Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý hợp tác xã ở tỉnh bắc ninh...

Tài liệu Giải pháp nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý hợp tác xã ở tỉnh bắc ninh

.PDF
155
132
63

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI VŨ LÊ HUY GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ HỢP TÁC Xà Ở TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã số : 60.31.10 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. ðỖ KIM CHUNG HÀ NỘI – 2012 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng ñược sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược ghi rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn VŨ LÊ HUY Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. i LỜI CẢM ƠN ðể hoàn thành luận văn thạc sĩ kinh tế của mình, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp ñỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo khoa Kinh tế và Viện sau ñại học – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội; ñặc biệt là sự quan tâm, chỉ dẫn tận tình của thầy giáo GS.TS ðỗ Kim Chung ñã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các phòng ban của các sở ban ngành tỉnh Bắc Ninh, ñặc biệt là Liên minh HTX tỉnh Bắc Ninh, các HTX trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thu thập tài liệu, số liệu phục vụ cho luận văn. Qua ñây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn ñối với gia ñình và bạn bè ñã giúp ñỡ, ñộng viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tác giả luận văn VŨ LÊ HUY Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. ii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục bảng vi Danh mục hình vii 1 MỞ ðẦU 1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1 1.2 Mục tiêu của ñề tài 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu 2 1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3 2 MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CÁN BỘ HTX 4 2.1 Một số vấn ñề lý luận về nâng cao năng lực cho cán bộ HTX 4 2.2 Một số vấn ñề về cơ sở thực tiễn nâng cao năng lực và cán bộ HTX 3 18 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN TỈNH BẮC NINH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31 3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn Tỉnh Bắc Ninh 31 3.2 Phương pháp nghiên cứu 36 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 40 4.1 Thực trạng năng lực cán bộ HTX ñược ñiều tra tại tỉnh Bắc Ninh 40 4.1.1 Thực trạng năng lực của cán bộ HTX thông qua trình ñộ chuyên môn, kiến thức thực tiễn. 40 4.1.2 Thực trạng về năng lực thông qua các kỹ năng của cán bộ HTX 59 4.1.3 Thái ñộ tinh thần làm việc 90 4.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực của cán bộ HTX. 92 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. iii 4.2.1 Giới 93 4.2.2 ðộ tuổi, kinh nghiệm, sức khoẻ. 93 4.2.3 Trình ñộ chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ 93 4.2.4 Tinh thần, thái ñộ làm việc 94 4.2.5 ðiều kiện làm việc 94 4.2.6 Năng lực sản xuất kinh doanh của HTX. 95 4.2.7 Một số yếu tố khác 95 4.3 Các giải pháp chủ yếu nâng cao năng lực cán bộ HTX 96 4.3.1 Căn cứ ñể ñưa ra các giải