BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------
NGUYỄN ANH TUẤN
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
NGƯỜI NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH LÀO CAI
Mã số: QTKDVT0211B-32
TÁC GIẢ LUẬN VĂN: NGUYỄN ANH TUẤN
KHÓA: 2011B
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HOÀI LÊ
Lào Cai - 2014
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT..................................................................................... 4
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................... 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. 5
DANH MỤC BIỂU ĐỒ: ..................................................................................... 5
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 6
1.
Tính cấp thiết của đề tài : ............................................................................. 6
Chƣơng 1: ......................................................................................................... 10
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHCS XÃ HỘI ĐỐI VỚI
HỘ NGHÈO ...................................................................................................... 10
1.1.Tổng quan về tín dụng ngân hàng ............................................................ 10
1.1.1.Định nghĩa tín dụng .......................................................................... 10
1.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng: ........................................................ 10
1.2.2. Đối với khách hàng: ....................................................................... 16
1.2.3. Hiệu quả tín dụng nhìn từ góc độ kinh tế – xã hội: ...................... 17
1.3. Hoạt động cho vay ƣu đãi ..................................................................... 17
1.3.1 Nguyên tắc cho vay: ......................................................................... 17
1.3.2 Các loại hình cho vay: ...................................................................... 19
1.3.3 Điều kiện để đƣợc vay vốn .............................................................. 20
1.3.4 Rủi ro tín dụng và xứ lý rủi ro .......................................................... 21
1.3.5 Thời hạn cho vay, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn ............................ 22
1.4. Quy trình tín dụng ƣu đãi ........................................................................ 23
1.4.1. Phƣơng thức cho vay ủy thác ........................................................... 23
1.4.2. Phƣơng thức cho vay trực tiếp ......................................................... 26
1.5. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo: ...................... 28
1.5.1. Dƣ nợ tín dụng: ................................................................................ 28
1.5.3. Tỷ lệ sử dụng vốn sai mục đích:....................................................... 29
1.7. Kinh nghiệm về quản lý hiệu quả hoạt động tín dụng đối với ngƣời nhèo
và những vấn đề đặt ra đối với NHCS Xã hội tỉnh Lào cai: ........................... 31
1.7. 1. Kinh nghiệm của NHCS của một số tỉnh miền núi: ......................... 31
1
1.7.2. Những vấn đề đặt ra đối với NHCS Xã hội tỉnh Lào cai: ................. 33
Chƣơng 2 .......................................................................................................... 35
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHCS XÃ HỘI VIỆT NAM
ĐỐI VỚI ĐỐI TƢỢNG HỘ NGHÈO TẠI ĐIẠ BÀN TỈNH LÀO CAI. ........... 35
2.1. Tổng quan về NHCS Xã Hội Việt Nam ...................................................... 35
2.1.1.Khái niệm về NHCS Xã hội Việt Nam ........................................... 35
2.1.2.Đặc điểm của NHCS Xã hội Việt Nam .......................................... 35
2.1.3. Hoạt động chủ yếu của NHCS Xã hội Việt Nam .............................. 36
2.1.4. Quy trình tín dụng đối với đối với ngƣời nghèo của Ngân hàng Chính
Sách và Xã hội........................................................................................... 40
2.1.5.Nội dung đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo ..................... 43
2.2. Tổng quan về NHCS Xã hội Việt Nam tỉnh Lào cai ............................... 44
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................... 44
2.2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức và chức năng nhiệm vụ của NHCSXH Chi
nhánh Lào Cai ........................................................................................... 46
2.2.3. Nhữngkết quả đạt đƣợc trong những năm gần đây ........................... 47
2.3. Thực trạng hoạt động tín dụng của NHCS Xã hội Việt Nam đối với đối
tƣợng hộ nghèo tại địa bàn tỉnh Lào cai ......................................................... 53
2.3.1. Tình hình huy động vốn.................................................................... 53
2.3.2. Hoạt động cho vay ........................................................................... 56
2.3.3.Số lƣợng hộ nghèo thoát khỏi đói nghèo nhờ vay vốn, số việc làm
đƣợc giải quyết thông qua vay vốn NHCSXH: .......................................... 65
2.3.4.Hiệu quả hoạt động tín dụng hộ nghèo của NHCSXH cấp Huyện:
.................................................................................................................. 67
2.3.5.
Phƣơng thức quản lý vốn chính sách. ....................................... 71
2.3.6. Mô hình triển khai và phát triển kinh tế thoát nghèo nhớ vốn
cho vay hộ nghèo của NHCSXH Lào Cai: .............................................. 72
2.3.7.
Công tác triển khai hoạt động tín dụng: ................................... 76
2.4.Đánh giá về công tác tín dụng đối với ngƣời nghèo tại NHCS Xã hội Việt
Nam tỉnh Lào cai: .......................................................................................... 81
2.4.1. Đánh giá khái quát về công tác tín dụng đối với hộ nghèo : ............. 81
2.4.2. Đánh giá về công tác tổ chức thực hiện: .......................................... 82
2.4.2. Tồn tại hạn chế, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm: ........................ 83
2
Chƣơng 3: ......................................................................................................... 86
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DUNG CỦA
NHCS XÃ HỘI VIỆT NAM ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI LÀO CAI. ............... 86
3.1.Mục tiêu hoạt động của Ngân hàng CSXH Lào Cai: ........................... 86
Hoàn thiện mô hình tổ chức của Ngân hàng Chính sách xã hội: ................ 87
3.3. Giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng của NHCS Xã hội
đối với hộ nghèo tại Lào cai: ....................................................................... 93
Qua việc phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Lào Cai, tôi nhận thấy hoạt động tín dụng cho vay hộ
nghèo tại chi nhánh đạt kết quả khá cao, tuy nhiên vẫn còn một số vấn đề cần
khắc phục, hoàn thiện; ................................................................................... 94
3.3.2. Đẩy mạnh tín dụng ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã hội .... 98
3.3.3. Lồng ghép hoạt động tín dụng với công tác hỗ trợ khoa học kỹ
thuật , phát triển kinh tế của hộ nghèo: ................................................. 99
3.3.4. Thực hiện công khai hóa - xã hội hóa hoạt động NHCSXH: ..... 100
3.3.5. Tăng cƣờng hệ thống kiểm tra, giám sát .................................... 102
23.5. Kiến nghị đối với Ngân hàng CSXH tỉnh Lào Cai. ...................... 103
KẾT LUẬN:.................................................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 105
PHU LỤC 1..................................................................................................... 106
PHỤ LỤC 2..................................................................................................... 109
PHỤ LỤC 3..................................................................................................... 111
3
DANH MỤC VIẾT TẮT
NHCS
Ngân hàng Chính sách
NHCSXH
Ngân hàng chính sách xã hội
UBND
Ủy ban nhân dân
SX-KD
Sản xuất kinh doanh
NHTW
Ngân hàng trung ƣơng
HĐND
Hội đồng nhân dân
HĐQT
Hội đồng quản trị
QĐ
Quyết định
VB
Văn bản
4
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay ủy thác ................................................................ 23
Sơ đồ 1.2. Quy trình cho vay trực tiếp .............................................................. 27
Sơ đồ 2.1.Sơ đồ bộ máy tổ chức của NHCSXH Tỉnh Lào Cai: ......................... 46
Sơ đồ 2.2: Thủ tục vay vốn của NHCSXH ....................................................... 77
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Thực trạng nguồn vốn và dƣ nợ của NHCSXH Tỉnh Lào Cai giai đoạn 20112013 ........................................................................................................................... 48
Bảng 2.2. Tình hình nguồn vốn cho vay đối với đối tƣợng hộ nghèo của NHCSXH tỉnh
Lào Cai giai đoạn 2011-2013 ..................................................................................... 55
Bảng 2.3. Tình hình cho vay đối với đối tƣợng hộ nghèo của NHCSXH Tỉnh Lào Cai
giai đoạn 2011-2013 .................................................................................................. 64
Bảng 2.4. Đánh giá tiêu chí hiệu quả sử dụn vốn bằng tỷ lệ thoát nghèo của NHCSXH
Tỉnh Lào Cai 2011-2013 ............................................................................................ 66
Bảng 2.5. Tình hình tỷ lệ nợ xấu của NHCSXH Lào Cai giai đoạn 2011-2013 ........... 69
Bảng 2.6. Tổng hợp kết quả tín dụng của NHCSXH cấp Huyện của Tỉnh Lào Cai 20112013 ........................................................................................................................... 71
DANH MỤC BIỂU ĐỒ:
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ tăng trƣởng doanh số cho vay của NHCSXH Tỉnh Lào Cai giai
đoạn 2011-2013 ......................................................................................................... 57
Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng doanh số cho vay của NHCSXH Lào Cai giai đoạn 2011-2013:58
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ tăng trƣởng số lƣợng hộ vay và số hộ dƣ nợ vay tín dụng ngƣời
nghèo của NHCSXH Lào Cai giai đoạn 2011-2013 ................................................... 59
Biểu đồ 2.4. Doanh số thu nợ đối với cho vay hộ nghèo của NHCSXH Tỉnh Lào Cai
giai đoạn (2011-2013) ................................................................................................ 60
Biểu đồ 2.5. Tỷ trọng doanh số thu nợ đối với hộ nghèo của NHCSXH Tỉnh Lào Cai
giai đoạn 2011-2013: ................................................................................................. 61
Biểu đồ 2.6 . Tình hình dƣ nợ bình quân cho vay đối với hộ nghèo của NHCS XH Tỉnh
Lào Cai: ..................................................................................................................... 62
Biểu đồ 2.7 Tỷ trọng tổng dƣ nợ bình quân cho vay đối tƣợng hộ nghèo của NHCSXH
Lào Cai: ..................................................................................................................... 62
Biểu đồ 2.8: Tăng trƣởng tỷ trọng nợ quá hạn và nợ xấu cho vay đối tƣợng hộ nghèo
của NHCSXH Tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2013...................................................... 63
Biểu đồ 2.9: Đánh giá về thủ tục và quy trình cho vay ............................................... 78
Biểu đồ 2.10. Kết quả đánh giá về điều kiện cho vay và thời hạn cho vay .................. 80
Biểu đồ 2.11. Kết quả đánh giá năng lực cán bộ tín dụng và quá trình giải ngân của
NHCSXH .................................................................................................................. 81
5
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài :
Xóa đói giảm nghèo là vấn đề toàn cầu, đã và đang diễn ra trên khắp các
châu lục với những mức độ khác nhau và trở thành một thách thức lớn đối với sự phát
triển của từng khu vực, từng quốc gia, dân tộc và từng địa phƣơng. Việt Nam là một
nƣớc nông nghiệp với 70% dân số sống ở nông thôn. Với trình độ dân trí, canh tác còn
hạn chế nên năng suất lao động chƣa cao, thu nhập của nông dân còn thấp, tình
trạng đói nghèo vẫn diễn ra rộng khắp các khu vực. Vấn đề đói nghèo đã
đƣợc Đảng và Nhà nƣớc hết sức quan tâm. Để ngƣời nghèo thoát nghèo là mục
tiêu, nhiệm vụ chính trị - xã hội. Đảng và Nhà nƣớc đã có nhiều chính sách và
biện pháp giải quyết vấn đề đói nghèo. Nhƣng việc triển khai thực hiện còn một số hạn
chế do sự thiếu thông tin cũng nhƣ nhận thức chƣa đầy đủ về tình trạng nghèo đói hiện
nay. Vì thế việc nghiên cứu về thực trạng đói nghèo một cách hệ thống, có khoa học để
từ đó làm cơ sở đƣa ra các chính sách xóa nghèo giảm cho từng đối tƣợng ở từng địa
phƣơng một cách hợp lý là vấn đề mang tính cấp thiết để từng bƣớc đƣa Việt Nam
thoát khỏi tình trạng đói nghèo, trở thành một nƣớc phát triển.
Sự ra đời của NHCSXH có vai trò rất quan trọng là cầu nối đƣa chính sách tín
dụng ƣu đãi của Chính phủ đến với hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách khác; tạo
điều kiện cho ngƣời nghèo tiếp cận đƣợc các chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà
nƣớc; hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách có điều kiện gần gũi với các cơ quan công
quyền ở địa phƣơng, giúp các cơ quan này gần dân và hiểu dân hơn. Nhận thức đƣợc
vai trò ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào cai đặc biệt là thực
công tác cho vay tín dụng xóa đói giảm nghèo trên địa bàn tỉnh.Cũng nhƣ yêu thích
đam mê nghiên cứu trong lĩnh vực quản trị rủi ro tài chính, tín dung nên tác giả chọn đề
tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với ngƣời nghèo tại Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Lào Cai” làm luận văn thạc sỹ.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
+ Mục đích nghiên cứu:
6
-Làm rõ lý luận về nghiệp vụ tín dụng ngân hàng, quy trình nghiệp vụ của tín
dụng của NHCS Xã hội Việt Nam nói chung và NHCS Xã hội Việt Nam tỉnh Lào cai
nói riêng.
-Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động tín, cho vay đối với hộ nghèo tại địa
bàn tỉnh Lào cai của NHCS Xã hội Việt Nam để hoàn thiện hơn công tác tín dụng của
ngân hàng trong thời gian tới.
+ Nhiệm vụ của đề tài
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài có nhiệm vụ
- Làm rõ các vấn đề lý luận về công tác quản lý hiệu quả hoạt động tín dụng của
NHCS Xã hội Việt Nam;
-Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng , cho vay đối với hộ nghèo tại địa bàn
tỉnh Lào cai của NHCS Xã hội Việt Nam giai đoạn 2011-2013 chỉ dõ những thành
công, hạn chế và nguyên nhân.
-Nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng cho đối tƣợng là các hộ
nghèo của NHCS xã hội của tỉnh để rút ra bài học cần thiết cho tỉnh Lào cai;
-Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hoạt động tín dụng , cho
vay đối với hộ nghèo tại địa bàn tỉnh Lào cai của NHCS Xã hội Việt Nam giai đoạn
đến 2020.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Đối tƣợng nghiên cứu :
Luận văn tập trung nghiên cứu lý luận về hoạt đông tín dụng của ngân hàng ,
hoạt động tín dụng của NHCS xã hôi Việt Nam, hoạt động tín dụng cho vay đối với đối
tƣợng hộ nghèo tại địa bàn tỉnh Lào cai.
Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn chủ yếu tập trung nghiên cứu những vấn đề thuộc hoạt động tín dụng
đối với hộ nghèo tại NHCS xã hội tỉnh Lào cai.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
+ Phƣơng pháp luận
Luận văn đƣợc thực hiện trên cơ sở phƣơng pháp luận duy vật biên chứng, quan
điểm của đảng và nhà nƣớc chính phủ về quản lý các hoạt động tín dụng thuộc lĩnh vƣc
tài chính tiền tệ ngân hàng.
7
+ Phƣơng pháp nghiên cứu
-Để thực hiện đƣợc nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài, tác giả sử dụng một số
phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể.
-Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích và quy nạp các thông tin từ các nguồn nhƣ:
các công trình nghiên cứu khoa học, giáo trình, sách chuyên khảo, tạp chí chuyên
ngành Tài chính ngân hàng, Marketing, Quản trị doanh ,văn bản pháp luật , nghi định
của nhà nƣớc và chính phủ có liên quan, các bài báo và tạp chí, thông tin trên internet
nhằm xây dựng đƣợc hệ thống cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng của NHCS xã hội
nói chung và hoạt động tín dụng đối với đối tƣợng hộ nghèo của NHCS xã hội nói
riêng.
-Tiến hành khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản trị hoạt động
tín dụng của NHCS xã hội tại Lào cai.
-Phƣơng pháp tổng hợp, dự báo đƣợc đƣa ra, định hƣớng, đề xuất giải pháp
nhằm thực hiên phát triển hệ thống quản lý tín dụng đối với đối tƣợng hộ nghèo của
NHCS Xã hội Việt Nam tại địa bàn tỉnh Lào cai giai đoạn đến năm 2020.
Những đóng góp khoa học và thực tiễn của đề tài :
-Đề tài sẽ góp phần làm rõ cơ sở lý luận của hoạt động của NHCS xã hội nói
chung và hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo của NHCS xã hội nói riêng.
-Đánh giá thực trạng hoạt động này dựa trên cở sở lý luận đƣợc xác lập.
-Đề ra giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý tín dụng đối với hộ nghèo của
NHCS Xã hội Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào cai.
-Định hƣớng hoạt động tín dụng của NHCS Xã hội Việt Nam tỉnh Lào cai. Phân
tích khách hàng, rủi ro tín dụng để có một bức tranh tổng thể về khách hàng và hiểu
đƣợc các yêu cầu của họ thông qua đó xây dựng chính sách hợp lý nhằm thoả mãn nhu
cầu về vốn ngày càng cao của của hộ nghèo trên địa bàn nhằm đảm bảo kế hoạch phát
triển kinh tế và an sinh xã hội của Tỉnh.
-Luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo để hoạch định chiến lƣợc, chính
sách quản trị hoạt động tín dụng của NHCS Xã hội Việt Nam nói chung và hoạt động
tín dụng đối với đối tƣợng hộ nghèo nói riêng.
6. Kết cấu của luận văn:
8
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo thì đề tài đƣợc kết cấu thành 3
chƣơng, cụ thể:
Chƣơng 1: Tổng quan về hoạt động tín dụng của NHCS Xã hội Việt Nam đối
với hộ nghèo:
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động tín dụng của NHCS Xã hội Việt Nam đối với
đối tƣợng hộ nghèo tại địa bàn tỉnh Lào cai.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dung của NHCS Xã hội
Việt Nam đối với hộ nghèo tại Lào cai.
9
Chƣơng 1:
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHCS XÃ HỘI ĐỐI VỚI HỘ
NGHÈO
1.1.Tổng quan về tín dụng ngân hàng
1.1.1.Định nghĩa tín dụng
Trong nền kinh tế hàng hoá, trong cùng một thời gian luôn có một số ngƣời tạm
thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho vay. Bên cạnh đó luôn có
một số ngƣời tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện tƣợng này làm nảy sinh mối
quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn đƣợc dịch chuyển từ nơi tạm thời thừa sang
nơi thiếu với điều kiện hoàn trả vốn và lãi tiền vay là lợi nhuận thu đƣợc do sử dụng
vốn vay. Đây chính là quan hệ tín dụng.
Nhƣ vậy tín dụng là quan hệ vay mƣợn dựa trên nguyên tắc hoàn trả kèm theo
lợi tức, nó để thoả mãn nhu cầu của cả 2 bên, do đó nó là một quan hệ bình đẳng, cả 2
bên cùng có lợi và mang tính thoả thuận lớn.
Quan hệ tín dụng đã hình thành và ra đời từ rất lâu, thậm chí mối quan hệ tín
dụng thô sơ nhất đƣợc phát sinh ngay từ sau khi chế độ cộng sản nguyên thuỷ tan rã.
Quan hệ tín dụng đã phát triển qua nhiều hình thức từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng, qua từng thời kỳ, từng giai
đoạn phát triển mà dần hình thành nên các hình thức tín dụng mới có trình độ cao hơn,
đã có các hình thức tín dụng sau: tín dụng nặng lãi, tín dụng thƣơng mại, tín dụng ngân
hàng, tín dụng nhà nƣớc và tín dụng tiêu dùng. Mỗi một hình thức tín dụng đều có điều
kiện kinh tế xã hội cụ thể. Tuy nhiên trong sự phát triển của mình, các hình thức quan
hệ tín dụng trƣớc không hề mất đi mà vẫn còn tồn tại và phát huy tác dụng khi có sự ra
đời một hình thức tín dụng mới. Ngày nay, tất cả các hình thức tín dụng trên đều còn
tồn tại và bổ sung lẫn nhau, và nó có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế.
1.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng:
Trong các hình thức trên thì tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng vô
cùng quan trọng, nó là một quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín
dụng cho các doanh nghiệp, các thể nhân khác trong nền kinh tế. Với công nghệ ngân
10
hàng hiện nay, tín dụng ngân hàng càng trở thành một hình thức tín dụng không thể
thiếu ở cả trong nƣớc và quốc tế.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng còn bên kia
là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mƣợn giữa ngân hàng với tất cả các cá
nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là quan hệ dịch
chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan hệ dịch
chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân
hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mƣợn có hoàn
trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời quyền
sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi.
1.1.3.Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dƣới hình thức tiền tệ: cho vay bằng tiền
tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tƣợng trong nền kinh tế
quốc dân.
Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần trong
xã hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của chính mình nhƣ tín dụng
nặng lãi hay tín dụng thƣơng mại.
Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập tƣơng đối với
sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội. Có những trƣờng hợp mà
nhu cầu tín dụng ngân hàng gia tăng nhƣng sản xuất và lƣu thông hàng hoá không tăng,
nhất là trong thời kỳ kinh tế khủng hoảng, sản xuất và lƣu thông hàng hoá bị co hẹp
nhƣng nhu cầu tín dụng vẫn gia tăng để chống tình trạng phá sản. Ngƣợc lại trong thời
kỳ kinh tế hƣng thịnh, các doanh nghiệp mở mang sản xuất, hàng hoá lƣu chuyển tăng
mạnh nhƣng tín dụng ngân hàng lại không đáp ứng kịp. Đây là một hiện tƣợng rất bình
thƣờng của nền kinh tế.
Hơn nữa tín dụng ngân hàng còn có một số ƣu điểm nổi bật so với các hình thức
khác là:
11
Tín dụng ngân hàng có thể thoả mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của các tác
nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng tiền
nhàn rỗi trong xã hội dƣới nhiều hình thức và khối lƣợng lớn.
Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau để
đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay.
Tín dụng ngân hàng có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp với mọi
đối tƣợng trong nền kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tƣợng vay.
1.1.4.Phân loại tín dụng ngân hàng
Có rất nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào các căn cứ khác nhau
tuỳ theo mục đích nghiên cứu. Tuy nhiên ngƣời ta thƣờng phân loại theo một số tiêu
thức sau:
- Theo thời gian sử dụng vốn vay, tín dụng đƣợc phân thành 3 loại sau:
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dƣới một năm, thƣờng đƣợc sử
dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lƣu động của
các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân.
Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm, đƣợc dùng để cho vay vốn phục
vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng
các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đƣợc sử dụng để cung
cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
Thƣờng thì tín dụng trung và dài hạn đƣợc đầu tƣ để hình thành vốn cố định và
một phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, tín dụng ngân hàng chia thành 2 loại:
Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hoá: là loại tín dụng đƣợc cung cấp cho các
doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.
Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng đƣợc cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thƣờng đƣợc dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ, các
thiết bị gia đình... Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hƣớng tăng lên.
- Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản cho vay, có các loại tín dụng sau:
12
Tín dụng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra đều có
tài sản tƣơng đƣơng thế chấp, có các hình thức nhƣ: cầm cố, thế chấp, chiết khấu và
bảo lãnh.
Tín dụng không có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra
không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này thƣờng đƣợc áp
dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và sòng phẳng với ngân hàng,
khách hàng này phải có tình hình tài chính lành mạnh và có uy tín đối với ngân hàng
nhƣ trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả
năng hoàn trả nợ...
Trong nền kinh tế thị trƣờng việc phân loại tín dụng ngân hàng theo các tiêu
thức trên chỉ có ý nghĩa tƣơng đối. Khi các hình thức tín dụng càng đa dạng thì cách
phân loại càng chi tiết. Phân loại tín dụng giúp cho việc nghiên cứu sự vận động của
vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để so sánh, đánh giá hiệu quả
kinh tế của chúng.
1.1.5. Nguyên tắc của TDNH
Một là, cho vay có hoàn trả vốn và lãi sau một thời gian nhất định
Đây là nguyên tắc đảm bảo thực chất của tín dụng. Tính chất tín dụng sẽ bị phá
vỡ nếu nguyên tắc này không đƣợc thực hiện đầy đủ. Chủ thể khi vay vốn phải cam kết
trả đủ vốn và lãi sau một thời gian nhất định, cam kết này đƣợc ghi trong khế ƣớc vay
nợ hoặc hợp đồng tín dụng.
Hai là, cho vay có giá trị tƣơng đƣơng làm đảm bảo
Các giá trị tƣơng đƣơng làm đảm bảo có thể là vật tƣ hàng hóa trong kho, trên
đƣờng, tài sản cố định của doanh nghiệp, số dƣ trên tài khoản tiền gửi, hóa đơn chuẩn
bị nhập hàng hoặc có thể là cam kết trả nợ thay của cơ quan khác, của cá nhân,... thậm
chí có thể là uy tín của chủ doanh nghiệp. Giá trị đảm bảo là cơ sở của khả năng trả nợ,
là cơ sở hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng, là điều kiện để thực hiện nguyên tắc
thứ nhất trong nhiều trƣờng hợp khác nhau.
Ba là, cho vay có mục đích, theo kế hoạch thỏa thuận từ trƣớc (theo hợp đồng đã
ký kết)
Quan hệ tín dụng phản ánh nhu cầu về vốn và lợi nhuận của các doanh nghiệp,
của khách hàng. Nó liên quan chặt chẽ tới quá trình SX-KD, làm dịch vụ của các doanh
13
nghiệp, hay tiêu dùng cá nhân song lại mang tính thỏa thuận rất lớn. Do đó nó phải
đƣợc pháp luật bảo hộ. Hợp đồng tín dụng phản ánh nhu cầu tín dụng của doanh
nghiệp, của khách hàng, là cơ sở pháp lý cho các bên tham gia quan hệ tín dụng, là điều
kiện để ngân hàng cũng nhƣ doanh nghiệp, khách hàng tính toán các yếu tố và hiệu
quả của quá trình kinh doanh. Trong đó ngân hàng giám sát chặt chẽ sử việc sử dụng
món vay theo đúng mục đích mà khách hàng cam kết trong hợp đồng tín dụng.
1.2.Những chỉ tiêu chủ yếu đánh giá hiệu quả TDNH
1.2.1.Đối với ngân hàng:
Quy mô, cơ cấu, tốc độ tăng trƣởng tín dụng của ngân hàng:
Trong đó quy mô tín dụng và tốc độ tăng trƣởng tín dụng thể hiện mức độ đáp
ứng nhu cầu về vốn của ngân hàng đối với khách hàng, có thể đo bằng tổng dƣ nợ gia
tăng qua các kỳ hoạt động; cơ cấu tín dụng thể hiện tính đa dạng của các loại tín dụng,
chỉ tiêu này cũng có ý nghĩa phản ánh khả năng đáp ứng nhu cầu vay và phản ánh tính
đa dạng hóa trong danh mục cho vay. Ngoài ra nếu tốc độ tăng trƣởng tín dụng quá lớn
cũng là khía cạnh phản ánh khả năng tiềm ẩn rủi ro.
Tỷ trọng đầu tƣ tín dụng cho từng ngành, từng nhóm đối tƣợng khách hàng và
của ngân hàng và so với các ngân hàng khác:
Trong đó, tỷ lệ tín dụng đối với từng ngành, từng đối tƣợng khách hàng trong
tổng dƣ nợ tín dụng của một ngân hàng vừa thể hiện mức độ quan tâm đầu tƣ của ngân
hàng cho ngành này và nếu so với các ngân hàng khác nó thể hiện khả năng chiếm lĩnh
thị trƣờng của ngân hàng đó. Tuy nhiên, nếu tỷ lệ này quá lớn cũng đồng thời phản ánh
mức độ tập trung tín dụng và khả năng tiềm ẩn rủi ro trong danh mục tín dụng của
chính ngân hàng.
Doanh số cho vay, thu nợ tính bình quân trên mỗi cán bộ ngân hàng:
Chỉ tiêu này chủ yếu dùng để đánh giá về năng suất lao động đối với những ngân
hàng hoặc chi nhánh của ngân hàng chuyên tập trung đầu tƣ vào những vùng, những
ngành cụ thể, đối tƣợng khách hàng cụ thể. Tất nhiên để có thể đƣa ra nhận xét, đánh
giá thì chỉ tiêu này cần phải đƣợc xem xét trong tƣơng quan với các chỉ tiêu phản ánh
mức độ rủi ro, hiện tại và tiểm ẩn cao hay thấp.
Các chỉ tiêu về thu nhập, chi phí, thu nhập ròng của việc đầu tƣ tín dụng cho
từng ngành, từng nhóm đối tƣợng khách hàng:
14
Các chỉ tiêu này bao gồm quy mô về thu nhập, chi phí, thu nhập ròng từ việc đầu
tƣ cho từng ngành, từng nhóm đốitƣợng khách hàng và các chỉ tiêu về tỷ lệ thu nhập,
chi phí và thu nhập ròng của ngân hàng từ việc đầu tƣ cho từng ngành, từng nhóm đối
tƣợng khách hàng so với tổng thu nhập, tổng chi phí lợi nhuận ròng của ngân hàng.
Những chỉ tiêu này phản ánh một cách cụ thể nhất về hiệu quả tín dụng của một ngân
hàng khi đầu tƣ tín dụng cho từng ngành, từng đối tƣợng khách hàng. Thông thƣờng
các chỉ tiêu thu nhập càng cao càng tốt còn chỉ tiêu chi phí thì ngƣợc lại. Mặt khác nếu
các chỉ tiêu thu nhập này mà cao hơn so với đầu tƣ tín dụng vào các ngành khác (và chi
phí thì thấp hơn) thì cũng có thể đánh giá về sự lựa chọn hƣớng đầu tƣ đúng đắn của
các cấp quản lý ngân hàng.
Rủi ro tín dụng trong đầu tƣ tín dụng cho từng ngành, từng nhóm đối tƣợng
khách hàng mỗi ngành có mức độ rủi ro khác nhau.
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro căn bản nhất trong hoạt động kinh doanh của một
ngân hàng. Nó thể hiệm mức độ mất mát, thiệt hại về vốn và thu nhập do vố số những
nguyên nhân khác nhau. Mặc dù có nhiều cách đo lƣờng rủi ro tín dụng, song cách
thông thƣờng nhất là sử dụng các chỉ tiêu về nợ quá hạn, phản ánh mức độ nợ quá hạn
cho vay từng ngành, từng nhóm đối tƣợng khách hàng so với tổng dƣ nợ cho vay đối
với đối tƣợng này. Chỉ tiêu rủi ro tín dụng càng thấp thì phản ánh tính hiệu quả của tín
dụng càng cao và ngƣợc lại. Các chỉ tiêu cơ bản thƣờng dùng gồm:
- Tổng Nợ quá hạn = Tổng giá trị các món nợ quá hạn của cho vay khách hàng
trong kỳ. Chỉ tiêu này cho biết số tiền mà các hộ sản xuất còn nợ (gồm cả gốc và lãi),
chƣa đƣợc hoàn trả và có thể bị mất mát ở những mức độ khác nhau mà ngân hàng cần
phải tập trung thu hồi. Để so sánh với các kỳ hoạt động trƣớc, cũng nhƣ so sánh với các
ngân hàng khác, ngƣời ta còn dùng các chỉ tiêu sau:
Mức độ quá hạn khác nhau thì khả năng mất mát, thiệt hại cũng khác nhau,
khảnăng thu hồi là khác nhau, hơn nữa sự mất mát, thiệt hại có thể hoàn toàn không
gắn với mức độ quá hạn, nên ngƣời ta thƣờng sử dụng hệ thống chỉ tiêu bổ sung cho chỉ
tiêu nợ quá hạn:
15
Ngoài ra những nhà quản lý ngân hàng còn phân tích nợ quá hạn theo nhiều tiêu
thức khác nhƣ: nợ quá hạn theo từng loại cho vay - ngắn hạn, trung và dài hạn; nợ quá
hạn phân tích theo nguyên nhân - khách quan, chủ quan, do ngân hàng haydo khách
hàng, do môi trƣờng kinh doanh; nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế, theo từng
loại chủ thể vay vốn; nợ quá hạn phân theo tiêu thức có đảm bảo hay không có đảm
bảo...
1.2.2. Đối với khách hàng:
Ngoài các chỉ tiêu hiệu quả tài chính đƣợc xem xét cụ thể trong từng dự án đầu
tƣ xuất trình ngân hàng để gọi vốn và những chỉ tiêu khác về sản lƣợng, năng xuất
laomđộng.... Để đánh giá hiệu quả TDNH dƣới góc độ ngƣời đi vay là những doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế, dân cƣ hoạt động SX-KD đòi hỏi ít nhất phải đề cập đến hai
khía cạnh chính:
Thứ nhất, vốn tín dụng tham gia bao nhiêu trong tổng số nguồn vốn kinh doanh
của doanh nghiệp. Những chỉ tiêu dạng này phản ánh sự tham gia vốn TDNH để bù đắp
phần thiếu hụt nguồn vốn SX-KD.
Thứ hai, lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động SX-KD của các chủ thể nhƣ thế nào.
Chỉ tiêu này cho biết sự cải thiện về lợi nhuận của các doanh nghiệp, các chủ thể, của
khách hàng thu đƣợc nhờ có sự hỗ trợ vốn của ngân hàng
Chẳng hạn có thể sử dụng các chỉ tiêu nhƣ sau:
16
1.2.3. Hiệu quả tín dụng nhìn từ góc độ kinh tế – xã hội:
Đánh giá hiệu quả tín dụng trên góc độ kinh tế xã hội tức là đánh giá xem thông
qua sự tham gia vốn TDNH để phát triển kinh tế, xã hội đã đem lại giá trị hay kết quả
gì. Về khía cạnh này cần sử dụng hàng loạt các chỉ tiêu, bao gồm:
Chỉ tiêu thứ nhất là sự thu hút lao động và sự cải thiện về thu nhập của lao động
từng ngành, từng doanh nghiệp, mà cụ thể là nhờ có sự tham gia vốn tín dụng đã mang
lại bao nhiêu công ăn, việc làm, đồng thời quy mô và tốc độ tăng thu nhập của lao động
đã đƣợc cải thiện đến mức độ nào.
Chỉ tiêu thứ hai là vốn tín dụng đã góp phần cải thiện cơ sở hạ tầng, cải thiện
trang bị kỹ thuật hiện đại tại các vùng kinh tế, các khu vực dân cƣ ra sao.
Chỉ tiêu thứ ba là nhờ có vốn tín dụng, sự triển khai các dự án đã góp phần nhƣ
thế nào tới sự ổn định an ninh, quốc phòng, nhất là những vùng sâu, vùng xa, vùng biên
giới, hải đảo.
Chỉ tiêu thứ tƣ là sự tham gia của TDNH đã góp phần nhƣ thế nào tới việc xóa
dần nạn cho vay nặng lãi, tới việc hạn chế tác động tiêu cực của các thị trƣờng tài chính
phi chính thức...
1.3. Hoạt động cho vay ƣu đãi
1.3.1 Nguyên tắc cho vay:
Cho vay là loại tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất của các Ngân hàng, phản ánh
hoạt động đặc trƣng của Ngân hàng. Theo đó:
“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với
nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”
Hoạt động cho vay của Ngân hàng dựa trên những nguyên tắc nhất định nhằm
đảm bảo tính an toàn và khả năng sinh lời. Hoạt động cho vay của ngân hàng dựa trên
hai nguyên tắc cơ bản sau:
17
Thứ nhất: Ngƣời vay phải sử dụng đúng mục đích xin vay
Cho vay có kế hoạch, có mục đích và có hiệu quả. Tức là, các đơn vị có nhu cầu vay
vốn của ngân hàng đều phải có kế hoạch, đơn xin vay gửi ngân hàng với đầy đủ các nội
dung sau: số tiền vay, thời hạn sử dụng vốn vay, mục đích sử dụng vốn vay và tính hiệu
quả của vốn vay ngân hàng. Trên cơ sở đó, ngân hàng kiểm tra xem xét, nếu thấy đồng
vốn vay ngân hàng đem lại hiệu quả kinh tế và trả nợ đúng hạn thì mới quyết định cho
vay. Mặt khác trên cơ sở kế hoạch xin vay vốn của ngƣời xin vay bản thân ngân hàng
phải xây dựng kế hoạch cho vay vốn của mình để chủ động trong việc đầu tƣ tín dụng.
Nguyên tắc đảm bảo cho khách hàng vay vốn có đủ vốn và vay vốn có kế hoạch.
Trƣờng hợp khách hàng có nhu cầu vay vốn phát sinh ngoài kế hoạch, ngân hàng xét
thấy cần thiết và hợp lý, cân đối với nguồn vốn của mình, có thể cho vay bổ sung cho
ngƣời vay. Vốn vay phải sử dụng đúng cam kết và mục đích.
Thứ hai: Ngƣời vay phải trả nợ đúng hạn cả gốc và lãi:
Nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn tập trung và huy động từ
các thành phần kinh tế trong xã hội. Do vậy, những ngƣời vay vốn của ngân hàng sau
một kỳ hạn nhất định nào đó đều phải hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi cho ngân hàng. Đơn
vị vay vốn sau một thời gian nhất định phải trả cho ngân hàng một khoản lợi tức thoả
thuận, vì đó là một trong những nguồn thu chủ yếu của ngân hàng và là một cơ sở cho
ngân hàng tiến hành hạch toán kinh doanh. Đến thời kì trả nợ mà đợn vị vay vốn không
trả cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ chuyển sang nợ quá hạn và đơn vị phải chịu lãi suất
cao hơn lãi suất thông thƣờng. Đồng thời nó đảm bảo sự thống nhất giữa vận động của
vật tƣ hàng hóa và sự vận động của tiền tệ trong nền kinh tế, góp phần ổn định tiền tệ
và ổn định giá cả. Với nguyên tắc này ngân hàng bảo toàn đƣợc vốn kịp thời đƣa vốn
vào hoạt đông kinh doanh của mình, có thu để bù đắp chi và có lãi nhằm duy trì và phát
triển hoạt động của bản thân ngân hàng.
18
1.3.2 Các loại hình cho vay:
1.3.2.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay:
Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì thời gian
liên quan mật thiết đến tính an toàn và sinh lợi của tín dụng cũng nhƣ khả năng hoàn trả
của khách hàng. Theo thời gian, cho vay đƣợc phân thành:
+ Cho vay ngắn hạn: Từ 12 tháng trở xuống.
+ Cho vay trung hạn: Từ trên một năm đến 5 năm.
+ Cho vay dài hạn: Trên 5 năm
Việc xác định thời hạn trên cũng chỉ có tính chất tƣơng đối vì nhiều khoản
cho vay không xác định trƣớc đƣợc chính xác thời hạn. Phân chia tín dụng theo thời
gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì thời gian liên quan mật thiết đến tính
an toàn của tài sản. Cho vay ngắn hạn thƣờng cao hơn cho vay trung và dài hạn do cho
vay trung và dài hạn rủi ro cao, nguồn vốn đắt và khan hiếm.
1.3.2.2 Căn cứ vào mối quan hệ với người vay:
* Cho vay trực tiếp:
Ngân hàng trực tiếp cho khách hàng vay vốn thông qua hồ sơ xin vay mà khách
hàng nộp cho ngân hàng. Khách hàng làm việc trực tiếp với cán bộ ngân hàng để thoả
thuận các vấn đề có liên quan.
* Cho vay gián tiếp:
Là hình thức cho vay phổ biến của ngân hàng. Đây là hình thức cho vay thông
qua các tổ chức trung gian. Ngân hàng cho vay thông qua các tổ, đội, hội, nhóm nhƣ
nhóm sản xuất, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, tổ tiết kiệm và vay vốn,…Tổ Tiết kiệm và
vay vốn đƣợc thành lập nhằm tập hợp các hộ có nhu cầu vay vốn của NHCSXH. Tổ
Tiết kiệm và vay vốn ở thôn, ấp, bản, làng do các tổ chức chính trị - xã hội chỉ đạo xây
dựng và quản lý đƣợc giao nhiệm vụ chính là huy động tiền gửi tiết kiệm của các thành
viên để lập quỹ tự lực của Tổ, cam kết sử dụng vốn vay có hiệu quả và kiểm tra, giám
sát Tổ viên sử dụng vốn vay đúng mục đích.Tổ Tiết kiệm và vay vốn là đối tác chính
ký hợp đồng nhận làm dịch vụ tín dụng trực tiếp với khách hàng.
19
- Xem thêm -