Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ...

Tài liệu Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội

.PDF
132
105
105

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HÀ NỘI SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM VIẾT NGỌC ANH MÃ SINH VIÊN : A15399 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HÀ NỘI Giáo viên hướng dẫn : Ths. Phan Huệ Minh Sinh viên thực hiện : Phạm Viết Ngọc Anh Mã sinh viên : A15399 Chuyên ngành : Tài chính – ngân hàng HÀ NỘI - 2012 Thang Long University Library LỜI CÁM ƠN Trong quá trình hoàn thành khóa luận, tôi đã nhận được rất nhiều sự trợ giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía. Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới giáo viên hướng dẫn – Thạc sĩ Phan Huệ Minh – người đã dốc hết tâm sức, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp tôi hoàn thành bài luận văn này. Ngoài ra, tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản trên mọi lĩnh vực, không chỉ đơn thuần là chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng mà tôi đang theo học hiện tại từ đó giúp tôi hoàn thành khóa luận này. Đồng thời, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn đến các bác, các cô chú, các anh chị trong phòng Kinh doanh, phòng Tài chính – Kế toán và phòng Tổ chức – Kế hoạch – Đầu tư của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cũng như giúp đỡ trong việc cung cấp số liệu, thông tin và tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình làm khóa luận của mình. Cuối cùng, tôi xin cám ơn tất cả những thành viên trong gia đình và những người bạn đã luôn bên cạnh, giúp đỡ và ủng hộ trong suốt thời gian qua. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ VỐN TRONG DOANH NGHIỆP ................................................................................. 1 1.1. Tổng quan về vốn trong doanh nghiệp.................................................................... 1 1.1.1. Khái niệm về vốn trong doanh nghiệp ..................................................................... 1 1.1.2. Đặc điểm của vốn trong doanh nghiệp .................................................................... 2 1.1.3. Phân loại vốn được sử dụng trong doanh nghiệp .................................................. 2 1.1.4. Vai trò của vốn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp ....................... 4 1.2. Chính sách quản lý tài sản trong doanh nghiệp ..................................................... 5 1.2.1. Tài sản lưu động trong doanh nghiệp ..................................................................... 5 1.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tài sản lưu động ......................................................... 5 1.2.1.2. Phân loại tài sản lưu động ...................................................................................... 6 1.2.1.3. Vai trò của tài sản lưu động đối với doanh nghiệp ................................................ 7 1.2.1.4. Những phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động trong doanh nghiệp ............. 8 1.2.1.5. Quản lý vốn bằng tiền của doanh nghiệp ................................................................ 9 1.2.1.6. Quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp ............................................................ 13 1.2.1.7. Quản lý phải thu khách hàng ................................................................................ 16 1.2.2. Tài sản cố định trong doanh nghiệp ..................................................................... 20 1.2.2.1. Khái niệm và đặc điểm của tài sản cố định........................................................... 20 1.2.2.2. Phân loại tài sản cố định trong doanh nghiệp ..................................................... 21 1.2.2.3. Nguyên giá của tài sản cố định ............................................................................ 22 1.2.2.4. Các phương pháp tính khấu hao ........................................................................... 24 1.2.2.5. Phương pháp đầu tư tài sản cố định ..................................................................... 25 1.3. Chính sách quản lý nguồn vốn trong doanh nghiệp ............................................. 27 1.3.1. Quản lý nguồn vốn ngắn hạn ................................................................................ 27 1.3.1.1. Khái niệm nguồn vốn ngắn hạn ............................................................................. 27 1.3.1.2. Các nguồn vốn ngắn hạn ....................................................................................... 27 1.3.2. Quản lý nguồn vốn dài hạn trong doanh nghiệp .................................................. 30 Thang Long University Library 1.3.2.1. Khái niệm nguồn vốn dài hạn................................................................................ 30 1.3.2.2. Các nguồn vốn dài hạn .......................................................................................... 30 1.4. Các chiến lược quản lý Tài sản - Nguồn vốn trong doanh nghiệp ..................... 33 1.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn .............................................................................. 35 1.5.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn ........................................................................... 35 1.5.2. Ý nghĩa của xác định hiệu quả sử dụng vốn ......................................................... 35 1.5.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ......... 36 1.5.3.1. Những nhân tố khách quan ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ....................... 36 1.5.3.2. Những nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ........................... 37 1.5.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp .............................. 39 1.5.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp ............................................................................. 39 1.5.4.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động ........................................... 41 1.5.4.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định .............................................. 43 1.5.4.4. Chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ ............................................................................ 44 1.5.4.5. Chỉ tiêu về khả năng quản lý Vốn chủ sở hữu ...................................................... 45 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HÀ NỘI ................................................. 46 2.1. Khái quát về công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội ...................... 46 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................... 46 2.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức và bộ máy quản lý............................................................... 47 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban ............................................................ 48 2.1.3.1. Đại hội đồng cổ đông ............................................................................................ 48 2.1.3.2. Ban kiểm soát ........................................................................................................ 48 2.1.3.3. Hội đồng quản trị .................................................................................................. 48 2.1.3.4. Ban giám đốc ......................................................................................................... 49 2.1.3.5. Phòng tổ chức – kế hoạch – đầu tư ....................................................................... 49 2.1.3.6. Phòng tài chính – kế toán ...................................................................................... 49 2.1.3.7. Các xí nghiệp sản xuất, dịch vụ ............................................................................. 49 2.1.3.8. Phòng kinh doanh .................................................................................................. 49 2.1.3.9. Các chi nhánh cửa hàng ........................................................................................ 50 2.1.4. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh......................................................................... 50 2.2. Thực trạng quản lý tài sản của Công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật .... 50 Hà Nội ................................................................................................................................ 50 2.2.1. Kết cấu tài sản ......................................................................................................... 50 2.2.2. Quản lý tài sản lưu động ........................................................................................ 53 2.2.2.1. Kết cấu trong tài sản ngắn hạn ............................................................................. 53 2.2.2.2. Phân tích các bộ phận cấu thành tài sản lưu động ............................................... 55 2.2.3. Quản lý tài sản cố định ........................................................................................... 61 2.2.3.1. Kết cấu trong tài sản dài hạn ................................................................................ 61 2.2.3.2. Quản lý tài sản cố định.......................................................................................... 62 2.3. Thực trạng quản lý nguồn vốn của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội ................................................................................................................................ 64 2.3.1. Kết cấu nguồn vốn .................................................................................................. 64 2.3.2. Quản lý vốn chủ sở hữu ......................................................................................... 73 2.4. Chiến lược quản lý tài sản – nguồn vốn của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội ................................................................................................................. 75 2.4.1. Chính sách quản lý tài sản ..................................................................................... 75 2.4.2. Chính sách quản lý nguồn vốn .............................................................................. 76 2.4.3. Chính sách quản lý tài sản – nguồn vốn ............................................................... 77 2.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội theo một số chỉ tiêu .............................................................................................. 79 2.5.1. Chỉ tiêu đánh giá tổng hợp ..................................................................................... 79 2.5.1.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ...................................................................... 79 2.5.1.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ................................................................. 82 2.5.1.3. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản .............................................................................. 83 2.5.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ......................................... 84 Thang Long University Library 2.5.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn ............................................. 91 2.5.4. Chỉ tiêu đánh giá về khả năng quản lý nợ phải trả .............................................. 94 2.5.5. Chỉ tiêu đánh giá về khả năng quản lý vốn chủ sở hữu ....................................... 99 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HÀ NỘI............................................................................................... 102 3.1. Đánh giá chung về thực trạng quản lý vốn trong công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội ......................................................................................................... 102 3.1.1. Ưu điểm ................................................................................................................. 102 3.1.2. Nhược điểm ........................................................................................................... 102 3.2. Mục tiêu và phương hướng phát triển của công ty phát triển của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội ....................................................................... 103 3.2.1. Mục tiêu................................................................................................................. 103 3.2.2. Phương hướng ...................................................................................................... 104 3.3. Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội ....................................................................... 105 3.3.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động........................................................................... 105 3.3.2. Quản lý tiền mặt.................................................................................................... 106 3.3.3. Quản lý các khoản phải thu khách hàng ............................................................ 107 3.3.4. Quản lý hàng tồn kho ........................................................................................... 112 3.3.5. Một số biện pháp khác .......................................................................................... 113 3.3.5.1. Giảm giá vốn hàng bán ....................................................................................... 114 3.3.5.2. Hoàn thiện dự án công trình nhà A2 Ngọc Khánh .............................................. 114 3.3.5.3. Áp dụng công nghệ kỹ thuật trong quản lý.......................................................... 115 3.3.5.4. Đầu tư cho nguồn nhân lực ................................................................................. 115 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt GVHB Tên đầy đủ Giá vốn hàng bán NVDH NVNH Nguồn vốn dài hạn Nguồn vốn ngắn hạn Thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp TS TSCĐ Tài sản Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSLĐ Tài sản lưu động TSNH VCSH VKT Tài sản ngắn hạn Vốn chủ sở hữu Vật kiến trúc Thang Long University Library DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1. Phân loại khách hàng theo mức độ rủi ro .......................................................... 17 Bảng 1.2. Mô hình tính điểm tín dụng ............................................................................... 18 Bảng 2.1. Cơ cấu tài sản trong năm 2009 – 2010.............................................................. 51 Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản trong năm 2010 – 2011.............................................................. 51 Bảng 2.3. Chi tiết tài sản ngắn hạn trong năm 2009 – 2010 ............................................. 53 Bảng 2.4. Chi tiết tài sản ngắn hạn trong năm 2010 – 2011 ............................................. 54 Bảng 2.5. Cơ cấu vốn bằng tiền trong năm 2009 – 2010 .................................................. 56 Bảng 2.6. Cơ cấu vốn bằng tiền trong năm 2010 – 2011 .................................................. 56 Bảng 2.7. Cơ cấu các khoản phải thu trong năm 2009 – 2010 .......................................... 57 Bảng 2.8. Cơ cấu các khoản phải thu trong năm 2010 – 2011 .......................................... 58 Bảng 2.9. Cơ cấu hàng tồn kho trong năm 2009 – 2010 ................................................... 60 Bảng 2.10. Cơ cấu hàng tồn kho trong năm 2010 – 2011 ................................................. 60 Bảng 2.11. Chi tiết tài sản dài hạn trong năm 2009 – 2010 .............................................. 61 Bảng 2.12. Chi tiết tài sản dài hạn trong năm 2010 – 2011 .............................................. 61 Bảng 2.13. Cơ cấu nguyên giá tài sản cố định hữu hình ................................................... 63 Bảng 2.14. Cơ cấu giá trị hao mòn tài sản cố định hữu hình ............................................ 63 Bảng 2.15. Cơ cấu giá trị còn lại của tài sản cố định hữu hình ......................................... 64 Bảng 2.16. Cơ cấu nguồn vốn trong năm 2009 – 2010 ..................................................... 65 Bảng 2.17. Cơ cấu nguồn vốn trong năm 2010 – 2011 ..................................................... 65 Bảng 2.18. Chi tiết nợ phải trả........................................................................................... 68 Bảng 2.19. Chi tiết các khoản vay ngắn hạn ..................................................................... 70 Bảng 2.20. Số liệu của khoản mục trả trước vả phải trả người bán .................................. 72 Bảng 2.21. Số liệu của khoản mục phải thu và trả tiền trước của khách hàng .................. 73 Bảng 2.22. Kết cấu vốn chủ sở hữu ................................................................................... 74 Bảng 2.23. Tỷ lệ góp vốn .................................................................................................. 75 Bảng 2.24. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội ....................................................................................................................... 80 Bảng 2.25. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của 22 công ty cùng ngành .................... 81 Bảng 2.26. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội .................................................................................................................. 82 Bảng 2.27. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của 22 công ty cùng ngành ................ 82 Bảng 2.28. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản của công ty Cổ phần Vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội................................................................................................................................ 83 Bảng 2.29. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản của 22 công ty cùng ngành ............................ 84 Bảng 2.30. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội ............................................................................................ 85 Bảng 2.31. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của 22 công ty cùng ngành ................................................................................................................................. 86 Bảng 2.32. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả các bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội ....................................................................... 88 Bảng 2.33. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả các bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn của 22 công ty cùng ngành ..................................................................................................................... 89 Bảng 2.34. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của 22 công ty cùng ngành ................................................................................................................................. 93 Bảng 2.35. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ phải trả của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội..................................................................................................... 95 Bảng 2.36. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ phải trả của 22 công ty cùng ngành .. 96 Bảng 2.37. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý vốn chủ sở hữu của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội .............................................................................................. 100 Bảng 2.38. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý vốn chủ sở hữu của 22 công ty cùng ngành ............................................................................................................................... 100 Bảng 3.1. Mô hình đánh giá rủi ro từng khách hàng ....................................................... 108 Bảng 3.2. Bảng tính điểm tín dụng công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Việt Đức 108 Bảng 3.3. Nợ phải thu trong hạn thanh toán năm 2011 ................................................... 110 Bảng 3.4. Nợ phải thu quá hạn thanh toán ...................................................................... 110 Bảng 3.5. Chi tiết hàng hóa tồn kho trên một năm của công ty tháng 8/2012 ................ 113 Bảng 3.6. Tỷ lệ GVHB so với doanh thu thuần .............................................................. 114 Thang Long University Library DANH MỤC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản trong năm 2009, 2010 và 2011 ............................................... 52 Biểu đồ 2.2. Kết cấu tài sản ngắn hạn trong năm 2009, 2010 và 2011 .............................. 54 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu tài sản dài hạn .................................................................................... 62 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nguồn vốn .......................................................................................... 66 Biểu đồ 2.5. Cơ cấu nợ ngắn hạn........................................................................................ 69 Biểu đồ 2.6. Chi tiết tình hình nợ vay ngắn hạn ................................................................. 70 Biểu đồ 2.7. Vòng quay các khoản phải thu, hàng tồn kho và các khoản phải trả ............. 89 Biểu đồ 2.8. Thời gian thu nợ, thời gian lưu kho, thời gian trả nợ..................................... 90 và thời gian quay vòng tiền trung bình ............................................................................... 90 Biểu đồ 2.9. Hiệu suất sử dụng và tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn............................... 93 Biểu đồ 2.10. Tỷ số nợ và tỷ số nợ trên VCSH của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội........................................................................................................................ 96 Biểu đồ 2.11. Tỷ số khả năng trả lãi và tỷ số khả năng trả nợ của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội ................................................................................................. 97 DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Trang Hình 1.1. Hoạt động trong ngắn hạn và vòng quay tiền ...................................................... 5 Hình 1.2. Mô hình Miller – Orr ......................................................................................... 11 Hình 1.3. Mô hình quản lý hàng lưu kho ABC ................................................................. 14 Hình 1.5. Mô hình EOQ .................................................................................................... 15 Hình 1.4. Các chính sách quản lý vốn ............................................................................... 34 Hình 2.1. Mô hình quản lý tài sản của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội ........................................................................................................................................... 76 Hình 2.2. Mô hình quản lý nguồn vốn của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội ..................................................................................................................................... 77 Hình 2.3. Mô hình quản lý tài sản – nguồn vốn của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội....................................................................................................................... 78 Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội ........ 47 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu Doanh nghiệp dù ở bất cứ quy mô nào khi thành lập cũng cần có một lượng vốn nhất định theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu coi doanh nghiệp là một cơ thể sống thì vốn quan trọng đến mức coi như huyết mạch luôn luôn tuần hoàn và luân chuyển trong doanh nghiệp. Nhất là trong nền kinh tế thị truờng hiện nay, sự tồn tại của doanh nghiệp có thể nói là gần như phụ thuộc hoàn toàn vào lượng vốn của chính bản thân doanh nghiệp đó. Bởi lẽ, doanh nghiệp sử dụng vốn để mua sắm trang thiết bị, dây chuyền sản xuất, nguyên vật liệu... để tạo ra sản phẩm, rồi tiếp tục sử dụng vốn để phân phối sản phẩm đến khách hàng. Doanh thu thu về sẽ bù đắp lượng vốn mà doanh nghiệp bỏ ra và nếu còn thặng dư thì đó chính là lợi nhuận đạt được từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong những chu kỳ kinh doanh tiếp theo, lượng vốn đã thu hồi được tiếp tục tái đầu tư, sản xuất... tạo nên vòng tuần hoàn diễn ra liên tục trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nếu vòng tuần hoàn này của doanh nghiệp gặp trục trặc thì sẽ gây ra những ảnh hưởng tuỳ theo mức độ đến hoạt động sản xuất, kinh doanh. Doanh nghiệp có thể sẽ phải ngừng hoạt động, đóng cửa và tình huống xấu nhất là buộc phải giải thể – là hậu quả mà không một doanh nghiệp được thành lập nào muốn đối mặt. Mặt khác, lượng vốn tự có của doanh nghiệp vốn không đủ để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, bởi vậy doanh nghiệp hiện nay đều phải tìm kiếm thêm nguồn tài trợ từ bên ngoài để đảm bảo việc vận hành được hiệu quả. Nhưng đối với từng doanh nghiệp cụ thể mà nguồn tài trợ sẽ có những khác biệt nhất định, và mức vốn huy động được cũng không giống nhau. Chính vì vậy, bài toán đặt ra cho tất cả các doanh nghiệp hiện nay là tìm kiếm nguồn tài trợ từ đâu để có chi phí sử dụng hợp lý nhất? Phải sử dụng những đồng vốn ấy như thế nào để đem lại hiệu quả tối đa, đảm bảo chi trả mọi khoản chi phí nhưng vẫn đem lại lợi ích cho chủ đầu tư? Nắm bắt được tầm quan trọng của vấn đề, dựa trên những kiến thực được giảng dạy tại Đại học Thăng Long, kết hợp với thực tế sau khi được thực tập tại công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội, tôi đã đi sâu vào tìm hiểu, nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội ” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. Thang Long University Library 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiện cứu: Cơ sở lý luận về quản lý vốn và hiệu quả sử dụng vốn. Phạm vi nghiên cứu: Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng và quản lý vốn tại công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2011, nhằm đưa ra một số biện pháp giúp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn tại công ty. 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khóa luận là phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa dựa trên cơ sở các số liệu được cung cấp và tình hình thực tế tại Công ty. 4. Kết cấu của Khóa luận Khóa luận tốt nghiệp gồm ba chương: CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ VỐN TRONG DOANH NGHIỆP. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HÀ NỘI. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HÀ NỘI. Do thời gian thực tập cũng như điều kiện nghiên cứu và trình độ kiến thức của cá nhân còn nhiều hạn chế, nên dù đã cố gắng rất nhiều, song đề tài nghiên cứu khó có thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những lời phê bình, góp ý của các giáo viên trong trường, các cán bộ công nhân viên ở công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội cũng như bạn bè để đề tài nghiên cứu này được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày … tháng … năm 2012 Sinh viên Phạm Viết Ngọc Anh CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ VỐN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về vốn trong doanh nghiệp Vốn là một nguồn lực quan trọng quyết định quy mô, hiệu quả sản xuất kinh doanh, định hướng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp... Vì vậy, trước khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp luôn phải quan tâm và suy nghĩ biện pháp để có thể huy động đủ và sử dụng vốn một cách hiệu quả, đem lại giá trị tối đa cho chủ sở hữu doanh nghiệp. Bởi vì vốn có một vị trí và tầm vóc quan trọng như vậy nên việc tìm hiểu và có cái nhìn khái quát về vốn là ưu tiên hàng đầu mà doanh nghiệp cần quan tâm. 1.1.1. Khái niệm về vốn trong doanh nghiệp Vốn là một khái niệm chung chung và bao quát, tùy từng quan điểm, từng góc độ tiếp cận mà do đó đối với từng nhà nghiên cứu có những định nghĩa khác nhau về vốn. Quan điểm của Paul A.Samuelson - đại diện cho học thuyết kinh tế hiện đại - cho rằng: “Đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai, còn vốn và hàng hóa là yếu tố, kết quả của quá trình sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hóa lâu bền được sản xuất và được sử dụng như các đầu vào hữu ích trong quá trình sản xuất sau đó.” David Begg lại cho rằng: “Vốn bao gồm hai hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính”. Trong đó, vốn hiện vật là dự trữ các hàng hoá đã sản xuất mà sử dụng để sản xuất ra các hàng hoá khác, vốn tài chính là tiền và các giấy tờ có giá của doanh nghiệp. Như vậy, D.Begg đã đồng nhất giữa vốn với tài sản doanh nghiệp. K.Marx có cách hiểu tương tự như David Begg khi ông nhìn nhận vốn dưới góc độ của các yếu tố sản xuất: “Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu vào của quá trình sản xuất”. Định nghĩa này có tầm khái quát lớn, bao hàm đầy đủ bản chất và vai trò của vốn: là giá trị đem lại giá trị thặng dư vì đã tạo ra sự tăng thêm về giá trị thông qua quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, định nghĩa của K.Marx vẫn còn những điểm hạn chế khi cho rằng chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Mặc dù có nhiều định nghĩa khác nhau về vốn, nhưng ta có thể đưa ra khái niệm cơ bản về vốn như sau: Vốn của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản mà doanh nghiệp đã đầu tư để sử dụng trong sản xuất kinh doanh nhằm mục đích tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu. Thang Long University Library 1 Với khái niệm trên, ta hiểu rằng vốn được biểu hiện bằng tiền. Nhưng không phải lúc nào tiền cũng được coi là vốn. Khi và chỉ khi hội tụ đủ ba điều kiện sau thì tiền mới được xem là nguồn vốn của doanh nghiệp: - Tiền phải đại diện cho một lượng hàng hóa nhất định, nói cách khác tiền phải được đảm bảo bằng một lượng hàng hóa có thực. - Tiền phải được tích tụ và tập hợp đến một lượng nhất định, bởi nếu không có đủ tiền thì doanh nghiệp không thể tiến hành sản xuất kinh doanh. - Tiền phải được sử dụng nhằm mục đích sinh lời. Một lượng tiền lớn không được vận động quay vòng để gia tăng giá trị thì chỉ là những đồng tiền chết. 1.1.2. Đặc điểm của vốn trong doanh nghiệp Thứ nhất, vốn được xem là một loại hàng hóa đặc biệt. Trước hết, vốn được coi là một loại hàng hóa vì vốn có giá trị và giá trị sử dụng. Giá trị của vốn được thể hiện ở chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được. Giá trị sử dụng của vốn được thể hiện ở việc doanh nghiệp sử dụng vốn để đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh như mua máy móc, thiết bị vật tư, hàng hóa… Tuy nhiên, vốn lại là hàng hóa đặc biệt vì có sự tách biệt giữa quyền sử dụng và quyền sở hữu, do khi mua doanh nghiệp có quyền sử dụng chứ không có quyền sở hữu. Một điểm đặc biệt nữa của vốn là không bị hao mòn hữu hình trong quá trình sử dụng mà còn có khả năng tạo ra giá trị lớn hơn. Thứ hai, vốn luôn gắn liền với một chủ sở hữu nhất định. Trong nền kinh tế thị trường, không thể tồn tại đồng vốn vô chủ. Thứ ba, vốn luôn vận động nhằm mục đích sinh lời. Thứ tư, vốn được tích tụ đến một lượng nhất định mới có thể phát để đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Thứ năm, vốn có giá trị về mặt thời gian. Tức là phải xem xét đến đồng vốn bỏ ra do “đồng tiền có giá trị về mặt thời gian, đồng tiền hôm đồng tiền ngày mai.” Cuối cùng, vốn không chỉ được biểu hiện bằng tiền bởi những tài huy tác dụng thời gian của nay khác với sản hữu hình mà còn được biểu hiện bằng tiền bởi những tài sản vô hình như thương hiệu, bằng phát minh, sáng chế… Trong nền kinh tế thị trường, những tài sản vô hình đem lại khả năng sinh lời khá lớn cho doanh nghiệp. 1.1.3. Phân loại vốn được sử dụng trong doanh nghiệp Dựa theo những tiêu chí khác nhau mà có nhiều cách để phân loại vốn, dưới đây là một số cách phân loại phổ biến: 2 - Phân loại theo đặc điểm luân chuyển: Với việc phân loại vốn theo đặc điểm luân chuyển, vốn được chia làm 2 loại: Vốn cố định và Vốn lưu động. Vốn cố định là một bộ phận của vốn được đầu tư ứng trước để hình thành TCSĐ của doanh nghiệp. Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, luân chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm và hoàn thành một vòng luân chuyển khi TSCĐ hết hạn sử dụng. Vốn lưu động là số tiền ứng trước tài trợ cho tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên và liên tục. Vốn lưu động tuần hoàn liên tục, chuyển dịch toàn bộ giá trị trong một lần và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này bao gồm: tiền mặt và các khoản tương đương tiền, các khoản tín dụng thương mai, hàng tồn kho và tài sản lưu động khác. Cách phân loại này rất quan trọng bởi vốn cố định và vốn lưu động có hình thái biểu hiện và vai trò khác nhau trong quá trình sản xuất, vì vậy mà cách thức quản lý và sử dụng chúng cũng khác nhau. Ngoài ra, tùy vào ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ áp dụng tỷ trọng giữa hai nguồn vốn này sao cho hợp lý. - Phân loại theo nguồn hình thành: Nếu phân loại theo nguồn hình thành thì vốn được phân chia làm 2 loại: Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu. Nợ phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả cho các tác nhân kinh tế như: nợ vay Ngân hàng và các Tổ chức Tài chính khác, tiền vay từ phát hành trái phiếu, các khoản phải nộp cho ngân sách Nhà nước, các khoản phải trả cho nhà cung cấp… Vốn chủ sở hữu bao gồm vốn điều lệ do chủ sở hữu đầu tư, nguồn vốn tự bổ sung từ lợi nhuận sau thuế, các quỹ của doanh nghiệp và vốn tài trợ từ Nhà nước (nếu có). Hình thức phân loại này giúp nhà quản trị nhận biết rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp với từng khoản vốn khác nhau. - Phân loại theo mục đích sử dụng: Vốn dùng cho mục đích đầu tư hoạt động sản xuất kinh doanh: là nguồn vốn dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thông thường là các TSCĐ như máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất… ngoài ra còn có nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu… Vốn dùng cho mục đích đầu tư hoạt động tài chính: là giá trị của các tài sản tài chính như: tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn và dài hạn, tiền gửi ngân hàng và các giấy tờ có giá khác… Thang Long University Library 3 - Phân loại theo thời gian: Nguồn vốn dài hạn là các khoản vốn có thời gian chiếm dụng dài (lớn hơn 1 năm) bao gồm: VCSH, vốn vay dài hạn từ các tổ chức tín dụng. Nguồn vốn ngắn hạn là các khoản vốn có thời gian chiếm dụng ngắn (nhỏ hơn 1 năm) bao gồm: vốn vay ngắn hạn từ các tổ chức tín dụng; nợ phải trả nhà cung cấp, cán bộ công nhân viên và các khoản thuế phải nộp. 1.1.4. Vai trò của vốn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Với khái niệm bao quát trên, vốn đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vốn là điều kiện để thành lập doanh nghiệp, tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và mở rộng hoạt động kinh doanh. - Điều kiện để thành lập doanh nghiệp: Khi muốn thành lập doanh nghiệp, chủ đầu tư phải quan tâm đến việc đáp ứng đủ vốn pháp định do Nhà nước quy định. Tùy từng lĩnh vực kinh doanh cũng như hình thức tổ chức của doanh nghiệp mà vốn pháp định được quy định khác nhau. Vốn pháp định ở Việt Nam chỉ quy định cho một số ngành nghề có liên quan đến tài chính như chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh vàng và kinh doanh tiền tệ. - Điều kiện để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh: Vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp có thể thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây cũng là cơ sở để doanh nghiệp tính toán, hoạch định chiến lược, kế hoạch kinh doanh... Ngoài ra, vốn còn giúp doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh một cách liên tục, có hiệu quả. Nếu không có đủ vốn để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ gây ra tình trạng đình trệ, suy giảm sản xuất dẫn đến ảnh hưởng tiêu cực đến uy tín của doanh nghiệp. Nếu tình trạng này kéo dài có thể dẫn đến việc đóng cửa doanh nghiệp. - Điều kiện để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh: Không những giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn còn là cơ sở xác định quy mô doanh nghiệp là nhỏ, vừa hay trung bình. Hầu hết các doanh nghiệp luôn mong muốn giữ vững và phát triển vị thế doanh nghiệp trên thị trường. Để làm được điều đó, doanh nghiệp cần có vốn để đầu tư, nâng cấp dây chuyền công nghệ nhằm đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm, từ đó thu được nhiều lợi nhuận để có thể tái đầu tư, giúp doanh nghiệp mở rộng phạm vi kinh doanh cũng như đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh. Không những thế, nhờ có vốn đầu tư, doanh nghiệp còn nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường bằng việc đầu tư vào các chính sách marketing để nắm bắt cũng như đáp ứng sớm nhu cầu của khách hàng. 4 Vì vốn kinh doanh đóng vai trò đặc biệt quan trọng nên những nhà lãnh đạo doanh nghiệp phải nhận thức được tầm quan trọng của vốn để huy động, sử dụng vốn một cách hiệu quả, gia tăng giá trị giúp doanh nghiệp liên tục phát triển. 1.2. Chính sách quản lý tài sản trong doanh nghiệp 1.2.1. Tài sản lưu động trong doanh nghiệp 1.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tài sản lưu động Tài sản lưu động là tài sản ngắn hạn luân chuyển trong quá trình kinh doanh, khi kết thúc chu kỳ sản xuất kinh doanh sẽ thu về toàn bộ vốn đầu tư cho TSLĐ. Trong Bảng cân đối kế toán, TSLĐ được thể hiện qua các mục: tiền và các khoản tương đương tiền, phải thu khách hàng, ứng trước cho người mua, hàng tồn kho và các khoản đầu tư ngắn hạn khác... Qua đó, ta thấy TSLĐ luôn thay đổi hình thái biểu hiện, tuần hoàn liên tục và luân chuyển toàn bộ giá trị sau một chu kỳ sản xuất. Quản lý TSLĐ là quản lý từng bộ phận cấu thành TSLĐ, bao gồm các nhiệm vụ: - Quản lý tiền: bao gồm các quyết định liên quan đến xác định dư thừa hay thiếu hụt tiền, quản lý việc thu chi bằng tiền, xác định mức dự trữ tối ưu để đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp, giảm thiểu chi phí cơ hội. - Quản lý các khoản phải thu: là việc quản lý các chính sách tín dụng cũng như thủ tục thu tiền của doanh nghiệp sao cho chi phí quản lý là thấp nhất, hạn chế các khoản phải thu khó đòi nhưng vẫn đảm bảo sức hấp dẫn để thu hút khách hàng. - Hàng lưu kho: là việc xác định cần đầu tư bao nhiêu vốn vào hàng tồn kho, xác định mức lưu kho tối ưu, thời điểm đặt hàng hợp lý để đảm bảo hàng hóa cung cấp cho khách hàng, tránh tồn đọng và phát sinh các chi phí liên quan. Trước khi tìm hiểu các cách thức quản lý, ta cần có cái nhìn cơ bản về các hoạt động ngắn hạn cũng như vòng quay tiền trong doanh nghiệp qua Hình 1.1 dưới đây: Hình 1.1. Hoạt động trong ngắn hạn và vòng quay tiền Mua hàng Thu tiền Thời gian quay vòng HTK Thời gian trả chậm trung bình Thời gian thu tiền trung bình bán hàng Thời gian quay vòng tiền Trả tiền mua hàng hàng Chu kỳ kinh doanh Thang Long University Library 5 Theo Hình 1.1, công thức x ác định vòng quay tiền là hiệu giữa chu kỳ kinh doanh với thời gian trả chậm trung bình. Trong đó, chu kỳ kinh doanh là khoảng thời gian tính từ thời điểm mua nguyên vật liệu cho đến khi hàng được bán ra và thu được tiền. Vòng quay tiền phản ánh khoảng thời gian tính theo ngày từ khi doanh nghiệp chi tiền cho các yếu tố sản xuất đến giai đoạn thu tiền. Vòng quay tiền kéo dài chứng tỏ khả năng thanh khoản của doanh nghiệp kém và ngược lại. 1.2.1.2. Phân loại tài sản lưu động Phân loại theo vai trò của TSLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh - TSLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: + Nguyên vật liệu chính: giá trị nguyên vật liệu khi tham gia vào sản xuất chúng cấu tạo nên thực thể sản phẩm. + Nguyên vật liệu phụ: giá trị nguyên vật liệu không đóng vai trò chủ yếu tạo nên sản phẩm, góp phần làm cho sản phẩm bền hơn, đẹp hơn. + Nhiên liệu, phụ tùng thay thế: giá trị nhiên liệu, phụ tùng thay thế sử dụng trong quả trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. + Công cụ, dụng cụ: tư liệu lao động tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất nhưng có giá trị thấp, không đủ tiêu chuẩn trở thành TSCĐ. - TSLĐ nằm trong khâu sản xuất: + Sản phẩm dở dang: toàn bộ những sản phẩm chưa chế tạo xong, còn nằm trên dây chuyền sản xuất hoặc trong kho của các phân xưởng. + Bán thành phẩm: giá trị của các sản phẩm dở dang đã kết thúc một vài quy trình chế biến nhưng cần phải chế biến tiếp mới trở thành sản phẩm. + Chi phí chờ kết chuyển: các chi phí liên quan đến nhiều kỳ sản xuất kinh doanh, được phân bổ vào chi phí sản xuất các kỳ nhằm đảm bảo giá thành ổn định. - TSLĐ nằm trong quá trình lưu thông: + Thành phẩm: giá trị bằng tiền của tổng số sản phẩm đã hoàn thành, nhập kho và chờ tiêu thụ. + Hàng hóa mua ngoài: giá trị của hàng hóa phải mua từ bên ngoài. + Hàng hóa gửi bán: giá trị các sản phẩm được gửi bán tại các đại lý nhưng chưa được khách hàng chấp nhận. + Tiền: bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản ký cược, ký quỹ, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn… 6 + Các khoản vốn dùng trong thanh toán: bao gồm các khoản phải thu khách hàng, tạm ứng phát sinh trong quá trình mua bán… Hình thức phân loại này cho ta biết vai trò của các tài khoản, trên cơ sở đó đưa ra cơ cấu hợp lý cho các tài khoản trong TSLĐ và các biện pháp quản lý nhằm nâng cao vòng quay vốn trong doanh nghiệp, đảm bảo việc hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, hợp lý. Phân loại theo hình thái biểu hiện: - Vốn bằng vật tư hàng hóa: là những khoản vốn được biểu hiện bằng hình thái cụ thể như hàng tồn kho, nguyên vật liệu... - Vốn bằng tiền: là các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng... Cách phân loại này giúp doanh nghiệp nhận biết và đánh giá mức dự trữ các khoản mục, nhận xét khả năng thanh toán của bản thân và đưa ra hướng điều chỉnh hợp lý. Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng: - TSLĐ thường xuyên: là nguồn vốn mang tính chất ổn định nhằm hình thành các TSLĐ thường xuyên. - TSLĐ tạm thời: là các khoản vốn tạm thời có tính chất ngắn hạn, đáp ứng các nhu cầu phát sinh bất ngờ trong quá trình sản xuất kinh doanh. Cách phân loại trên giúp nhà quản lý đưa ra các kế hoạch phù hợp cho công tác quản trị. 1.2.1.3. Vai trò của tài sản lưu động đối với doanh nghiệp Tầm quan trọng của TSLĐ đối với từng doanh nghiệp là khác nhau. Đối với các doanh nghiệp thương mại, giá trị TSLĐ thường chiếm phần lớn tổng tài sản. Đối với các doanh nghiệp sản xuất, tỷ trọng TSLĐ có thể nhỏ hơn, tuy nhiên doanh nghiệp phải thường xuyên đầu tư vào nguyên vật liệu để hoạt động sản xuất được tiến hành liên tục. Các quyết định liên quan đến TSLĐ mang tính thường xuyên, thay đổi liên tục do chịu ảnh hưởng trực tiếp từ những biến động trên thị trường. Do đó, TSLĐ có quan hệ chặt chẽ và trực tiếp đến doanh thu hàng năm, quyết định việc lỗ lãi trong kinh doanh và tác động không nhỏ đến việc tồn tại của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh thu tăng giảm cũng dẫn đến sự thay đổi các khoản phải thu, vì vậy sẽ tác động đến TSLĐ. Mặt khác, việc quản lý TSLĐ cũng quyết định mức rủi ro trong thanh toán của doanh nghiệp. Từ những đánh giá trên, quản lý TSLĐ để đem lại lợi ích nhất cho doanh nghiệp là một việc làm cần được coi trọng. Thang Long University Library 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng