Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao tăng trưởng tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần công thương...

Tài liệu Giải pháp nâng cao tăng trưởng tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Kiên Giang

.PDF
91
220
115

Mô tả:

BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING ----------------------------------------- NGÔ HOÀNG MINH GIẢI PHÁP NÂNG CAO TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60 34 02 01 TP. HỒ CHÍ MINH- NĂM 2015 BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING ----------------------------------------- NGÔ HOÀNG MINH GIẢI PHÁP NÂNG CAO TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH KIÊN GIANG CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. NGUYỄN THỊ MỸ DUNG TP. HỒ CHÍ MINH- NĂM 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài Giải pháp tăng trưởng tín dụng Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang là nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn của TS.Nguyễn Thị Mỹ Dung. Các nội dung được đúc kết trong quá trình học tập, các số liệu về Vietinbank Kiên Giang được thực nghiệm thực hiện trung thực, chính xác, đúng logic khoa học. Đề tài này chưa được công bố trên bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tác giả i LỜI CÁM ƠN Tôi xin chân thành cám ơn TS. Nguyễn Thị Mỹ Dung đã tận tình hướng dẫn, góp ý để tôi hoàn thành luân văn Giải pháp nâng cao tăng trưởng tín dụng Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang. Tôi cũng chân thành cám ơn quý Thầy Cô của Trường Đại học Tài Chính – Marketing đã mang lại cho tôi những kiến thức của chương trình cao học trong 2 năm qua, giúp tôi hoàn thiện luận văn này; Tôi cám ơn gia đình, cám ơn các bạn trong lớp Cao học TC.NH khóa 2 Tây Nam Bộ Trường Đại học Tài chính – Marketing đã giúp đỡ nhau trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Trân trọng cám ơn! Tác giả ii TÓM TẮT Tín dụng luôn có ý nghĩa quan trọng đối với việc phát triển kinh tế xã hội và cũng là mảng hoạt động chủ chốt, cơ bản nhất của các NHTM. Tuy nhiên trong giai đoạn 2012 – 2014 phần lớn hệ thống NHTM đều gặp khó khăn trong vấn đề tăng trưởng tín dụng theo cả chiều rộng và chiều sâu. Xuất phát từ nhận thức được vấn đề đó và cũng do có được điều kiện tiếp cận Vietinbank Kiên Giang; tác giả đã tiến hành quan sát, nghiên cứu về NH này bằng phương pháp định tính, dựa trên việc phân tích, suy luận từ các dữ liệu thứ cấp từ NH và các cơ quan chuyên môn. Kết quả nghiên cứu cho thấy: (1) Vietinbank đã đạt được sự tăng trưởng tín dụng về quy mô qua và chất lượng qua các năm với mức bình quân cả giai đoạn là 17.38% năm và duy trì nợ xấu bình quân ở mức 0.34% (2) Tín dụng của Vietinbank Kiên Giang có sự tăng trưởng trong mối liên hệ, gắn với việc dịch chuyển các định hướng, chính sách tín dụng theo mô hình NH bán lẻ; theo hướng gia tăng tỷ trọng cho vay vào các lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp; dịch vụ, thương mại và định hướng vào các nhóm doanh nghiệp tư nhân, hộ gia đình và duy trì quy mô như cũ với nhóm khách hàng doanh nghiệp nhà nước. (3) Tuy nhiên Vietinbank Kiên Giang cũng đã và đang phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức trong việc tăng trưởng tín dụng như: Khả năng hấp thụ vốn của nền kinh tế và địa phương thấp; Do thị trường bất động sản phục hồi chậm; Sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng; Khó khăn từ chính hạn chế của khách hàng về năng lực của quản lý; Khó khăn từ việc báo cáo tài chính, thông tin thiếu minh bạch; Thói quen thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt; khó khăn vấn đề tài sản bảo đảm; Nỗi lo lắng về nợ xấu Trên cơ sở các kết quả thu nhận được, tác giả đã đưa ra các định hướng phát triển và đề xuất các nhóm giải pháp nhằm giúp Vietinbank Kiên Giang đạt được sự tăng trưởng tín dụng vững bền trong thời gian tới. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ii T 3 T 3 LỜI CÁM ƠN ..................................................................................................................ii T 3 T 3 DANH MỤC BẢNG, BIỂU ........................................................................................ viii T 3 T 3 DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................. ix T 3 T 3 DANH MỤC VIÊT TẮT................................................................................................. x T 3 T 3 PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 T 3 T 3 1. Lý do chọn đề tài: ........................................................................................................ 1 T 3 T 3 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................................... 2 T 3 T 3 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2 T 3 T 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 2 T 3 T 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2 T 3 T 3 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2 T 3 T 3 5. Quy trình nghiên cứu ................................................................................................... 3 T 3 T 3 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..................................................................... 3 T 3 T 3 7. Bố cục của nghiên cứu................................................................................................. 4 T 3 T 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG TÍN DỤNG CỦA T 3 NGÂN HÀNG ................................................................................................................. 5 T 3 1.1. Tổng quan về tín dụng của ngân hàng ...................................................................... 5 T 3 T 3 1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng: ................................................................ 5 T 3 T 3 1.1.2. Các loại hình tín dụng ngân hàng: ................................................................ 5 T 3 T 3 1.1.2.1. Phân loại theo thời hạn tín dụng:............................................................. 5 T 3 T 3 1.1.2.2. Phân loại theo hình thức cho vay: ........................................................... 6 T 3 T 3 1.1.2.3. Phân loại theo mục đích sử dụng: ........................................................... 7 T 3 T 3 iv 1.1.2.4. Phân loại theo cơ cấu tài chính: ............................................................... 7 T 3 T 3 1.1.2.5. Phân loại theo tín dụng tài sản đảm bảo: ................................................. 7 T 3 T 3 1.1.2.6. Phân loại theo đối tượng khách hàng: ..................................................... 7 T 3 T 3 1.2. Tăng trưởng tín dụng của Ngân hàng ....................................................................... 8 T 3 T 3 1.2.1. Khái niệm tăng trưởng tín dụng ngân hàng .................................................. 8 T 3 T 3 1.2.2. Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động tăng trưởng tín dụng của ngân hàng .... 9 T 3 T 3 1.2.2.1. Doanh số cho vay .................................................................................... 9 T 3 T 3 1.2.2.2. Doanh số thu nợ..................................................................................... 10 T 3 T 3 1.2.2.3. Dư nợ ..................................................................................................... 11 T 3 T 3 1.2.2.4. Chỉ tiêu dư nợ trên tổng nguồn vốn....................................................... 11 T 3 T 3 1.2.2.6. Chỉ tiêu dư nợ trên tổng vốn huy động.................................................. 11 T 3 T 3 1.2.2.5. Chỉ tiêu nợ quá hạn trên dư nợ .............................................................. 12 T 3 T 3 1.2.2.6. Chỉ tiêu hệ số thu nợ .............................................................................. 12 T 3 T 3 1.2.2.7. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ........................................................... 12 T 3 T 3 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng: .......................................... 13 T 3 T 3 1.2.3.1. Các nhân tố từ phía ngân hàng: ............................................................. 13 T 3 T 3 1.2.3.2. Các nhân tố bên ngoài: .......................................................................... 16 T 3 1.2.3.3. Các yếu tố từ phía khách hàng: ............................................................. 17 T 3 T 3 1.3. Kinh nghiệm quản trị tín dụng của ngân hàng một số nước và bài học đối với Việt T 3 Nam ............................................................................................................................... 18 T 3 1.3.1. Kinh nghiệm quản trị tín dụng của ngân hàng một số nước trên thế giới .. 18 T 3 T 3 1.3.1.1 Kinh nghiệm của CHLB Đức về mô hình đảm bảo tín dụng ................. 18 T 3 T 3 1.3.1.2. Kinh nghiệm quản trị tín dụng của ngân hàng Citibank ....................... 19 T 3 T 3 1.3.1.3. Kinh nghiệm quản trị tín dụng của tập đoàn ngân hàng ING ............... 20 T 3 T 3 1.3.2. Bài học đối với Việt Nam ........................................................................... 21 T 3 T 3 v Tóm tắt chương 1: ......................................................................................................... 23 T 3 T 3 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TMCP T 3 CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ..................................................................................... 24 T 3 CHI NHÁNH KIÊN GIANG ........................................................................................ 24 T 3 T 3 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi T 3 nhánh Kiên Giang .......................................................................................................... 24 T 3 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên T 3 Giang ..................................................................................................................... 24 T 3 2.1.2. Kết quả hoạt động Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh T 3 Kiên Giang trong 3 năm gần đây .......................................................................... 25 T 3 2.2. Phân tích hiệu quả tăng trưởng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt T 3 Nam – Chi nhánh Kiên Giang ....................................................................................... 27 T 3 2.2.1. Phân tích tình hình huy động vốn ............................................................... 27 T 3 T 3 2.2.2.Phân tích tình hình tín dụng của Ngân hàng giai đoạn 2012 - 2014............ 30 T 3 T 3 2.2.2.1. Doanh số cho vay .................................................................................. 30 T 3 T 3 2.2.2.2. Doanh số thu nợ..................................................................................... 32 T 3 T 3 2.2.2.3. Dư nợ cho vay ....................................................................................... 34 T 3 33 T 2.2.2.4. Tình hình nợ xấu ................................................................................... 36 T 3 T 3 2.2.3. Một số yếu tố tác động đến tăng trưởng tín dụng tại Ngân hàng .............. 38 T 3 T 3 2.3. Đánh giá chung ....................................................................................................... 46 T 3 T 3 2.3.1. Kết quả đạt được ......................................................................................... 46 T 3 T 3 2.3.2. Khó khăn, tồn tại và nguyên nhân .............................................................. 48 T 3 T 3 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN T 3 HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH KIÊN GIANG ............. 57 T 3 3.1. Phương hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi T 3 nhánh Kiên Giang từ nay đến 2020 ............................................................................... 57 T 3 vi 3.2. Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt T 3 Nam – Chi nhánh Kiên Giang ....................................................................................... 58 T 3 3.2.1. Mở rộng hoạt động tín dụng bán lẻ - ngân hàng bán lẻ ............................. 58 T 3 T 3 3.2.2. Đẩy mạnh công tác marketing về các sản phẩm tín dụng........................... 59 T 3 T 3 3.2.3. Hoàn tiện chính sách tín dụng tại Vietinbank Kiên Giang ......................... 61 T 3 T 3 3.2.4. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ............................................................. 62 T 3 T 3 3.2.5. Phát triển cán bộ tín dụng ........................................................................... 64 T 3 T 3 3.2.6. Hoàn thiện hệ thống văn bản chế độ, quy chế, quy trình, thủ tục cấp tín T 3 dụng....................................................................................................................... 65 T 3 3.2.7. Thúc đẩy cho vay bất động sản để ở ........................................................... 66 T 3 T 3 3.2.8. Thúc đẩy tín dụng tiêu dùng cá nhân .......................................................... 67 T 3 T 3 Tóm tắt chương 3: ......................................................................................................... 68 T 3 T 3 PHẦN KẾT LUẬN ....................................................................................................... 69 T 3 T 3 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 71 T 3 T 3 PHỤ LỤC: SỐ LIỆU VIETINBANK KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2012 – 2014 ....... 73 T 3 T 3 vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Diễn biến các hình thức huy động vốn nói chung ........................................ 28 TU 3 T 3 U Bảng 2.2: Diễn biến các hình thức huy động vốn theo đối tượng ................................. 29 TU 3 T 3 U Bảng 2.3: Doanh số cho vay theo các loại hình kinh tế giai đoạn 2012 – 2014 (triệu TU 3 VNĐ) ............................................................................................................................. 30 T 3 U Bảng 2.4: Doanh số thu nợ theo loại hình kinh tế giai đoạn 2012 – 2014 (triệu VNĐ) TU 3 T 3 U ....................................................................................................................................... 32 Bảng 2.5: Dư nợ cho vay theo loại hình kinh tế giai đoạn 2012 – 2014 (triệu VNĐ) . 34 TU 3 T 3 U Bảng 2.6: Diễn biến dư nợ theo ngành kinh tế giai đoạn 2012 – 2014 ......................... 35 TU 3 T 3 U Bảng 2.7: Diễn biến nợ xấu theo ngành kinh tế giai đoạn 2012 - 2014 ........................ 37 TU 3 T 3 U Bảng 2.8: Ảnh hưởng của công tác thẩm định tới tăng trưởng tín dụng ....................... 39 TU 3 T 3 U viii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Thu nhập – Chi phí – Lợi nhuận của Vietinbank Kiên Giang giai đoạn 2012 TU 3 - 2014 ............................................................................................................................. 26 T 3 U Hình 2.2: Diễn biến tình hình huy động của Vietinbank Kiên Giang giai đoạn 2012 TU 3 2014 ............................................................................................................................... 27 T 3 U Hình 2.3: Diễn biến nợ xấu Vieninbank Kiên Giang .................................................... 37 TU 3 T 3 U Hình 2.4: Sơ đồ tổ chức của chi nhánh Kiên Giang ...................................................... 41 TU 3 T 3 U Hình 2.5: Diễn biến lãi suất của chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2012 -2014 ............. 43 TU 3 T 3 U ix DANH MỤC VIÊT TẮT NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TMCP Thương mại Cổ phần TTTD Tăng trưởng tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo NH Ngân hàng BĐS Bất động sản Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam Chi nhánh Vietinbank chi nhánh Kiên Giang Vietinbank Kiên Giang Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Kiên Giang x PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Những năm gần đây, Việt Nam chúng ta đang phải đối mặt với biết bao khó khăn, thử thách: ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế trên toàn thế giới, lạm phát tăng cao, thiên tai, bão lũ và dịch bệnh liên tiếp xảy ra…Thế nhưng, chúng ta đã vượt lên trên tất cả khó khăn thử thách đó, đưa đất nước thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa, kinh tế xã hội phát triển và tăng trưởng ổn định, vững vàng hội nhập và ngày càng nâng cao vị thế của mình trên trường khu vực và quốc tế. Cùng với sự phát triển và tăng trưởng không ngừng của nền kinh tế, nhu cầu vốn đang là một nhu cầu vô cùng cấp thiết cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế -xã hội. Chính vì thế mà hiện nay hệ thống Ngân hàng thương mại đang phát triển rất mạnh mẽ tại Việt Nam và giữ một vị trí chiến lược trong việc đáp ứng nhu cầu về vốn với nền kinh tế. Và tín dụng trung và dài hạn là công cụ đắc lực để thực hiện điều đó. Nhận thấy được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng trung và dài hạn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội, các Ngân hàng thương mại đang triển khai nhiều biện pháp để có những bước chuyển dịch về cơ cấu tín dụng, tăng dần tỷ trọng cho vay với phương châm: “Đầu tư chiều sâu cho doanh nghiệp cũng chính là đầu tư tương lai của ngành Ngân hàng”. Thực tế hoạt động tín dụng hiện nay còn đang gặp nhiều khó khăn, đang chịu tác động và ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố liên quan như: môi trường kinh tế, chính trị, pháp lý; môi trường văn hóa, xã hội, dân cư; môi trường cạnh tranh, sản phẩm dịch vụ thay thế, khách hàng… và cả môi trường nội tại từ phía các Ngân hàng. Chính các yếu tố này đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động tín dụng tại các Ngân hàng cũng như sự phát triển của nền kinh tế. -1- Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Giải pháp nâng cao tăng trưởng tín dụng Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang” để thực hiện luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là phân tích thực trạng tăng trưởng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần công thương Việt nam – chi nhánh Kiên giang từ đó tìm ra các vấn đề, hạn chế, xác định nguyên nhân và đề ra giải pháp tăng trưởng hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang trong thời gian tới. 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng của nghiên cứu là các tăng trưởng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang 3.2. Phạm vi nghiên cứu Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang. Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trong khoảng thời gian từ năm 2012 - 2014. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn được viết theo phương pháp định tính. Sử dụng số liệu thứ cấp và thông tin hoạt động dịch vụ ngân hàng được thu thập từ các báo cáo qua các năm của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang như: Báo cáo tổng kết; báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang cũng như các tư liệu hiện có về dịch vụ ngân hàng đã được đăng tải trên các báo, tạp chí và trên internet… -2- Ngoài ra các báo cáo khoa học, luận văn của những người đi trước cũng được sử dụng làm nguồn tài liệu tham khảo quý giá và đã được thừa kế một cách hợp lý trong luận văn. Cách thức phân tích, xử lý số liệu Phương pháp phân tích, tổng hợp: các số liệu từ các bảng báo cáo tài chính, kế toán được so sánh qua các năm, phân tích tại sao và tổng hợp để đưa ra nhận xét. Phương pháp thống kê: thống kê các bảng biểu, số liệu từ đó rút ra các kết luận, các xu hướng để đánh giá tình hình. Phương pháp so sánh + So sánh tuyệt đối là kết quả của phép trừ giữa chỉ số kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. F = F 1 – F 0 R R R + So sánh tương đối là kết quả của phép chia giữa tỷ số các kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. F = F1 X 100 - 100 F0 5. Quy trình nghiên cứu Bước 1: Xác định mục tiêu nghiên cứu Bước 2: Tìm hiểu cơ sở lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu Bước 3: lựa chọn khung lý thuyết và những nghiên cứu trước đây; Bước 4: thu thập và phân tích dữ liệu Bước 5: đưa ra kết quả và các giải pháp, kiến nghị. Kết luận 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học: đề tài hệ thống hóa những lý luận cơ bản về tăng trưởng tín dụng. Xác định các yếu tố cơ bản tác động đến tăng trưởng tín dụng nói chung -3- và tăng trưởng tín dụng nói riêng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt nam – Chi nhánh Kiên Giang. Ý nghĩa thực tiễn: Tăng trưởng tín dụng ngày càng được xem là yếu tố sống còn, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng thương mại, đặc biệt là trong giai đoạn cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay. Vì thế việc tìm ra những giải pháp thích hợp để tăng trưởng bền vững là hết sức cần thiết cho cả hệ thồng ngân hàng thương mại cổ phần công thương nói chung, tỉnh Kiên giang nói riêng. Đề tài còn là một tài liệu tham khảo cho sinh viên và đối tượng quan tâm đến tăng trưởng tín dụng. 7. Bố cục của nghiên cứu Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các bảng biểu, tài liệu tham khảo, kết cấu chính của đề tài gồm 3 chương sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về tăng trưởng tín dụng của ngân hàng Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang. Chương 3: Giải pháp thúc đẩy tăng trưởng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang. -4- CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG 1.1. Tổng quan về tín dụng của ngân hàng 1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng: Tín dụng là một khái niệm đã tồn tại rất lâu đời, theo nghĩa latinh tín dụng là creditim, sự tín nhiệm, tin tưởng. Tên gọi này xuất phát từ bản chất của quan hệ tín dụng, trong quan hệ đó người cho vay tin tưởng người đi vay sẽ sử dụng vốn đúng mục dích, đúng các thỏa thuận, làm ăn có lãi và có khả năng hoàn trả tiền vay. Ngày nay, có rất nhiều diễn giải và định nghĩa về tín dụng, xong có thể định nghĩa tín dụng Ngân hàng như sau: Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa một bên là Ngân hàng, một tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là các tổ chức, cá nhân trong xã hội, trong đó Ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay. Hiện nay, Ngân hàng thương mại là tổ chức cho vay lớn nhất đối với các tổ chức kinh tế và dân cư. Hoạt động tín dụng ngân hàng đã góp phần đáp ứng nhu cầu vốn cho các tổ chức và cá nhân, đã và đang là nhân tố thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, điều tiết và di chuyển, tăng thêm tính hiệu quả của vốn tiền tệ trong nền kinh tế thị trường. 1.1.2. Các loại hình tín dụng ngân hàng: 1.1.2.1. Phân loại theo thời hạn tín dụng: Thời hạn tín dụng đó chính là thời hạn mà trong đó Ngân hàng cam kết cấp cho khách hàng một khoản tín dụng và nó được xác định cụ thể ngày, tháng, năm, hay thời hạn tín dụng còn được hiểu là thời hạn được tính từ lúc đồng vốn đầu tiên của Ngân hàng được phát ra cho đến lúc đồng vốn và lãi cuối cùng phải thu về. Phân loại tín dụng theo thời hạn có ý nghĩa quan trọng đối với các Ngân hàng, nó phản ánh khả năng hoàn trả, độ rủi ro cũng như ảnh hưởng trực tiếp đến tính an toàn -5- và sinh lợi của Ngân hàng thương mại. Nếu căn cứ vào thời hạn, tín dụng được chia thành các loại sau đây: Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn từ 12 tháng trở xuống. Tín dụng ngắn hạn thường gắn liền với các khoản vay của cá nhân dành cho bổ sung vốn kinh doanh… hay các doanh nghiệp để bổ sung vào tài sản lưu động. Tín dụng trung hạn: có thời gian từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Tín dụng trung hạn thường sử dụng cho mục đích mua các loại tài sản cố định như phương tiện sản xuất, phương tiện vận tải, một số cây trồng vật nuôi… các trang thiết bị có nhu cầu nguồn vốn từ 1 đến 5 năm. Tín dụng dài hạn: có thời hạn từ trên 60 tháng trở lên. Những công trình đầu tư lớn, thu hồi vốn lâu, thuộc tầm vĩ mô như: máy móc thiết bị công nghiệp nặng, xây dựng cầu đường... có nhu cầu nguồn vốn từ 5 năm đến 10, có khi đến 20 năm sẽ sử dụng tín dụng dài hạn. 1.1.2.2. Phân loại theo hình thức cho vay: Chiết khấu: là việc Ngân hàng thương mại ứng trước tiền cho khách hàng tương ứng với giá trị thương phiếu sau khi đã trừ đi phần thu nhập của Ngân hàng để sở hữu một thương phiếu chưa đến hạn. Cho vay: được hiểu là việc Ngân hàng thương mại cấp tín dụng cho khách hàng của mình với sự cam kết là khách hàng phải trả cả gốc và lãi cho Ngân hàng trong khoảng thời gian xác định với mức lãi suất cam kết. Cho vay là một nghiệp vụ truyền thống của Ngân hàng và là hoạt động sinh lời cao nhất cho các Ngân hàng thương mại. Bảo lãnh: là việc Ngân hàng thương mại cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính thay khách hàng khi khách hàng của mình không có khả năng trả các khoản nợ. Tuy không phải xuất tiền ra, song Ngân hàng vẫn thu được lợi từ khách hàng nhờ uy tín của mình. Nghiệp vụ này sẽ được đưa vào tài khoản ngoại bản của Ngân hàng. -6- 1.1.2.3. Phân loại theo mục đích sử dụng: Tín dụng sản xuất kinh doanh: là loại tín dụng cung cấp cho các nhà doanh nghiệp để tiến hành sản xuất kinh doanh. Tín dụng tiêu dùng: là tín dụng cung cấp cho cá nhân có nhu cầu tiêu dùng. Tín dụng xuất nhập khẩu: Là hình thức cung cấp tín dụng cho hoạt động thu mua hoặc sản xuất hàng hóa để xuất nhập khẩu. 1.1.2.4. Phân loại theo cơ cấu tài chính: Tín dụng bổ sung vốn lưu động: Là loại hình tín dụng được cấp phát để hình thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế như: cho vay để dự trữ hàng hóa đối với xí nghiệp thương nghiệp, bù đắp vốn thiếu hụt tạm thời… Tín dụng đầu tư tài sản cố định: là loại hình tín dụng được cấp phát để hình thành tài sản cố định. Loại này thường được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các công trình mới…. 1.1.2.5. Phân loại theo tín dụng tài sản đảm bảo: Tín dụng đảm bảo: đó là sự cam kết của khách hàng về việc dùng tài sản đảm bảo thuộc sở hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ tài chính trong trường hợp không trả được nợ. Tín dụng đảm bảo được áp dụng đối với những khách hàng có rủi ro cao, có tình hình tài chính không ổn định… Tín dụng không có tài sản đảm bảo (tín chấp): là hình thức mà khách hàng có nhu cầu vay vốn với hạn mức nhất định mà không cần tài sản đảm bảo. Tín dụng này thường cấp cho khách hàng có uy tín cao, có quan hệ tốt và lâu dài với Ngân hàng, có tình hình tài chính lành mạnh ổn định. 1.1.2.6. Phân loại theo đối tượng khách hàng: Tín dụng doanh nghiệp: là hình thức cấp tín dụng nhằm mục đích hỗ trợ cho việc đầu tư sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhóm khách hàng này thường có nhu cầu vốn lớn, tuy nhiên số lượng khách hàng thường không lớn lắm. Do đó các Ngân hàng cần đặc biệt quan tâm đến từng khách hàng cụ thể nhằm xây -7- dựng mối quan hệ tín dụng lâu dài với nhóm khách hàng này, góp phần làm tăng lợi nhuận cho Ngân hàng. Tín dụng cá nhân: Là hình thức cấp tín dụng nhằm mục đích đáp ứng yêu cầu tiêu dùng như mua sắm các vật dụng đắt tiền và các khoản cho vay để trang trãi các chi phí thông thường của đời sống. Nhóm đối tượng này có số lượng rất lớn và thường có nhu cầu vay các khoản nhỏ lẽ. Tuy nhiên, đây là nhóm khách hàng khá nhạy cảm nên Ngân hàng cần có phương thức tiếp cận và khai thác tốt. 1.2. Tăng trưởng tín dụng của Ngân hàng 1.2.1. Khái niệm tăng trưởng tín dụng ngân hàng Tăng trưởng tín dụng là việc các NHTM sử dụng các chính sách nhằm tăng nguồn vốn huy động, đáp ứng cho việc cấp tín dụng, chiết khấu, đầu tư vào những đối tượng là các tổ chức kinh tế, cá nhân… có nhu cầu vay vốn, từng bước nâng cao lợi nhuận, thị phần và thương hiệu trên thị trường; Tăng trưởng tín dụng được thể hiện qua - Tốc độ tăng huy động vốn: phản ánh quy mô và tốc độ huy động của NHTM. Nếu kỳ sau cao hơn kỳ trước, tốc độ huy động tăng, quy mô hoạt động mở rộng; ngược lại là giảm tốc độ huy động, quy mô bị thu hẹp. Tốc độ tăng huy động vốn = (Vốn huy động kỳ này–Vốn huy động kỳ trước)/Vốn huy động kỳ trước - Tốc độ tăng dư nợ tín dụng: phản ánh tốc độ tăng dư nợ của NHTM. Nếu dư nợ kỳ sau cao hơn kỳ trước, NHTM đã giải quyết nhu cầu vốn cho nền kinh tế, phù hợp với xu hướng tăng trưởng kinh tế và ngược lại. Tốc độ tăng dư nợ tín dụng = (Dư nợ tín dụng kỳ này–Dư nợ tín dụng kỳ trước)/ Dư nợ tín dụng kỳ trước Việc tăng trưởng huy động vốn và dư nợ cho vay phải được kiểm soát trong từng giai đoạn cụ thể, thông qua chính sách tiền tệ đã đề ra. Một sự tăng trưởng tín -8-
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng