BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ CÔNG THƯƠNG
VIỆN NGHIÊN CỨU THƯƠNG MẠI
-----------------------------------
TRỊNH ANH TUẤN
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC THI
PHÁP LUẬT CẠNH TRANH CỦA VIỆT NAM
Chuyên ngành: Thương mại
Mã số: 62.34.10.01
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
Người hướng dẫn 1:
PGS.TS Lê Danh Vĩnh
Người hướng dẫn 2:
TS. Trịnh Thị Thanh Thủy
Hà Nội, Năm 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng tôi. Số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng. Các
kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung
thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này
chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Tác giả
Trịnh Anh Tuấn
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài luận án .................................................................... 1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu................................................................. 4
2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................ 4
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 4
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu................................................................. 5
3.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................. 5
3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 5
4. Phương pháp nghiên cứu của luận án ...................................................... 5
4.1. Phương pháp phân tích và thống kê...................................................... 6
4.2. Phương pháp so sánh .............................................................................. 6
4.3. Phương pháp khảo sát thực tế ............................................................... 6
5. Những đóng góp mới của Luận án ........................................................... 6
5.1. Những đóng góp về lý luận và thực tiễn................................................ 6
5.2. Những đề xuất mới rút ra từ kết quả nghiên cứu của Luận án ......... 9
6. Kết cấu nội dung của Luận án ................................................................ 10
PHẦN TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU................... 11
1. Tình hình nghiên cứu ở trong nước........................................................ 11
iii
2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài........................................................ 15
3. Những vấn đề được nghiên cứu trong luận án ...................................... 17
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ THỰC THI PHÁP
LUẬT CẠNH TRANH ................................................................................ 19
1.1. Một số khái niệm có liên quan ............................................................. 19
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh và các hình thái cạnh tranh ............................ 19
1.1.2. Khái niệm và lịch sử hình thành pháp luật cạnh tranh ...................... 22
1.1.3. Khái niệm về thực thi pháp luật cạnh tranh ....................................... 27
1.1.4. Khái niệm hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh ............................. 29
1.2. Tiêu chí để đánh giá hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh .......... 31
1.2.1. Nhóm tiêu chí bên trong .................................................................... 32
1.2.2. Nhóm tiêu chí bên ngoài .................................................................... 36
1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh của
một số nước và bài học đối với Việt Nam .................................................. 40
1.3.1. Kinh nghiệm của Nhật Bản ............................................................... 40
1.3.2. Kinh nghiệm của Hoa Kỳ .................................................................. 50
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .................................................. 61
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ THỰC THI PHÁP LUẬT
CẠNH TRANH CỦA VIỆT NAM TỪ NĂM 2005 ĐẾN 2014 ................ 67
2.1. Tổng quan về pháp luật cạnh tranh Việt Nam ................................... 67
2.1.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của Luật cạnh tranh ........ 70
2.1.2. Quy định về hành vi hạn chế cạnh tranh ........................................... 70
2.1.3. Quy định về hành vi cạnh tranh không lành mạnh ............................ 80
2.1.4. Quy định về Cơ quan cạnh tranh ....................................................... 82
2.1.5. Quy định về quy trình tố tụng cạnh tranh .......................................... 83
iv
2.2. Thực trạng hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh của Việt Nam từ
năm 2005 đến năm 2014 .............................................................................. 84
2.2.1. Thực trạng vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan
thực thi pháp luật cạnh tranh Việt Nam ....................................................... 84
2.2.2. Thực trạng công tác điều tra và xử lý vụ việc cạnh tranh ................. 89
2.2.3. Thực trạng hoạt động tăng cường sự tiếp cận pháp luật cạnh tranh của
cơ quan thực thi ......................................................................................... 103
2.3. Đánh giá hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh của Việt Nam trong
giai đoạn 2005 đến 2014 ............................................................................. 106
2.3.1. Đánh giá theo nhóm tiêu chí bên trong ........................................... 106
2.3.1.1. Đánh giá về tính hợp pháp của pháp luật cạnh tranh ........... 106
2.3.1.2. Đánh giá về tính thực tiễn của pháp luật cạnh tranh ............ 111
2.3.2. Đánh giá theo nhóm tiêu chí bên ngoài ........................................... 117
2.3.2.1. Đánh giá về công tác tổ chức thực thi pháp luật cạnh tranh 117
2.3.2.2. Đánh giá về khả năng tiếp cận và tuân thủ pháp luật cạnh
tranh của cộng đồng doanh nghiệp ........................................................... 120
2.3.3. Một số bất cập và nguyên nhân ....................................................... 123
2.3.3.1. Một số bất cập ........................................................................ 123
2.3.3.2. Nguyên nhân của những bật cập ........................................... 127
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ THỰC THI PHÁP LUẬT CẠNH TRANH Ở VIỆT NAM129
3.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế ......................................................... 129
3.1.1. Bối cảnh trong nước ........................................................................ 129
3.1.2. Bối cảnh quốc tế .............................................................................. 130
3.2. Những vấn đề đặt ra đối với nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật
cạnh tranh trong thời gian tới ở Việt Nam .............................................. 131
3.2.1. Tạo lập một sân chơi bình đẳng cho cộng đồng doanh nghiệp ....... 131
3.2.2. Đáp ứng được các yêu cầu về phát triển kinh tế xã hội................... 132
v
3.2.3. Phù hợp với các cam kết mới của Việt Nam trong các Hiệp định song
phương và đa phương ................................................................................ 133
3.3. Quan điểm và định hướng nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật cạnh
tranh trong thời gian tới ............................................................................ 134
3.3.1. Quan điểm ........................................................................................ 134
3.3.2. Định hướng ...................................................................................... 134
3.4. Kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực thi pháp
luật cạnh tranh ........................................................................................... 135
3.4.1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Luật cạnh tranh................... 135
3.4.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Cơ quan cạnh tranh ................... 147
3.4.3. Nâng cao nhận thức của các cơ quan liên quan và cộng đồng doanh
nghiệp về pháp luật cạnh tranh .................................................................. 152
3.4.4. Tăng cường hợp tác quốc tế............................................................. 153
KẾT LUẬN ................................................................................................. 155
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .............. 159
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 160
PHỤ LỤC .................................................................................................... 165
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
Viết tắt
Nghĩa Tiếng Việt
CTKLM
Cạnh tranh không lành mạnh
CTCP
Công ty cổ phần
DN
Doanh nghiệp
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
DNBH
Doanh nghiệp Bảo hiểm
HCCT
Hạn chế cạnh tranh
LCT
Luật Cạnh tranh
QLCT
Quản lý cạnh tranh
TĐKTNN
Tập đoàn kinh tế Nhà nước
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TTKT
Tập trung kinh tế
vii
TIẾNG ANH
Viết tắt
Nghĩa Tiếng Anh
Nghĩa Tiếng Việt
AML
Antimonopoly Law
Luật Chống độc quyền
ASEAN
Association of Southeast
Asian Nations
Hiệp hội các Quốc gia Đông
Nam Á
APEC
Asia-Pacific Economic
Cooperation,
Diễn đàn Hợp tác Kinh tế
châu Á – Thái Bình Dương
DOJ
Department of Justice
Bộ Tư pháp Hoa Kỳ
EU
European Union
Liên Minh Châu Âu
Federal Trade Commission
Ủy Ban thương mại liên bang
Hoa Kỳ
FTC
ICN
International Competition
Network
Mạng lưới cạnh tranh quốc tế
JFTC
Japan Fair Trade Commission Ủy Ban Thương mại lành
mạnh Nhật Bản
WTO
World Trade Organization
Tổ chức Thương mại Thế giới
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Số vụ việc áp dụng các biện pháp xử lý từ 2005-2013của JFTC ....... 43
Bảng 1.2. Số vụ xử lý vi phạm của JFTC theo hành vi vi phạm ........................ 44
Bảng 2.1. Nguồn nhân lực của Cục Quản lý cạnh tranh ..................................... 87
Bảng 2.2. Số vụ việc hạn chế cạnh tranh đã điều tra, xử lý trong giai đoạn
2006-2014 ............................................................................................. 89
Bảng 2.3. Số vụ việc hạn chế cạnh tranh giai đoạn 2006 - 2014 ........................ 91
Bảng 2.4. Phân loại vụ việc điều tra tiền tố tụng theo nhóm ngành, lĩnh vực .... 93
Bảng 2.5. Số vụ việc tập trung kinh tế giai đoạn 2005 - 2014 ............................ 99
Bảng 2.6. Phân loại các vụ việc TTKT theo nhóm hành vi .............................. 100
Bảng 2.7. Phân loại vụ việc TTKT theo nhóm ngành nghề.............................. 100
Bảng 2.8. Thống kê các loại hình doanh nghiệp tham gia TTKT..................... 102
Bảng 2.9. Thời điểm DN bắt đầu nhận thức về Luật Cạnh tranh ..................... 121
Bảng 2.10 Kênh thông tin giúp doanh nghiệp nhận biết Luật Cạnh tranh ....... 121
Bảng 2.11. Đánh giá của DN về mức độ hiểu biết các quy định của pháp luật
cạnh tranh ............................................................................................ 122
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Số tiền phạt JFTC áp dụng đối với hành vi thỏa thuận ấn định giá và
thông thầu giai đoạn 2005-2013 ........................................................... 45
Hình 1.2. Số tiền phạt do Cục chống độc quyền tiến hành từ 2004 - 2013 ........ 57
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý cạnh tranh [43] ............................... 87
Hình 2.2. Số vụ việc hạn chế cạnh tranh giai đoạn 2006 - 2014 ........................ 92
Hình 2.3. Phân loại vụ việc điều tra tiền tố tụng giai đoạn 2006-2014 .............. 92
Hình 2.4. Cơ cấu vụ việc điều tra tiền tố tụng theo nhóm ngành, lĩnh vực ........ 94
Hình 2.5. Vụ việc cạnh tranh không lành mạnh giai đoạn 2006 - 2013 ............. 95
Hình 2.6. Vụ việc CTKLM theo nhóm hành vi vi phạm .................................... 96
Hình 2.7. Tổng số tiền phạt vụ việc CTKLM ..................................................... 97
Hình 2.8. Số vụ việc tập trung kinh tế giai đoạn 2005 - 2014 ............................ 99
Hình 2.9. Số lượng vụ việc TTKT theo nhóm ngành nghề .............................. 101
Hình 2.10. Các loại hình doanh nghiệp tham gia TTKT .................................. 102
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài luận án
Trong thời gian qua, cùng với chính sách đổi mới, mọi thành phần kinh
tế được khuyến khích và tạo nhiều điều kiện thuận lợi để tham gia kinh doanh
trên thị trường. Từ đó, cạnh tranh ngày càng trở nên mạnh mẽ trong mỗi
ngành, mỗi lĩnh vực của nền kinh tế, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Tuy nhiên, cùng với sự gia tăng mức độ cạnh tranh, đã
xuất hiện những hành vi cản trở, hạn chế cạnh tranh, những hành vi cạnh
tranh không lành mạnh, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, làm ảnh hưởng tới môi trường cạnh tranh của đất nước.
Trước thực tế đó, năm 2004, Quốc hội đã ban hành Luật Cạnh tranh
nhằm điều tiết các hành vi cạnh tranh, duy trì môi trường cạnh tranh lành
mạnh, đảm bảo các cơ hội cạnh tranh bình đẳng, không phân biệt đối xử cho
các doanh nghiệp, sử dụng hiệu quả các nguồn lực xã hội và thúc đẩy phát
triển kinh tế bền vững. Theo quy định của Luật Cạnh tranh, các hành vi như
thoả thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc
quyền và tập trung kinh tế cũng như các hành vi cạnh tranh không lành mạnh
đều chịu sự điều chỉnh của Luật Cạnh tranh.
Từ khi có hiệu lực đến nay, pháp luật cạnh tranh đã bước đầu phát huy
vai trò tích cực trong việc phát triển môi trường cạnh tranh lành mạnh, xử lý
những hành vi làm sai lệch, cản trở cạnh tranh trên thị trường. Tuy nhiên, số
lượng vụ việc cạnh tranh được điều tra, xử lý là chưa nhiều (08 vụ hạn chế
cạnh tranh và 122 vụ cạnh tranh không lành mạnh). Nguyên nhân dẫn đến
hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh Việt Nam trong thời gian qua chưa
được như kỳ vọng là do còn nhiều bất cập về quy định của pháp luật cạnh
tranh, bộ máy thực thi và nhận thức của cộng đồng.
2
Thứ nhất, một số quy định của pháp luật cạnh tranh khó thực thi
- Cơ sở để xác định thị trường liên quan: theo quy định Luật Cạnh tranh
hiện hành việc xác định một doanh nghiệp có vi phạm các hành vi hạn chế
cạnh tranh bao gồm: lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, tập trung kinh tế,
thoả thuận hạn chế cạnh tranh được xác định trên cơ sở yếu tố thị phần của
doanh nghiệp trên thị trường liên quan. Do đó, vấn đề xác định thị trường liên
quan bao gồm thị trường sản phẩm liên quan và thị trường địa lý liên quan là
hết sức quan trọng có yếu tố quyết định trong quá trình thực thi. Tuy nhiên,
theo quy định hiện hành thì các yếu tố để xác định thị trường liên quan là
không phù hợp với thực tế do đó gây nhiều khó khăn trong quá trình thực thi.
- Về kiểm soát hoạt động tập trung kinh tế (mua bán và sáp nhập): theo
Điều 18 của Luật Cạnh tranh, pháp luật cấm tập trung kinh tế nếu thị phần kết
hợp của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế chiếm trên 50% trên thị
trường liên quan (trừ trường hợp quy định tại Điều 19). Đồng thời, các doanh
nghiệp tham gia tập trung kinh tế có thị phần kết hợp từ 30-50% trên thị
trường liên quan phải thông báo cho cơ quan cạnh tranh trước khi tiến hành
các hoạt động tập trung kinh tế. Tuy nhiên, trên thực tế các doanh nghiệp rất
khó để tự xác định thị phần của mình trên thị trường liên quan và như vậy rất
khó để biết xem mình có thuộc ngưỡng bị cấm hoặc phải thông báo tập trung
kinh tế hay không. Do đó, các quy định hiện nay về vấn đề này là không có
tính khả thi.
- Pháp luật cạnh tranh Việt Nam hiện nay chưa quy định rõ ràng về thỏa
thuận hạn chế cạnh tranh. Các quy định hiện hành chỉ đề cập đến các hình
thức biểu hiện bên ngoài một cách cứng nhắc, chưa tiếp cận được bản chất
phản cạnh tranh của hành vi. Chẳng hạn, thỏa thuận ấn định mức giá sàn, giá
trần; thỏa thuận tăng giá hoặc giảm giá (không chỉ ở mức cụ thể) hoặc thỏa
thuận duy trì giá bán lại cho bên thứ ba... là những thỏa thuận có bản chất hạn
3
chế cạnh tranh, nhưng chưa được quy định. Trong khi hành vi kinh doanh,
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, trong đó có hành vi thỏa thuận thay
đổi ngày càng phức tạp với nhiều dạng thức khác nhau thì tiếp cận quy định
“cứng” như hiện nay sẽ gây khó khăn cho cơ quan thực thi trong quá trình
điều tra, xử lý các vụ việc cụ thể. Ngoài ra, thực tiễn một số vụ việc thỏa
thuận hạn chế cạnh tranh được cơ quan cạnh tranh xem xét, xử lý cho thấy các
hiệp hội đều là tổ chức đứng sau, giữ vai trò tổ chức, lôi kéo doanh nghiệp
tham gia và giám sát việc thực thi thỏa thuận giữa các doanh nghiệp. Thậm
chí trong nhiều vụ việc, Hiệp hội còn ban hành các “quyết định”, các “nghị
quyết” về giá cả, sản lượng... trên thị trường để các doanh nghiệp thành viên
thực hiện. Tuy nhiên, các hành vi nêu trên của hiệp hội lại chưa được điều
chỉnh trong các quy định hiện hành.
Thứ hai, mô hình cơ quan thực thi chưa phù hợp
- Hiện nay cơ quan quản lý cạnh tranh của Việt Nam bao gồm hai cơ
quan: Cục Quản lý cạnh tranh (Cơ quan QLCT) và Hội đồng cạnh tranh
(HĐCT). Một trong những nhiệm vụ và chức năng của Cơ quan QLCT là thụ
lý, tổ chức điều tra các vụ việc liên quan đến hạn chế cạnh tranh để HĐCT xử
lý theo quy định của pháp luật. Như vậy, sau khi thụ lý và điều tra, Cơ quan
QLCT sẽ phải chuyển vụ việc sang HĐCT để tiến hành xử lý vi phạm. Trong
khi đó, HĐCT lại được thành lập và hoạt động theo cơ chế liên ngành nên
việc vận hành rất khó linh hoạt trong điều kiện các cơ quan nhà nước của Việt
Nam như hiện nay. Chính vì vậy, để xử lý được vụ việc cạnh tranh, Cơ quan
QLCT và HĐCT phải tiến hành rất nhiều thủ tục và nhiều công đoạn dẫn đến
sự thiếu hiệu quả trong việc phối kết hợp giữa hai cơ quan này.
- Bên cạnh đó, ngoài chức năng thực thi pháp luật cạnh tranh, Cục
Quản lý cạnh tranh còn phải thực hiện thêm các chức năng thực thi pháp luật
về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, phòng vệ thương mại dẫn tới nguồn lực
dành cho công tác quản lý cạnh tranh bị hạn chế.
4
Thứ ba, nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp về pháp luật cạnh
tranh chưa cao
Trong số các vụ việc đã xử lý trong thời gian qua, số vụ việc do doanh
nghiệp nộp hồ sơ khiếu nại không nhiều (chiếm khoảng hơn 20%), hầu hết
các vụ xử lý là do cơ quan cạnh tranh tự phát hiện thông qua các phương tiện
đại chúng. Điều này cho thấy, nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp về vấn
đề này là chưa cao.
Vì những lý do nêu trên, việc lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao
hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu
luận án Tiến sĩ kinh tế sẽ góp phần đưa pháp luật cạnh tranh đến gần hơn với
cuộc sống.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm kiếm các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh ở Việt Nam.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan các công trình khoa học đã công bố liên quan đến chủ đề
nghiên cứu của đề tài luận án, xác định những vấn đề đã được các nhà khoa
học nghiên cứu, những vấn đề chưa được nghiên cứu để nghiên cứu sinh tiếp
tục nghiên cứu chuyên sâu.
- Đánh giá tổng quan về pháp luật cạnh tranh và thực thi pháp luật cạnh
tranh ở Việt Nam.
- Làm rõ những yếu tố ảnh hưởng đến pháp luật cạnh tranh và hiệu quả
thực thi pháp luật cạnh tranh ở Việt Nam.
5
- Phân tích đánh giá thực trạng thực thi pháp luật cạnh tranh của Việt
Nam từ khi Luật Cạnh tranh và các văn bản hướng dẫn thi hành có hiệu lực
đến nay, từ đó rút ra những bất cập cần được hoàn thiện.
- Đề xuất quan điểm, phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả
thực thi pháp luật cạnh tranh Việt Nam trong thời gian tới.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận án là hiệu quả thực thi pháp luật
cạnh tranh của cơ quan quản lý cạnh tranh ở Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
a. Về nội dung
- Nghiên cứu nội dung các văn bản pháp luật về cạnh tranh của Việt Nam
(bao gồm Luật Cạnh tranh và các văn bản hướng dẫn thi hành), các nhân tố
tác động, ảnh hưởng đến quá trình triển khai thực hiện pháp luật cạnh tranh.
- Đánh giá hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh của cơ quan quản lý
cạnh tranh ở Việt Nam.
b. Về không gian
Hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh tại Việt Nam và nghiên cứu kinh
nghiệm một số nước trên thế giới như Hoa Kỳ, Australia, Pháp, Đức, Nhật
Bản, Hàn Quốc…
c. Về thời gian
- Đánh giá thực trạng thực thi pháp luật cạnh tranh từ năm 2005 - 2014.
- Các giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh của
Việt Nam từ năm 2015 đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu của luận án
Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, kết
6
hợp phân tích định tính và định lượng, đề tài luận án áp dụng các phương
pháp cụ thể sau đây.
4.1. Phương pháp phân tích và thống kê
Được sử dụng nhằm hệ thống hóa các công trình nghiên cứu, lý luận cơ
bản về các vấn đề liên quan trong Đề tài nghiên cứu của mình, nghiên cứu
sinh sử dụng phương pháp phân tích, thống kê để làm rõ các thuật ngữ, những
lý luận sử dụng trong lĩnh vực cạnh tranh, các kết quả nghiên cứu, những vấn
đề đang tồn tại mà được các công trình khoa hoc trước đây đã nghiên cứu.
4.2. Phương pháp so sánh
Nhằm kiểm chứng tính chính xác của thông tin được thu thập, phương
pháp so sánh được sử dụng trong nghiên cứu kinh nghiệm nước ngoài về xây
dựng và thực thi pháp luật cạnh tranh và trong phần phân tích đánh giá thực
trạng theo khung lý thuyết.
4.3. Phương pháp khảo sát thực tế
Bên cạnh việc nghiên cứu các vấn đề liên quan đến chính sách cạnh
tranh được trình bày trong các đề tài khoa học, các công trình nghiên cứu, các
ấn bản khoa học, phương pháp khảo sát thực tế được sử dụng trong trao đổi
với chuyên gia, điều tra mẫu một số doanh nghiệp là đối tượng điều chỉnh của
Luật. Phương pháp này cung cấp những số liệu, tài liệu cho đánh giá thực
trạng về nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp về pháp luật cạnh tranh của
Việt Nam, từ đó làm cơ sở đề xuất trong luận án.
5. Những đóng góp mới của Luận án
5.1. Những đóng góp về lý luận và thực tiễn
a. Về lý luận
+ Luận án hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả thực thi pháp luật
7
cạnh tranh, cụ thể là làm rõ những khái niệm cơ bản về cạnh tranh, pháp luật
cạnh tranh, vị trí vai trò của pháp luật cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường,
các đối tượng, yếu tố liên quan đến công tác thực thi pháp luật cạnh tranh, các
mô hình tổ chức quản lý nhà nước về pháp luật cạnh tranh trên thế giới.
+ Nghiên cứu kinh nghiệm của các nước trong nâng cao hiệu quả thực
thi pháp luật cạnh tranh, rút ra bài học và điều kiện áp dụng cho Việt Nam.
b. Về thực tiễn
- Luận án đã nghiên cứu kinh nghiệm một số quốc gia về nội dung pháp
luật, cơ quan thực thi, các biện pháp nâng cao hiệu quả thực thi, từ đó kiến
nghị bài học có thể áp dụng ở Việt Nam.
- Đề tài luận án phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả thực thi pháp
luật cạnh tranh của cơ quan quản lý cạnh tranh ở Việt Nam trong thời gian
vừa qua (trong đó đặc biệt chú trọng đến hoạt động điều tra, xử lý các hành vi
vi phạm pháp luật cạnh tranh, các hoạt động tuyên truyền phổ biến...) chỉ ra
những thành tựu, tồn tại, khó khăn và nguyên nhân, xác định những vấn đề
đặt ra cho công tác thực thi pháp luật cạnh tranh Việt Nam, tựu trung là:
+ Về nội dung các văn bản pháp luật: Một số quy định liên quan đến quy
trình điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh, quy định về xác định thị trường liên
quan và quy định về kiểm soát hoạt động tập trung kinh tế theo quy định của
Luật Cạnh tranh và các văn bản hướng dẫn hiện không phù hợp và khó có thể
áp dụng trong điều kiện phát triển kinh tế xã hội hiện nay ở Việt Nam.
+ Về cơ quan cạnh tranh: Cục Quản lý cạnh tranh hiện nay là cơ quan
thuộc Bộ Công Thương không đảm bảo vị trí độc lập, còn ôm đồm nhiều
chức năng làm phân tán nguồn lực.
+ Về nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp: Trong thời gian gần đây
8
nhận thức cộng đồng doanh nghiệp về pháp luật cạnh tranh đã có cải thiện
nhưng vẫn ở mức thấp. Đây là một phần nguyên nhân nhiều doanh nghiệp khi
quyền lợi của mình bị xâm hại không biết sử dụng pháp luật cạnh tranh như là
một công cụ để bảo vệ mình.
- Xác định bối cảnh trong nước, quốc tế và những vấn đề đặt ra đối với
nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh trong thời gian tới. Luận án
đã đề xuất quan điểm, định hướng và các giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi
pháp luật cạnh tranh trong thời gian tới, bao gồm:
+ Hoàn thiện pháp luật về cạnh tranh, cần xây dựng Luật sửa đổi bổ
sung Luật cạnh tranh, trong đó cần làm rõ tiêu chí xác định thị trường liên
quan, minh bạch quy trình xử lý vụ việc, áp dụng hình thức xử lý vi phạm hợp
lý dựa trên cơ sở phạm vi và mức độ vi phạm; bổ sung và hoàn thiện các quy
định liên quan đến các nhóm hành vi vi phạm.
+ Kiện toàn tổ chức và nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy cơ
quan thực thi, theo đó đề xuất thành lập một Ủy ban Cạnh tranh độc lập và
đặc biệt chú trọng công tác cán bộ trong thực thi pháp luật cạnh tranh.
+ Nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp, cần thực hiện các
hoạt động tuyên truyền phổ biến có trọng điểm đến các nhóm doanh nghiệp
trong từng lĩnh vực; đa dạng hóa các hình thức tuyên tuyền; thúc đẩy và sử
dụng hiệu quả phương tiện thông tin đại chúng để tuyên truyền tới cộng đồng
doanh nghiệp.
+ Hợp tác quốc tế, đẩy mạnh các hoạt động hợp tác với cơ quan cạnh
tranh nước ngoài và tham gia tích cực vào các diễn đàn cạnh tranh khu vực và
trên thế giới để tận dụng kinh nghiệm và đào tạo cán bộ.
9
5.2. Những đề xuất mới rút ra từ kết quả nghiên cứu của Luận án
Từ nghiên cứu lý luận, thực tiễn của Việt Nam và kinh nghiệm của các
nước, nghiên cứu đã chỉ ra hai nhóm tiêu chí làm căn cứ đánh giá hiệu quả
thực thi pháp luật cạnh tranh:
+ Các tiêu chí thể hiện chất lượng của các văn bản quy phạm pháp luật
bao gồm tính hợp pháp và tính thực tiễn của văn bản quy phạm pháp luật.
+ Các tiêu chí thể hiện mối quan hệ tương tác của quy phạm pháp luật
đối với xã hội bao gồm khả năng tổ chức thực thi của cơ quan thi hành pháp
luật và khả năng tiếp cận, tuân thủ của các đối tượng điều chỉnh mà văn bản
quy phạm pháp luật hướng tới.
Nghiên cứu đã chỉ ra các bất cập trong quá trình thực thi pháp luật cạnh
tranh của Việt Nam trong thời gian qua. Các giải pháp được đưa ra là các giải
pháp từ phía Chính phủ và cộng đồng doanh nghiệp, trong đó chỉ rõ tính khả
thi, tính hữu dụng của giải pháp, cụ thể:
+ Đối với giải pháp hoàn thiện nội dung pháp luật về cạnh tranh ở Việt
Nam: Luận án đã chỉ ra những quy định cần sửa đổi bổ sung phù hợp trên cơ
sở xây dựng Luật Cạnh tranh sửa đổi.
+ Đối với giải pháp kiện toàn tổ chức và nâng cao năng lực cơ quan
điều tra. Luận án đã chỉ ra Việt Nam không nên tách hai cơ quan cạnh tranh
riêng biệt và thực hiện cơ chế Hội đồng như hiện nay và nên thành lập một cơ
quan riêng biệt, độc lập.
+ Giải pháp nâng cao nhận thức, khả năng tham gia của doanh nghiệp
trong việc thực hiện luật: Trên thực tế, để một văn bản pháp luật đi vào cuộc
sống, việc nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp là hết sức cần
thiết và đòi hỏi phải có nguồn lực. Do đó, Luận án chỉ rõ trong thời gian tới,
10
cơ quan cạnh tranh cần đa dạng hóa hình thức tuyên truyền, tập trung tuyên
tuyền trực tiếp đến các doanh nghiệp trong từng ngành, lĩnh vực riêng biệt và
thiết lập quan hệ chặt chẽ với các cơ quan truyền thông.
6. Kết cấu nội dung của Luận án
Ngoài phần mở đầu, tổng quan, kết luận và phụ lục, nội dung của Luận
án được kết cấu thành 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh
Chương 2: Thực trạng công tác thực thi pháp luật cạnh tranh của
Việt Nam từ năm 2005 đến năm 2014
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực
thi pháp luật cạnh tranh ở Việt Nam
- Xem thêm -