Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp sản xuất, chế biến, tiêu...

Tài liệu Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp sản xuất, chế biến, tiêu thụ chè trên địa bàn tỉnh thái nguyên.

.PDF
143
172
121

Mô tả:

i ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG VÂN NGỌC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNG TRANH CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN, TIÊU THỤ CHÈ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60 - 31 - 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI ĐÌNH HOÀ THÁI NGUYÊN - 2010 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa có ai công bố trong một công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả Hoàng Vân Ngọc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Bùi Đình Hoà, Người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, quan tâm đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Em cũng luôn biết ơn sâu sắc sự quan tâm và tấm lòng của gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Thái Nguyên, tháng năm 2010 Tác giả luận văn Hoàng Vân Ngọc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iv M ỤC L ỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn ............................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 3 3.2.1. Phạm vi không gian .............................................................................. 3 3.2.2. Phạm vi thời gian.................................................................................. 3 4. Bố cục của luận văn.................................................................................... 3 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 4 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................ 4 1.1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh ................................................................... 4 1.1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .......... 4 1.1.1.2. Chức năng và vai trò của cạnh tranh ................................................ 12 1.1.1.3. Các hình thức cạnh tranh ................................................................. 13 1.1.2. Các nhân tố tác động tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .......... 13 1.1.2.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ................................................ 13 1.1.2.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp................................................ 17 1.1.3. Hội nhập kinh tế quốc tế và yêu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam ................................................................ 20 1.3.1.1. Hội nhập kinh tế quốc tế và những tác động đối với doanh nghiệp Việt Nam ............................................................................................ 20 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn v 1.1.3.2. Cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam................ 23 1.1.3.3. Tiêu chí xác định năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................. 26 1.1.3.4. Thực trạng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam ........... 30 1.1.3.4.1. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu về năng lực cạnh tranh ................. 30 1.1.3.4.2. Yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam ..... 50 1.1.3.4.3. Thực trạng về môi trường kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam ....... 55 1.1.4. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong khu vực và trên thế giới .............................................................. 61 1.1.5. Tình hình sản xuất, kinh doanh chè Việt Nam ..................................... 65 1.1.6. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 66 1.1.6.1. Các câu hỏi nghiên cứu .................................................................... 66 1.1.6.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 66 1.1.6.2.1. Cơ sở phương pháp luận ................................................................ 66 1.1.6.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ..................................................... 66 1.1.6.2.3. Phương pháp tổng hợp xử lý số liệu ............................................... 67 1.1.7. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................... 67 1.1.7.1. Hệ thống các tiêu chí xác định năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ... 67 1.1.7.2. Hệ thống các nhân tố tác động tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..... 67 Chƣơng 2. 70THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN, TIÊU THỤ CHÈ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN .................................................. 70 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu................................................................. 70 2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên tỉnh Thái Nguyên .................................... 70 2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................... 70 2.1.1.2. Địa hình ........................................................................................... 71 2.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................ 72 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vi 2.1.1.4. Tài nguyên đất ................................................................................. 74 2.1.1.5. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................. 76 2.2. Thực trạng về năng lực cạnh tranh các doanh nghiệp sản xuất, chế biến và tiêu thụ chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................. 79 2.2.1. Tình hình chung về sản xuất chè tỉnh Thái nguyên trong 3 năm 2006-2008 ..... 79 2.2.2. Tình hình phát triển nguồn lực trong doanh nghiệp sản xuất, chế biến, tiêu thụ chè trên địa bàn tỉnh Thái nguyên từ năm 2006 - 2008 ..... 81 2.2.3. Khả năng cạnh tranh của các yếu tố liên quan đến sản phẩm ............... 81 2.2.3.1. Khả năng cạnh tranh về giá sản phẩm .............................................. 86 2.2.3.2. Khả năng cạnh tranh về phân phối và lưu thông sản phẩm chè ........ 91 2.2.3.3. Đánh giá cạnh tranh bằng hoạt động quảng cáo, tiếp thị, yểm trợ bán hàng ............................................................................................... 93 2.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất, chế biến, tiêu thụ chè tỉnh Thái Nguyên ...................................................... 95 2.4. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong phát triển sản xuất ngành chè tỉnh Thái Nguyên .................................................................................. 101 2.5. Nguyên nhân ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp chè tỉnh Thái Nguyên .............................................................. 103 2.5.1. Nguyên nhân từ phía doanh nghiệp.................................................... 103 2.5.1.1. Nguồn nhân lực ............................................................................. 103 2.5.1.2. Nguồn lực cơ sở vật chất kĩ thuật ................................................... 104 2.5.1.3. Nguồn lực về tài chính ................................................................... 104 2.5.1.4. Nguồn cung ứng chè búp tươi ........................................................ 105 2.5.2. Nguyên nhân từ các nhân tố bên ngoài .............................................. 106 2.5.2.1. Các yếu tố kinh tế .......................................................................... 106 2.5.2.2. Thị hiếu và thói quen tiêu dùng ..................................................... 106 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vii 2.5.2.3. Sức ép của sản phẩm thay thế ........................................................ 108 Chƣơng 3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH CHÈ TẠI THÁI NGUYÊN ........................................... 110 3.1. Công nghiệp chế biến chè .................................................................... 110 3.2. Hoạch định chiến lược sản phẩm ......................................................... 110 3.2.1. Hoạch định chiến lược giá bán sản phẩm ........................................... 113 3.2.2. Đổi mới công nghệ ............................................................................ 115 3.2.3. Tăng cường hoạt động Marketing nói chung và hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm .................................................................. 116 3.3. Các giải pháp về chính sách nhà nước ................................................ 118 KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN CHUNG ................................................... 120 1. Kết luận .................................................................................................. 120 2. Kiến nghị ................................................................................................ 121 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................... 123 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn viii DANH MỤC VIẾT TẮT SXKD : Sản xuất kinh doanh ĐTTNN : Đầu tư nước ngoài QĐ : Quyết định TDMN : Trung du miền núi HTX : Hợp tác xã TNHH : Trách nhiệm hữu hạn XNK : Xuất nhập khẩu GDP : Tổng thu nhập quốc dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ix DANH MỤC BẢNG Biểu 01: Tóm lược các mô hình phân tích và đo lường năng lực cạnh tranh.......... 28 Biểu 02: Tỷ trọng xuất khẩu của một số quốc gia năm 2008.......................... 31 Biểu 03: Cơ cấu hàng xuất khẩu của Việt Nam 2006 - 2008 .......................... 32 Biểu 04: Xuất khẩu của doanh nghiệp trong nước so với các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, 2006 - 2008 ............................................ 33 Biểu 05: Tình hình lỗ, lãi của doanh nghiệp Việt nam 2006-2008 ................. 38 Biểu 06: Tình hình lãi theo loại doanh nghiệp ở Việt Nam, 2006 - 2008 ....... 40 Biểu 07: Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam........................... 41 Biểu 08: Tỷ suất lợi nhuận doanh thu của doanh nghiệp Việt Nam so với các doanh nghiệp Trung Quốc .......................................................... 42 Biểu 09: Năng suất sử dụng vốn, tài sản của các doanh nghiệp ..................... 44 Biểu 10: Năng suất sử dụng vốn, tài sản của các doanh nghiệp theo ngành, lĩnh vực năm 2006 ................................................................. 45 Biểu 11: Nguồn tín dụng của các loại doanh nghiệp2006 - 2008 ................... 47 Biểu 12: Tỷ trọng vốn tín dụng trong tổng nguồn vốn của các doanh nghiệp ...... 48 Biểu 13: Trình độ giám đốc doanh nghiệp Việt Nam ..................................... 51 Biểu 14: Vốn bình quân của doanh nghiệp công nghiệp Trung Quốc và Việt Nam năm 2006 .......................................................................... 52 Biểu 15: So sánh công nghệ Việt Nam, Thái Lan, Trung Quốc, 2008............ 53 Biểu 16: Số lao động theo loại hình doanh nghiệp như dưới đây ................... 54 Biểu 17: Trình độ lao động trong doanh nghiệp Việt Nam ............................ 55 Biểu 18: Mô hình lựa chọn chiến lược của doanh nghiệp .............................. 63 Biểu 19: Xuất khẩu chè của Việt Nam giai đoạn 2006 - 2008........................ 65 Biểu 20: Diện tích năm 2008 của tỉnh Thái Nguyên ...................................... 70 Biểu 21: Cơ cấu kinh tế của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006 - 2008 ........... 77 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn x Biểu 22: Tình hình tăng trưởng kinh tế (2007 - 2008) ................................... 78 Biểu 23: Tổng diện tích trồng chè phân theo huyện của tỉnh 2006 - 2008 ...... 79 Biểu 24: Tổng sản lượng chè phân theo huyện của tỉnh Thái Nguyên năm 2006 - 2008 ....................................................................................... 80 Biểu 25: Tổng diện tích thu hoạch chè phân theo huyện của tỉnh 2006 - 2008 .......... 80 Biểu 26: Khả năng cạnh tranh về các yếu tố liên quan đến sản phẩm ............ 84 Biểu 27: Giá chè búp tươi thu mua tại các doanh nghiệp chè Thái Nguyên và Tuyên Quang năm 2008 ...................................................................... 87 Biểu 28: Chi phí sản xuất 1kg chè xanh sấy khô của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở Thái Nguyên năm 2008 ..................................... 88 Biểu 29: Chi phí sản xuất 1kg chè xanh sấy khô của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở Thái Nguyên, Tuyên Quang, năm 2008 ............. 89 Biểu 30: Các hình thức quảng cáo các doanh nghiệp áp dụng năm 2008 ....... 94 Biểu 31: Tỷ trọng sản lượng chiếm lĩnh thị phần của các doanh nghiệp sản xuất chè Thái Nguyên ................................................................. 96 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Cây chè có từ lâu đời ở Thái Nguyên, nhưng thực sự phát triển mạnh vào những năm 1960 khi Nhà nước chú trọng tập trung đầu tư thành những vùng chè với quy mô lớn. Thái Nguyên là tỉnh trung du, miền núi phía Bắc được thiên nhiên ưu đãi một hệ thống đất đai và điều kiện thời tiết hết sức thích hợp cho việc phát triển cây chè. Thái Nguyên là tỉnh có diện tích chè đứng thứ hai của cả nước (chỉ đứng sau tỉnh Lâm Đồng). Trong quá trình phát triển kinh tế, chuyển đổi cơ cấu cây chè, cây chè Thái Nguyên được xác định là cây trồng phù hợp, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Đặc biệt từ năm 2000, tỉnh Thái Nguyên đã đầu tư cây chè một cách đồng bộ về khoa học - kỹ thuật, vật chất và con người. Thông qua việc ban hành nhiều chính sách khuyến khích phát triển cây chè, thực hiện chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật về sản xuất, chế biến chè nên năng suất, sản lượng chè của tỉnh không ngừng tăng lên. Hiện nay nền kinh tế nước ta đang vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước, nhờ chính sách về kinh tế đổi mới của Đảng và Nhà Nước, các thành phần kinh tế đã có bước phát triển đáng kể. Nhiều doanh nghiệp đã chọn đầu tư vào sản xuất kinh doanh chế biến và tiêu thụ chè. Các cơ sở nói trên đã hoạt động khá sôi động trong thời gian qua, nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá. Có khá nhiều doanh nghiệp với nhiều hình thức sở hữu khác nhau, song tồn tại lớn nhất của các doanh nghiệp chè Thái Nguyên hiện nay là khả năng cạnh tranh rất yếu. Rất nhiều doanh nghiệp không đứng vững được và gặp rất nhiều khó khăn trước sự chuyển đổi của nền kinh tế. Do thiếu vốn mặc dù đã Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 đầu tư nhiều máy móc, song dây chuyền sản xuất không đồng bộ, lực lượng cán bộ kỹ thuật, công nhân sản xuất không được đào tạo dẫn đến không có sản phẩm chất lượng cao. Thực hiện thành công Đề án là đưa sản xuất nông nghiệp của tỉnh Thái Nguyên phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung, khai thác tiềm năng và thế mạnh của cây chè Thái Nguyên góp phần xóa đói giảm nghèo và làm giàu cho phần lớn nông dân của tỉnh Thái Nguyên. Tháng 9/2006, UBND tỉnh Thái Nguyên đã phê duyệt lôgô chính thức của nhãn hiệu tập thể chè Thái Nguyên để hoàn thiện hồ sơ bảo hộ tại Cục Sở hữu trí tuệ và giao cho Hội Nông dân tỉnh Thái Nguyên quản lý, sử dụng nhãn hiệu tập thể Chè Thái Nguyên sau khi nhãn hiệu được bảo hộ. Trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa theo xu hướng mở cửa nền kinh tế và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, cạnh tranh trong nước và quốc tế càng trở nên gay gắt, yêu cầu về nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nói riêng và của toàn nền kinh tế đặt ra hết sức bức xúc: làm thế nào và bằng giải pháp nào để nâng cao năng lực cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp sản xuất, chế biến, tiêu thụ Chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh về sản phẩm chè của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên để đạt được mục tiêu ổn định và phát triển lâu dài của các doanh nghiệp sản xuất, chế biến, tiêu thụ chè. 2.2. Mục tiêu cụ thể + Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về năng lực cạnh trong kinh doanh nói chung và đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chè nói riêng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 + Thực trạng về năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất, chế biến và tiêu thụ chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. + Đề ra các giải pháp thiết yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Tập chung nghiên cứu toàn bộ vấn đề liên quan đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp sản xuất, chế biến, tiêu thụ chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh giữa các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi không gian Nghiên cứu các nhân tố tác động đến khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3.2.2. Phạm vi thời gian Thời gian nghiên cứu: Thu thập thông tin trong một số năm gần đây các số liệu khảo sát tại các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chè từ năm 2006 - 2008. Thời gian thực hiện đề tài: từ 2008 - 2010 4. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu và phần kết luận nội dung của luận văn bao gồm 3 chương: Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu. Chƣơng 2: Thực trạng về năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất, chế biến, tiêu thụ chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Chƣơng 3: Giải pháp nhằm nâng cao năng lực của doanh nghiệp sản xuất, chế biến và tiêu thụ chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh 1.1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Theo từ điển kinh tế, cạnh tranh được hiểu là quá trình ganh đua hoặc tranh giành giữa ít nhất hai đối thủ nhằm có những nguồn lực hoặc ưu thế về sản phẩm hoặc khách hàng về phía mình, đạt được lợi ích tối đa. Cạnh tranh là một trong những quy luật cơ bản của nền kinh tế thị trường. Nó là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp không ngừng cải tiến hoạt động sản xuất, kinh doanh, đối mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. Không có cạnh tranh thì không có kinh tế thị trường, khả năng cạnh tranh là điều kiện sống còn của mỗi doanh nghiệp. Kết quả cạnh tranh sẽ xác định vị thế doanh nghiệp trên thị trường, vì thế từng doanh nghiệp đều cố gắng tìm cho mình một chiến lược cạnh tranh phù hợp để vươn tới vị thế cao nhất. Thực trạng của cạnh tranh là sự tranh giành về lợi ích kinh tế giữa các chủ thể tham gia thị trường. Đối với người mua họ muốn được mua hàng hóa có chất lượng cao, mức giá rẻ. Ngược lại các doanh nghiệp khi nào cũng muốn tối đa hóa lợi nhuận vì mục tiêu lợi nhuận các doanh nghiệp phải giảm chi phí, tìm cách giành giật khách hàng và thị trường về phía mình và như vậy cạnh tranh tất yếu sẽ xảy ra. Vì vậy cạnh tranh cũng là động lực để nâng cao hiệu quả của mỗi nền kinh tế. Cạnh tranh có thể đưa lại lợi ích cho người này và gây thiệt hại cho người khác, xong xét dưới góc độ toàn xã hội, cạnh tranh luôn có tác động tích cực: như chất lượng tốt hơn, giá rẻ hơn, dịch vụ tốt hơn. Thực chất của cạnh tranh là sự tranh giành về lợi ích kinh tế giữa các chủ thể tham gia thị trường. Đối với người mua họ muốn mua được hàng hóa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 có chất lượng cao, mức giá rẻ. Ngược lại, các doanh nghiệp khi nào cũng muốn tối đa hóa lợi nhuận, với mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp phải giảm chi phí, tìm cách giành giật khách hàng và thị trường về phía mình và như vậy cạnh tranh tất yếu sẽ xảy ra. [1.14] Để đạt được những lợi thế trong cạnh tranh, doanh nghiệp phải dựa trên những năng lực cạnh tranh nhất định. a. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp - tổng quát và hệ thống hoá về cạnh tranh Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh là hiện tượng phổ biến và có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế ở các quốc gia.Việc nghiên cứu hiện tượng cạnh tranh cũng xuất hiện từ rất sớm với các trường phái nổi tiếng như: lý thuyết cạnh tranh tân cổ điển và lý thuyết cổ điển và lý thuyết cạnh tranh hiện đại. Lý thuyết cạnh tân cổ điển gắn với kinh tế học tân cổ điển ở các nước phương Tây cuối thế kỷ XIX - chủ yếu nghiên cứu các hành vi kinh tế, lý thuyết sản xuất và phân phối ở cấp độ vi mô trong điều kiện chủ nghĩa tự do kinh tế chiếm ưu thế áp đảo. Lý thuyết cạnh tranh tân cổ điển chứng minh gắn với các tên tuổi nổi tiếng của các trường phái cạnh tranh hoàn hảo như W.S.Jevos, Cournot, L.Walras, Marshall… Lý thuyết cạnh tranh hiện đại được hình thành từ giữa thế kỷ XX đến nay, gắn với các tên tuổi nổi tiếng như: E.Chamberlin, J.Robison, J.Schumpeter, R.Boyer, M.Aglietta, Micheal Porter1, Micheal Farbnk2… lý thuyết cạnh tranh hiện đại gắn với kinh tế thị trường hiện đại từ giữa thế kỷ XX đến nay. Do vấn đề cạnh tranh đã được nghiên cứu khá kỹ với nhiều học giả trong các giai đoạn trước đó nên các học giả này không đi sâu nghiên cứu lý luận về cạnh tranh thuần tuý mà chú trọng hơn việc nghiên cứu năng lực cạnh tranh. Có thể tóm lược một số nội dung cơ bản về lý thuyết cạnh tranh trong điều kiện kinh tế thị trường hiện đại như sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 - Cạnh tranh là hiện tượng phổ biến mang tính tất yếu, là một quy luật cơ bản trong kinh tế thị trường. - Cạnh tranh có tính chất hai mặt: tác động tích cực và tác động tiêu cực. Cạnh tranh là động lực mạnh mẽ thúc đẩy các chủ thể kinh doanh hoạt động hiệu quả hơn trên cơ sở nâng cao năng suất, chất lượng hiệu quả vì sự sống còn và phát triển của mình. Tuy nhiên, cũng có nguy cơ dẫn đến tranh giành, giành giật, khống chế lẫn nhau… tạo nguy cơ gây rối loạn và thậm chí đổ vỡ lớn. Để phát huy được mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực, cần duy trì môi trường cạnh tranh lành mạnh, hợp pháp và kiểm soát độc quyền, xử lý cạnh tranh không lạnh mạnh giữa các chủ thể liên doanh. - Trong điều kiện hiện nay, cạnh tranh chuyển từ quan điểm đối kháng sang cạnh tranh trên cơ sở hợp tác, cạnh tranh không phải khi nào cũng đồng nghĩa với việc tiêu diệt lẫn nhau, triệt hạ nhau. - Trên thực tế, các thủ pháp cạnh tranh hiện đại không phải chủ yếu là tiêu diệt, triệt hạ lẫn nhau, mà trên cơ sở cạnh tranh bằng chất lượng, mẫu mã, giá cả và các dịch vụ hỗ trợ. Bởi vậy, khi mà các đối thủ cạnh tranh quá nhiều thì việc tiêu diệt các đối thủ khác là vấn đề không đơn giản. b. Khái lược về tiến trình phát triển lý thuyết cạnh tranh doanh nghiệp Cạnh tranh trong nền kinh tế nói chung và cạnh tranh trong doanh nghiệp nói riêng đã được nghiên cứu từ lâu. Tuy nhiên, năng lực cạnh tranh và việc nghiên cứu năng lực cạnh tranh một cách hệ thống lại được bắt đầu khá muộn và chỉ mới từ cuối những năm 1980 đến nay. Theo kết quả tổng hợp các công trình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của các nhà kinh tế người Anh là BucKley, Pass và Prescott, đến năm 1988 có rất ít định nghĩa về năng lực cạnh tranh được chấp nhận. M.E.Porter - một chuyên gia hàng đầu thế giới về năng lực cạnh tranh lại chỉ ra rằng cho đến năm 1990, năng lực canh tranh vẫn chưa được hiểu một cách đầy đủ và chưa có một định nghĩa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 nào được chấp nhận một cách thống nhất. Năm 1996, Waheeduzzan và các cộng sự cho rằng “năng lực cạnh tranh vẫn là một trong những khái niện được hiểu thiếu đầy đủ” (misunderstood concept). Cho đến năm 2004, Henricsson và các cộng sự đã chỉ rõ rằng khái niệm năng lực cạnh tranh vẫn còn nhiều cạnh cãi giữa các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh tế, các nhà báo, các học giả ở nhiều nước. Khi tổng thuật tài liệu nghiên cứu về năng lực cạnh tranh, một số tác giả như Thorne (2002, 2004), Momay (2002, 2005) chỉ ra rằng, bắt đầu từ những năm 1990 đến nay, lý thuyết về năng lực cạnh tranh trên thế giới bước vào thời kỳ “bùng nổ” với số lượng công trình nghiên cứu được công bố rất lớn. Theo Thorne, các lý thuyết về năng lực cạnh tranh tựu trung lại có 3 cách tiếp cận: lý thuyết thương mại truyền thống, lý thuyết tổ chức công nghiệp và trường phái quản lý chiến lược. c. Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Một là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là cách quan niệm khá phổ biến hiện nay, theo đó năng lực cạnh tranh là khả năng tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ so với các đối thủ và khả năng “thu lợi” của doang nghiệp. Cách quan niệm như vậy có thể gặp trong các công trình nghiên cứu của Mehra (1998), Ramasamy (1995), Buckley (1991), Schealbach (1989) hay ở trong nước như của CIEM (2003), Uỷ ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế (2003). Cách quan niệm như vậy tương đồng với cách tiếp cận thương mại truyền thống như nêu trên. Hạn chế trong cách quan niệm này là chưa bao hàm các phương thức, các yếu tố duy trì và nâng cao năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Hai là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng chống chịu trước sự tấn công của các doanh nghiệp khác. Chẳng hạn, Hội đồng chính sách năng lực cạnh tranh của Mỹ đưa ra định nghĩa: Năng lực cạnh tranh là Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 năng lực kinh tế về hàng hoá và dịch vụ của một nền sản xuất có thể vượt qua thử thách trên thị trường thế giới… Uỷ ban quốc gia về hợp tác kinh tế có trích dẫn khái niệm năng lực cạnh tranh theo từ điển thuật ngữ chính sách thương mại (1997). Theo đó, năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp “không bị doanh nghiệp khác đánh bại về năng lực kinh tế”. Quan niệm về năng lực cạnh tranh như vậy mang tính chất định tính, khó có thể định lượng được. Ba là, năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với năng suất lao động. Theo tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD), năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả làm cho các doanh nghiệp phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế. Theo Porter (1990), năng suất lao động là thước đo duy nhất về năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên, các quan niệm này chưa gắn với việc thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp. Bốn là, năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững. Ngoài ra, không ít ý kiến đồng nhất năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp với năng lực kinh doanh. * Các yếu tố cấu thành và đo lường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: Các yếu tố cấu thành và các tiêu chí đo lường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp phải thể hiện được bản chất của năng lực cạnh tranh doanh nghiệp, thể hiện được mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp trong việc chiến lĩnh thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra, thu hút yếu tố đầu vào. Tuy nhiên, trong điều kiện kinh tế thị trường hiện đại, năng lực cạnh tranh cần bảo đảm tính bền vững, tức là phải tính đến cả mức độ sử dụng các điều kiện để duy trì và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cả trong ngắn hạn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 và dài hạn. Theo đó, các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bao gồm: * Khả năng duy trì và mở rộng thị phần của doanh nghiệp: Thị phần là tiêu chí thể hiện vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có thị phần lớn hơn các doanh nghiệp khác có nghĩa là năng lực cạnh tranh của doanh nghhiệp đó lớn hơn. Là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Do nhiệm vụ cơ bản của doanh nghiệp là sản xuất kinh doanh nên nếu sản phẩm của doanh nghiệp có sức cạnh tranh thấp thì sức cạnh tranh của doanh nghiệp không thể cao được. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm doanh nghiệp dựa trên các các yếu tố cơ bản sau: chất lượng sản phẩm cao, giá cả hợp lý, mẫu mã hợp thời, đáp ứng nhu cầu khách hàng. + Chất lượng sản phẩm là một chỉ tiêu tổng hợp gồm các nhóm chỉ tiêu thành phần: các chỉ tiêu kinh tế (chi phí sản xuất, chi phí bảo đảm chất lượng, chi phí sử dụng, chi phí môi trường) và các chỉ tiêu kỹ thuật (công dụng, thẩm mỹ, an toàn - vệ sinh, tiện dụng). + Giá cả sản phẩm: Cho đến nay, đây vẫn là yếu tố quan trọng cấu thành năng lực cạnh tranh của sản phẩm. Nếu có cùng chất lượng như nhau thì hàng hoá có giá cả thấp hơn sẽ có lợi thế cạnh tranh lớn hơn. Điều này không chỉ có ở các nước đang phát triển mà cả ở những nước phát triển. + Mức độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng là chỉ tiêu thể hiện việc cung cấp cho khách hàng đúng hàng hóa, đúng thời điểm với giá hợp lý. + Dịch vụ đi kèm: bao gồm việc hướng dẫn sử dụng, bảo trì, bảo hành. Dịch vụ sau bán hàng là một yếu tố quan trọng tạo niền tin cho khách hàng, nhờ đó để nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hoá. * Năng lực duy trì và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp: + Tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp là một chỉ tiêu tổng hợp, được tính bằng trị số tuyệt đối (chẳng hạn, bao nhiêu đồng lợi nhuận trên một đơn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 10 vị đầu vào) hoặc số tương đối (tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp so với tỷ suất trung bình của ngành hoặc thị trường). + Ngoài ra, để đánh giá đúng khả năng duy trì hiệu quả kinh doanh, người ta thường tính thêm chỉ số biến động tỷ số lợi nhuận qua một số năm. Năng suất các yếu tố sản xuất: Các chỉ tiêu năng suất thường được sử dụng bao gồm năng suất lao động, hiệu suất sử dụng vốn, năng suất yếu tố tổng hợp,… năng suất phản ánh lượng sản phẩm đầu ra so với đơn vị yếu tố đầu vào, là chỉ tiêu phản ánh năng lực đáp ứng nhu cầu của khách hàng, chi phí trên đơn vị sản phẩm và đơn vị thời gian. Do đó năng suất phản ánh mặt lượng của năng lực cạnh tranh doanh nghiệp. Năng suất các yếu tố được thể hiện bằng các chỉ tiêu cụ thể sau: + Năng suất lao động. + Hiệu suất sử dụng vốn. + Năng suất sử dụng toàn bộ tài sản. + Năng suất yếu tố tổng hợp (TFP). * Khả năng thích ứng và đổi mới của doanh nghiệp: Kinh doanh trong điều kiện kinh tế thị trường theo xu hướng toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế với nhiều biến động đòi hỏi doanh nghiệp có khả năng thích ứng cao và đổi mới nhanh chóng. Đây là một chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh “động” của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải thích ứng với sự thay đổi của thị trường trong nước và quốc tế (sở thích, nhu cầu, giá cả, chất lượng, mẫu mã…) và sự thay đổi trong môi trường kinh doanh. Đây được coi là tiền đề cho sự tồn tại và phát triển của doanh do đó cũng là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất tạo ra lợi thế cạnh tranh và phản ánh năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay. Chỉ tiêu này được xác định bởi một số chỉ tiêu thành phần như: Số lượng cải tiến, sáng tạo sản phẩm, cải tiến quy trình sản xuất, tái cơ cấu doanh nghiệp, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan