Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong công tác thanh toán quốc tế bằng tín dụng ch...

Tài liệu Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong công tác thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ nhập khẩu tại ngân hàng việt nam thịnh vượng phõng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp miền nam

.PDF
142
91
134

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TRONG CÔNG TÁC THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG TÍN DỤNG CHỨNG TỪ NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG - PHÕNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP MIỀN NAM Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn : TS. Trần Điệp Kiều Ngân Sinh viên thực hiện MSSV: 1154030555 : Cù Thị Thắm Lớp: 11DKTC05 TP. Hồ Chí Minh, Năm 2015 i Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân LỜI CAM ĐOAN Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong khoá luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh Nghiệp Miền Nam, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 8 năm 2015 Tác giả (ký tên) ii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu khoa Kế Toán Tài Chính Ngân Hàng trường Đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho em có thời gian đi thực tập, đây là cơ hội tốt để cho em được tiếp xúc với số liệu thực tế của doanh nghiệp, được vận dụng kiến thức và các kĩ năng được học trên lớp vào thực tiễn, tích lũy kinh nghiệm nó giúp cho em hiểu được phần nào công việc của mình sau này. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Giảng viên hướng dẫn Tiến sĩ Trần Điệp Kiều Ngân trong suốt thời gian qua đã không quản ngại khó khăn, nhiệt tình chỉ dạy, giúp đỡ để em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ các cán bộ nhân viên Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh Nghiệp Miền Nam, đặc biệt là các chị ở Bộ phận Thanh toán quốc tế, những người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và đã cho em nhiều kinh nghiệm quí báu trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng. Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể bạn bè, người thân, gia đình những người luôn bên cạnh, cổ vũ tinh thần lớn lao và ủng hộ em trong suốt thời gian vừa qua. TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 8 năm2015 Tác giả (ký tên) iii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân iv Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN : Họ và tên sinh viên: MSSV: ................................................................................................................................... Lớp: ...................................................................................................................................... Thời gian thưc tập: Từ …………… đến ……………….. .................................................... Tại đơn vị: …………………………………………………………………. ........................ Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện : 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định: Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn : Tốt Khá Trung bình Không đạt 3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu : Tốt Khá Trung bình Không đạt TP.HCM, ngày …. tháng ….năm 2015 Giảng viên hƣớng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ tên) v Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NHTM NHNN TMCP TCTC TNHH L/C DV KH DN HĐQT TGĐ ĐHCĐ CB - NV CNV LĐ KH BCT TSĐB TTQT TT CSC NV - CSC TQD - CSC TT QHKH NV - QHKH TQD - QHKH TT XLNV NV - SW TQD - SW TTV XLTD TT CPC NV - CPC TQD - CPC SME MSME Ngân hàng thương mại Ngân hàng nhà nước Thương mại cổ phần Tổ chức Tín dụng Trách nhiệm hữu hạn Thư tín dụng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp Hội đồng quản trị Tổng giám đốc Đại hội cổ đông Cán bộ - Nhân viên Công nhân viên Lao động Khách hàng Bộ chứng từ Tài sản đảm bảo Thanh toán quốc tế Trung tâm Dịch vụ Khách hàng Nhân viên Trung tâm Dịch vụ Khách hàng Cấp có thẩm quyền của Trung tâm Dịch vụ Khách hàng Trung tâm Quan hệ Khách hàng Nhân viên Trung tâm Quan hệ Khách hàng Cấp có thẩm quyền của Trung tâm Quan hệ Khách hàng Trung tâm Xử lý Nghiệp vụ Nhân viên Trung tâm Xử lý Nghiệp vụ Cấp có thẩm quyền của Trung tâm Xử lý Nghiệp vụ Thanh toán viên Xử lý tín dụng Trung Tâm Xử lý Tín dụng Tập trung Nhân viên Trung tâm Xử lý Tín dụng Tập trung Cấp có thẩm quyền của Trung Tâm Xử lý Tín dụng Tập trung Khách hàng Doanh vừa và nhỏ Khách hàng Doanh nghiệp lớn vi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Các sản phẩm dịch vụ của Phòng DV KH DN Miền Nam ............................... 27 Bảng 1.2: Tình hình hoạt động kinh doanh Phòng DV KH DN Miền Nam năm 2012 2014....................................................................................................................................28 Bảng 1.3: Chỉ tiêu kế hoạch của Phòng DV KH DN Miền Nam năm 2015 .....................30 Bảng 1.4: Thông số tổng hợp của quy trình phát hành L/C nhập khẩu ............................. 31 Bảng 1.5: Thông số tổng hợp của quy trình xử lý BCT theo L/C nhập khẩu ....................36 Bảng 1.6: Thông số tổng hợp của quy trình chấp nhập và thanh toán BCT khi đến hạn theo L/C nhập khẩu trả chậm ............................................................................................. 38 Bảng 1.7: Thông số tổng hợp của quy trình chấp nhận và thanh toán BCT khi đến hạn theo L/C nhập khẩu trả ngay .............................................................................................. 42 Bảng 1.8: Thông số tổng hợp của quy trình từ chối thanh toán BCT nhập khẩu theo L/C nhập khẩu ........................................................................................................................... 45 Bảng 1.9 : Tiến độ thanh toán L/C nhập khẩu tại VPBank ...............................................48 Bảng 1.10: Tình hình thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ nhập khẩu của Bộ phận TTQT - Phòng DV KH DN Miền Nam năm 2012 - 2014 .................................................49 Bảng 1.11: Biểu phí dịch vụ thư tín dụng nhập khẩu tối thiểu của các NHTM năm 201451 Bảng 1.12: Tình hình cho vay bắt buộc thanh toán L/C nhập khẩu tại VPBank - Phòng DV KH DN Miền Nam năm 2012 - 2014 ..........................................................................54 Bảng 1.13: Tình hình nợ quá hạn thanh toán L/C nhập khẩu tại VPBank - Phòng DV KH DN Miền Nam năm 2012 - 2014 .......................................................................................55 vii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1.1 Quy trình nghiệp vụ thanh toán L/C ..................................................................13 Sơ đồ 1.2: Bộ máy quản lý của Phòng DV KH DN Miền Nam ........................................25 Biểu đồ 2.1: Tình hình thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ nhập khẩu của Bộ phận TTQT - Phòng DV KH DN Miền Nam năm 2012 - 2014 .................................................50 Biểu đồ 2.2: Tình hình cho vay bắt buộc thanh toán L/C nhập khẩu tại VPBank - Phòng DV KH DN Miền Nam năm 2012 - 2014 ..........................................................................54 Biểu đồ 2.3: Tình hình nợ quá hạn thanh toán L/C nhập khẩu tại VPBank - Phòng DV KH DN Miền Nam năm 2012 - 2014 ................................................................................56 viii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ ......................................................................................3 1.1 Khái quát chung về thanh toán tuốc tế..................................................................3 1.1.1 Khái niệm về thanh toán quốc tế ..........................................................................3 1.1.2 Vai trò của thanh toán quốc tế .............................................................................3 1.1.2.1 Đối với nền kinh tế .......................................................................................3 1.1.2.2 Đối với ngân hàng.........................................................................................3 1.1.3 Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu ......................................................4 1.1.3.1 Phương thức chuyển tiền (Remittance) ........................................................4 1.1.3.1.1 Khái niệm ................................................................................................ 4 1.1.3.1.2 Ưu điểm - nhược điểm và trường hợp áp dụng .......................................5 1.1.3.2 Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection of payment) ........................... 5 1.1.3.2.1 Khái niệm ................................................................................................ 5 1.1.3.2.2 Ưu điểm - nhược điểm và trường hợp áp dụng .......................................6 1.1.3.3 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Documentary credit) ................7 1.2 Khái quát về phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ ...................................8 1.2.1 Khái niệm về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...................................8 1.2.2 Thư tín dụng - công cụ quan trọng trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.........................................................................................................................8 1.2.2.1 Khái niệm về thư tín dụng (L/C) ...................................................................8 1.2.2.2 Những nội dung cơ bản của thư tín dụng ......................................................8 1.2.2.3 Tính chất của thư tín dụng .............................................................................9 1.2.2.4 Một số loại thư tín dụng ..............................................................................10 1.2.3 Các bên tham gia và quy trình thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ .....................................................................................................................................12 1.2.4 Ưu điểm - nhược điểm của phương thức tín dụng chứng từ .............................. 14 1.2.5 UCP - Văn bản pháp lý của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...........15 1.2.6 Chứng từ theo L/C ............................................................................................. 16 1.2.6.1 Ý nghĩa của chứng từ trong thanh toán .......................................................16 1.2.6.2 Các loại chứng từ ......................................................................................... 16 ix Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân 1.3 Rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ ............17 1.3.1 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ......................... 17 1.3.2 Các loại rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ ..18 1.3.2.1 Rủi ro tín dụng ............................................................................................. 18 1.3.2.2 Rủi ro kỹ thuật ............................................................................................. 18 1.3.2.3 Rủi ro chính trị, quốc gia .............................................................................19 1.3.2.4 Rủi ro đạo đức.............................................................................................. 19 1.3.2.5 Rủi ro hối đoái ............................................................................................. 20 1.4 Nguyên nhân dẫn tới rủi ro trong thanh toán tín dụng dụng chứng từ ...........20 1.4.1 Nguyên nhân do trình độ và năng lực ................................................................ 20 1.4.2 Nguyên nhân đạo đức......................................................................................... 22 1.4.3 Nguyên nhân kinh tế, chính trị, pháp lý ............................................................. 22 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................................ 23 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG TÍN DỤNG CHỨNG TỪ NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG (VPBANK) - PHÕNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP MIỀN NAM ......................................................................................................................24 2.1 Giới thiệu khái quát về VPBank - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam ......................................................................................................................... 24 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển VPBank - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam........................................................................................................24 2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển VPBank ................................................24 2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển VPBank - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam......................................................................................... 25 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng của các bộ phận VPBank - Phòng Dịch Vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam ...................................................................................25 2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức ............................................................................................... 25 2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ......................................................26 2.1.3 Khái quát về sản phẩm dịch vụ tại VPBank - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam ............................................................................................ 27 2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh tại VPBank - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam ............................................................................................ 28 x Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân 2.1.5 Thuận lợi và khó khăn........................................................................................ 30 2.1.5.1 Thuận lợi ......................................................................................................30 2.1.5.2 Khó khăn ......................................................................................................30 2.1.6 Một số chỉ tiêu kế hoạch trong năm ...................................................................30 2.2 Thực trạng công tác thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ nhập khẩu tại VPBank - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam ............................... 31 2.2.1 Quy trình thực hiện L/C nhập khẩu tại VPBank - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam ............................................................................................ 31 2.2.1.1 Quy trình phát hành L/C nhập khẩu (FT1) ..................................................31 2.2.1.2 Quy trình tu chỉnh (sửa đổi) L/C nhập khẩu (FT2) ....................................34 2.2.1.3 Quy trình huỷ L/C nhập khẩu (FT3) ............................................................ 35 2.2.1.4 Quy trình xử lý BCT theo L/C nhập khẩu (FT4) .........................................36 2.2.1.5 Quy trình thanh toán L/C nhập khẩu (FT5) .................................................38 2.2.1.5.1 Quy trình chấp nhận và thanh toán BCT khi đến hạn theo L/C nhập khẩu trả chậm (FT5.1) .......................................................................................... 38 2.2.1.5.2 Quy trình chấp nhận và thanh toán BCT khi đến hạn theo L/C nhập khẩu trả ngay (FT5.2) ........................................................................................... 42 2.2.1.5.3 Quy trình từ chối thanh toán BCT nhập khẩu theo L/C nhập khẩu (FT5.3) ..................................................................................................................45 2.2.3 Tình hình thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ nhập khẩu của VPBank Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam...............................................49 2.2.4 Rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại VPBank - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam .............................. 52 2.2.4.1 Rủi ro tín dụng ............................................................................................. 52 2.2.4.2 Rủi ro kỹ thuật ............................................................................................. 57 2.2.4.3 Rủi ro kinh tế, chính trị, pháp lý ..................................................................59 2.2.4.4 Rủi ro đạo đức.............................................................................................. 60 2.2.4.5 Rủi ro ngoại hối ........................................................................................... 61 2.3 Định hƣớng hoạt động của VPBank - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam .............................................................................................................62 2.3.1 Định hướng trong hoạt động thanh toán quốc tế ...............................................62 xi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân 2.3.2 Định hướng phát triển công tác thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ nhập khẩu ............................................................................................................................. 62 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................................ 64 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TRONG CÔNG TÁC THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG TÍN DỤNG CHỨNG TỪ NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG - PHÕNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP MIỀN NAM ........................................................................65 3.1 Nhận xét về những biện pháp hạn chế rủi ro trong công tác thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ nhập khẩu tại VPBank - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam.................................................................................................65 3.1.1 Kết quả đạt được ................................................................................................ 65 3.1.2 Hạn chế...............................................................................................................66 3.1.3 Nguyên nhân ......................................................................................................67 3.1.3.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng ................................................................ 67 3.1.3.1.1 Năng lực tài chính thấp và thiếu thông tin ............................................67 3.1.3.1.2 Thiếu trung thực trong mối quan hệ với ngân hàng .............................. 67 3.1.3.1.3 Trình độ nghiệp vụ yếu kém .................................................................67 3.1.3.2 Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng...................................................68 3.1.3.2.1 Những quy định về định mức ký quỹ chưa cụ thể ................................ 68 3.1.3.2.2 Trình độ nghiệp vụ của cán bộ thanh toán chưa cao ............................. 68 3.1.3.2.3 Kinh doanh ngoại tệ chưa đáp ứng được yêu cầu thanh toán quốc tế ...69 3.1.3.2.4 Công nghệ thông tin chưa đáp ứng được yêu cầu nghiệp vụ ................69 3.1.3.2.5 Mạng lưới ngân hàng đại lý chưa rộng khắp .........................................69 3.2 Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong công tác thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ nhập khẩu tại VPBank - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam ......................................................................................................................... 69 3.2.1 Nhóm giải pháp của Ngân hàng đối với Khách hàng ........................................69 3.2.1.1 Giải pháp cho năng lực tài chính thấp và thiếu thông tin ............................ 69 3.2.1.2 Giải pháp cho sự thiếu trung thực của khách hàng trong mối quan hệ với ngân hàng .................................................................................................................70 3.2.1.3 Giải pháp cho trình độ nghiệp vụ yếu kém của khách hàng ........................ 70 3.2.3 Nhóm giải pháp đối với Ngân hàng ...................................................................72 xii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân 3.2.3.1 Giải pháp cho những quy định về định mức ký quỹ chưa cụ thể ................72 3.2.3.2 Giải pháp cho trình độ nghiệp vụ của cán bộ thanh toán chưa cao .............72 3.2.3.3 Giải pháp cho nguồn ngoại tệ chưa đáp ứng được yêu cầu thanh toán quốc tế............................................................................................................................... 73 3.2.3.4 Giải pháp cho công nghệ thông tin chưa đáp ứng được yêu cầu nghiệp vụ 74 3.2.3.5 Giải pháp cho mạng lưới ngân hàng đại lý chưa rộng khắp ........................ 75 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................................ 76 KẾT LUẬN .......................................................................................................................77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 78 PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 79 xiii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân LỜI MỞ ĐẦU Đồng hành cùng xu thế mở cửa và hội nhập với nền kinh tế trên thế giới, hoạt động kinh tế nói chung và hoạt động kinh tế đối ngoại nói riêng ngày càng mở rộng. Hoạt động xuất nhập khẩu của nước ta ngày càng được thúc đẩy như một phần chính yếu trong bối cảnh tự do hoá thương mại toàn cầu. Theo đó, các nghiệp vụ và dịch vụ NHTM, trong đó có nghiệp vụ thanh toán quốc tế cũng được mở rộng và phát triển nhanh chóng. Là một quốc gia đang phát triển, nguồn lực trong nước còn nhiều hạn chế, Việt Nam có kim ngạch nhập khẩu tương đối cao so với kim nghạch xuất khẩu, vì thế nhu cầu thanh toán nhập khẩu cũng chiếm ưu thế hơn. Hoạt động thanh toán nhập khẩu ngày nay đang chứng tỏ được vai trò mắt xích của mình trong việc tạo ra một quá trình trao đổi hàng hoá nhanh chóng, hiệu quả và an toàn. Phương thức thanh toán bằng tín dụng chứng từ được biết đến như là phương thức giải quyết tốt nhất việc đảm bảo quyền lợi của cả hai bên người mua và người bán, nhưng đồng thời cũng là phương thức xảy ra nhiều sự tranh chấp nhất do mức độ phức tạp của nó. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng nói chung và phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam nói riêng đang từng bước nỗ lực nâng cao hoạt động thanh toán quốc tế của mình, vươn lên trở thành một trong những ngân hàng có uy tín, đảm bảo cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế an toàn, thuận tiện. Vì vậy, sau thời gian thực tập tại đơn vị, nhằm hiểu rõ về quy trình thực hiện L/C nhập khẩu, những rủi ro có thể xảy ra để từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro đối với phương thức này tại ngân hàng, em chọn và nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong công tác thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ nhập khẩu tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam”. Mục tiêu nghiên cứu: Khoá luận sẽ tìm hiểu về quy trình thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ nhập khẩu đồng thời tìm hiểu thực trạng rủi ro từ đó đề ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần hạn chế rủi ro và phòng ngừa rủi ro để nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam. 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu về công tác thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ nhập khẩu. Khoá luận tập trung đi sâu vào phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ trong thanh toán hàng nhập khẩu của Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam từ năm 2012 - 2014 qua các số liệu thu thập được tại ngân hàng và phân tích rủi ro phát sinh trong phương thức này. Qua đó, đề ra các giải pháp nhằm hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam. Phương pháp nghiên cứu: Dựa vào thu thập dữ liệu, tổng hợp, phân tích thực tế, so sánh trên cơ sở số liệu về doanh số, thu nhập, tốc độ tăng trưởng qua các năm và thực trạng quy trình thanh toán cũng như rủi ro, nguyên nhân dẫn đến rủi ro của phương thức tín dụng chứng từ nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam để từ đó làm cơ sở cho việc xây dựng các giải pháp hạn chế rủi ro cho ngân hàng. Bố cục khoá luận tốt nghiệp gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về thanh toán quốc tế và phương thức tín dụng chứng từ. Chương 2: Thực trạng công tác thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam. Chương 3: Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong công tác thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam. 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 1.1 Khái quát chung về thanh toán tuốc tế 1.1.1 Khái niệm về thanh toán quốc tế Theo Trần Hoàng Ngân và Nguyễn Minh Kiều (2007) cho rằng: “Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ, phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức hay cá nhân nước này với tổ chức hay cá nhân nước khác, hoặc giữa một quốc gia với một tổ chức quốc tế, thường được thực hiện thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước có liên quan”. Như vậy, thanh toán quốc tế bao gồm cách thức trả tiền trong giao dịch, buôn bán ngoại thương hay các hoạt động phi kinh tế giữa các chủ thể tại các quốc gia khác nhau, ở đây là người bán và người mua (người xuất khẩu và người nhập khẩu). Nó cho thấy người bán dùng cách nào để thu tiền người mua sau khi bán hàng và người mua dùng cách nào để trả tiền người bán sau khi nhận hàng mình muốn. Mục đích cuối cùng, họ đều đạt được là người bán nhận đủ tiền và người mua nhận đủ hàng theo đúng hợp đồng. 1.1.2 Vai trò của thanh toán quốc tế 1.1.2.1 Đối với nền kinh tế Bài viết Thanh toán quốc tế và vai trò của thanh toán quốc tế trên trang thư viện học liệu mở Việt Nam voer.edu.vn, tác giả Nguyễn Thị Lan Phương cho rằng: “Thanh toán quốc tế làm giảm khối lượng thanh toán bằng tiền mặt trong nền kinh tế, giảm bớt các chi phí trung gian, đồng thời thu hút được một lượng ngoại tệ đáng kể thông qua các nghiệp vụ kiều hối, chuyển tiền và L/C xuất khẩu; Thanh toán quốc tế thúc đẩy ngoại thương phát triển, đẩy mạnh quá trình sản xuất, lưu thông hàng hoá, tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn, góp phần phát triển nền kinh tế và tăng cường hoà nhập vào hệ thống phân công lao động quốc tế; Thanh toán quốc tế là cầu nối giữa các quốc gia quan hệ kinh tế đối ngoại và làm giảm thiểu rủi ro khi thực hiện các hợp đồng kinh tế đối ngoại”. 1.1.2.2 Đối với ngân hàng Bài viết Thanh toán quốc tế và vai trò của thanh toán quốc tế trên trang thư viện học liệu mở Việt Nam voer.edu.vn, tác giả Nguyễn Thị Lan Phương cho rằng: “Việc thực hiện để phát triển hoạt động thanh toán quốc tế có một ý nghĩa hết sức thiết thực, hoạt động thanh toán quốc tế là một dịch vụ thuần tuý làm tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng, bổ sung và hỗ trợ các hoạt động khác của ngân hàng. 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân Thanh toán quốc tế tạo điều kiện cho ngân hàng ứng dụng công nghệ ngân hàng tiên tiến, hiện đại trên thế giới. Thông qua việc nối mạng thông tin, NHTM đã ứng dụng được tiến bộ trong công nghệ thông tin và xử lí dữ liệu. Thanh toán quốc tế tăng cường quan hệ đối ngoại của ngân hàng. Thông qua việc bảo lãnh cho khách hàng trong nước thanh toán cho ngân hàng nước ngoài, các NHTM sẽ có điều kiện mở rộng quy mô và mạng lưới ngân hàng đại lý. Mối quan hệ này dựa trên cơ sở hợp tác và tương trợ sẽ tạo ra vị thế của ngân hàng trên thương trường, góp phần tăng doanh thu, lợi nhuận và nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng. Thanh toán quốc tế làm tăng tính thanh khoản cho ngân hàng thông qua việc ngân hàng yêu cầu khách hàng ký quỹ một khoản tiền nhất định nhằm đảm bảo khả năng thanh toán. Nguồn ký quỹ này phát sinh thường xuyên và tương đối ổn định sẽ góp phần tạo nguồn thanh toán làm tăng tính thanh khoản cho ngân hàng. Hoạt động thanh toán quốc tế giúp cho ngân hàng phát triển được nghiệp vụ bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ và các dịch vụ khác. Nếu hoạt động thanh toán quốc tế được đẩy mạnh thì sẽ đẩy mạnh được hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu cũng như tăng cường được nguồn vốn huy động do tạm thời quản lý được nguồn vốn nhàn rỗi có quan hệ thanh toán quốc tế qua ngân hàng”. Tóm lại trong xu thế ngày nay hoạt động thanh toán quốc tế có vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động ngân hàng nói riêng và hoạt động kinh tế đối ngoại nói chung. Vì vậy, nghiên cứu thực trạng để có biện pháp thực hiện tốt nghiệp vụ thanh toán quốc tế có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm phục vụ tốt hơn cho công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá, đổi mới nền kinh tế đất nước. 1.1.3 Các phƣơng thức thanh toán quốc tế chủ yếu 1.1.3.1 Phương thức chuyển tiền (Remittance) 1.1.3.1.1 Khái niệm Theo Đinh Xuân Trình (2006) cho rằng: “Phương thức chuyển tiền là phương thức mà trong đó khách hàng (người yêu cầu chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (người hưởng lợi) ở một địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển tiền do khách hàng quy định”. Thanh toán chuyển tiền chỉ được điều chỉnh bởi luật quốc gia do chưa có luật quốc tế cũng như thông lệ quốc tế nào điều chỉnh phương thức thanh toán này. 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân Theo Đinh Xuân Trình (2006) cho rằng: “Có hai hình thức chuyển tiền: Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer - T/T): tốc độ nhanh nhưng chi phí cao. Ngày nay khi tham gia mạng SWIFT thì hầu hết chuyển tiền được thực hiện trên mạng SWITF; Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer - M/T): chi phí thấp hơn chuyển tiền bằng điện, song tốc độ lại chậm hơn. Chuyển tiền bằng điện thì người chuyển tiền không bị động vốn lâu ngày, nhưng tỷ giá ngoại tệ áp dụng trong điện hối cao hơn tỷ giá ngoại tệ trong thư hối”. 1.1.3.1.2 Ưu điểm - nhược điểm và trường hợp áp dụng Ưu điểm: Thủ tục đơn giản, không có chứng từ phức tạp, rườm rà, nhà xuất khẩu được thanh toán nhanh, nhà nhập khẩu chịu phí trả tiền thấp nhất trong các phương thức. Nhược điểm: Độ an toàn trong thanh toán không cao, không đảm bảo quyền lợi cho người bán, hàng đã chuyển nhưng việc trả tiền phụ thuộc vào thiện chí của người mua. Trong trường hợp người mua phải trả trước, trả ngay khi nhìn thấy BCT chưa nhìn thấy hàng hoá thì có nguy cơ gặp BCT giả hoặc hàng không đúng với BCT. Trường hợp áp dụng: Phương thức này chủ yếu để thanh toán phi mậu dịch, các chi phí liên quan đến trả nợ, bồi thường, còn nếu áp dụng trong thanh toán sản xuất nhập khẩu thì chủ yếu đối với khách hàng quen biết, có tín nhiệm cao. 1.1.3.2 Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection of payment) 1.1.3.2.1 Khái niệm Theo Đinh Xuân Trình (2006) cho rằng: “Phương thức thanh toán nhờ thu là một phương thức thanh toán quốc tế trong đó người xuất khẩu (người bán) sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, hoặc cung ứng dịch vụ cho nhà nhập khẩu (người mua), uỷ thác cho ngân hàng của mình thu hộ số tiền ở người nhập khẩu nước ngoài, trên cơ sở hối phiếu do người xuất khẩu lập ra”. Nguồn pháp lý điều chỉnh phương thức nhờ thu là: Quy tắc thống nhất về nhờ thu URC 522 (ICC Unifrom Rules for Collection, ICC publication 522) sửa đổi năm 1995, có hiệu lực từ 01/01/1996. Muốn sử dụng quy tắc này, hai bên mua bán phải thống nhất quy định trong hợp đồng, lệnh nhờ thu, thư nhờ thu. Có 2 loại nhờ thu: Theo Đinh Xuân Trình (2006) cho rằng: “Nhờ thu trơn (Clean Collection): Là phương thức thanh toán quốc tế mà trong đó người có các khoản tiền phải thu từ các công 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân cụ thanh toán nhưng không thể tự mình thu được nên phải uỷ thác cho ngân hàng thu hộ tiền ghi trên công cụ thanh toán đó không kèm với điều kiện chuyển giao chứng từ”. Theo Đinh Xuân Trình (2006) cho rằng: “Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection): Là phương thức thanh toán mà trong đó người có các khoản tiền phải thu ghi trên các công cụ thanh toán nhưng không thể tự mình thu được từ người bị ký phát mà phải uỷ thác cho ngân hàng thu hộ tiền ghi trên các công cụ thanh toán với điều kiện là sẽ giao chứng từ nếu người bị ký phát thanh toán, hoặc chấp nhận thanh toán hoặc thực hiện các điều kiện khác đã quy định”. Tuỳ theo thời hạn trả tiền, nhờ thu chứng từ được chia thành hai loại: Nhờ thu trả tiền đổi lấy chứng từ (Documents Against Payment - D/P): Được sử dụng trong trường hợp mua bán trả tiền ngay. Nhờ thu chấp nhận đổi chứng từ (Documents Against Acceptance - D/A): Áp dụng trong trường hợp nhờ thu trả sau. 1.1.3.2.2 Ưu điểm - nhược điểm và trường hợp áp dụng  Nhờ thu trơn Ưu điểm: Thanh toán tương đối nhanh, thực hiện đơn giản. Nhược điểm: Không đảm bảo quyền lợi cho người bán vì việc nhận hàng của người mua hoàn toàn tách rời khỏi khâu thanh toán, do đó người mua có thể nhận hàng mà không trả tiền hoặc trả tiền chậm. Đối với người mua áp dụng phương thức này cũng có bất lợi vì nếu hối phiếu về sớm hơn chứng từ thì người mua phải trả tiền ngay trong khi không biết việc giao hàng của người bán có theo đúng hợp đồng hay không. Trường hợp áp dụng: Với phương pháp này, tính an toàn đối với cả người xuất khẩu và nhập khẩu đều thấp. Do vậy, nó ít được sử dụng trong thanh toán quốc tế, có chăng chỉ là thanh toán các chi phí vận tải, bảo hiểm, hoa hồng, lợi tức,…hoặc khi hai bên mua và bán tin cậy lẫn nhau hoặc hai bên cùng nội bộ công ty với nhau như công ty mẹ và công ty con.  Nhờ thu kèm chứng từ Ưu điểm: Phương thức này đảm bảo hơn vì ngân hàng thay mặt người bán khống chế chứng từ. Nhược điểm: Đối với D/P thì người nhập khẩu phải trả tiền khi nhận được bộ chứng từ hàng hoá mà không được kiểm tra hàng hoá trước. Vì vậy, người mua gặp rủi ro trong trường hợp 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân hàng hoá không giao đúng như mô tả chứng từ hoặc không đúng trong hợp đồng. Còn về phía nhà xuất khẩu thì phải rất tin tưởng vào khả năng và thiện chí thanh toán của bạn hàng nước ngoài vì các ngân hàng tham gia hoàn toàn không chịu trách nhiệm thanh toán. Nếu người mua từ chối bộ chứng từ thì người bán phải chịu hết tất cả chi phí chuyên chở hàng hoá và cả mọi rủi ro trên đường vận chuyển. Đối với D/A thì người xuất khẩu chịu rủi ro nhiều hơn so với nhờ thu D/P vì khi đến hạn trả tiền của hối phiếu, người mua có thể không trả tiền vì một lý do nào đó trong khi đã nhận hàng. Thời gian thanh toán bị kéo dài do phải phụ thuộc vào thời gian chứng từ luân chuyển từ ngân hàng bên xuất khẩu đến ngân hàng bên nhập khẩu. Vậy người xuất khẩu phải mất khá lâu mới thu được tiền còn người nhập khẩu thì có lợi hơn. Trường hợp áp dụng: Với phương thức này, việc ngân hàng khống chế các chứng từ hàng hoá khiến cho quyền lợi của người xuất khẩu cũng được bảo đảm hơn phương thức nhờ thu trơn và chuyển tiền, thời gian thanh toán ngắn hơn và chi phí ít hơn so với phương thức thanh toán bằng thư tín dụng. Do vậy, phương thức này được sử dụng trong trường hợp xuất nhập khẩu với những hợp đồng có giá trị nhỏ và thanh toán dịch vụ đối với khách hàng quen, tin cậy. 1.1.3.3 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Documentary credit) Trong hoạt động kinh doanh, người bán bao giờ cũng muốn thu được tiền hàng càng sớm càng tốt, tránh tồn đọng vốn trong lưu thông. Còn người mua bao giờ cũng không muốn trả tiền ngay, càng không muốn trả tiền trước khi không biết mình có nhận được hàng đúng số lượng và chất lượng hay không. Vì vậy, người mua và người bán có quyền lợi ngược nhau trong thanh toán tiền hàng. Hơn nữa, việc mua bán hàng hoá, dịch vụ được tiến hành giữa các thương nhân ở các nước khác nhau, trong bối cảnh bất đồng về ngôn ngữ, luật pháp, tập quán thương mại…thương nhân muốn có bên thứ ba độc lập, có uy tín, có tiềm lực tài chính đứng ra làm trung gian cho việc thanh toán, trung gian đó là ngân hàng. Để ràng buộc trách nhiệm cũng như sự tương ứng với quyền lợi giữa các bên trong quá trình thanh toán tiền hàng trong xuất nhập khẩu, tín dụng chứng từ ra đời. Phương thức này được sử dụng nhiều nhất trong thanh toán quốc tế vì nó khắc phục được những rủi ro mà hai phương thức trên gây ra cho người mua và người bán. Trong nội dung tiếp theo và cũng là nội dung chính của chương 1, em xin đề cập sâu hơn về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng