l^ưÒINio DẠI H Ó C NGCẠi THỰC MỌ
IẸ ịỵyịOA KÌN'" ,'ÍÈ NGOAI T M Ư Ơ N G
H I TÓT ỈNGHIẺP
HÁP PHÁT ÍRIcty b ÁNH ue.íiệ? MÚC
VA
T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
KHOA KINH TE NGOẠI T H Ư Ơ N G
0O0
DẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ
TÀI:
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ V À VỪA
HƯỚNG V À O XUẤT KHAU
Giáo viên hướng
dẫn
: Phan Trần Trung Dũng
Sinh viền thục hiện
: Nguyễn Thị Kim C h i A
Lớp
: P h á p 2 - K38
j T n ư VIÊN
ì m ý v G L ì ì oe
H À NỘI 12-2003
{ịiâi pháp phút triển ^ĐQỪÌƯĨXO hưồnụ oài) xuất khẩu
MỤC LỤC
1
LỜI N Ó I Đ Ầ U
C H Ư Ơ N G I T Ổ N G Q U A N V Ề D O A N H NGHIỆP NHỎ V À V Ừ A
ở VIỆT NAM
3
I. Nhận biết Chung về DNNVV
2
1. Thế nào là DNNVV?
í
1.1. Đinh nghĩa
1.2. Đặc điểm chung
'c
của các DNNVV.
4
2. Tiêu chí xác định
8
2 . 1 . Tiêu chí xác đinh DNNVV
2.2. Tiêu chí xác đinh DNNVV
ở VN
8
của một số nước trên thể giới
6
3. Sự tồn tại tất yếu của DNNVV trong nền kinh tế thị trường
9
li. Các cơ quan, tổ chức quản lý và hỗ trợ DNNVV
13
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư(MPI)
13
2. Bộ Thương mại (MÓT)
14
3. Cục xúc tiến thương mại (Cục XTTM- VIETRADE)
15
4. Quệ hỗ trợ xuất khẩu
16
5. Các Uỷ ban nhân dân
17
6. Hội đồng xúc tiến DNNVV
17
NI. DNNVV ở Việt Nam, quá trình hình thành và phát triển
17
1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về phát triển DNNVV
17
2. Quá trình hình thành và phát triển của các DNNVV ở VN
21
3. Vị trí của DNNVV trong nền kinh tế Việt Nam
23
3.1. DNNVV
chiếm
tỷ lệ áp đảo trong tất cả các doanh
3.2. Đóng góp của các DNNVV
nghiệp
ở Việt Nam. 23
cho nền kinh tế Việt Nam
26
C H Ư Ơ N G li D O A N H N G H I Ệ P N H Ỏ V À V Ừ A ở V I Ệ T N A M VỚI H O Ạ T Đ Ộ N G
XUẤT KHẨU
29
I. Tác động của các chính sách vĩ mô tới hoạt động xuất khẩu tại các DNNVV29
1. Cải thiện điều kiện tham gia vào hoạt động xuất khẩu của các DN N W
Qlạuạỉti Ghi Xiêu &ù - Miíp rp . JCĩS
2
29
0ỉảỉ pháp. phái triển (DQIQƯĨXU hưthiạ VÁO xuất khẩu
2. Kiểm soát thương mại phi thuế quan
3;
3. Chính sách công nghệ, đào tạo
3;
li. DNNVV ở Việt Nam với hoạt động xuất khẩu
3'
1. Tình hình sản xuất kinh doanh
1.1. Về cơ cấu ngành
nghề
3'
3*
1.2. Về giá tri sản lượng
3t
1.3. Về hiệu quả sản xuất, kinh doanh
37
2. Tình hình xuất khẩu của các DNNVV
2. 1 Kim ngạch
xuất khẩu
37
37
2.2. Cơ cấu hàng xuất khẩu
41
2.3 Thị trường xuất khẩu
44
3. Những vướng mắc trong hoạt động xuất khẩu của cấc DNNVV
45
3. í. Năng lực cạnh tranh
45
3.2. Công tác xúc tiến xuất khẩu còn nhiều hạn chế.
49
CHƯƠNG MI CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA HƯỚNG VÀO XUẤT KHAU
I. Các chính sách hả trợ xuất khẩu cho các DNNVV
50
51
1. Chính sách hỗ trợ sản xuất sản phẩm xuất khẩu
51
2. Chính sách tỷ giá
51
3. Chính sách thị trường
53
4. Chính sách bảo hộ
55
li. Những kết quả đạt được khi thực hiện chiến lược hả trợ xuất khấu và
những hạn chế cần khắc phục
61
1. Những kết quả đạt được
61
2. Những hạn chế của việc th
c hiện chiến lược
HI. Một số kiến nghị nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu tại các DNNVV
1 .Vẽ phía Nhà nước
trong hoạt động xuất khẩu
1.2. Về chính sách hỗ trợ các DNNVV
&IÌ
- Miỉp rp2
65
65
1.1. " Cởi trói" cho các DNVVN
Qlạuựĩn QUỊ Xút
63
. octs
66
66
{ậìảỉ pháp. phát triển 7XMífưĩX0 hưàttạ vào .ruái khau
f
1.3. Tạo lập khung khổ pháp lý ổn đinh, chặt chẽ, tạo điều kiện cho các
DNVVN tiến hành xuất khẩu có hiệu quả
I
1.4. Thành lập các Quỹ cho các DNNVV
í
Ì
2.Về phía các DNNVV
2.1. Nâng cao sức cạnh tranh của hàng hoa xuất khẩu
/
2.2. Thực hiện các chiến lược phù hợp để xây dựng thương hiệu
/
2.3. Xây dựng và phát triển kế hoạch xuất khẩu
/
2.4. Nghiên cứu thị trường và phù hợp hoa sản phẩm, dịch v
với thị trường
nước ngoài.
7
KẾT LUẬN
7
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Qíựuựỉu Ghi Xim &ù - £t')fiP2
r
X38
4ịìải pháp. phát triển /X)ÍQÍ (ỵĩ) (tùéttạ oài) xuất khẩu
r
r
LÒI NÓI Đ Ầ U
T ừ n ă m 1986, V i ệ t N a m đã tiến hành quá trình đổi m ớ i nền k i n h tế từ
cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang nền k i n h tế thị trường theo định hướng
X H C N . Công cuộc đổi m ớ i k i n h tế và nỗ lực thực hiện công nghiệp hoa, hiện
đại hoa đất nước đã tạo động lực thúc đẩy đáng kể đối với tăng trưởng k i n h tế,
trong đó có k h u vực ngoài quốc doanh - k h u vực chứ y ế u là các D N N V V .
H i ệ n nay, D N N V V đang đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra công ăn
việc làm, huy động các nguồn v ố n trong nước cho hoạt động k i n h doanh và
tăng trưởng k i n h tế. Ngoài ra, trong quá trình vừa học vừa làm, D N N V V đã và
đang đào tạo m ộ t đội ngũ các doanh nhân và công nhân, v ớ i k i ế n thức và tay
nghề đang được hoàn thiện dần từng bước. Xét về mặt quản lý chung,
D N N V V chính thức là lực lượng quan trọng góp phẩn nâng cao hiệu suất và
tính l i n h hoạt cứa nền k i n h tế.
T r o n g b ố i cảnh toàn cầu hoa hiện nay, h ộ i nhập quốc tế có vai trò quan
trọng đối v ớ i nền k i n h tế V i ệ t N a m và là m ộ t ưu tiên cao trong chương trình
nghị sự cứa Chính phứ. Là một bộ phận cứa chính sách đổi m ớ i và cải cách
k i n h tế, Chính phứ đã thực hiện phát triển k i n h tế hướng ngoại dựa vào tăng
trưởng xuất khẩu. Nhận thức được vai trò quan trọng cứa các D N N V V trong
tăng trưởng xuất khẩu, Chính phứ thực hiện điều đó bằng cách k h u y ế n khích
và tạo điều k i ệ n thuận l ợ i cho các D N N V V m ở rộng thị trường xuất khẩu hàng
hoa và dịch vụ. T u y nhiên, tiềm năng to lớn cứa D N N V V chưa được khai thác
triệt để. Đ ặ c biệt là trong quá trình tiếp cận v ớ i thị trường t h ế g i ớ i các
D N N V V còn gặp nhiều khó khăn do những hạn c h ế trong nghiệp vụ xuất
khẩu, năng lực cạnh tranh k é m và thiếu thông t i n về thị trường t h ế giới. Vì
vậy, việc đưa ra các giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu cho các
doanh nghiệp này là n h i ệ m vụ cấp bách trong bối cảnh toàn cầu hoa hiện nay.
Trên t h ế giới, D N N V V đã được các nước quan tâm nghiên cứu và đề
xuất các giải pháp phát triển từ rất lâu, nhưng ỏ V i ệ t N a m hoạt động này m ớ i
được tiến hành từ những n ă m 90 cứa t h ế kỷ trước và được thúc đấy mạnh mẽ
Qíạuụĩn QUỊ Xim &ù - j&íp p2 - 7C3S
r
Ì
íịiái pháp phát triển <7)ffưM!ĨXl) /luân// oàe xuất khẩu
trong vài n ă m gần đây. Nhận thức được vai trò quan trọng của D N N V V trong
nền k i n h t ế V i ệ t Nam, nhất là trong hoạt động xuất khẩu, e m đã c h ọ n đề tài
"Giải pháp phát triển D N N V V hướng vào xuất k h ẩ u " .
N ộ i dung của đề tài g ồ m 3 chương:
Chương ì : Tổng quan về D N N V V ữ Việt Nam
Chương l i : D N N V V ữ Việt Nam vói hoạt động xuất khẩu
Chương i n : Các giải pháp và kiên nghị nhàm phát triển D N N V V
hướng vào xuất khẩu.
T r o n g quá trình thực hiện, do những nguyên nhân c h ủ quan và khách
quan, đề tài không tránh k h ỏ i những thiếu sót. E m h y vọng sẽ nhận được ý
k i ế n đóng góp của quý thầy cô cùng các bạn.
Qua đây em x i n g ử i l ờ i cảm ơn t ớ i các thầy cô giáo đã tận tình dạy d ỗ
em trong 4 n ă m qua. C ả m ơn các cán bộ ữ Bộ Thương mại, B ộ K ế hoạch và
Đ ầ u tư đã giúp đỡ tôi trong quá trình tìm tài liệu. V à cuối cùng e m x i n chân
thành c ả m ơn thầy Phan Trần T r u n g Dũng đã nhiệt tình hướng dẫn e m hoàn
thành khoa luận này.
QỉụuạĨH QUỊ Xim &ù - Miíp p2 Jds
r
2
4ịìàl pltúp
phát Mên
nxìưìưỉyv tiuóttụ Dào
xuất khẩu
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ V À VỪA
Ỏ VIỆT NAM
I. NHẬN BIẾT CHUNG VỀ DNNVV
1. Thế nào là DNNVV?
1.1. Định nghĩa
Có lẽ do số liệu thống kê mà mỗi khi nói đến doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNNVV) người ta lại nghĩ ngay đến doanh nghiệp tư nhân. Thực tế, DNNVV
ở hầu hết các quốc gia trên thế giới đều tập trung ở khu vực tư nhân (dân
doanh). Điều này hoàn toàn phù hợp với quy luật tự nhiên, các nhà doanh
nghiệp tư nhân thường khởi sự công việc kinh doanh của mình từ nhỏ đến lớn.
Ớ Việt Nam, DNNVV cũng chiếm đại đa số trong các doanh nghiệp tư nhân
nhưng cũng chiếm tụ lệ khá cao ở các thành phần kinh tế khác. Vậy thế nào là
DNNVV? Tùy theo điều kiện, hoàn cảnh phát triển kinh tế và mục đích xác
định m à mỗi nước có cách xác định khác nhau, và ngay trong cùng một nước,
ở mỗi giai đoạn kinh tế nhất định lại có những khái niệm khác nhau.
Theo công văn số 681/CP-KTN về việc định hướng chiến lược và chính
sách phát triển DNNVV, ban hành ngày 20/06/1998 thì "DNVVN (trong văn
bản ghi doanh nghiệp vừa và nhỏ) ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là
những doanh nghiệp có vốn điều lệ dưới 5 tỉ đổng và có số lao động dưới 200
người" . Nghị định chính phủ số 90/2001/NĐ-CP về trợ giúp phát triển
(1>
DNNVV ban hành ngày 23/11/2001 lại đưa ra định nghĩa như sau:" DNNVV
(trong văn bản ghi doanh nghiệp nhỏ và vừa) là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc
lập, đã dăng kí kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không
quá 10 tụ đồng hoặc số lao động trung bình hằng năm không quá 300 người"
(2)
Qlạuụỉn QUỊ JCìm &ù - Miíp p2 - X38
r
3
4£ỉảỉ pháp phát triển nyìtoưĩxo hưổnạ tĩÁtì xuất Uítấu
D o khái n i ệ m này không c ố định m à thay đ ổ i theo từng thời k ỳ k i n h t ế
cụ thể nên có thể đưa ra m ộ t khái n i ệ m chung về D N N V V như sau:
"DNNVV
là những cơ sỏ sản xuất kinh doanh có tư cách pháp nhân với
mục đích chính là kiếm lợi nhuận, có quy mô doanh nghiệp (tính theo các riêu
thức khác nhau) trong giới hạn nhất định đối với từng thời kì cụ thể".'
1.2. Đặc điếm chung của các
a) DNNVV
DNNVV.
năng đổng, nhạy bén và dễ thích ứng với sự thay đổi của thị
trường.
Đây là m ộ t ưu t h ế n ổ i t r ộ i của D N N V V . V ớ i quy m ô n h ỏ và vừa, b ộ
m á y quản lý g ọ n nhẹ, D N N V V dầ dàng tìm k i ế m và đáp ứng những yêu cầu
có hạn trong những thị trường chuyên m ô n hoa. M ặ t khác, D N N V V thường có
m ố i liên hệ trực tiếp với thị trường và người tiêu t h ụ nên có phản ứng nhanh
nhạy v ớ i sự biến động của thị trường. V ớ i cơ sở vật chất kỹ thuật không lớn,
D N N V V đổi m ớ i l i n h hoạt hơn, dầ dàng chuyển đổi sản xuất hoặc thu hẹp q u y
m ô m à không gây ra những hậu quả nặng nề cho xã h ộ i .
D N N V V có khả năng tạo ra m ộ t lượng cung về hàng hoa và dịch vụ đủ
sức đáp ứng đầy đủ, kịp thời, v ớ i giá cả hợp lý các nhu cầu sản xuất và tiêu
dùng của xã h ộ i . Chính n h ờ tính linh hoạt, k h ả năng thích ứng với thị trường
và chấp nhận r ủ i r o của các D N N V V m à loại hình doanh nghiệp này có được
khả năng đ ổ i mới, mang l ạ i hiệu quả cao cho nền k i n h t ế và do đó, t ự nó đã
thể hiện chức năng k i n h tế to lớn đối với xã h ộ i .
b) DNNVV
được tạo lập dễ dàng, hoạt đổng có hiệu quả với chi phí cố
định thấp.
Đ ể thành lập m ộ t doanh nghiệp với quy m ô n h ỏ và vừa c h i cần m ộ t số
vốn đầu tư ban đầu tương đ ố i ít, mặt bằng sản xuất n h ỏ hẹp, q u y m ô nhà
xưởng không lớn. V ớ i ưu t h ế nhỏ gọn, năng động, dầ quản lý, không cần
nhiều v ố n như vậy, các D N N V V được thành lập mang tính g i a đình, bè bạn
* kỷ yếu khoa học. dự án chính sách hỗ trợ phát triển DNVVN ở VN ( Trang 18 -22 )
Qlạuụỉn Ghi Xiêu &ù - Miíp rp . JCĩS
2
4
íịìải pháp phái triển íDOƯỈƯĨXV hưốttạtìùoxuôi khẩu
nên m ỗ i k h i gặp hoàn cảnh khó khăn, công nhân và chủ doanh nghiệp dễ dàng
thỏa thuận hạ thấp tiền lương, có tinh thần n ỗ lực vượt bậc để vượt qua khó
khăn. Điều đó khiến cho D N N V V g i ả m được c h i phí c ố định, tận dắng lao
động để thay t h ế v ố n bằng tiền dùng vào việc m u a sắm m á y m ó c thiết bị và
với giá công lao động thấp, có thể đạt được hiệu quả k i n h tế cao.
c) DNNVV
tạo điều kiện duy trì tự do cạnh tranh.
Khác với các doanh nghiệp lớn - cần thị trường lớn, đòi h ỏ i phải có sự
bảo h ộ của Chính phủ và có sự độc quyển - D N N V V hoạt động với số lượng
đông đảo, thường không có tình trạng độc quyền. Các D N N V V dễ dàng và
sẵn sàng chấp nhận tự do cạnh tranh. So với các doanh nghiệp lớn, D N N V V
có tính tự chủ cao hơn. Các D N N V V không ỷ lại vào sự giúp đỡ của N h à nước
và vì m ư u l ợ i , doanh nghiệp sẵn sàng khai thác các cơ h ộ i để phát triển m à
không ngại r ủ i ro. Nói chung v ớ i hoàn cảnh " t ự sinh, t ự diệt", D N N V V bắt
buộc phải duy trì sự phát triển, nếu không sẽ bị phá sản. Chính điều đó làm
cho nền k i n h tế sống động và thúc đẩy việc sử dắng t ố i đa t i ề m năng của đất
nước. Đ â y là m ộ t ưu t h ế rất quan trọng của D N N V V .
d) DNNVV
có thể phát huy được tiềm lực trong nước.
Thành công của D N N V V là nắm bắt được những điều k i ệ n cắ thể của
đất nước về tài nguyên và lao động. Trong các doanh nghiệp lớn, việc sử dắng
nguyên liệu sẵn có tại địa phương thường gặp khó khăn do trữ lượng thấp,
không đảm bảo cho sản xuất lớn. N g ư ợ c lại, các D N N V V rất có l ợ i t h ế trong
việc tuyển dắng lao động tại địa phương và tận dắng các tài nguyên, tư liệu
sản xuất sẩn có tại địa phương, phát huy hết tiềm lực trong nước cho sản xuất
k i n h doanh.
M ặ t khác, trong quá trình công nghiệp hoa và hiện đại hoa đất nước, sự
phát triển của các D N N V Vở giai đoạn đầu là cách thức tốt nhất để sản xuất
hàng hoa thay t h ế nhập khẩu. V ớ i v ố n liếng và trình độ kỹ thuật của mình,
D N N V V có thể sản xuất m ộ t số mạt hàng thay t h ế nhập khẩu, phù hợp với sức
Qlụuiịĩn QUỊ XSm &ù - Móp p2 X3S
r
5
{Ịìủi ftháfi phát Mên 'TyìtQỮĨXV hưénụ Dào xuất khẩu
mua của dân chúng. T ừ đó góp phần ổ n định đời sống xã h ộ i , tăng trưởng và
phát triển k i n h tế bền vững.
e) DNNVV
góp phẩn tạo lập sự phát triển càn bâng giữa các vùng
trong một quốc gia.
V ớ i sự tạo lập dễ dàng, D N N V V có t h ể phát triển rộng rãi ờ m ồ i vùng
lãnh t h ổ và tạo ra những sản phẩm phong phú, đa dạng, đồng thời tạo ra sự
phát triển cân bằng giữa các vùng trong m ỗ i nước. Đ ặ c biệt, D N N V V có thể
hiện diện ở khắp m ồ i m i ề n đất nước, kể cả ở nông thôn và m i ề n núi, những
nơi thưa dân, có cơ cấu k i n h t ế chưa phát triển và n h ờ đó, chúng cung cấp
hàng hoa và dịch vụ cho dân cư địa phương và những vùng phụ cận.
Thông thường, D N N V V cung ứng sản phẩm tại c h ỗ với 9 5 % sản phẩm
tiêu thụ n ộ i địa, m à chủ yếu là tiêu thụ trong vùng, khoảng 5 % sản phẩm dành
cho xuất khẩu. N h ư vậy, các D N N V V thực sự góp phần đắc lực cho sự tăng
trưởng k i n h tế và chuyển dịch cơ cấu k i n h tế của đất nước.
f) Khả năng tài chính của DNNVV
hạn chế.
V ớ i un t h ế tạo lập dễ dàng do chỉ cần một lượng vốn ít, D N N V V gặp
phải hạn c h ế là nâng lực tài chính thấp, t ừ đó dẫn đến m ộ t loạt bất l ợ i cho
D N N V V trong sản xuất k i n h doanh.
Trước hết, v ố n sở hữu ít nên k h ả năng vay vốn của D N N V V cũng rất
hạn chế. Các D N N V V thường thiếu tài sản t h ế chấp cho khoản tiền d ự định
vay. Ngay ở những nước phát triển như Mỹ, Nhật Bản
các ngân hàng cũng
e ngại k h i các D N N V V vay vốn vì k h ả năng gặp r ủ i ro lớn k h i cho vay.
Tiếp đến là do khả năng tài chính hạn chế, quy m ô k i n h doanh không
lớn, các D N N V V cũng rất khó khăn và ít có k h ả năng huy động được v ố n trên
thị trường. Chính vì thế, phần l ớ n các D N N V V luônỏ trong tình trạng thiếu
vốn. Điều đó khiến cho k h ả năng t h u lợi nhuận của doanh nghiệp bị giới hạn
ngay cả k h i có cơ h ộ i k i n h doanh và có yêu cầu m ở rộng sản xuất. V ớ i tình
trạng đó, k h ả năng tự tích l ũ y của các D N N V V cũng bị hạn chế.
Qỉụuạĩn mù Xim mi - £/íp rp2
6
{Ịìủi ftháfi phát Mên 'TyìtQỮĨXV hưénụ Dào xuất khẩu
g) DNNVV
bị bất lợi trong việc mua nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
và tiêu thụ sản phẩm.
Với quy m ô không lớn, khả năng tài chính hạn hẹp, D N N V V cũng
thường không được hưởng khoản chiết khấu giảm giá do mua số lượng ít.
Trong trường hợp cần phải nhập máy móc, thiết bị của nước ngoài, DNNVV
thường thiếu ngoại tệ và không mua được trực tiếp m à thường phải qua đại lý
trong nước nên giá bị đắt hơn. Bên cạnh đó, cũng do khả năng tài chính hạn
hẹp nên DNNVV khó có thế dành ra mụt khoản tiền đủ lớn đế thực hiện chiến
lược marketing, và do đó khó có khả năng vươn ra thị trường thế giới.
h) DNNVV
thiếu thông tin, trình độ quản lý thường bị hạn chế.
Trong thời đại ngày nay, thông tin cũng là mụt đầu vào rất quan trọng
của hoạt đụng sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, do khả năng tài chính hạn chế
mà DNNVV thường khó khăn trong việc tiếp cận thõng tin thị trường, tiếp cận
công nghệ sản xuất và công nghệ quản lý tiên tiến. Do đó, trình đụ quản lý
của đụi ngũ điều hành trong các DNNVV cũng bị hạn chế.
i) DNNVV
ít có khả năng thu hút được các nhà quản lý
và lao động giỏi.
Với quy m ô sản xuất kinh doanh không lớn, sản phẩm tiêu thụ không
nhiều, DNNVV khó có thể trả lương cao cho người lao đụng. Và cùng với sự
thiếu vững chắc trong hoạt đụng sản xuất kinh doanh, DNNVV khó có khả
năng thu hút được những người lao đụng có trình đụ cao trong sản xuất kinh
doanh và trong quản lý, điều hành.
j) Hoạt động của DNNVV
thiếu vững chắc.
Mặc dù có ưu thế linh hoạt, nhưng do khả năng tài chính hạn chế, khi
có biến đụng lớn trên thị trường các DNNVV dễ rơi vào tình trạng phá sản.
Tuy nhiên, phần lớn các nước có tình hình là số lượng DNNVV phá sàn khá
lớn, nhưng cùng với việc phá sản lại có việc thành lập các doanh nghiệp mới,
và số các DNNVV được thành lập mới lại luôn lớn hơn số bị phá sản. Chính
điều đó đã không dẫn đến tình trạng xáo đụng nền kinh tế-xã hụi và cũng
Qỉụuạĩn mù Xim mi - £/íp rp2
Ì
íịiải pháp phát triển DQlOl<ĩỵi) litníiu/ lùn) xuất khâu
chính hiện tượng đó đã phản ánh sức sống mãnh liệt của các D N N V V nói
chung trong nền kinh tế.
Cùng với những hạn chế nêu trên, trong quá trình hoạt động của
DNNVV còn có thể nảy sinh một số tiêu cực ảnh hưởng không tốt đến đời
sống kinh tế-xã hội như hiện tượng trốn, lậu thuế; hiện tượng chạy theo lợi
nhuận quá mức m à không chú ý đến hậu quả xã hội phải gánh chịu. Một số
DNNVV do chạy theo lợi nhuận quá mức đã tìm mễi cách để kiếm lời, kể cả
các hành vi phạm pháp như làm dối, làm ẩu không đảm bảo chất lượng, làm
hàng giả, gây ô nhiễm môi trường
Chính những hạn chế và tiêu cực nảy sinh trong quá trình hoạt động của
DNNVV đòi hỏi phải có sự hướng dẫn, điều chính và hỗ trợ của Nhà nước đôi
với DNNVV.
2. Tiêu chí xác định
2.1. Tiêu chí xác định DNNVV
ở VN
Ở VN, qua hai khái niệm (1) và (2) ở trên có thể dễ dàng nhận thấy hai
tiêu chí được dùng để xác định DNNVV là : vốn kinh doanh và số lao động.
Về tiêu thức lao động, quy định số lượng lao động sử dụng trong các DNNVV
cũng tương ứng với một số nước trên thế giới. về tiêu thức vốn, do điều kiện,
khả năng và tiềm lực của nền kinh tế còn nhỏ bé nên quy m ô vốn đế xác định
DNNVV cũng khiêm tốn ở mức dưới 5 tỷ đồng vốn điều lệ (tương đương
330.000 USD) như quy định của Công văn 681/CP-KTN hay mức 10 tỷ đồng
vốn đãng ký quy định trong Nghị định 90/2001/NĐ-CP.
2.2. Tiêu chí xác định DNNVVcủa
một số nước trên thê giới
Trong một nền kinh tế, nếu dựa vào quy m ô hoạt động có thế chia
doanh nghiệp thành hai loại : doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp nhỏ và vừa. Các
doanh nghiệp nhỏ và vừa là loại hình doanh nghiệp phổ biến ớ hầu hết các
nước. Tuy nhiên không có tiêu chí chung cho việc phân định ranh giới quy
m ô doanh nghiệp ở các nước. Phân tích số liệu của 22 quốc gia, nhóm quốc
Qlựuụỉn QUỊ Xim &ù - £/> p p2 DCĩH
r
8
(ịiủi pháp phái triển
D
- Xem thêm -