Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...

Tài liệu Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn

.PDF
89
135
50

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ……………….. HUỲNH THỊ MỸ TRANG GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS TRƯƠNG THỊ HỒNG TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, nội dung luận văn này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. HUỲNH THỊ MỸ TRANG DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ATM Máy rút tiền tự động CAR Hệ số an toán vốn CBTD Cán bộ tín dụng CN Chi nhánh CNTT Công nghệ thông tin CPH Cổ phần hóa Eximbank Ngân hàng Thương mại Cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam GDP Tổng thu nhập quốc dân MB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam PGD Phòng giao dịch QTK Quỹ tiết kiệm Sacombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín. SCB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn. SGD Sở giao dịch TCTD Tổ chức tín dụng Techcombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỷ thương Việt Nam TMCP Thương mại Cổ phần TTQT Thanh toán quốc tế TTS Tổng tài sản VCSH Vốn chủ sở hữu VĐL Vốn điều lệ WTO Tổ chức thương mại thế giới XNK Xuất nhập khẩu DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Thị phần huy động của 10 Ngân hàng lớn nhất Việt Nam năm 2013. ................. 44 Hình 2.2: Thị phần cho vay của 10 Ngân hàng lớn nhất Việt Nam năm 2013 .................... 45 Hình 2.3: Top 10 Ngân hàng có Tổng Tài Sản lớn nhất .................................................... 47 (Đặc san Toàn cảnh Ngân hàng Việt Nam năm 2014). DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Số liệu tăng trưởng của SCB từ 2012-2013 .............................................. 23 Bảng 2.2: Vốn chủ sở hữu của một số NHTM tính đến ngày 31/12/2013 ........................... 25 Bảng 2.3: Hệ số an toàn vốn tối thiểu của SCB từ năm 2012-2013..................................... 25 Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn của SCB từ năm 2012-2013 ......................................... 26 Bảng 2.5: Tình hình cho vay của SCB từ năm 2012-2013 .................................................. 29 Bảng 2.6: Danh mục chứng khoán vốn của SCB từ năm 2012-2013 .................................. 33 Bảng 2.7: Số lượng nhân sự SCB tính đến 31/12/2013....................................................... 36 Bảng 2.8: Hoạt động đào tạo của SCB từ năm 2012-2013.................................................. 37 Bảng 2.9: Tinh hình tăng trưởng của một số NHTM năm 2013 .......................................... 44 Bảng 2.10: Chỉ tiêu ROA, ROE, Lợi nhuận sau thuế của một số NHTM năm 2013 ........... 48 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH ẢNH DANH MỤC BẢNG Trang LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................................................................... 4 1.1 Tổng quan về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại ................. 4 1.1.1 Những đặc điểm chung và nghiệp vụ chủ yếu của Ngân hàng thƣơng mại .... 4 1.1.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại ........................... 5 1.1.3 Những tiêu chí cơ bản đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại ............................................................................................................ 7 1.1.3.1 Năng lực tài chính ...................................................................................... 7 1.1.3.2 Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ ........................................................... 9 1.1.3.3 Trình độ công nghệ .................................................................................. 10 1.1.3.4 Nguồn nhân lực, quản trị và điều hành ..................................................... 11 1.1.3.5 Danh tiếng, uy tín, mạng lƣới chi nhánh và quan hệ Ngân hàng đại lý ..... 12 1.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại ...................................................................................................................... 13 1.2.1 Nhóm yếu tố thuộc môi trƣờng bên ngoài ................................................... 13 1.2.1.1 Đối thủ cạnh tranh ................................................................................... 13 1.2.1.2 Sản phẩm thay thế .................................................................................... 13 1.2.1.3 Khách hàng .............................................................................................. 14 1.2.1.4 Nhà cung cấp ........................................................................................... 14 1.2.1.5 Sự biến động kinh tế trong và ngoài nƣớc ................................................ 15 1.2.1.6 Sự phát triển của công nghệ ..................................................................... 15 1.2.1.7 Sự tác động của môi trƣờng văn hóa, xã hội, chính trị và pháp luật .......... 15 1.2.2 Nhóm yếu tố thuộc nội lực của Ngân hàng thƣơng mại ............................... 16 1.2.2.1 Năng lực quản lý tài chính ....................................................................... 16 1.2.2.2 Trình độ áp dụng khoa học kỹ thuật và quản lý hiện đại........................... 16 1.2.2.3 Trình độ, phẩm chất và kinh nghiệm của đội ngũ cán bộ, nhân viên ......... 17 1.2.2.4 Hoạt động marketing , vị thế trên thị trƣờng............................................. 17 1.2.2.5 Văn hóa doanh nghiệp trong lĩnh vực Ngân hàng ..................................... 18 1.3 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại ......................................................................................................... 18 1.4 Bài học kinh nghiệm về nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng Trung Quốc ........................................................................................................ 19 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................... 20 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN ................................................................................... 21 2.1 Tồng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn .................................................. 21 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 21 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của SCB những năm gần đây ...................... 22 2.2 Phân tích năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn ................ 25 2.2.1 Phân tích thực trạng các yếu tố nội bộ của SCB .......................................... 25 2.2.1.1 Năng lực tài chính .................................................................................... 25 2.2.1.2 Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ ......................................................... 27 2.2.1.3 Trình độ công nghệ .................................................................................. 35 2.2.1.4 Nguồn nhân lực, quản trị và điều hành ..................................................... 36 2.2.1.5 Danh tiếng, uy tín, mạng lƣới chi nhánh và quan hệ Ngân hàng đại lý ..... 40 2.2.2 Phân tích tác động của các yếu tố môi trƣờng ............................................. 43 2.2.2.1 Tác động của các yếu tố vĩ mô ................................................................. 43 2.2.2.2 Phân tích các nhóm đối thủ cạnh tranh ..................................................... 44 2.3 Nhận định điểm mạnh, điểm yếu về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn .................................................................................................. 47 2.3.1 Điểm mạnh ................................................................................................. 47 2.3.2 Điểm yếu của SCB ..................................................................................... 49 2.4 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ...................................................................... 52 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................... 53 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN ...................................................................... 54 3.1 Định hƣớng và quan điểm hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn .............................................................................................................. 54 3.2 Các giải pháp chủ yếu nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn .................................................................................................. 55 3.2.1 Nâng cao năng lực tài chính ........................................................................ 55 3.2.1.1 Giải pháp tăng vốn ................................................................................... 55 3.2.1.2 Giải pháp xử lý nợ xấu ............................................................................. 56 3.2.2 Nâng cao hiệu quả quản trị điều hành ......................................................... 58 3.2.2.1 Giải pháp tăng cƣờng năng lực quản trị điều hành.................................... 58 3.2.2.2 Giải pháp quản lý rủi ro và kiểm soát nội bộ ............................................ 59 3.2.3 Giải pháp về nguồn nhân lực....................................................................... 59 3.2.4 Giải pháp về marketing ............................................................................... 62 3.2.4.1 Phát triển sản phẩm, dịch vụ NH hiện đại ................................................ 62 3.2.4.2 Phát triển nền tảng khách hàng vững chắc................................................ 65 3.2.4.3 Phát triển và nâng cao hiệu quả mạng lƣới và kênh phân phối.................. 67 3.2.4.4 Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông và marketing ................................ 67 3.2.4.5 Xây dựng và phát triển văn hóa SCB ....................................................... 68 3.2.5 Đẩy mạnh đầu tƣ, ứng dụng công nghệ ....................................................... 69 3.3 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc và chính phủ ...................................... 69 3.4.1 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc ............................................................. 70 3.4.2 Kiến nghị với chính phủ.............................................................................. 71 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................... 71 KẾT LUẬN CHUNG .......................................................................................... 72 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Với việc trở thành thành viên thứ 150 của WTO kể từ ngày 07/11/2007, đến nay sau hơn bảy năm gia nhập, vị thế của Việt Nam trên trƣờng quốc tế ngày càng đƣợc nâng cao, quá trình đổi mới ngày càng toàn diện hơn, rõ nét hơn. Cùng với sự phát triển của cả nƣớc thì hệ thống Ngân hàng Việt Nam cũng đã có những chuyển biến rõ rệt theo hƣớng tạo ra một thị trƣờng mở cửa có tính cạnh tranh cao hơn, qua đó thúc đẩy khu vực dịch vụ Ngân hàng tăng trƣởng cả về quy mô và loại hình hoạt động, thích ứng nhanh hơn với những tác động từ bên ngoài, từ đó có khả năng đóng góp nhiều hơn vào sự phát triển chung của nền kinh tế, góp phần vào việc đầu tƣ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc. Tuy việc hội nhập kinh tế quốc tế đem lại những điều kiện to lớn để phát triển đất nƣớc nhƣng đi kèm với nó luôn là các cam kết mở cửa thị trƣờng ở mức độ nhất định và theo lộ trình thích hợp. Trong những năm qua, các Ngân hàng trong nƣớc có cơ hội tiếp cận với môi trƣờng tài chính quốc tế năng động nhƣng cũng đầy thách thức và rủi ro khi Việt Nam tham gia vào nhiều tổ chức khu vực và thế giới cũng nhƣ ký kết nhiều hiệp định song phƣơng và đa phƣơng. Bên cạnh đó, sự xâm nhập ngày càng sâu rộng của các Ngân hàng nƣớc ngoài vào thị trƣờng Việt Nam, cũng nhƣ những cam kết về mở cửa khu vực Ngân hàng với những quy định nới lỏng, không phân biệt đối xử giữa các Ngân hàng trong nƣớc và ngoài nƣớc, cùng với lộ trình giảm dần sự bảo hộ của chính phủ, đã dẫn đến sự cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng ngày càng trở nên quyết liệt hơn trong cuộc đua đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế. Các Ngân hàng Việt Nam sẻ phải đối mặt với những đối thủ mạnh về thƣơng hiệu, vốn, công nghệ, nhân lực, sản phẩm, dịch vụ… Vậy làm sao để có thể cạnh tranh và phát triển trƣớc các đối thủ này là vấn đề mà các Ngân hàng Việt Nam cần quan tâm hàng đầu, trong đó có Ngân hàng TMCP Sài Gòn. 2 Là một nhân viên của Ngân hàng TMCP Sài Gòn, với mong muốn hoạt động của SCB ngày càng hiệu quả hơn, đạt đƣợc lợi nhuận nhiều hơn, góp phần vào sự tăng trƣởng ổn định, bền vững và lâu dài nên tôi chọn đề tài: “ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN ” để nghiên cứu làm luận văn. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn. Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn. Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài gòn. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Nội dung của luận văn đƣợc nghiên cứu dựa trên kiến thức của các bộ môn đã học nhƣ: nghiệp vụ NHTM, quản trị Ngân hàng, Ngân hàng quốc tế, lý thuyết tài chính tiền tệ, quản trị kinh doanh quốc tế, quản trị tài chính, …….để nghiên cứu sự biến động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn với một số NHTM từ năm 2012 đến hết năm 2013 nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu. Luận văn sử dụng phƣơng pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp. Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ Ngân hàng nhà nƣớc và các Ngân hàng thƣơng mại, các báo cáo thƣờng niên, bảng công bố thông tin từ cơ quan thống kê, tạp chí…và đƣợc xủ lý trên máy tính. 3 Phạm vi khảo sát là cán bộ lãnh đạo, nhân viên tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn khu vực TP.HCM và một số Ngân hàng TMCP khác. Thời gian nghiên cứu, khảo sát từ tháng 11/2013 đến tháng 10/2014 5. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng, bao gồm: - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh. - Chƣơng 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn. - Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn: Những kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần bổ sung và hệ thống hóa những vấn đề lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM, làm tài liệu tham khảo cho công tác nghiên cứu, học tập về chuyên ngành. Xác định vị thế cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn trong giai đoạn hiện nay, đồng thời rút ra những kinh nghiệm trong thời gian vửa qua.Nghiên cứu vận dụng vào hoàn cảnh cụ thể từ đó đƣa ra những giải pháp xây dựng chiến lƣợc nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn trong thời gian tới. 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM 1.1 Tổng quan về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Những đặc điểm chung và nghiệp vụ chủ yếu của Ngân hàng thƣơng mại: Xét về bản chất: Ngân hàng là một doanh nghiệp đặc biệt trên thị trƣờng. Là doanh nghiệp vì ngân hàng hoạt động giống nhƣ các doanh nghiệp khác, có vốn riêng, mua vào, bán ra, có chi phí và thu nhập, có nộp thuế, có thể lãi hoặc lỗ, có thể giàu lên hoặc phá sản.… Là doanh nghiệp đặc biệt vì nó không kinh doanh hàng hóa dịch vụ thông thƣờng nhƣ các doanh nghiệp công-nông thƣơng nghiệp, vận tải, du lịch, mà nó chuyên kinh doanh các hàng hóa đặc biệt nhƣ: tiền tệ, vàng bạc, chứng khoán, làm dịch vụ về tiền tệ, kim khí quý, đá quý, chứng khoán. Xét về chức năng: Theo luật các tổ chức tín dụng ở Việt Nam (Luật số 20/2014/QH11, chƣơng 3), các tổ chức tín dụng có quyền: - Nhận tiền gửi từ các tổ chức cá nhân và các tổ chức tín dụng khác. - Phát hành chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác để huy động vốn và có thể vay vốn lẫn nhau. - Cấp tín dụng - Sử dụng vốn điều lệ và các quỹ dự trữ khác để mua cổ phần của các doanh nghiệp không phải là các tổ chức tín dụng và của các tồ chức tín dụng - Tham gia vào các thị trƣờng tiền tệ, các thị trƣờng liên ngân hàng đối với ngoại tệ, bản tệ và các thị trƣờng cho các giấy tờ có giá đƣợc quy định bởi Ngân hàng Nhà Nƣớc - Cung cấp hoặc chấp nhận dịch vụ tín thác, hoạt động nhƣ đại lý trong bất cứ lĩnh vực nào liên quan đến hoạt động ngân hàng, bao gồm cả quản lý bất cứ tài sản nào, các vốn đầu tƣ của các tổ chức, cá nhân trên cơ sở hợp đồng. - Không đƣợc phép tham gia vào bất động sản 5 - Đƣợc phép thành lập các công ty độc lập tham gia kinh doanh bảo hiểm và có thể cung cấp dịch vụ bảo hiểm theo các quy dịnh của pháp luật. - Đƣợc phép cung cấp dịch vụ tƣ vấn liên quan đến các vấn đề tài chính và tiền tệ cho khách hàng. - Đƣợc phép cung cấp dịch vụ giữ quỹ, cầm cố và các dịch vụ khác phù hợp với các quy dịnh của pháp luật. 1.1.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh của NHTM Trong thế kỷ XX, nhiều lý thuyết cạnh tranh ra đời nhƣ lý thuyết của Micheal Porter, J B.Barney, P.Krugman, v.v… Trong đó, phải kể đến lý luận “ lợi thế cạnh tranh ” của Michael Porter, ông giải thích hiện tƣợng khi doanh nghiệp tham gia cạnh tranh thƣơng mại quốc tế cần phải có “ lợi thế cạnh tranh ” và “ lợi thế so sánh ”. Ông phân tích lợi thế cạnh tranh tức là sức mạnh nội sinh của doanh nghiệp, của quốc gia, còn lợi thế so sánh là điều kiện tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, môi trƣờng tạo cho doanh nghiệp, quốc gia đó có thuận lợi trong sản xuất cũng nhƣ trong thƣơng mại. Ông cho rằng lợi thế cạnh tranh và lợi thế so sánh có quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ cho nhau, lợi thế cạnh tranh phát triển dựa trên lợi thế so sánh, phát huy nhờ lợi thế cạnh tranh. Trong Kinh tế học – xuất bản lần 12, tác giả P.Samuelson và W.D Nordhuas cho rằng: “ Cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách thị trƣờng ”. Theo Từ điển bách khoa VN (tập I): “ Cạnh tranh trong kinh doanh là một hoạt động ganh đua giữa những ngƣời sản xuất hàng hóa, giữa các thƣơng nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng, chi phối quan hệ cung cầu nhằm giành các điều kiện tiêu thụ thị trƣờng có lợi nhất ”. Trong cuốn sách “ Thị trƣờng, chiến lƣợc, cơ cấu ” NXB TP.HCM năm 2013, Giáo sƣ Tôn Thất Nguyễn Thiêm cho rằng: “ Cạnh tranh trên thƣơng trƣờng phải là cạnh tranh lành mạnh, cạnh tranh không phải để diệt trừ đối thủ của mình mà là để đem 6 lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình chứ không phải đối thủ của mình ”. Từ những quan điểm của các lý thuyết cạnh tranh trên cho thấy, cạnh tranh không phải là sự triệt tiêu với nhau của các chủ thể tham gia, mà cạnh tranh là động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp, cạnh tranh là chìa khóa của sự phát triển chung của xã hội. Thông qua cạnh tranh, các chủ thể tham gia xác định cho mình những điểm mạnh, điểm yếu cùng với những cơ hội và thách thức trƣớc mắt và trong tƣơng lai, để từ đó có những hƣớng đi có lợi nhất cho mình khi tham gia vào quá trình cạnh tranh. Vậy “ Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng là sự ganh đua hợp pháp giữa các ngân hàng thông qua các hoạt động, các nổ lực và các biện pháp nhằm đạt đến các mục tiêu cụ thể của mình của mình nhƣ thị phần, lợi nhuận, vốn, hiệu quả, an toàn, danh tiếng…”  Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại: Ngân hàng thƣơng mại là doanh nghiệp, nhƣng hoạt động ngân hàng là một loại hình kinh doanh đặc biệt, đó là kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ tài chính có liên quan. Vì vậy, nếu dựa trên sự phân chia cấp độ về năng lực cạnh tranh của WEF (Word Econimic Forum) thì năng lực cạnh tranh của các ngân hàng đƣợc xét trên cấp độ năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp đƣợc coi là có năng lực cạnh tranh khi nó có khả năng chiếm lĩnh thị trƣờng, thu hút đƣợc nhiều khách hàng đến với mình bằng việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ có chất lƣợng tốt, tiện ích, tạo đƣợc sự hài lòng cho khách hàng, tạo đƣợc uy tín, danh tiếng trên thị trƣờng, đồng thời thu đƣợc lợi nhuận đủ đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển bền vững. Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về năng lực cạnh tranh, song các quan niệm này đều liên quan đến hai khía cạnh: chiếm lĩnh thị trƣờng và thu lợi nhuận. Đối với ngành ngân hàng cũng vậy, các ngân hàng phải tìm mọi biện pháp để cung cấp các dịch vụ có chất lƣợng cao với nhiều lợi ích cho khách hàng, cùng với sự tiện lợi, nhanh, tính chính xác, độ tin cậy trong các giao dịch với mức giá dịch vụ thấp, đáp ứng đƣợc về không gian, thời gian đề thu hút 7 khách hàng, mở rộng thị phần. Cạnh tranh ngành ngân hàng ở phạm vi quốc tế còn thúc đẩy nhanh sự chuyển giao công nghệ, tài chính giữa các nƣớc, tạo điều kiện cho ngân hàng tiếp cận nhiều hơn với vốn và các dịch vụ tài chính quốc tế. Từ nhận thức trên, ta thấy năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại là sự tổng hợp tất cả các khả năng của ngân hàng có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng về việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ có chất lƣợng cao, đa dạng, phong phú, tiện ích, thuận lợi, có tính độc đáo so với các sản phẩm, dịch vụ cùng loại trên thị trƣờng, nhằm tạo ra đƣợc lợi thế cạnh tranh, làm tăng lợi nhuận hàng năm cho ngân hàng, tạo đƣợc uy tín, thƣơng hiệu và vị thế cao trên thị trƣờng 1.1.3 Những tiêu chí cơ bản đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại Để đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại một cách chính xác nhất thì phải sử dụng một hệ thống các tiêu chí cơ bản để đánh giá bao gồm: 1.1.3.1 Năng lực tài chính Năng lực tài chính của Ngân hàng thƣơng mại là năng lực cốt lõi, thể hiện qua nhiều tiêu chí nhƣng chủ yếu tập trung vào: vốn, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời của vốn đầu tƣ, mức độ rủi ro…. Vốn tự có: Về mặt lý thuyết, vốn điều lệ và vốn tự có đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của các ngân hàng.Vốn điều lệ cao, ngân hàng tạo đƣợc uy tín trên thị trƣờng, tạo đƣợc lòng tin nơi công chúng, vốn tự có thấp đồng nghĩa với sức mạnh tài chính yếu và khả năng chống đỡ rủi ro trong kinh doanh kém. Theo quy định của Ủy ban Bassel vốn tự có của Ngân hàng thƣơng mại phải đạt tối thiểu 8% tổng tài sản có của ngân hàng đó. Đó là điều kiện đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Quy mô và khả năng huy động vốn: Khả năng huy động vốn là một trong những chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Một mặt, nó phụ thuộc vào nguồn gốc vốn tự có của 8 ngân hàng. Mặt khác, khả năng huy động vốn còn thể hiện tính hiệu quả, năng động và uy tín của chính ngân hàng đó trên thị trƣờng. Khả năng huy động vốn tốt cũng có nghĩa là ngân hàng đó đã sử dụng các sản phẩm, dịch vụ, các công cụ huy động vốn có hiệu quả, thu hút đƣợc khách hàng, khi một ngân hàng có khả năng huy động vốn tốt cũng có nghĩa là ngân hàng đó đang tạo cho mình đƣợc tiềm lực tài chính tốt, vững mạnh. Khả năng thanh khoản của ngân hàng: Theo chuẩn mực quốc tế, khả năng thanh toán của ngân hàng thể hiện qua tỷ lệ giữa tài sản Có có thể thanh toán ngay và tài sản Nợ phải thanh toán ngay. Trong đó, tài sản Có có thể thanh toán ngay bao gồm tiền mặt, tiền gửi tại NHTW và các ngân hàng khác, chứng khoán có khả năng mua bán đƣợc. Chỉ tiêu này thể hiện khả năng ngân hàng có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu rút tiền hay thanh toán tức thời với số lƣợng lớn hay không. Theo thông lệ quốc tế, với mức tài sản có thanh khoản trên 40% tổng dƣ nợ hiện gửi có thể coi là an toàn. Khả năng sinh lời của Ngân hàng: Mức sinh lời là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Mức sinh lời có thể đƣợc phân tích thông qua những chỉ tiêu nhƣ sau: Tỷ lệ thu nhập trên vốn tự có (ROE) = thu nhập sau thuế/vốn tự có (%) ROE (Return on Equity): Hệ số này thể hiện cứ mỗi đồng vốn tự có sẽ đem lại bao nhiêu lợi nhuận cho ngân hàng, một ngân hàng đƣợc coi là có khả năng sinh lời cao nếu ROE cao hơn mức lợi nhuận kỳ vọng với các cổ phiếu đầu tƣ trên thị trƣợng đó. Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA) = thu nhập sau thuế/tổng tài sản (%) ROA: Hệ số này thể hiện cứ mỗi đồng tài sản sẽ đem lại bao nhiêu lợi nhuận cho ngân hàng, một ngân hàng đƣợc coi là sinh lợi cao nếu có đƣợc hệ số này đạt mức trên 0.5%. 9 Mức độ rủi ro: Mức độ rủi ro của các ngân hàng đƣợc đo bằng 2 chỉ tiêu cơ bản: - Hệ số an toàn vốn (CAR: Capital Adequacy Ratio) - Chất lƣợng tín dụng (nợ quá hạn) Hệ số an toàn vốn CAR chính là tỷ lệ giữa vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản có chứa rủi ro (theo Ủy ban giám sát Ngân hàng Basel). Theo chuẩn quốc tế, CAR tối thiểu phải đạt đƣợc 8%, theo Thông tƣ số 13/2010/TT-NHNN, quy định nâng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của NHTM Việt Nam từ 8% lên 9%, tỷ lệ này càng cao cho thấy khả năng về tài chính mạnh, càng tạo đƣợc uy tín, sự tin cậy, yên tâm cho khách hàng. Chất lƣợng tín dụng: chất lƣợng tín dụng thể hiện chủ yếu thông qua tỷ lệ nợ quá hạn/tổng nợ. Nếu tỷ lệ này thấp cho thấy chất lƣợng tín dụng của ngân hàng đó tốt, tình hình tài chính của ngân hàng đó là lành mạnh và ngƣợc lại, nếu tỷ lệ này cao chứng tỏ ngân hàng quản lý tín dụng chƣa tốt, tình hình tài chính của Ngân hàng cần đƣợc quan tâm. 1.1.3.2 Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ Nhìn chung các Ngân hàng thƣơng mại đều có cùng sản phẩm dịch vụ, nhƣng vì sao có ngân hàng lại hoạt động rất phát triển, có ngân hàng vẫn yếu kém? Có ngân hàng có rất nhiều khách hàng nhƣng lại có những ngân hàng không thu hút đƣợc nhiều khách hàng? Để trả lời câu hỏi này thì có nhiều yếu tố liên quan song phải khẳng định rằng việc đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng và nâng cao chất lƣợng của các sản phẩm dịch vụ đó đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần đƣa ngân hàng ngày càng phát triển. Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ và chất lƣợng dịch vụ sẽ giúp cho các Ngân hàng thƣơng mại: - Tăng lợi nhuận cho ngân hàng 10 - Phân tán và giảm rủi ro, vì nguồn thu của các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam từ đầu tƣ tín dụng chiếm tỷ trọng chính trong thu nhập của Ngân hàng, mà đầu tƣ tín dụng luôn đi kèm với những rủi ro tiềm ẩn lớn, chỉ cần một biến động về rủi ro tín dụng là ảnh hƣởng trực tiếp tới lợi nhuận và vốn của ngân hàng. Trong khi đó, các ngân hàng quốc tế nguồn thu chính của họ là từ các dịch vụ ngân hàng, nguồn thu từ các sản phẩm dịch vụ ngân hàng rất ít rủi ro, mang tính ổn định nên ngày nay các Ngân hàng thƣơng mại tập trung đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, nâng cao chất lƣợng dịch vụ tăng thu nhập cho ngân hàng. - Nâng cao chất lƣợng dịch vụ sẽ thúc đẩy các dịch vụ khác cùng phát triển. - Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, nâng cao chất lƣợng dịch vụ sẽ thu hút đƣợc khách hàng, chiếm lĩnh thị phần, làm tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế thị trƣờng. - Một ngân hàng có nhiều loại hình dịch vụ cung cấp phù hợp với nhu cầu thị trƣờng và năng lực quản lý ngân hàng sẽ là một ngân hàng có lợi thế cạnh tranh. Tuy nhiên, sự đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ phải đƣợc thực hiện trong việc cân đối các nguồn lực của ngân hàng, nhƣ vậy mới có thể khai thác các sản phẩm dịch vụ một cách hiệu quả nhất. 1.1.3.3 Trình độ công nghệ: Tiêu chí năng lực công nghệ là tiêu chí quan trọng đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng trong chiến lƣợc dài hạn, để nâng cao chất lƣợng dịch vụ, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, đáp ứng một cách tốt nhất mọi yêu cầu của khách hàng thì năng lực công nghệ của ngân hàng là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng. Công nghệ không những tạo ra những sản phẩm dịch vụ mới mà cón góp phần biến những sản phẩm đó có tính năng độc đáo, mới mẻ và tiện ích hơn, nó giúp cho các khách hàng khi sử dụng các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đƣợc hƣởng những gì tiện dụng nhất, hiện đại nhất. Vì vậy công nghệ đang ngày càng đóng vai trò nhƣ là một trong những 11 nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất giúp ngân hàng tạo ra sự khác biệt, chiếm ƣu thế hơn các đối thủ khác từ đó giúp cho ngân hàng mở rộng thị phần. Năng lực công nghệ ngân hàng bao gồm những công nghệ mang tính tác nghiệp nhƣ hệ thống giao dịch thanh toán trực tiếp trong nƣớc và quốc tế, hệ thống thanh toán điện tử, hệ thống máy rút tiền tự động ATM, công nghệ trong lĩnh vực quản lý ngân hàng nhƣ hệ thống quản lý rủi ro tín dụng, hệ thống thông tin quản lý MIS, hệ thống quản lý trong nội bộ ngân hàng…. Đặc biệt công nghệ thông tin còn giúp ngân hàng năm bắt thông tin nhanh, chính xác và khá đầy đủ về thi trƣờng, khách hàng, các đối thủ cạnh tranh, để từ đó ngân hàng có thể đƣa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn, hạn chế rủi ro kinh doanh, tìm và tạo ra lợi thế so sánh trên thƣơng trƣờng, đƣa ra đúng thời điểm những sản phẩm dịch vụ mới thay thế để tăng cƣờng sức cạnh tranh, mở rộng thị trƣờng. Các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng đều có thể giống nhau nhƣng ngân hàng nào có năng lực công nghệ hiện đại thì ngân hàng đó thu hút đƣợc nhiều khách hàng hơn, mở rộng đƣợc thị phần hơn và năng lực canh tranh cũng mạnh mẽ hơn. 1.1.3.4 Nguồn nhân lực, quản trị và điều hành Với nguồn nhân lực có trình độ nghiệp vụ cao, nhiều kinh nghiệm cũng nhƣ có phẩm chất đạo đức tốt thì họ sẽ tạo ra đƣợc năng suất làm việc cao hơn, có hiệu quả hơn, phục vụ chu đáo vả đem đến sự hài lòng cho khách hàng nhiều hơn. Đây là yếu tố quan trọng giúp ngân hàng dễ dàng thu hút đƣợc nhiều khách hàng hơn đến với mình. Với những con ngƣời có trình độ quản lý, điều hành tốt, họ sẽ giúp cho ngân hàng giảm bớt đƣợc rất nhiều chi phí nhƣ: chi phí rủi ro, chi phí lao động, chi phí quản lý, tạo điều kiện cho ngân hàng hoạt động có hiệu quả. Quản lý tốt cũng có nghĩa là sử dụng đúng ngƣời, đúng chỗ, biết cách tổ chức điều hành công việc, biết giám sát, kiểm tra, quản lý chặt chẽ, biết phân chia trách nhiệm rõ ràng cho từng phòng ban, biết chú trọng vào những nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan