Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần bia thanh hoa...

Tài liệu Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần bia thanh hoa

.DOC
69
95
58

Mô tả:

Báo cáo thực tập GVHD: ThS.Lê Đức Thiện Trêng ®¹i häc c«ng nghiÖp tp. Hå chÝ minh Khoa kinh tÕ – c¬ së thanh hãa ======*&*====== BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA THANH HOA GVHD SVTH MSSV LỚP : ThS. Lê Đức Thiện : Nguyễn Thị Hiền : 10005823 : CDTD12TH Thanh Hoá, tháng 03 năm 2013 SVTH: Nguyễn Thị Hiền – 10005823 Báo cáo thực tập GVHD: ThS.Lê Đức Thiện LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan bài báo cáo này hoàn toàn là do sự cố gắng và nổ lực của bản thân không hề có sự sao chép từ một bài nào khác. Hơn nữa bài hoàn toàn sử dụng số liệu thực của đơn vị cung cấp. Nếu sai phạm em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước các thầy cô trong tổ Tài chính - Ngân hàng và hơn hết là thầy giáo hướng dẫn - Th.S Lê Đức Thiên. Lời cảm ơn Để hoàn thành bài báo cáo này, dựa trên sự nổ lực của bản thân em, nhưng không thể thiếu sự hổ trợ của các thầy cô, cô chú tại đơn cị thực tập, em xin bày tỏ lòng biết ơn: Các thầy cô Trường Đại Học Công Ngiệp TP.HCM, đặc biêt là thầy cô khoa Kinh Tế Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM đã trang bị cho em nền tảng kiến thức vững chắc về kinh tế và nhiều lĩnh vực liên quan khác. Các thầy cô khoa kinh tế hơn nữa là các thầy cô trong tổ Tài chínhNgân hàng đã truyền dạy cho em những kiến thức chuyên sâu về ngành học Tài chính doanh nghiệp, trong đó có lĩnh vực phân tích báo cáo tài chính đã giúp ích cho em rất nhiều trong quá trình phân tích các chỉ số về lợi nhuận. Thầy giáo- Thạc sĩ Lê Đức Thiện đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em thực hiện và hoàn thành tốt bài báo cáo tốt nghiệp. Ban giám đốc công ty cổ phần Bia Thanh Hóa và các cô, chú trong phòng tài chính- Kế toán đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong việc tiếp cận với công việc thực tế và trong việc thu thập số liệu và phân tích số liệu. Em xin chân thành cảm ơn và gửi đến thầy cô, các cô chú, anh chị ở dơn vị thực tập những lời chúc tốt đẹp trong cả cuộc sống và công việc SVTH: Nguyễn Thị Hiền – 10005823 Báo cáo thực tập GVHD: ThS.Lê Đức Thiện NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... …………………………ngày … tháng … năm 2013 Giảng viên SVTH: Nguyễn Thị Hiền – 10005823 Báo cáo thực tập GVHD: ThS.Lê Đức Thiện MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................2 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung..........................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể..........................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................3 4. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu................................................................3 4.1. Nhiệm vụ nghiên cứu ...............................................................................3 4.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu:...........................................................................3 6. Cấu trúc đề cương:.......................................................................................4 NỘI DUNG.......................................................................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN.......................................................................5 1.1: LỢI NHUẬN VÀ VAI TRÒ CỦA LỢI NHUẬN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG............................................................................................5 1.1.1: Khái niệm lợi nhuận..............................................................................5 1.1.1.1: Nguồn gốc của lợi nhuận..................................................................5 1.1.1.2. Khái niệm lợi nhuận của doanh nghiệp...........................................6 1.1.1.3: Kết cấu lơi nhuận...............................................................................7 2.2.3.1.1: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh................................8 2.2.3.1.2: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính...................................................8 2.2.3.1.3: Lợi nhuận khác................................................................................8 1.1.1.3.1: Lợi nhuận kinh doanh:...................................................................8 1.1.1.3.2: Lợi nhuân khác:.............................................................................9 1.1.2: Vai trò của lợi nhuận:...........................................................................9 1.1.2.1: Lợi nhuận đối với DN........................................................................10 1.1.2.2. Lợi nhuan đối với người lao động....................................................10 1.1.2.3. Lợi nhuận với sự phát triển của nền kinh tế xã hội......................11 1.2: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN.........................................11 SVTH: Nguyễn Thị Hiền – 10005823 Báo cáo thực tập GVHD: ThS.Lê Đức Thiện 1.2.1: Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh..............................................11 1.2.1.1: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ.. .11 1.2.1.2: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính...................................................12 1.2.2: Đối với hoạt động khác .......................................................................13 1.3: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN............................14 1.3.1: Nhân tố khách quan............................................................................14 1.3.1.1: Môi trường kinh tế............................................................................14 1.3.1.2: Thị trường và sự cạnh tranh...........................................................14 1.3.1.3: Môi trườg pháp lý............................................................................15 1.3.2: Nhân tố chủ quan................................................................................15 1.3.2.1. Nhân tố con người.............................................................................15 1.3.2.2. Nhân tố về vốn và quản lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp.....15 1.3.2.3. Nhân tố về sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ..........16 1.3.2.4. Nhân tố về tổ chức quản lý các họat động kinh tế vi mô của DN.16 1.4: Công thức xác định các chỉ tiêu lợi nhuận............................................16 1.4.1: Chỉ số hiệu suất sử dụng tài sản.........................................................16 1.4.2: Chỉ tiêu khả năng thanh toán..............................................................17 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNH VỀ TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA THANH HOA GIAI ĐOẠN(2010-2012).......................20 2.1: Giới thiệu chung về công ty....................................................................20 2.1.1: Quá trình hình thành và phát triển của công ty.................................20 2.1.1.1: Lịch sử hình thành và phát triển của công ty..................................20 2.1.1.1.1: Quá trình hình thành công ty........................................................20 2.1.1.1.2: Quá trình phát triển của công ty.................................................21 2.1.1.2: Chức năng và nhiệm vụ......................................................................21 2.1.2: Đặc điểm tổ chức, quản lý sản xuất tại công ty.....................................21 2.1.2.1: Đặc điểm tổ chức sản xuất.................................................................21 2.1.2.2: Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty..............................22 2.1.3: Nội dung hoạt động chính...................................................................24 2.1.3.1: Tình hình lợi nhuận trong 3 năm từ 2010 đến 2012.......................24 SVTH: Nguyễn Thị Hiền – 10005823 Báo cáo thực tập GVHD: ThS.Lê Đức Thiện 2.1.3.2: Các sản phẩm của doanh nghiệp.....................................................24 2.2: Thực trạng về tình hình lợi nhuận công ty cổ phần bia Thanh Hoa ( giai đoạn 2010-2012)...................................................................................25 2.2.1: Đánh giá khái quát tình hình hoạt động kinh doanh và tình hình lợi nhuận của công ty trong giai đoạn(2010-2012)............................................25 2.2.2: Phân tích tình hình lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh........28 2.2.2.1: Phân tích chung tình lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh.. 28 2.2.2.2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận.................................32 2.2.3: Phân tích tình hình lợi nhuận khác....................................................36 2.2.4: Phân tích tình hình khả năng thanh toán của công ty......................38 2.2.5: Phân tích các chỉ số đòn bấy tài chính...............................................41 2.2.6: Phân tích sự ảnh hưởng của đòn bẩy hoạt động đến lợi nhuận của doanh nghiệp..................................................................................................43 2.2.7: Phân tích các chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi.................................................45 2.2.4.1: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung......................................45 2.2.4.2: Phân tích các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận...........................................46 2.2.8: Đánh giá các mặt làm được, tồn tại và nguyên nhân.........................48 2.2.5.1: Đánh giá các mặt làm được..............................................................48 2.2.5.2: Tồn tại và nguyên nhân...................................................................49 2.2.5.2.1: Tồn tại............................................................................................49 2.2.5.2.2: Nguyên nhân...................................................................................50 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC KHÓ KHĂN VÀ NÂNG CAO LỢI NHUẬN CHO CÔNG TY....................................................................52 3.1: Mục tiêu và định hướng phát triển trong tương lai............................52 3.1.1: Vị trí của công ty trong năm 2012.....................................................52 3.1.2: Kế hoạch ra tăng lợi nhuận trong giai đoạn(2010-2012).................52 3.2: Những khó khăn mà công ty phải đối mặt..........................................53 3.3: Giải pháp nâng cao lợi nhuận...............................................................54 3.3.1: Tăng doanh thu,đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm.....................54 3.3.1.1:Tăng tiêu thụ cả về chất lượng lẫn khối lượng:...............................54 SVTH: Nguyễn Thị Hiền – 10005823 Báo cáo thực tập GVHD: ThS.Lê Đức Thiện 3.3.1.2: Quản lý tồn kho, đảm bảo dự trữ hợp lý..........................................55 3.3.2: Quản lý tốt chi phí................................................................................56 3.3.2.1: Tiết kiệm nguyên vật liệu tiêu hao:.................................................56 3.3.2.2: Hạ thấp chi phí quản lý và chi phí bán hàng:.................................56 3.3.2.2.1: Quản lý các khoản phải thu: thu hồi tiền hàng kịp thời............56 3.3.2.2.2: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn..................................57 3.4: Các giải pháp khác...................................................................................58 3.5: Các kiến nghị..........................................................................................59 3.5.1: Đối với công ty.....................................................................................59 3.4.2. Đối với Nhà nước.................................................................................59 KẾT LUẬN.....................................................................................................61 PHẦN PHỤ LỤC...........................................................................................62 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................64 SVTH: Nguyễn Thị Hiền – 10005823 Báo cáo thực tập GVHD: ThS.Lê Đức Thiện DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Bảng tổng hợp lợi nhuận sau thuế thu nhập DN của công ty Bia Thanh Hoa trong 3 năm (2010,2011,2012).....................................................24 Bảng 2.2: Phân tích tổng hợp tình hình lợi nhuận...........................................26 Bảng 2.4: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận.............................32 Bảng 2.5: Phân tích tình hình lợi nhuận khác.................................................35 Bảng 2.6: Phân tích các chỉ tiêu khả năng thanh toán.....................................37 Bảng 2.7: Phân tích nhóm chỉ số đòn bẩy tài chính........................................40 Bảng 2.8: Phân tích nhóm chỉ số về hiệu suất hoạt động...............................42 Bảng 2.9: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung.......................................44 Bảng 2.10: Phân tích các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận........................................45 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1 : Quy trình công nghệ sản xuất bia của công ty cổ phần...................21 bia Thanh Hóa.................................................................................................21 Sơ đồ 2: tổ chức bộ máy công ty Bia Thanh Hóa.........................................23 Biểu đồ 1: Lợi nhuận sau thuế qua các năm(2010,2011,2012).......................24 Biểu đồ 2: Biểu đồ phân tích tổng hợp lợi nhuận............................................27 Biểu đồ 3: Biểu đồ phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trong 3 năm 2010, 2011, 2012.....................................................................................33 Biểu đồ 4: Biểu đồ phân tích tình hình lợi nhuận khác.................................36 Biểu đồ 5: Phân tích khả năng thanh toán nợ NH..........................................37 Biểu đồ 6: Biểu đồ thể hiện khă năng thanh toán nợ dài hạn........................39 Biểu đồ 7: Phân tích các chỉ số đòn bẩy tài chính...........................................40 Biểu đồ 7: Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản................................................42 Biểu đồ 9: Biểu đồ phân tích chỉ tiêu tỷ suất sinh lời...................................46 SVTH: Nguyễn Thị Hiền – 10005823 Báo cáo thực tập GVHD: ThS.Lê Đức Thiện DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. CPBH : Chi phí bán hàng 2. CPQLDN : Chi Phí quản lý doanh nghiệp 3. CBCNVC : cán bộ công nhân viên chức 5. DN : Doanh nghiệp 6. DTT : Doanh thu thuần 7. DTBH & CCDV : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8. HĐQT : Hội đồng quản trị 9. HĐCĐ : Hội đồng cổ đông 10. LNST : Lợi nhuận sau thuế 11. VCSH : Vốn chủ sở hữu 12. TSLN : Tỷ suất lợi nhuận 13. PX : Phân xưởng 14. TSNH : tài sản ngắn hạn 15. DH : Dài hạn 16. HTK : Hàng tồn kho 17. NPT : Nợ phải trả 18. BQ : Bình quân 19. ROA : Sức sinh lời của tổng tài sản 20. ROS : Sức sinh lời của doanh thu 21. ROE : Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu SVTH: Nguyễn Thị Hiền – 10005823 Báo cáo thực tập SVTH: Nguyễn Thị Hiền – 10005823 GVHD: ThS.Lê Đức Thiện 1 Báo cáo thực tập GVHD: ThS.Lê Đức Thiện 1. Lý do chọn đề tài Quá trình hoạt động của doanh nghiệp là quá trình đan xen giũa thu và chi. Để thấy được thực chất của kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là cao hay thấp, đòi hởi sau một kỳ sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiến hành phân tích mối quan hệ giũa tổng thu với tổng chi và mức lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác, nhằm đánh giá hiệu quả của các quá trình sản xuất kinnh doanh của doanh nghiệp, đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất kinh doanh của DN. Trong thời gian học tập tại trường Đai học Công nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh, em được trang bị một nền tảng lý thuyết kinh tế, phương pháp phân tích kinh tế . Thời gian thực tập tại công ty cổ phần Bia Thanh Hóa, em đã được tiếp cận cới với thực tiển hoạt động ở một đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh. Bản thân em đã có nhiều cố gắng nghiên cứu, tìm tòi và nhận thấy viecj phân tích lợi nhuận là một việc làm hết sức quan trọng và cần thiết. Thông qua việc thân tích này, các nhà quản lý sẽ nắm được thực trạng của doanh nghiệp, phát hiện những nguyên nhân và sự ảnh hưởng của các yếu tố đến lơi nhuận. Từ đó chủ động đề ra những giải pháp thích hợp khắc phục những mặt tiêu cực, phát huy những mặt tích cực của các yếu tố ảnh hưởng và huy động tối đa các nguồn lực nhằm làm tăng lợi nhuận. Xuất phát từ những vấn đề trên nên em quyết định chọn đề tài: “ Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần Bia Thanh Hoa” 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung. Thông qua việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần bia Thanh Hóa để đánh giá đúng thực trạng hoạt đông của công ty. Từ đó phát huy những mặt tích cực, đồng đời đua ra những biện pháp khắc phục những mặt hạn chế làm cho hoạt động của DN đạt hiệu quả tốt. 2.2. Mục tiêu cụ thể. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2010-2012. SVTH: Nguyễn Thị Hiền – 10005823 2 Báo cáo thực tập GVHD: ThS.Lê Đức Thiện Phân tích các chỉ tiêu lien quan đến hiệu quả sử dụng vốn thông qua các chỉ tiêu tài chinhd cơ bản. Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận cho công ty trong thời gian tới. 3. Đối tượng nghiên cứu. Lợi nhuận và giải pháp nâng cao lợi nhuận. 4. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu. 4.1. Nhiệm vụ nghiên cứu . Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty trong giai đoạn(2010-2012) nhằm đưa ra các giải pháp nâng cao lợi nhuận. 4.2. Phạm vi nghiên cứu 4.1.1:Phạm vi không gian. Đề tài được thực hiện tại công ty cổ phần bia Thanh Hoa. 4.1.2:Phạm vi thời gian. Nhằm đảm bảo mang tính thực tế khi phân tích, các số liệu được lấy trong 3 năm gần nhất(2010-2011-2012). Thời gian thực tập 2 tháng từ ngày() giúp em có cơ sở vững chắc thông tin xác thực hơn, từ đó đưa ra những lý luận, giải pháp phù hợp với tình hình hoạt động của công ty. 4.1.3.phạm vi nội dung. Phân tich hiệu quả hoạt động kinh doanh là lĩnh vực rất rộng và có nhiều vấn đề khá nhạy cảm nhưng vì thời gian thực tập có hạn, hơn nữa kinh nghiệm đối với lĩnh vực trên còn hạn hẹp. Cho nên phạm vi của của báo cáo này em chỉ tạp chung phân tich các nội dung sau: Nghiên cứu những lý luận có liên quan có liên quan đến phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh . Phân tích thực trạng về lợi nhuận tại công ty cổ phần bia Thanh Hoa thông qua các chỉ tiêu lợi nhuận 5. Phương pháp nghiên cứu: Các phương pháp được sử dung trong bài: phương pháp tổng hợp, phan tích, so sánh các chỉ số, ngoài ra còn có phương pháp chuyên gia. SVTH: Nguyễn Thị Hiền – 10005823 3 Báo cáo thực tập GVHD: ThS.Lê Đức Thiện 6. Cấu trúc đề cương: Chương 1: Cơ sở lý luận. Chương 2: Thực trạng về tình hình lưọi nhuận tại công ty cổ phần bia Thanh Hoa. Chương 3: Giải pháp khắc phục những khó khăn và nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần bia Thanh Hoa SVTH: Nguyễn Thị Hiền – 10005823 4 Báo cáo thực tập GVHD: ThS.Lê Đức Thiện NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN. 1.1: LỢI NHUẬN VÀ VAI TRÒ CỦA LỢI NHUẬN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG. 1.1.1: Khái niệm lợi nhuận. 1.1.1.1: Nguồn gốc của lợi nhuận. Theo sự phát triển chung của nhân loại thì có rất nhiều quan điểm khác nhau về lợi nhuận. Theo trường phái trọng nông với việc đánh giá cao vai trò của nông nghiệp và nó là lĩnh vực duy nhất trong xã hội tạo ra của cải. Ở đây tiền lương công nhân là thu nhập theo lao động còn sản phẩm ròng là thu nhập của nhà nhà tư bản gọi là lợi nhuận. Vì vậy, lợi nhuận là thu nhập không lao động do công nhân tạo ra. Theo trường phái trọng thương cho rằng: “ Lợi nhuận được tạo ra trong lĩnh vực lưu thông. Lợi nhuận thương nghiệp là kết quả của sự trao đổi không ngang giá, do sự lừa gạt mà có. Còn lĩnh vực nông nghiệp và công nghiệp, trừ khai thác vàng bạc, đều không tạo ra lơi nhuận”. C.Mác gọi AdamSmit là nhà lý luận tổng hợp thời kỳ công trưởng thủ công tư bản chủ nghĩa. Theo A.Smith, lợi nhuận là khoản khấu trừ thứ hai trong sản phẩm của người lao động( có nguồn gốc là lao động không được trả công của công nhân). Nhưng mặt khác, ông lại cho rằng lợi nhuận là khoản thưởng cho sự mạo hiểm của nhà tư bản hoạt động bằng tiền đi vay phải trả cho chủ của nó để được sử dụng tư bản. A.Smit đã nhình thấy xu hướng bình quan hóa tỉ xuất lợi nhuận và xu hướng tỷ suất lợi nhuận giảm sút do khối lượng tư bản đầu tư tăng lên. Và ông cũng nhận ra được mối quan hệ đối kháng giữa lợi nhuận và tiền lương. Tăng lương không làm tăng lợi nhuận mà ngược lại nó làm giảm lợi nhuận; và ngược lại giảm lương sẽ làm tăng lợi nhuận và đằng sau đó là mối quan hệ giữa giai cấp vô sản và tư sản. SVTH: Nguyễn Thị Hiền – 10005823 5 Báo cáo thực tập GVHD: ThS.Lê Đức Thiện Tuy nhiên, A.Smit vẫn còn có hạn chế trong lý luận lợi nhuận của mình nhưng không thấy được sự khác nhau giũa giá trị thặng dư và lợi nhuận. Và ông cho rằng lợi nhuận là do toàn bộ tư bản đẻ ra kể cả trong lĩnh vực lưu thông và sản xuất do không phân biệt được lĩnh vực sản xuất và lưu thông. Một đại biểu xuất sắc của kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh là D.Ricardo. Học thuyết của ông được xây dựng trên cơ sở phát triển quan điểm của A.Smit và trên cơ sở lý thuyết giá trị lao động. Ông đã dựa vào đó để phân tích rõ nguồn gốc của lợi nhuận trong sản xuất knh doanh. Theo quan điểm của D.Ricardo, giá trị hàng hóa là do người công nhân tạo ra nhưng người công nhân chỉ được hưởng một phần tiền lương còn lại là lợi nhuận của nhà tư bản. Nói cách khác, nguồn gốc của lợi nhuận là việc bóc lột lao động của người công nhân. Cơ sở của việc tồn tại lợi nhuận là tăng năng xuất lao động và coi nó là quy luật tồn tại vĩnh viễn( giá trị thặng dư tương đối). Tuy nhiên, ông không phân biệt được sự khác nhau giữa giá trị thặng dư và lợi nhuận mặc dù đã thấy sự tồn tại của lợi nhuận bình quân và xu hướng giảm xuống của tỷ suất lợi nhuận. Kế thừa có chọn lọc các nhân tố khoa học của kinh tế chính trị tư sản cổ điể ,kết hợp với những phương pháp biện chứng duy vật C.Mác đã nghiên cứu thành công học thuyết giá trị thặng dư. C.Mác khẳng định: Lợi nhuận có nguồn gốc từ giá trị thặng dư nhưng không phải là giá trị thặng dư mà ghỉ là biểu hiện bề ngoài của giá trị thặng dư ( Kinh tế học Mác- Lê Nin, nhà xuất bản giáo dục, 2008, tr.76) 1.1.1.2. Khái niệm lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ khi nước ta chuyển từ quan hệ bao cấp sang quan hệ hạch toán kinh tế hay nói cách khác là chuyển từ quan hệ theo chiều dọc từ trên xuống sang quan hệ theo chiều ngang mà trong đó mỗi DN là đơn vị hoạch toán độc lập. Điêù kiện tiền đề thực hiện quá trình chuyển đổi này là phân định rõ quyền sở hữu và quyền sử dụng về tài sản và thực hiện quyền này về mặt kinh tế tức là các DN quốc doanh vẫn thuộc quyền sở hữu của nhà nước. Còn quyền sử dụng nhà nước giao vốn cho DN, DN có trách nhiệm bảo tồn duy trì vốn. SVTH: Nguyễn Thị Hiền – 10005823 6 Báo cáo thực tập GVHD: ThS.Lê Đức Thiện Thực hiện quyền này DN tự mình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ nghiên cứu thị trường xác định mặt hàng sản xuất, lựa chọn công nghệ đến tiêu thụ sản phẩm. Dựa trên cơ sở tự chủ hoàn toàn mà nâng cao trách nhiệm vật chất của cả tập thể và cá nhân người lao động, thực hiện nghiêm ngặt chế độ thưởng phạt vật chất, khuyến khích người lao động bằng lợi ích vật chất. Trong nền kinh tế thị trường, mỗi DN là người sản xuất hàng hóa, để đứng vững trên thị trường họ không thể không tính đến hiệu quả sản xuất kinh doanh hay chính là sản xuất kinh doanh có lợi nhuận. Họ thường xuyên so sánh đối chiếu đầu vào và đầu ra để sao cho chênh lệch lợi nhuận là cao nhất. Lọi nhuận luôn được xem là tiêu chí quan trọng, là mục tiêu cuối cùng mà mỗi DN đều hướng tới. Khi tiến hành một hoạt động kinh doanh nào, người ta đều phải tính toán đến lợi nhuận mà mình có thể thu được từ hoạt động đó. Vậy lợi nhuận là gì? Mà mọi DN đều đặt nó làm mục tiêu phấn đấu của DN mình. Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh té của các hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, nó là khoản chênh lệch giũa các khoản thu nhập thu được và các khoản chi phí đã bỏ ra để đạt được thu nhập đó trong một thời kỳ nhất định , người ta căn cứ vào hai yếu tố: Thu nhập phát sinh trong một thời kỳ nhất định. Chi phí phát sinh nhằm đem lại thu nhập trong thời kỳ đó, hay nói cách khác chỉ những chi phí phân bổ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh đã thực hiện trong kỳ. Công thức chung xác định lợi nhuận như sau: Lợi nhuận = Tổng thu nhập – Tổng chi phí 1.1.1.3: Kết cấu lơi nhuận. Nền kinh tế thị trường là một nền kinh tế mở cộng với cơ chế hoạch toán kinh doanh thì phạm vi kinh doanh của DN ngày càng được mở rộng. Do đó mà doanh nghiệp có thể đầu tư vào nhiều hoạt động thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau. Về cơ bản hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: SVTH: Nguyễn Thị Hiền – 10005823 7 Báo cáo thực tập GVHD: ThS.Lê Đức Thiện 2.2.3.1.1: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Lợi nhuân từ hoạt động sản xuất kinh doanh là khoản chênh lệch giủa doanh thu của hoạt động kinh doanh trừ đi chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm giá thành toàn bộ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. 2.2.3.1.2: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính. Lợi nhuận từ hoạt độngtài chính là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và thuế gián thu phải nộp theo quy định của pháp luật trong kỳ. 2.2.3.1.3: Lợi nhuận khác. Lợi nhuận của các hoạt động khác là khoản tiền chênh lệch giữa thu nhập của hoạt đọng kinh tế khác và thuế gián thu phải nộp theo qui định của pháp luật trong kỳ. Căn cứ vào hoạt động kinh doanh của DN mà lợi nhuận thu được cũng đa dạng theo phương thức đầu tư của mỗi DN. Lợi nhuận của DN thường được kết cấu như sau: 1.1.1.3.1: Lợi nhuận kinh doanh: Đây là bộ phận lợi nhuận được cấu thành bởi lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và hoạt động tài chính. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ: Tùy theo từng phương thức, từng hoạt động đầu tư mà DN xác định đâu là lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh được hình thành từ việc thực hiện chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của DN. Những nhiệm vụ này được nêu trong quyết định thành lập DN. Bộ phận lợi nhuận này thường chiếm tỉ trọng tương đối trong tổng lợi nhuận của mỗi DN. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Ngoài lĩnh vực sản xuất kinh doanh, các DN còn có thể tham gia vào các hoạt động tài chính. Hoạt động tài chính là hoạt động liên quan đến việc đầu tư vốn ra bên ngoài DN như: góp vốn liên doanh, liên kết kinh doanh, góp vốn cổ phần, hoạt động mua bán tín phiếu, trái phiếu, cổ phiếu, cho thuê tài sản, lãi tiền gữi và lãi cho vay thuộc nguồn SVTH: Nguyễn Thị Hiền – 10005823 8 Báo cáo thực tập GVHD: ThS.Lê Đức Thiện vốn kinh doanh và quỹ…Các khoản lợi nhuận thu được từ hoạt động này góp phần làm tăng tổng lợi nhuận cho DN. 1.1.1.3.2: Lợi nhuân khác: Đó là các khoản thu được từ các hoạt động riêng biệt khác ngoài những hoạt động nêu trên. Những khoản lãi này phát sinh không thương xuyên, có thể do chủ quan hoặc do khách quan đưa tới. Nó bao gồm lãi thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, lợi nhuận từ các khoản phải trả không xác định được chủ nợ, thu hồi nợ khó đã được duyệt bỏ… Môi trường kinh tế bên ngoài của mỗi DN cũng làm cho tỷ trọng lợi nhuận trong mỗi DN khác nhau. Nếu như trước kia, nền kinh tế thị trường chưa phát triển và thị trường chứng khoán chưa sôi động như ngày nay thì lợi nhuận từ hoạt động tài chính chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ. Ngược lại, khi thị trường chứng khoán với hoạt động tài chính cùng đà phát triển với nền kinh tế thị trường thì tỷ trọng của mỗi bộ phận lựi nhuận trong tổng lợi nhuận lại có sự thay đổi. 1.1.2: Vai trò của lợi nhuận: Kinh nghiệm thực tiển qua nhiều đợt cải tiến công tác quản lý ở nước ta đã chứng tỏ rằng: Sẽ không có một nền kinh tế cũng như một DN hoạt động thực sự có hiệu quả chừng nào cơ chế tập chung quan liêu bao cấp còn thống trị và phạm trù của nó. Nắm được điều đó, nhà nước ta dã chuyển nền kinh tế sang hoạt động theo cơ chế thị trường bao gồm nhiều thành phần kinh tế cùng song song tồn tại. Và lúc này cạnh tranh là điều tất yếu, các DN phải đấu trnh với nhau để tồn tại và thương trường trở thành chiến trường. Trong điều kiện này, DN có tồn tại và phát triển được hay không điều đó phụ thuộc vào việc bộc lộ rõ nét hơn nữa không chỉ là duy trì sự tồn tại, phát triển của DN mà bên cạnh đó còn giúp cải thiện hơn nữa đời sống cho người lao động và góp phần vào sự phát triển chung của nến kinh tế quốc dân. 1.1.2.1: Lợi nhuận đối với DN. Lợi nhuận vùa là mục tiêu, vừa là động lực, vừa là điều kiện phát triển của DN. Trong điều kiện hoạch toán kinh doanh và cơ chế thị trường hiện SVTH: Nguyễn Thị Hiền – 10005823 9 Báo cáo thực tập GVHD: ThS.Lê Đức Thiện nay, bất kỳ một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được thì DN hoạt động sản xuất kinh doanh phải mang lại hiệu quả nghĩa là kinh doanh phải có lãi. Các DN lúc này phải độc lập, tự chủ , tự chịu trách nhiệm hoàn toàn trước mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, thực hiện nguyên tắc lấy thu bù chi và bảo đảm có lãi. Để có thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, DN phải bỏ ra những chi phí ban đầu như: chi phí nguyên vật liệu, lao động, máy móc, đất đai, vốn…Đồng thời để hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục thì hoạt động đó phải có thu nhập để bù đắp được những chi phí đã bỏ ra và phải có lợi nhuận để tái đầu tư trở lại. Nếu hoạt động DN không có lợi nhuận thì DN đó sẽ lâm vào tình trạng suy thoái và có thể dẫn đến phá sản. 1.1.2.2. Lợi nhuan đối với người lao động Người lao động chính là nhân vật trung tâm và có ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và có ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp nói riêng. Lợi nhuận chính là nguồn mà qua đây doanh nghiệp thể hiện được sự quan tâm đối với người lao động thông qua việc trả lương cũng như việc trích lập các quỹ khen thưởng, trợ cấp, quỹ phúc lợi, quỹ trợ cấp mất việc làm… nếu DN làm ăn kinh doanh có lãi thì lợi nhuận mà doanh nghiệp thu về sẽ ngày càng cao, và sẽ có điều kiện đẻ thỏa mãn được nhu cầu ngày càng cao của người lao động. Nếu như lương cao, ổn định và được hưởng nhiều quyền lợi từ các quỹ thì đời sỗng người lao động không những được cải thiện mà từ đó còn khuyến khích họ hăng say hơn trong công việc, nâng cao năng suất lao động. SVTH: Nguyễn Thị Hiền – 10005823 10 Báo cáo thực tập GVHD: ThS.Lê Đức Thiện 1.1.2.3. Lợi nhuận với sự phát triển của nền kinh tế xã hội Trong nền kinh tế khi doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh có lợi nhuận thì nguồn thu của DN sẽ tăng lên. Đây là điều kiện để DN có thể tích lũy, bổ sung vốn bao gồm cả vốn cố định và vốn lưu động, thực hiện quá trình tái sản xuất kinh doanh mở rộng đối với doanh nghiệp mình. Khi mỗi doanh nghiệp với tư cách là một tế bào trong nền kinh tế thực hiện tái sản xuất kinh doanh mở rộng thì quá trình tái sản xuất xã hội cũng tất yếu là quá trình tái sản xuất mở rộng. Mặt khác, lợi nhuận của doanh nghiệp cũng chính là cơ sở để DN tính và đóng góp thuế thu nhập vào ngân sach nhà nước. Đây chính là nguồn thu chiếm tỉ trọng lớn trong tổng nguồn thu của ngân sách nhà nước. Tóm lại, lợi nhuận có vai trò rất quan trọng không những đối với sự tồn tại và phát triển của doanh ngiệp mà còn đối với người lao động. Mỗi doanh nghiệp với tư cách là tế bào của cơ thể sống là nền kinh tế. thì việc DN có mạnh thì thì nền kinh tế mới vững. Điều đó phụ thuộc vào việc Dn có thu được lợi nhuận hay không. Qua đây ta thấy lợi nhuận cũng có vai trò quan trọng đối với toàn nền kinh tế quốc dân, bởi lợi ích của mỗi doanh nghiệp bao giờ cũng gắn liền với ích của nhà nước, của toàn bộ nên kinh tế quốc dân. 1.2: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN Như chúng ta đã biết, Lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp bao gồm nhiều bộ phận khacs nhau do hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là đa dạng và phong phú. Vì vậy mà mỗi bộ phận lợi nhuận thu được những hoạt động khác nhau thì thì sẽ có phương pháp xác định khác nhau. 1.2.1: Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.2.1.1: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ. Lợi nhuận từ hoạt động Sản xuất kinh doanh = doanh thu bán Hàng hóa dịch vụ hàng - Chi phí Thuế gián kinh doanh - thu trong hợp lệ khâu tiêu Thụ. Trong đó: SVTH: Nguyễn Thị Hiền – 10005823 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan