 chương, cụ
thể:
Chương1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển hoạt động tín dụng
bán lẻ của ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân
hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sa Pa
Chương 4: Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sa Pa.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của Ngân hàng
thương mại
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng bán lẻ
1.1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của
nền kinh tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển kinh tế
nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó ngân hàng thương mại
(NHTM) thường chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số
lượng các loại hình Ngân hàng.
Ngân hàng là một trong những tổ chức trung gian tài chính quan trọng
nhất. Ngân hàng thực hiện các chính sách kinh tế, đặc biệt là chính sách tiền
tệ, vì vậy là một kênh quan trọng trong chính sách kinh tế của Chính phủ ổn
định kinh tế.
Các ngân hàng có thể được định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc
vai trò mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Nhưng cách tiếp cận thận trọng
nhất là có thể xem xét ngân hàng trên phương diện những loại hình dịch vụ
mà chúng cung cấp: “Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh
mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch
vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một
tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế” (Luật Các tổ chức tín dụng,2010).
Luật các tổ chức tín dụng của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt
Nam ghi: “Hoạt động của ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch
vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền
này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán” (Luật Các tổ chức tín
dụng, 2010).
NHTM là tổ chức thu hút tiết kiệm lớn nhất trong hầu hết mọi nền kinh
tế. Hàng triệu cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế xã hội đều gửi tiền tại ngân hàng. Vốn vay từ ngân hàng mang lại nguồn thu
nhập quan trọng của nhiều hộ gia đình. Đây là tổ chức cho vay chủ yếu đối với
các doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình. Đối với các doanh nghiệp, NHTM
thường là tổ chức cung cấp tín dụng để phục vụ cho việc mua hàng hóa dự trữ
hoặc xây dựng nhà máy, mua sắm trang thiết bị kỹ thuật. Khi doanh nghiệp và
người tiêu dùng phải thanh toán cho các khoản mua hàng hóa và dịch vụ, họ
thường sử dụng séc, ủy nhiệm chi, thẻ tín dụng hay tài khoản điện tử…Khi họ
cần thông tin tài chính hay lập kế hoạch tài chính, họ thường đến ngân hàng để
nhận lời tư vấn. Các khoản tín dụng của ngân hàng cho Chính phủ là nguồn tài
chính quan trọng để đầu tư phát triển.
NHTM là tổ chức tín dụng thể hiện nhiệm vụ cơ bản nhất của ngân hàng
đó là huy động vốn và cho vay vốn. NHTM là cầu nối giữa các cá nhân và tổ
chức hút vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm tiền vào nơi khan thiếu. Hoạt động của
NHTM nhằm mục đích kinh doanh một hàng hoá đặc biệt đó là "vốn- tiền",
trả lãi suất huy động vốn thấp hơn lãi suất cho vay vốn, và phần chênh lệch lãi
suất đó chính là lợi nhuận của NHTM. Hoạt động của NHTM phục vụ cho
mọi nhu cầu về vốn của mọi tầng lớp dân chúng, loại hình doanh nghiệp và
các tổ chức khác trong xã hội. Khác hẳn với NHTM, Ngân hàng Nhà nước –
NHNN (Ngân hàng Trung ương) không hoạt động vì mục đích lợi nhuận và
cũng không kinh doanh tiền tệ. Mỗi một quốc gia chỉ có một NHNN duy nhất,
có thể gọi là ngân hàng mẹ có chức năng phát hành tiền, quản lý, thực thi và
giám sát các chính sách tiền tệ; và có rất nhiều NHTM, có thể coi là các ngân
hàng con có chức năng thực hiện lưu chuyển tiền trong nền kinh tế.
Trong trường hợp NHTM đứng trên bờ vực phá sản, NHNN sẽ là nguồn cấp
vốn cuối cùng mà NHTM tìm đến.
1.1.1.2. Các hoạt động của ngân hàng thương mại
a. Huy động vốn
Huy động vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu của ngân hàng thường bao gồm: vốn tự có (vốn góp),
thặng dư vốn và lợi nhuận tích lũy. Để bắt đầu hoạt động ngân hàng (được
pháp luật cho phép), chủ ngân hàng phải có một lượng vốn nhất định. Tùy
theo tính chất của mỗi ngân hàng mà nguồn hình thành vốn ban đầu khác
nhau: NHNN do ngân sách nhà nước cấp; Ngân hàng cổ phần do cổ đông
đóng góp; Ngân hàng liên doanh do các bên liên doanh đóng góp; Ngân hàng
tư nhân là vốn thuộc sở hữu của tư nhân. Trong quá trình hoạt động, ngân
hàng phải không ngừng gia tăng vốn chủ sở hữu của mình bằng: nguồn tích
lũy từ lợi nhuận (chuyển một phần thu nhập ròng thành vốn đầu tư); nguồn
thặng dư vốn cổ phần, nguồn bổ sung từ góp thêm, cấp thêm...hoặc từ các quỹ
và nguồn vay nợ có thể chuyển đổi thành cổ phần (các khoản cho vay trung và
dài hạn).
Nhận tiền gửi
Tiền gửi của khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng nhất và chiếm
tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn tiền của NHTM. Để gia tăng tiền gửi trong
môi trường cạnh tranh và để có được nguồn tiền có chất lượng ngày càng cao,
các ngân hàng đã đưa ra và thực hiện nhiều hình thức huy động khác nhau
như:
+ Tiền gửi thanh toán: là tiền gửi của cá nhân hoặc doanh nghiệp gửi
và nhờ ngân hàng giữ và thanh toán hộ trong phạm vi số dư cho phép với lãi
suất rất thấp hoặc có thể bằng không;
+ Tiền gửi có kì hạn của doanh nghiệp và các tổ chức xã hội: là khoản
tiền của doanh nghiệp hoặc các tổ chức xã hội gửi vào ngân hàng với kì hạn
nhất định (có thể là 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 1 năm, 2 năm...) với lãi suất kì
hạn tương ứng. Kì hạn càng cao thì lãi suất tiền gửi càng lớn. Người gửi có thể
đến ngân hàng rút tiền nếu có cần một khoản tiền chi tiêu, tuy nhiên chỉ được
hưởng lãi suất thấp hơn do không rút đúng hạn.
+ Tiền gửi tiết kiệm của dân cư: là khoản tiền tiết kiệm của dân cư gửi
vào ngân hàng với kì hạn nhất định. Ngân hàng đưa ra nhiều hình thức huy
động và lãi suất cạnh tranh hấp dẫn (ví dụ như tiền gửi với các kì hạn khác
nhau, tiết kiệm bằng ngoại tệ hoặc bằng vàng...).
+ Tiền gửi của các ngân hàng khác: nhằm mục đích thanh toán hộ và
một số mục đích khác NHTM này có thể gửi tiền tại ngân hàng khác. Tuy
nhiên, nguồn này thường không lớn.
Đi vay từ các tổ chức khác
Tiền gửi là nguồn quan trọng nhất của NHTM. Tuy nhiên, khi cần, ngân
hàng thường vay mượn thêm với các phương thức đi vay đa dạng:
+ Vay NHNN: đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách
trong chi trả của NHTM. Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ (thiếu dự trữ bắt
buộc hoặc dự trữ thanh toán), NHTM thường vay NHNN. Hình thức cho vay
chủ yếu là tái chiết khấu hoặc tái cấp vốn.
+ Vay các tổ chức tín dụng khác: Đây là nguồn vay mượn lẫn nhau
giữa các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên ngân
hàng. Nguồn này dùng để đáp ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách và trong
nhiều trường hợp nó bổ sung và thay thế cho nguồn vay mượn từ NHNN.
+ Vay trên thị trường vốn: đây là nguồn vay nợ nhằm bù đắp thiếu hụt
tiền cho vay trung và dài hạn. Các ngân hàng vay bằng cách phát hành các
giấy nợ (kì phiếu, tín phiếu, trái phiếu).
Huy động bằng các nguồn khác
Các nguồn vốn khác mà NHTM có thể huy động như nguồn ủy thác,
nguồn trong thanh toán và nguồn khác như thuế chưa nộp, lương chưa trả, ...
- Xem thêm -