BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
TRỊNH THỊ XUÂN VÂN
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP LOGISTICS
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
Chuyên ngành: Thương Mại
Mã số: 60.34.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TẠ THỊ MỸ LINH
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu và
thông tin sử dụng trong luận văn này đều có nguồn gốc, trung thực và được phép
công bố.
Tác giả luận văn
Trịnh Thị Xuân Vân
MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ - biểu đồ
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ LOGISTICS
1.1. Tổng quan về logistics.....................................................................................5
1.1.1. Khái niệm về logistics..................................................................................5
1.1.2. Khái niệm quản trị logistics..........................................................................7
1.1.3. Phân loại logistics ........................................................................................8
1.2. Nội dung dịch vụ logistics............................................................................. 10
1.2.1. Khái niệm dịch vụ logistics ...................................................................... 10
1.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển dịch vụ logistics ..................................... 10
1.2.3. Nội dung của dịch vụ logistics.................................................................. 12
1.3. Tầm quan trọng của dịch vụ logistics .......................................................... 13
1.3.1. Tầm quan trọng của dịch vụ logistics đối với doanh nghiệp...................... 13
1.3.2. Tầm quan trọng của dịch vụ logistics đối với khu vực.............................. 13
1.3.3. Tầm quan trọng của dịch vụ logistics đối với quốc gia ............................. 14
1.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ của các
doanh nghiệp logistics................................................................................... 15
1.4.1. Phân tích môi trường bên ngoài................................................................ 15
1.4.2. Phân tích môi trường bên trong ................................................................ 16
1.5. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ logistics của một số doanh nghiệp logistics
ở thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng và bài học rút ra cho các doanh nghiệp
logistics ở Quảng Ngãi......................................................................................... 17
1.5.1. Kinh nghiệm từ các doanh nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh ................... 17
1.5.2. Kinh nghiệm từ các doanh nghiệp ở Đà Nẵng .......................................... 21
1.5.3. Bài học rút ra cho các doanh nghiệp logistics ở Quảng Ngãi .................... 23
Kết luận chương 1 ............................................................................................... 24
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP LOGISTICS TẠI QUẢNG NGÃI
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên – kinh tế của Quảng Ngãi
trong thời gian vừa qua ................................................................................ 25
2.1.1. Môi trường tự nhiên ................................................................................. 25
2.1.2. Thành tựu kinh tế ..................................................................................... 25
2.2. Tổng quan về dịch vụ logistics tại Quảng Ngãi ........................................... 27
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ của các
doanh nghiệp logistics .................................................................................. 31
2.3.1. Phân tích môi trường bên ngoài................................................................ 31
2.3.1.1. Môi trường kinh tế............................................................................... 31
2.3.1.2. Môi trường chính trị, pháp luật............................................................ 33
2.3.1.3. Điều kiện địa lý ................................................................................... 34
2.3.1.4. Cơ sở hạ tầng....................................................................................... 35
2.3.1.4.1. Hệ thống đường bộ........................................................................ 35
2.3.1.4.2. Hệ thống đường sắt ....................................................................... 36
2.3.1.4.3. Hệ thống vận tải đường hàng không.............................................. 36
2.3.1.4.4. Hệ thống cảng biển ....................................................................... 37
2.3.2. Phân tích môi trường bên trong ................................................................ 42
2.3.2.1. Nhân lực ............................................................................................ 42
2.3.2.2. Ứng dụng công nghệ thông tin ........................................................... 43
2.3.2.3. Các dịch vụ cung cấp ......................................................................... 44
2.3.2.4. Tài chính của doanh nghiệp ............................................................... 50
2.4. Những đánh giá chung về hoạt động kinh doanh dịch vụ của các
doanh nghiệp logistics tại Quảng Ngãi........................................................ 52
2.4.1. Điểm mạnh............................................................................................... 52
2.4.2. Điểm yếu.................................................................................................. 52
2.4.3. Cơ hội ...................................................................................................... 52
2.4.4. Thách thức ............................................................................................... 53
Kết luận chương 2 ............................................................................................... 54
Chương 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP LOGISTICS TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NGÃI
3.1. Mục đích và căn cứ của việc xây dựng giải pháp ........................................ 55
3.1.1. Mục đích của việc xây dựng giải pháp...................................................... 55
3.1.2. Căn cứ xây dựng giải pháp ....................................................................... 55
3.2. Các giải pháp ................................................................................................ 57
3.2.1. Đẩy mạnh hoạt động marketing nhằm thu hút khách hàng ................ 57
3.2.1.1. Căn cứ để đề xuất giải pháp ............................................................... 57
3.2.1.2. Các mục tiêu kinh tế mong đợi .......................................................... 57
3.2.1.3. Nội dung giải pháp ............................................................................ 58
3.2.2. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực ........................................................ 60
3.2.2.1. Căn cứ để đề xuất giải pháp ............................................................... 60
3.2.2.2. Các mục tiêu kinh tế mong đợi .......................................................... 60
3.2.2.3. Nội dung giải pháp ............................................................................ 60
3.2.3. Giải pháp phát triển dịch vụ.................................................................. 63
3.2.3.1. Căn cứ để đề xuất giải pháp ............................................................... 63
3.2.3.2. Các mục tiêu kinh tế mong đợi .......................................................... 63
3.2.3.3. Nội dung giải pháp ............................................................................ 63
3.2.4. Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động kinh doanh................... 65
3.2.4.1. Căn cứ để đề xuất giải pháp ............................................................. 65
3.2.4.2. Các mục tiêu kinh tế mong đợi......................................................... 66
3.2.4.3. Nội dung giải pháp........................................................................... 66
3.2.5. Nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp .................................... 69
3.2.5.1. Căn cứ để đề xuất giải pháp ............................................................. 69
3.2.5.2. Các mục tiêu kinh tế mong đợi......................................................... 69
3.2.5.3. Nội dung giải pháp ........................................................................... 69
3.3. Kiến nghị....................................................................................................... 70
3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước ................................................................... 70
3.3.2. Kiến nghị đối với tỉnh Quảng Ngãi......................................................... 70
Kết luận chương 3 ............................................................................................... 72
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 73
Tài liệu tham khảo
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1PL:
First Party Logistics: Logistics bên thứ nhất
2PL:
Second Party Logistics: Logistics bên thứ hai
3PL:
Third Party Logistics: Logistics bên thứ ba
4PL:
Fourth Party Logistics: Logistics bên thứ tư
5PL:
Fifth Party Logistics: Logistics bên thứ năm
BOT:
Built – Operation - Transfer: xây dựng, vận hành, chuyển giao
BT:
Build –Transfer: xây dựng – chuyển giao
BTO:
Built –Transfer - Operation: Xây dựng - Chuyển giao – Kinh doanh
B/L:
Bill of Lading: Vận đơn
CFS:
Container Freight Station: Trạm đóng hàng container
CIF:
Cost, Insurance and Freight
CNH, HĐH: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Cont 20’:
Container 20 feet
Cont 40’:
Container 40 feet
EDI:
Electronic Data Interchange: Hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử
trực tuyến
FOB:
Free On Board
GDP:
Gross Domestic Product: tổng sản phẩm quốc dân
KKT:
khu kinh tế
KT-XH:
kinh tế - xã hội
PTSC:
công ty TNHH Dịch vụ dầu khí Quảng Ngãi
RFID:
Radio Frequency identification: công nghệ nhận dạng bằng tần số
radio
SCM:
Supply Chain Management : quản trị chuỗi cung ứng
SPM:
System point Mooring: bến mềm bằng phao
TEU:
Đơn vị đo của hàng hóa được container hóa tương đương với 1
container tiêu chuẩn 20 feet.
TNHH:
Trách nhiệm hữu hạn
TP:
Thành phố
UBND:
Ủy ban nhân dân
USD:
United States dollar: đồng đô la Mỹ
VIFFAS:
Vietnam Freight Forwarders Assocication: hiệp hội giao nhận kho vận
Việt Nam
XNK:
Xuất nhập khẩu
WTO:
World Trade Organization: tổ chức Thương mại thế giới
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: So sánh dịch vụ được cung cấp bởi các nhà cung cấp logistics
nước ngoài ............................................................................................ 17
Bảng 2.1: Quy mô vốn của các doanh nghiệp........................................................ 28
Bảng 2.2: Doanh thu của công ty cổ phần Logistics Tân Thế Giới Vinashin ........ 28
Bảng 2.3: Doanh thu hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của
PTSC Quảng Ngãi................................................................................. 29
Bảng 2.4: Doanh thu hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của
Gemadept Dung Quất............................................................................ 29
Bảng 2.5: Kim ngạch xuất nhập khẩu của tỉnh Quảng Ngãi ................................. 31
Bảng 2.6: Các mặt hàng xuất nhập khẩu của Quảng Ngãi .................................... 32
Bảng 2.7: Hàng hóa qua cảng Dung Quất qua các năm ....................................... 40
Bảng 2.8: Cơ cấu lao động theo trình độ của các doanh nghiệp............................. 43
Bảng 2.9: Dịch vụ được cung ứng tại các doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ logistics tại Quảng Ngãi ........................................................... 44
Bảng 2.10: Cước phí vận chuyển container từ Quảng Ngãi đến TP.HCM ............. 45
Bảng 2.11: Diện tích kho bãi của PTSC Quảng Ngãi ............................................ 47
Bảng 2.12: Diện tích kho bãi của Gemadept Dung Quất ....................................... 47
Bảng 2.13: Thiết bị chính của cảng PTSC Quảng Ngãi ......................................... 47
Bảng 2.14: Thiết bị chính của công ty cảng Gemadept Dung Quất........................ 48
Bảng 2.15: Mức giá cước bốc xếp hàng hóa ở cảng PTSC Quảng Ngãi ................ 50
Bảng 2.16: Mức giá cước bốc xếp hàng hóa ở cảng Gemadept Dung Quất............ 50
Bảng 2.17: Tình hình nợ và vay của các doanh nghiệp qua các năm ..................... 51
Bảng 3.1: Kết quả đạt được khi thuê ngoài ........................................................... 56
Bảng 3.2: Ưu điểm của hệ thống EDI ................................................................... 67
DANH MỤC HÌNH VẼ - BIỂU ĐỒ
Hình 1.1:
Các bộ phận cơ bản của logistics .........................................................7
Biểu đồ 2.1: Thu ngân sách của tỉnh Quảng Ngãi.................................................. 27
Biểu đồ 2.2: Các dịch vụ logistics được thuê ngoài của các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu ở Quảng Ngãi ........................................................... 30
Biểu đồ 2.3: Tốc độ tăng trưởng GDP của Quảng Ngãi......................................... 33
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Ý nghĩa của đề tài
Dịch vụ logistics là một chuỗi các dịch vụ mang tính chất liên hoàn, có liên
hệ mật thiết với nhau, hiệu quả của chúng có tính quyết định đến sự cạnh tranh của
công nghiệp, thương mại của mỗi quốc gia.
Dịch vụ logistics ngày càng trở thành nhu cầu thiết yếu đối với hàng hóa xuất
nhập khẩu, đóng góp quan trọng vào sự thành công của hoạt động sản xuất kinh
doanh, làm thỏa mãn nhu cầu của xã hội.
Dịch vụ logistics được xem là tâm điểm của sự phát triển kinh tế thương mại
này, tuy đã xuất hiện nhiều năm tại nước ta nhưng nó vẫn còn khá mới mẻ đối với
tỉnh Quảng Ngãi. Quảng Ngãi với lợi thế có cảng biển nước sâu Dung Quất và điều
kiện tự nhiên thuận lợi cho đầu tư phát triển giao thông đường bộ, đường sắt, đường
biển và đường hàng không đến tất cả các vùng, miền trong cả nước. Kim ngạch xuất
nhập khẩu của tỉnh ngày càng tăng trong những năm gần đây nhờ có KKT Dung
Quất. Hơn nữa chính phủ đã cho phép mở rộng khu kinh tế Dung Quất từ 10.300 ha
lên hơn 45.000 ha, vì thế trong những năm tới các nhà đầu tư sẽ đến với Quảng
Ngãi ngày càng nhiều, nhu cầu về trao đổi hàng hóa sẽ rất lớn. Với một vị trí cảng
biển thuận lợi cùng với nhu cầu trao đổi hàng hóa ngày càng cao cho thấy tiềm năng
phát triển dịch vụ logistics của tỉnh là rất lớn.
Nhưng hiện nay, hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của các doanh
nghiệp logistics tại Quảng Ngãi vẫn chưa thực sự phát triển và đạt hiệu quả. Chính
vì những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “Giải pháp phát triển dịch vụ của các
doanh nghiệp logistics trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”.
2. Mục đích nghiên cứu
Làm rõ cơ sở lý luận những nội dung liên quan tới dịch vụ logistics.
Nghiên cứu kinh nghiệm phát triển dịch vụ của một số doanh nghiệp
logistics ở thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng nhằm rút ra bài học kinh
nghiệm để phát triển dịch vụ cho các doanh nghiệp logistics tại Quảng Ngãi
2
Đánh giá thực trạng kinh doanh dịch vụ logistics của các doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ logistics tại Quảng Ngãi, từ đó nêu ra các điểm mạnh, các điểm
yếu kém cũng như các cơ hội và thách thức.
Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ của các doanh nghiệp
logistics tại Quảng Ngãi.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu về hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của các công
ty logistics ở Quảng Ngãi.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: luận văn nghiên cứu hoạt động kinh doanh dịch vụ
logistics của 3 công ty ở tỉnh Quảng Ngãi, đó là công ty Dịch vụ dầu khí Quảng
Ngãi PTSC, công ty cổ phần Logistics Tân Thế Giới Vinashin, công ty cổ phần
Cảng quốc tế Gemadept Dung Quất.
- Phạm vi thời gian: từ năm 2000 đến nay
4. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phương pháp phân tích, thống kê các kết quả nghiên cứu của
các cơ quan, tổ chức, hiệp hội, báo đài, sau đó tác giả đã tổng hợp các số liệu để
phân tích, đánh giá.
Để có thêm tư liệu cũng như tính xác thực của thông tin, tác giả đã tiến hành
khảo sát thực tế thông qua bảng câu hỏi, phỏng vấn trực tiếp tại 3 công ty kinh
doanh dịch vụ logistics tại Quảng Ngãi.
5. Tính mới của luận văn
Tác giả đã tìm hiểu và nghiên cứu một số đề tài liên quan đến dịch vụ
logistics, cụ thể như sau:
Võ Thị Mùi (2008), Giải pháp chuyển đổi hoạt động giao nhận vận tải
truyền thống sang hoạt động Logistics tại các doanh nghiệp giao nhận vận tải nhỏ
và vừa ở TP.HCM, Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường Đại học Kinh Tế thành phố Hồ
Chí Minh, thành phố Hồ Chí Minh: đề tài phân tích các điều kiện đảm bảo tính khả
3
thi việc chuyển đổi từ hoạt động giao nhận vận tải truyền thống sang hoạt động
logistics tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa kinh doanh giao nhận vận tải ở TP.Hồ Chí
Minh. Từ đó đưa ra các giải pháp chuyển đổi từ hoạt động giao nhận vận tải truyền
thống sang hoạt động logistics tại các doanh nghiệp này.
Dương Thị Quý (2009), Nghiên cứu mô hình Logistics tại các hãng tàu nước
ngoài và vận dụng để phát triển dịch vụ Logistics tại các doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu trên địa bàn TP.HCM, Luận
văn thạc sĩ kinh tế, trường Đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hồ
Chí Minh: đề tài phân tích thực trạng ứng dụng mô hình logistics tại các hãng tàu
nước ngoài và vận dụng để phát triển dịch vụ logistics tại các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu trên địa bàn TP.HCM. Từ
đó đưa ra giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại các doanh nghiệp giao nhận vận
tải hàng hóa XNK trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Hồ Tấn Bằng (2009), Thực trạng và những giải pháp phát triển Logistics
trong giao nhận vận tải biển quốc tế tại Việt Nam đến năm 2015, Luận văn thạc sĩ
kinh tế, trường Đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hồ Chí Minh:
đề tài phân tích thực trạng phát triển Logistics trong giao nhận vận tải quốc tế tại
Việt Nam. Từ đó đưa ra các giải pháp phát triển hoạt động Logistics trong giao
nhận vận tải biển quốc tế tại Việt Nam
Nguyễn Thị Tuyên Ngôn (2004), Những giải pháp đẩy mạnh hoạt động
logistics trong giao nhận vận tải quốc tế bằng đường biển tại thành phố Đà Nẵng,
Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường Đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh, thành
phố Hồ Chí Minh: đề tài phân tích tình hình hoạt động Logistics đường biển tại TP.
Đà Nẵng và đưa ra các giải pháp đẩy mạnh hoạt động Logistics trong giao nhận vận
tải đường biển tại TP. Đà Nẵng.
Những điểm mới của luận văn là:
Luận văn nghiên cứu, đánh giá được thực trạng cũng như những nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh dịch vụ của các doanh nghiệp logistics tại Quảng
Ngãi trong thời gian qua.
4
Nghiên cứu kinh nghiệm của một số doanh nghiệp logistics ở thành phố Hồ
Chí Minh và Đà Nẵng trong việc phát triển dịch vụ logistics.
Luận văn phân tích được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
của hoạt động kinh doanh dịch vụ của các doanh nghiệp logistics tại Quảng Ngãi.
Trên cơ sở phân tích thực trạng, các nhân tố ảnh hưởng cũng như những
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức, luận văn đưa ra những giải pháp để phát
triển dịch vụ logistics cho các doanh nghiệp logistics tại Quảng Ngãi. Những giải
pháp mà luận văn đưa ra có tính thiết thực và khả thi cao, phù hợp với điều kiện
kinh doanh và cơ sở hạ tầng tại tỉnh Quảng Ngãi hiện nay.
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn được trình bày gồm 74 trang, 20 bảng, 1 hình, 3 biểu đồ, được chia làm 3
chương:
Lời mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận về dịch vụ logistics
Chương 2: Thực trạng hoạt động logistics của các doanh nghiệp logistics tại
Quảng Ngãi
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ của các doanh nghiệp logistics trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Kết luận
5
Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ LOGISTICS
1.1. Tổng quan về logistics
1.1.1. Khái niệm về logistics
“Logistics” theo nghĩa đang sử dụng trên thế giới có nguồn gốc từ từ
“Logistique” trong tiếng Pháp. “Logistique” lại có gốc từ từ “Loger” nghĩa là nơi
đóng quân. Từ này có quan hệ mật thiết với từ “Lodge” – nhà nghỉ (một từ cổ trong
tiếng Anh – gốc La tinh). Logistics được dùng ở Anh bắt đầu từ thế kỷ thứ 19. Hiện
nay, có rất nhiều định nghĩa về logistics như sau:
Từ điển Webster định nghĩa: “Logistics là quá trình thu mua, bảo quản,
phân phối và thay thế con người và trang thiết bị”.
Theo American Heritage Dictionary, logistics có 2 nghĩa: “Logistics là một
lĩnh vực hoạt động của quân đội, liên quan đến việc thu mua, phân phối, bảo quản
và thay thế các thiết bị cũng như con người”. Hoặc “Logistics là việc quản lý các
chi tiết của quá trình hoạt động”.
Theo tác giả Ma Shuo (Logistics and Supply Chain Management, tài liệu
giảng dạy của World Maritime University, 1999) thì “Logistics là quá trình tối ưu
hóa về vị trí, lưu trữ và chu chuyển các tài nguyên / yếu tố đầu vào từ điểm xuất
phát đầu tiên là nhà cung cấp, qua nhà sản xuất, người bán buôn, bán lẻ, đến tay
người tiêu dùng cuối cùng, thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế”.
Theo giáo sư người Anh Martin Christopher thì cho rằng: “Logistics là quá
trình quản trị chiến lược công tác thu mua, di chuyển và dự trữ nguyên liệu, bán
thành phẩm, thành phẩm (và dòng thông tin tương ứng) trong một công ty và qua
các kênh phân phối của công ty để tối đa hóa lợi nhuận hiện tại và tương lai thông
qua việc hoàn tất các đơn hàng với chi phí thấp nhất”.
6
Theo Giáo sư David Simchi-Levi thì “Hệ thống logistics (Logistics
Network) là một nhóm các cách tiếp cận được sử dụng để liên kết các nhà cung cấp,
nhà sản xuất, kho, cửa hàng một cách hiệu quả để hàng hóa được sản xuất và phân
phối đúng số lượng, đúng địa điểm và đúng thời điểm nhằm mục đích giảm thiểu chi
phí trên toàn hệ thống đồng thời đáp ứng được các yêu cầu về mức độ phục vụ”.
Theo GS. TS Đoàn Thị Hồng Vân thì “Logistics là quá trình tối ưu hóa về
vị trí và thời gian, vận chuyển và dự trữ nguồn tài nguyên từ điểm đầu tiên của dây
chuyền cung ứng cho đến tay người tiêu dùng cuối cùng, thông qua hàng loạt các
hoạt động kinh tế”.
Do tầm quan trọng của logistics nên có nhiều trường phái, nhiều tác giả
nghiên cứu và đưa ra nhiều định nghĩa khác nhau. Theo tác giả thì logistics có thể
được hiểu như là việc có được đúng số lượng cần thiết ở đúng thời điểm và với chi
phí phù hợp. Hay nói cách khác, logistics là quá trình tối ưu hóa mọi công việc, mọi
thao tác từ khâu cung ứng, sản xuất, phân phối đến tiêu dùng sản phẩm trên cơ sở
tối ưu hóa địa điểm và thời điểm.
7
Nguyên vật
liệu
Máy
móc,
thiết
Phụ
tùng
bị
Quá
trình
sản
xuất
(sản
xuất
và
lắp
ráp)
Đóng
gói
Kho
lưu
trữ
thành
phẩm
Bến bãi
chứa
Khách
hàng
Trung
tâm
phân
phối
Bán thành
phẩm
Dòng chu chuyển vận tải
Dịch vụ
Dòng thông tin lưu thông
…
Cung ứng
Quản lý vật tư
Phân phối
Logistics
(Nguồn: GS. TS Đoàn Thị Hồng Vân, Quản trị logistics)
Hình 1.1: Các bộ phận cơ bản của logistics
1.1.2. Khái niệm quản trị logistics
Theo Hội đồng quản trị logistics của Mỹ (CLM) – một tổ chức uy tín về
logistics đưa ra khái niệm “ Quản trị logistics là quá trình hoạch định, thực hiện và
kiểm soát một cách hiệu quả chi phí lưu thông, dự trữ nguyên vật liệu, hàng tồn kho
trong quá trình sản xuất sản phẩm cùng với dòng thông tin tương ứng từ điểm xuất
phát đầu tiên đến điểm tiêu dùng cuối cùng nhằm mục đích đáp ứng yêu cầu của
khách hàng”(1).
1
GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân, Quản Trị Logistics
8
1.1.3. Phân loại logistics2
Trong thực tế, logistics được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. Sau
đây là một số cách phân loại phổ biến.
1.1.1.3.1. Phân loại theo các hình thức logistics
Logistics bên thứ nhất (1 PL – First Party Logistics). Người chủ sở hữu
hàng hóa tự mình tổ chức và thực hiện các hoạt động logistics để đáp ứng nhu cầu
của bản thân. Theo hình thức này, chủ hàng phải đầu tư vào phương tiện vận tải,
kho chứa hàng, hệ thống thông tin, nhân công để quản lý và vận hành hoạt động
logistics. First Party Logistics làm phình to quy mô của doanh nghiệp và thường
làm giảm hiệu quả kinh doanh, vì doanh nghiệp không có đủ quy mô cần thiết, kinh
nghiệm và kỹ năng chuyên môn để quản lý và vận hành hoạt động logistics.
Logistics bên thứ hai (2 PL – Second Party Logistics). Người cung cấp
dịch vụ logistics là người cung cấp dịch vụ cho một hoạt động đơn lẻ trong chuỗi
các hoạt động logistics (vận tải, kho bãi, thủ tục hải quan, thanh toán…) để đáp ứng
nhu cầu của chủ hàng chưa tích hợp hoạt động logistics. Loại hình này bao gồm các
hãng vận tải đường biển, đường bộ, đường hàng không, các công ty kinh doanh kho
bãi, khai thuê hải quan…
Logistics bên thứ ba (3 PL – Third Party Logistics). Là người thay mặt
chủ hàng quản lý và thực hiện các dịch vụ logistics cho từng bộ phận chức năng như
thay mặt cho người gửi hàng thực hiện các thủ tục xuất khẩu và vận chuyển nội địa
hoặc thay mặt người nhập khẩu làm thủ tục thông quan và vận chuyển hàng hóa tới
địa điểm đến quy định… Do đó, 3 PL bao gồm nhiều dịch vụ khác nhau, kết hợp
chặt chẽ việc luân chuyển, tồn trữ hàng hóa, xử lý thông tin… và có tính tích hợp
vào dây chuyền cung ứng của khách hàng.
Logistics bên thứ tư (4 PL – Fouth Party Logistics). Là người tích hợp
(intergrator) – người hợp nhất, gắn kết các nguồn lực, tiềm năng và cơ sở vật chất
2
GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân, Quản Trị Logistics
9
khoa học kỹ thuật của mình với các tổ chức khác để thiết kế, xây dựng và vận hành
các giải pháp chuỗi logistics, cung cấp dây chuyền cung ứng, hoạch định, tư vấn
logistics, quản trị vận tải… 4 PL hướng đến quản trị cả quá trình logistics như nhận
hàng từ nơi sản xuất, làm thủ tục xuất, nhập khẩu, đưa hàng đến nơi tiêu thụ cuối
cùng.
Gần đây, cùng với sự phát triển của thương mại điện tử, người ta đã nói đến
khái niệm Logistics bên thứ năm (5 PL). 5 PL phát triển nhằm phục vụ cho thương
mại điện tử, các nhà cung cấp dịch vụ 5 PL là các nhà cung cấp dịch vụ 3 PL và 4
PL, đứng ra quản lý chuỗi phân phối trên nền tảng thương mại điện tử.
1.1.1.3.2. Phân loại theo quá trình
Logistics đầu vào (inbound logistics) là các hoạt động đảm bảo cung ứng
tài nguyên đầu vào (nguyên liệu, thông tin, vốn…) một cách tối ưu cả về vị trí, thời
gian và chi phí cho quá trình sản xuất.
Logistics đầu ra (outbound logistics) là các hoạt động đảm bảo cung cấp
thành phẩm đến tay người tiêu dùng một cách tối ưu cả về vị trí, thời gian và chi phí
nhằm đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
Logistics ngược (reverse logistics) là quá trình thu hồi các phụ phẩm, phế
liệu, phế phẩm, các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường phát sinh từ quá trình sản
xuất, phân phối và tiêu dùng trở về để tái chế hoặc xử lý.
1.1.1.3.3. Phân loại theo đối tượng hàng hóa
Logistics hàng tiêu dùng nhanh (FMCG logistics). Là quá trình logistics
cho hàng tiêu dùng có thời hạn sử dụng ngắn như quần áo, giày dép, thực phẩm…
Logistics ngành ô tô (automotive logistics). Là quá trình logistics phục vụ
cho ngành ô tô.
Logistics hóa chất (chemical logistics): là hoạt động logistics phục vụ
ngành hóa chất, bao gồm cả hàng độc hại, nguy hiểm.
Logistics hàng điện tử (electronic logistics)
10
Logistics dầu khí (petroleum logistics): là hoạt động logistics phục vụ
ngành khai thác và chế biến các sản phẩm từ dầu thô và khí đốt.
1.2. Nội dung dịch vụ logistics
1.2.1. Khái niệm về dịch vụ logistics
- Theo điều 233 Luật Thương mại Việt Nam (2005) thì “Dịch vụ logistics là
hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công
đoạn bao gồm, nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các
thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng
hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để
hưởng thù lao”.
- Theo Nguyễn Như Tiến (2006), tác giả quyển “Logistics Khả Năng Ứng
Dụng Và Phát Triển Trong Kinh Doanh Dịch Vụ Vận Tải Giao Nhận Việt Nam” thì
dịch vụ logistics được xem là sự phát triển cao và hoàn thiện của dịch vụ giao nhận
vận tải. Theo ông thì qua các giai đoạn phát triển, dịch vụ logistics đã làm cho khái
niệm giao nhận vận tải truyền thống ngày càng đa dạng và phong phú hơn. Từ chỗ
thay mặt khách hàng để thực hiện từng công việc đơn lẻ, tách biệt như: thuê tàu, lưu
cước, đóng gói, vận chuyển, làm thủ tục thông quan,...cho tới cung cấp một dịch vụ
vận chuyển trọn gói từ kho đến kho “door to door”. Rõ ràng dịch vụ giao nhận vận
tải không còn đơn thuần như trước mà đã phát triển ở mức độ cao và phức tạp hơn.
Người giao nhận vận tải đã trở thành nhà cung cấp dịch vụ logistics.
Dịch vụ logistics là một chuỗi các dịch vụ mang tính liên hoàn, gắn kết với
nhau. Khách hàng có thể yêu cầu một, một số hoặc tất cả các loại hình của chuỗi
dịch vụ logistics; Nhà cung cấp dịch vụ logistics có thể tự mình đảm trách hoặc liên
kết với nhau để đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tối ưu.
1.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển dịch vụ logistics
Sự phát triển của dịch vụ logistics bắt nguồn từ sự thay đổi trong sản xuất.
Người bán hàng hóa không nhất thiết phải là người sản xuất và người mua không
nhất thiết phải là người tiêu dùng cuối cùng. Và để tránh ứ đọng vốn, các nhà sản
xuất kinh doanh luôn tìm cách duy trì một lượng hàng dự trữ nhỏ nhất. Điều này đòi
- Xem thêm -