pháp 96 4.3.2 Các giải pháp chủ yếu nâng cao năng lực cán bộ HTX 97 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 105 5.1 Kết luận 105 5.2 Kiến nghị 106 PHỤ LỤC 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO 123 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. iv DANH SÁCH NHỮNG TỪ VIẾT TẮT CB Cán bộ CN Chủ nhiệm CNH-HðH Công nghiệp hóa – hiện ñại hóa CQðT Chưa qua ñào tạo BKS Ban kiểm soát BQT Ban quản trị ðH/Cð ðại học/Cao ñẳng HTX NN Hợp tác xã nông nghiệp HTX phi NN Hợp tác xã phi nông nghiệp HTX Hợp tác xã KHKT Khoa học kỹ thuật KST Kiểm soát trưởng KT Kế toán KTTT Kinh tế tập thể PCN Phó chủ nhiệm SC Sơ cấp TC Trung cấp Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. v DANH MỤC BẢNG 3.1 Số lượng cán bộ HTX ñiều tra tại tỉnh Bắc Ninh. 38 4.1 Trình ñộ văn hóa của cán bộ HTX ñược ñiều tra 41 4.2 Trình ñộ chuyên môn của cán bộ HTX ñược ñiều tra 46 4.3 Kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn của cán bộ ñiều tra 48 4.4 Hiểu về Luật HTX và các chính sách liên quan của cán bộ HTX ñược ñiều tra 53 4.5 Số lượng cán bộ HTX ñiều tra ñược ñào tạo nghề 54 4.6 Tổng hợp các chỉ tiêu về kỹ năng thuyết trình của cán bộ HTX ñược ñiều tra 4.7 Tổng hợp các chỉ tiêu về kỹ năng quản trị HTX của cán bộ HTX ñược ñiều tra 4.8 78 Tổng hợp các chỉ tiêu về kỹ năng viết tin bài, báo cáo của cán bộ HTX ñược ñiều tra 4.13 77 Tổng hợp các chỉ tiêu về kỹ năng phối hợp với các bên liên ñới của cán bộ HTX ñược ñiều tra 4.12 70 Tổng hợp các chỉ tiêu về kỹ năng phân tích ñánh giá của cán bộ HTX ñược ñiều tra 4.11 67 Tổng hợp các chỉ tiêu về kỹ năng Tố chức và lập kế hoạch của cán bộ HTX ñược ñiều tra 4.10 64 Tổng hợp các chỉ tiêu về kỹ năng lãnh ñạo, ñiều hành của cán bộ HTX ñược ñiều tra 4.9 60 81 Tổng hợp các chỉ tiêu về kỹ năng tiếp cận thị trường của cán bộ HTX ñược ñiều tra Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 84 vi DANH MỤC ðỒ THỊ STT Tên bảng Trang 4.1 Trình ñộ văn hóa của cán bộ HTX ñược ñiều tra 4.2 So sánh trình ñộ văn hóa giữa cán bộ HTX NN và cán bộ HTX 42 phi NN 43 4.3 Trình ñộ chuyên môn của cán bộ HTX ñược ñiều tra 43 4.5 Trình ñộ của cán bộ các HTX phi nông nghiệp 45 4.6 Tỷ lệ cán bộ HTX ñược ñào tạo có chuyên ngành phù hợp 47 4.7 Kinh nghiệm của cán bộ HTX trong ngành nghề sản xuất kinh doanh của HTX. 4.8 49 So sánh về kinh nghiệm của cán bộ HTX NN và cán bộ HTX phi nông nghiệp 50 4.9 Mức ñộ Hiểu về Luật HTX và các Chính sách của cán bộ HTX 51 4.10 So sánh mức ñộ hiểu về Luật HTX và các chính sách liên quan ñến ngành nghề sản xuất kinh doanh của cán bộ HTX NN và cán bộ HTX phi nông nghiệp 4.11 Tỷ lệ cán bộ HTX tham gia ñào tạo ngành nghề sản xuất kinh doanh của HTX 4.12 52 55 Tỷ lệ cán bộ HTX ở 2 loại hình DVNN và phi nông nghiệp ñược ñào tạo nghề 56 4.13 Năng lực kiến thức chuyên môn của cán bộ HTX. 57 4.14. Yêu cầu và năng lực kiến thức thực tế của cán bộ HTX. 58 4.15 So sánh năng lực thực tế của cán bộ HTX NN và cán bộ HTX phi NN ñược ñiều tra 59 4.16 Về khả năng thuyết trình của cán bộ HTX. 61 4.17 Mức ñộ thường xuyên thuyết trình trước ñám ñông 61 4.18 Mức ñộ tự tin khi thuyết trình 62 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. vii 4.19 Cán bộ HTX tự ñánh giá khả năng thuyết trình 4.20 So sánh về tỷ lệ cán bộ HTX NN và HTX phi NN ñược ñào tạo 63 về kỹ năng thuyết trình 63 4.21 Về kỹ năng quản trị HTX của cán bộ HTX 65 4.22 So sánh tỷ lệ cán bộ ñược ñào tạo về kỹ năng quản trị HTX giữa cán bộ HTX NN và cán bộ HTX phi nông nghiệp 4.23 66 Cán bộ HTX tự ñánh giá về mức ñộ cần thiết của kỹ năng quản trị HTX trong công việc 66 4.24 Về kỹ năng lãnh ñạo và ñiều hành 68 4.25 Cán bộ HTX tự ñánh giá về mức ñộ cần thiết của kỹ năng lãnh ñạo, ñiều hành HTX 4.26 69 So sánh tỷ lệ cán bộ ñược ñào tạo về kỹ năng lãnh ñạo, ñiều hành HTX giữa cán bộ HTX NN và cán bộ HTX phi NN 69 4.27 Về kỹ năng tổ chức và lập kế hoạch 72 4.28 Cán bộ HTX tự ñánh giá về mức ñộ cần thiết của kỹ năng tổ chức và lập kế hoạch 4.29 73 So sánh tỷ lệ cán bộ ñược ñào tạo về kỹ năng tổ chức, lập kế hoạch giữa cán bộ HTX NN và cán bộ HTX phi NN 73 4.30 Về kỹ năng phân tích và ñánh giá 74 4.31 Cán bộ HTX tự ñánh giá về mức ñộ cần thiết của kỹ năng phân tích ñánh giá 4.32 75 So sánh tỷ lệ cán bộ ñược ñào tạo về kỹ năng phân tích, ñánh giá giữa cán bộ HTX NN và cán bộ HTX phi NN 76 4.33 Về kỹ năng phối hợp với các bên liên ñới 79 4.34 So sánh tỷ lệ cán bộ ñã phối hợp với chính quyền và cơ quan liên 4.35 quan giữa cán bộ HTX NN và cán bộ HTX phi NN 80 Về kỹ năng viết tin bài báo cáo 82 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. viii 4.36 Cán bộ HTX tự ñánh giá về mức ñộ cần thiết của kỹ năng viết báo cáo, tin bài 4.37 82 So sánh tỷ lệ cán bộ ñược ñào tạo về kỹ năng viết báo cáo, tin bài giữa cán bộ HTX NN và cán bộ HTX phi NN 83 4.38 Về kỹ năng tiếp cận thị trường 85 4.39 Cán bộ HTX tự ñánh giá về mức ñộ cần thiết của kỹ năng tiếp cận thị trường 4.40 86 So sánh tỷ lệ cán bộ ñược ñào tạo về kỹ năng tiếp cận thị trường giữa cán bộ HTX NN và cán bộ HTX phi NN 86 4.41 ðánh giá năng lực cán bộ HTX qua các kỹ năng 87 4.42 Yêu cầu so với năng lực thực tế (về kỹ năng) 88 4.43 So sánh tỷ lệ % cán bộ HTX ñược ñào tạo các kỹ năng giữa cán bộ HTX NN và HTX phi nông nghiệp 89 4.44 Mức ñộ bằng lòng với công việc của cán bộ HTX 90 4.45 So sánh Mức ñộ bằng lòng với công việc giữa cán bộ HTX NN và HTX phi NN Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 91 ix 1. MỞ ðẦU 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài Trong bất cứ giai ñoạn nào, thời kỳ nào, cơ quan nào công tác cán bộ cũng là vấn ñề nổi lên hàng ñầu và giữ một vai trò hết sức trọng yếu, nó có ý nghĩa quyết ñịnh ñến sự thành bại trong ñường lối phát triển và tổ chức thực hiện ñường lối. ðội ngũ cán bộ HTX ngày càng khẳng ñịnh vị trí, vai trò của mình trong cộng ñồng, xã hội. Với vị trí là những người ñứng ñầu HTX, các cán bộ quản lý HTX có nhiệm vụ lãnh ñạo, quản lý, ñiều hành, hướng dẫn … cho bà con xã viên trong HTX, ñể ñưa HTX hoạt ñộng sản xuất kinh doanh có hiệu quả, và phục vụ tốt ñối với bà con xã viên. Tuy nhiên hiện nay ở tỉnh Bắc Ninh, trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng của các cán bộ quản lý HTX, cũng như trình ñộ kỹ thuật, tay nghề của xã viên và lao ñộng của HTX còn thấp. ðặc biệt trình ñộ văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng của cán bộ quản lý hợp tác xã - là lực lượng ñầu tàu, có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển của hợp tác xã cũng còn thấp, hầu hết là chưa qua ñào tạo. ðiều này gây khó khăn cho việc phát triển HTX nói chung, và phát triển sản xuất, ổn ñịnh ñời sống của bà con xã viên và các hộ nông dân nói riêng. Vì vậy vấn ñề quan trọng hàng ñầu ñể xây dựng, phát triển HTX là phải nâng cao năng lực cán bộ quản lý, ñiều hành HTX. Muốn vậy ngoài việc tuyển chọn ñội ngũ cán bộ mới, trẻ có kiến thức thì phải có kế hoạch ñào tạo, bồi dưỡng và ñào tạo lại các cán bộ quản lý hiện nay nhằm nâng cao năng lực quản lý, theo kịp với ñiều kiện mới, ñáp ứng tốt nhất các yêu cầu ñặt ra. Nằm trong tình trạng chung của cả nước, ñội ngũ cán bộ quan lý HTX của tỉnh Bắc Ninh còn nhiều vấn ñề bất cập. ðó thực sự là một thách thức lớn ñối với sự phát triển của kinh tế tập thể của tỉnh. Từ thực tế hiện nay chỉ có Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 1 23,5% HTX ở tỉnh Bắc Ninh ñạt loại khá giỏi còn lại là trung bình và yếu kém với ñội ngũ cán bộ quản lý HTX của tỉnh Bắc Ninh về trình ñộ chuyên môn chỉ có 3,1% cán bộ ñã qua ñại học và cao ñẳng; trung cấp và sơ cấp chiếm 9,5%; còn lại là chưa qua ñào tạo. Trên cơ sở ban ñầu ñó câu hỏi ñặt ra là: Thực trạng năng lực ñội ngũ cán bộ quản lý HTX tỉnh Bắc Ninh hiện nay ra sao? Có ñáp ứng ñược yêu cầu của sản xuất của HTX trước xu thế hội nhập của nền kinh tế hay không? Nhận thức ñược thực trạng và tầm quan trọng của cán bộ quản lý HTX, em ñã chọn ñề tài: “Giải pháp nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý HTX ở tỉnh Bắc Ninh”. 1.2. Mục tiêu của ñề tài 1.2.1. Mục tiêu chung: Mục tiêu chung của ñề tài là ñánh giá năng lực của cán bộ quản lý các HTX trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh. Từ ñó ñề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cho ñội ngũ cán bộ quản lý các HTX nhằm giúp cho các HTX phát triển, góp phần thúc ñẩy quá trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: 1. Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý HTX. 2. ðánh giá ñược thực trạng về năng lực cán bộ quản lý các HTX. 3. ðề xuất ñịnh hướng và các giải pháp nâng cao trình ñộ của ñội ngũ quản lý các HTX tại tỉnh Bắc Ninh. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu - ðội ngũ cán bộ quản lý HTX bao gồm các chức danh? Thực trạng cán bộ bố trí cán bộ quản lý tại các HTX ra sao? - Năng lực của ñội ngũ cán bộ quản lý HTX ra sao? Về các khía cạnh như tuổi tác, trình ñộ học vấn, trình ñộ chuyên môn, kinh nghiệm công Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 2 tác/quản lý ... - Các cán bộ HTX ñã có và còn thiếu những kỹ năng gì ñể ñiều hành, quản lý hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của HTX. - Trong nhiệm kỳ hiện tại, cán bộ quản lý HTX ñã ñược ñào tạo, bồi dưỡng kiến thức gì? Hình thức ñào tạo ra sao? Việc quy hoạch và sử dụng cán bộ có hợp lý với chuyên môn/trình ñộ ñào tạo hay không? - Những yếu tố nào ảnh hưởng tới năng lực của cán bộ quản lý HTX và ảnh hưởng tới kết quả công tác của ñội ngũ cán bộ HTX? - Giải pháp nào ñể nâng cao năng lực ñội ngũ cán bộ quản lý HTX trong thời gian tới? 1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. ðối tượng nghiên cứu ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là năng lực của cán bộ HTX bao gồm trình ñộ chuyên môn, kiến thức kinh nghiệm thực tiễn, các kỹ năng hành nghề thái ñộ tinh thần làm việc của 4 chức danh Chủ nhiệm, Phó chủ nhiệm, Kiểm soát trưởng và Kế toán, các khó khăn các yếu tố ảnh hưởng ñến năng lực của họ ñể từ ñó tìm ra các giải pháp nâng cao năng lực cán bộ quản lý HTX. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu a. Nội dung - Nghiên cứu thực trạng năng lực ñội ngũ cán bộ HTX từ năm 2010 2011, từ ñó ñề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cho ñội ngũ cán bộ quản lý HTX tại tỉnh Bắc Ninh. b. Không gian nghiên cứu - ðề tài ñược thực hiện tại tỉnh Bắc Ninh và tập trung vào 4 huyện là Gia Bình, Lương tài, Thành phố Bắc Ninh và Quế Võ. c. Thời gian nghiên cứu - ðề tài thu thập số liệu nghiên cứu trong 2 năm từ năm 2011 - 2012 về năng lực trình ñộ của ñội ngũ cán bộ quản lý HTX. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 3 2. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CÁN BỘ HTX 2.1. Một số vấn ñề lý luận về nâng cao năng lực cho cán bộ HTX 2.1.1 Khái niệm về năng lực quản lý của cán bộ HTX. - Theo từ ñiển tiếng Việt “Năng lực” là khả năng ñủ ñể làm một công việc nào ñó hay “Năng lực” là những ñiều kiện ñược tạo ra hoặc vốn có ñể thực hiện một hoạt ñộng nào ñó. - Theo GS.VS.TS khoa học Phạm Minh Hạc thì cho rằng: “Năng lực chính là một tổ hợp ñặc ñiểm tâm lý của một con người (còn gọi là tổ hợp thuộc tính tâm lý của một nhân cách), tổ hợp ñặc ñiểm này vận hành theo một mục ñích nhất ñịnh tạo ra kết quả một hoạt ñộng nào ñấy”. Trong tâm lý học, năng lực là một trong những vấn ñề ñược quan tâm nghiên cứu bởi nó có ý nghĩa thực tiễn và lý luận to lớn: “Sự phát triển năng lực của mọi thành viên trong xã hội sẽ ñảm bảo cho mọi người tự do lựa chọn một nghề nghiệp phù hợp với khả năng của cá nhân, làm cho hoạt ñộng của cá nhân có kết quả hơn, và cảm thấy hạnh phúc khi lao ñộng”. Trong bất cứ hoạt ñộng nào của con người, ñể thực hiện có hiệu quả, con người cần phải có một số phẩm chất tâm lý cần thiết và tổ hợp nhưng phẩm chất này gọi là năng lực. Như chúng ta ñã biết, nội dung và tính chất của hoạt ñộng ñược quy ñịnh bởi nội dung và tích chất của ñối tượng của nó. Tùy thuộc vào nội dung và tính chất của ñối tượng mà hoạt ñộng ñòi hỏi ở chủ thể những yêu cầu xác ñịnh. Nói một cách khác thì mỗi một hoạt ñộng khác nhau, với tính chất và nội mức ñộ khác nhau sẽ ñòi hỏi chủ thể những yêu cầu xác ñịnh. Nói một cách khác thì mỗi một hoạt ñộng khác nhau, với tính chất và mức ñộ khác nhau sẽ ñòi hỏi ở cá nhân những thuộc tính tâm lý (ñiều kiện cho hoạt ñộng hiệu quả) nhất ñịnh phù hợp với nó. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 4 Như vậy, khi nói ñến năng lực cần thiết phải hiểu năng lực không phải là một thuộc tính tâm lý duy nhất nào ñó (ví dụ như khả năng tri giác, trí nhớ…) mà là sự tổng hợp các thuộc tính tâm lý cá nhân (sự tổng hợp này không phải phép cộng của các thuộc tính mà là sự thống nhất hữu cơ, giữa các thuộc tính tâm lý này diễn ra mối quan hệ tương tác theo một hệ thống nhất ñịnh cả trong ñó một thuộc tính nổi lên với tư cách chủ ñạo và những thuộc tính khác giữ vai trò chủ ñạo và những thuộc tính khác giữ vai trò phụ thuộc) ñáp ứng ñược nhưng yêu cầu hoạt ñộng và ñảm bảo hoạt ñộng ñó ñạt ñược kết quả mong muốn. Do ñó chúng ta có thể ñịnh nghĩa năng lực như sau: "Năng lực là sự tổng hợp những thuộc tính của cá nhân con người, ñáp ứng những yêu cầu của hoạt ñộng và ñảm bảo cho hoạt ñộng ñạt ñược những kết quả cao". Như trên ñã phân tích, năng lực không mang tính chung chung mà khi nói ñến năng lực, bao giờ người ta cũng nói ñến năng lực cũng thuộc về một hoạt ñộng cụ thể nào ñó như năng lực toán học, năng lực hoạt ñộng chính trị, năng lực giảng dạy, năng lực làm việc, năng lực ngành nghề….. Các cán bộ HTX là những người mà yêu cầu về năng lực là năng lực quản lý, làm việc trên các ngành nghề khác nhau. Như vậy có thể ñịnh nghĩa năng lực nghề nghiệp như sau: “ Năng lực nghề nghiệp là sự tương ứng giữa những thuộc tính tâm, sinh lý của con người với những yêu cầu do nghề nghiệp ñặt ra. Nếu không có sự tương ứng này thì con người không thể theo ñuổi nghề ñược”. Ở mỗi một nghề nghiệp khác nhau sẽ có nhưng yêu cầu cụ thể khác nhau, nhưng tựu chung lại ñược cấu thành bởi 3 yếu tố sau ñây: + Tri thức chuyên môn; + Kỹ năng hành nghề; + Thái ñộ làm việc. Năng lực nói chung và năng lực nghề nghiệp nói riêng không có sẵn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 5 như một số nhà tâm lý học tư sản quan niệm mà nó ñược hình thành và phát triển qua hoạt ñộng học tập, lao ñộng và trong hoạt ñộng nghề nghiệp. Chúng ta có thể khẳng ñịnh rằng học hỏi và lao ñộng không mệt mỏi là con ñường phát triển năng lực nghề nghiệp của mỗi cá nhân. ðối với cán bộ HTX 3 yếu tố cấu thành năng lực như ñã nói ở trên là: + Tri thức chuyên môn ñó là - Trình ñộ văn hóa; - Trình ñộ chuyên môn; - Kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn; - Hiểu về Luật HTX và các chính sách liên quan ñến ngành nghề sản xuất kinh doanh. - ðược ñào tạo về ngành nghề sản xuất kinh doanh. + Kỹ năng hành nghề ñó là: - Kỹ năng thuyết phục; - Kỹ năng quản trị HTX; - Kỹ năng lãnh ñạo ñiều hành; - Kỹ năng tổ chức và lập kế hoạch sản xuất kinh doanh; - Kỹ năng phân tích ñánh giá; - Kỹ năng phối hợp với các bên liên ñới - Kỹ năng viết báo cáo, tin bài; - Kỹ năng tiếp cận thị trường. + Thái ñộ làm việc ñó là: - Tinh thần, thái ñộ làm việc; - Lòng yêu nghề, gắn bó với nghề. 2.1.2 Vai trò của nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý HTX Cán bộ quản lý, ñiều hành có vai trò quan trọng và liên quan trực tiếp tới sự nghiệp phát triển Hợp tác xã. Trong quá trình phát triển của tỉnh các ñịa phương nói chung, của HTX nói riêng, cán bộ quản lý kinh tế ñã trở Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 6 thành những lực lượng quan trọng quyết ñịnh sự thành công hay thất bại của một hệ thống quản lý, hiệu quả của các hoạt ñộng kinh tế xã hội. Vì vậy việc nâng cao năng lực cán bộ quản lý, ñiều hành HTX là quan trọng và cấp thiết. Trong HTX cán bộ quản lý có vai trò: - Cán bộ quản lý trực tiếp tham gia vào quá trình xây dựng mục tiêu, phương hướng, giải pháp xây dựng và phát triển HTX. - Cán bộ quản lý là những người có khả năng ñưa ra phương án tối ưu nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của HTX. Bởi cán bộ là những người có kiến thức, có kinh nghiêm ñể có thể lựa chọn những phương án tốt nhất. - Cán bộ quản lý HTX là người ñại diện cho HTX, là người hướng dẫn thực thi các chính sách của Nhà nước về HTX, giúp người dân hiểu biết, nhận thức ñược các chủ trương của ñường lối chính sách, các Luật (Luật HTX), là cầu nối giữa Nhà nước với người dân. - Cán bộ quản lý là một trong những nhân tố ñảm bảo sự thành công của quá trình xây dựng, phát triển HTX. Chính vì vậy nâng cao năng lực cho cán bộ HTX sẽ giúp cho cán bộ HTX quản lý, ñiều hành, lập kế hoạch và sản xuất kinh doanh dịch vụ có hiệu quả cho HTX. Ngày nay, lao ñộng quản lý ngày càng có xu hướng nâng cao và trở thành một bộ phận quan trọng trong cơ cấu lao ñộng xã hội. Do ñó, ñòi hỏi chất lượng ñội ngũ cán bộ quản lý ngày càng cao, càng chuyên sâu. Hiện nay vai trò cán bộ quản lý ngày càng tăng do sản xuất ngày càng phát triển cả chiều rộng lẫn chiều sâu, bên cạnh ñó lại có sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trường, ñiều ñó làm tăng số lượng các phương án và quyết ñịnh lựa chọn phương án tối ưu trở nên phức tạp hơn. Tác ñộng của các quyết ñịnh quản lý ñối với hợp tác xã vừa sâu sắc, vừa có hiệu quả lớn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 7 hoặc ñể lại hậu quả nghiêm trọng, ñòi hỏi trách nhiệm cao của mỗi cán bộ quản lý cả về số lượng và cả về chất lượng lẫn tính khoa học của các quyết ñịnh quản lý. Như vậy cán bộ chủ chốt là khâu quan trọng nhất trong quản lý HTX, nói riêng phát triển. Tỉnh Bắc Ninh có lực lượng lao ñộng ñông, ñặc biệt là nguồn lao ñộng nông thôn nhưng hiện nay tỉnh lại thiếu một ñội ngũ cán bộ trình ñộ, có kinh nghiệm quản lý và xây dựng hợp tác xã phát triển nên còn nhiều khó khăn trong việc phát triển HTX. Hiện nay có 2 mô hình quản lý HTX: - Quản lý riêng, ñiều hành riêng - Vừa quản lý, vừa ñiều hành Trong ñó mô hình thứ hai ñược áp dụng phổ biến ở miền Bắc, ở tất cả các HTX NN cũng như phi nông nghiệp. Mô hình hợp tác xã Chủ nhiệm HTX Trưởng ban kiểm soát Các kiểm soát Phó chủ nhiệm Bộ phận tài vụ, thủ quỹ Các bộ phận viên giúp việc Bộ phận kế hoạch Cán bộ chuyên môn khác Sơ ñồ 2.1: Mô hình HTX theo hình thức vừa quản lý cuae ñiều hành 2.1. 3. ðặc ñiểm của nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý HTX - Cán bộ quản lý HTX bao gồm có chủ nhiệm, phó chủ nhiệm, trưởng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 8 ban kiểm sát và kế toán HTX. - Năng lực của cán bộ quản lý HTX rất ña dạng và tùy thuộc theo từng ngành nghề, từng chức danh mà cán bộ HTX ñảm nhiệm mà khác nhau. * Mỗi chức danh trong HTX có ñặc ñiểm về công việc riêng cần những năng lực khác nhau. - Chủ nhiệm HTX (CN HTX): Thông thường ở các HTX hiện nay ñứng ñầu ban quản trị HTX là chủ nhiệm HTX. Chủ nhiệm HTX có là người: + ðại diện cho HTX theo pháp luật. + Thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và ñiều hành các công việc hàng ngày của HTX. + Tổ chức thực hiện các Nghị quyết của Ban quản trị HTX, + Bổ nhiệm, miễn nhiệm, phân công các chức danh trong Ban quản trị HTX, trừ chức danh thuộc thẩm quyền của ñại hội xã viên và BQT HTX. + Ký kết hợp ñồng nhân danh HTX. + Trình báo cáo quyết toán tài chính hành năm lên ban quản trị HTX. + ðề nghị với Ban quản trị về phương án bố trí cơ cấu tổ chức HTX. + Tuyển dung lao ñộng, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Ban quản trị HTX. + Các quyền khác ñược quy ñịnh tại ñiều lệ HTX, Nghị quyết của ñại hội xã viên. + Chịu trách nhiệm trước ñại hội xã viên và ban quản trị về công việc ñược giao. Chính vì vậy chủ nhiệm HTX cần có trình ñộ, ñược ñào tạo các kỹ năng như: kỹ năng thuyết phục, kỹ năng quản trị, kỹ năng lãnh ñạo và ñiều hành, kỹ năng phân tích, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phối hợp với các bên liên ñới, kỹ năng tổ chức và lập kế hoạch cho các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của HTX. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 9 - Phó chủ nhiệm HTX (PCN HTX): Là người giúp việc cho chủ nhiệm HTX và là người ñại diện cho HTX khi chủ nhiệm HTX ủy quyền. ðây là một chức danh quan trọng không kém, là người giúp việc cho chủ nhiệm HTX, phó chủ nhiệm cần phải có các trình ñộ và các kỹ năng như: kỹ năng thuyết phục, kỹ năng quản trị, kỹ năng lãnh ñạo và ñiều hành, kỹ năng phân tích, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phối hợp với các bên liên ñới, kỹ năng tổ chức và lập kế hoạch ñể giúp cho chủ nhiệm HTX trong việc ñiều hành và tổ chức các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của HTX - Trưởng ban kiểm soát HTX (KST HTX): Theo dõi giám sát hoạt ñộng sản xuất kinh doanh cũng như các vấn ñề khác liên quan ñến hoạt ñộng của HTX. Trưởng ban kiểm soát ñây là một chức danh mà ở các HTX bắt buộc phải có, với ñặc ñiểm HTX là kinh tế tập thể, các xã viên cùng góp vốn, góp sức… nên trong quy ñịnh của Luật HTX năm 1996 ñến Luật HTX năm 2003 các HTX bắt buộc phải có. Kiểm soát trưởng có chức năng nhiệm vụ theo dõi các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Ban quản trị, của chủ nhiệm và các bộ phận giúp việc cho HTX, kiểm tra các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của HTX có ñúng với quy ñịnh trong các kỳ ñại hội xã viên ñã quy ñịnh không. Chính vì vậy Kiểm soát trưởng phải có trình ñộ có các kỹ năng tốt mới có thể ñánh giá, kiểm tra ñược các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của HTX ñược. Kiểm soát trưởng có năng lực tốt mới tạo lòng tin cho xã viên ñối với các hoạt ñộng sản xuất có hiệu quả ñược mà ñại hội xã viên ñã ñề ra. - Kế toán HTX: là người theo dõi vấn ñề thu chi của HTX, kế toán của HTX có thể là xã viên HTX hoặc ñược HTX thuê làm việc cho HTX. Với ñặc ñiểm này kế toán của HTX yêu cầu phải có năng lực về chuyên môn kế toán tốt. ðồng thời cũng phải có một số kỹ năng ñể có thể tư vấn cho ban quản trị và ban kiểm soát ñể có những tính toán hợp lý trong sản xuất kinh doanh của HTX. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất