Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại xí nghiệp phát triển nông...

Tài liệu Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại xí nghiệp phát triển nông nghiệp sinh thái và dịch vụ du lịch

.PDF
81
45884
122

Mô tả:

Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trƣờng dƣới sự quản lý vĩ mô của nhà nƣớc nhƣ hiện nay, các doanh nghiệp phải tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp muốn tồn tại, phát triển đòi hỏi phải giải quyết các vấn đề đặt ra là kinh doanh phải có lãi sử dụng hiệu quả các nguồn vốn, đáp ứng đƣợc khả năng thanh toán, tạo điều kiện sản xuất kinh doanh mở rộng, tăng cƣờng khả năng cạnh tranh. Hoạt động trong môi trƣờng cạnh tranh gay gắt đó, nhiều doanh nghiệp đã thích ứng kịp thời, đã vƣợt khó khăn, bƣớc đầu phát huy đƣợc tính chủ động sáng tạo trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chất lƣợng sản phẩm đã tăng rõ rệt. Tuy nhiên thực tế cho thấy có không ít doanh nghiệp đã lúng túng trong việc huy động vốn , sử dụng vốn, làm ăn thua lỗ kéo dài, doanh thu không bù nổi chi phí bỏ ra, không bảo toàn và phát triển đƣợc vốn. Nguyên nhân cội nguồn của hiện tƣợng này là trong quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp chƣa tìm đƣợc chìa khoá để khai thác khả năng tiềm tàng cuả doanh nghiệp mình, cũng nhƣ chƣa phát huy đƣợc khả năng của đồng vốn, sử dụng vốn lãng phí, kém hiệu quả. CUNG CẤP TÀI LIỆU THAM KHẢO THEO MIỄN PHÍ - Nghiên cứu khoa học - Luận án tiến sĩ - Luận văn thạc sĩ - Luận văn đại học www.thuvienluanvan.org Trang 1 Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí - Thực tập tốt nghiệp - Đồ án môn học - Tiểu luận CUNG CẤP SỐ LIỆU - Cung cấp số liệu doanh nghiệp : số liệu kế toán, hoạt động kinh doanh, nhân sự. marketing, xuất nhập khẩu. - Cung cấp số liệu viết luận văn, báo cáo tốt nghiệp,,, nhiều lĩnh vực TƯ VẤN VIẾT LUẬN VĂN, ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP...(TIẾNG ANH & TIẾNG VIỆT) - Tư vấn lập đề cương luận án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp... - Tư vấn viết báo cáo, luận án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp... trọn gói hoặc từng phần, có xác nhận của cơ quan thực tập - Chỉnh sửa luận văn, báo cáo tốt nghiệp theo yêu cầu TƢ VẤN VIẾT ASSIGNMENT CÁC MÔN 1. Human Resource Management, 2. Strategic Management, 3. Operation Management, 4. Principles of Management/Corporate Finance/Economic, 5. Global Organizational Environment, 6. Global Business Strategy, 7. Organizational behavior, 8. Risk Management, 9. Business/Investment/Trade/Law, 10. Marketing and other subjects relating to 11. Management Project, … NHẬN CHECK TURNITIN www.thuvienluanvan.org Trang 2 Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ : TRUNG TÂM TƯ VẤN KỸ NĂNG HỌC THUẬT Ms. Phƣơng Thảo - 0932.636.887 Email: [email protected] Chính vì vậy, quản lý và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả có ý nghĩa hết sức quan trọng, là điều kiện tiên quyết để các doanh nghiệp khẳng định đƣợc vị trí của mình trong cơ chế thị trƣờng. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng này, qua thời gian thực tập tại Xí nghiệp phát triển nông nghiệp sinh thái và dịch vụ du lịch; và đƣợc sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Đoàn Hƣơng Quỳnh cùng toàn thể cán bộ công nhân viên trong phòng Kế toán tài chính của công ty, em đã mạnh dạn chọn đề tài : "Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Xí nghiệp phát triển nông nghiệp sinh thái và dịch vụ du lịch". Nội dung của luận văn gồm 3 chƣơng: Chương 1:Lý luận chung về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của các doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Xí nghiệp phát triển nông nghiệp sinh thái và dịch vụ du lịch. Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Xí nghiệp phát triển nông nghiệp sinh thái và dịch vụ du lịch . Do kiến thức còn hạn hẹp cả về lý luận lẫn thực tiễn nên bài www.thuvienluanvan.org Trang 3 Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí viết của em chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong đƣợc sự hƣớng dẫn, góp ý của công ty và các thầy cô để bài viết của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 02 tháng 05 năm 2011 Sinh viên thực hiện: PHẠM TRÀ MY www.thuvienluanvan.org Trang 4 Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 1.1 Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.1 Khái niệm, thành phần và đặc trƣng của vốn kinh doanh. 1.1.1.1 Khái niệm Trong nền KTTT, các quy luật kinh tế đƣợc phát huy một cách đầy đủ. Do vậy, hoạt động của các DN chịu sự tác động của các quy luật kinh tế này: quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh. Dƣới tác động của quy luật KTTT, DN nào nhận thức nhanh nhạy, thực hiện đúng yêu cầu của quy luật KTTT sẽ thành công trong kinh doanh.Các DN muốn tồn tại và đứng vững trong nền kinh tế hiện nay phải chủ động linh hoạt trong việc khai thác, tạo lập và sử dụng vốn trong hoạt động SXKD của mình. Mỗi DN đều có những đặc thù riêng song trong quá trình SXKD đều phải có điểm chung là bắt đầu bằng các yếu tố đầu vào và kết thúc là các yếu tố đầu ra. Để tạo ra đầu ra thì DN cần phải có các yếu tố đầu vào với giá trị nhất định. Vì vậy, DN phải có một lƣợng tiền tệ đảm bảo cho các yếu tố đầu vào này, lƣợng tiền tệ này gọi là vốn kinh doanh (VKD) của DN. “VKD của DN là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản được huy động sử dụng vào sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời”. Vốn đƣợc biểu hiện bằng tiền lẫn bằng hình thái giá trị của vật tƣ, hàng hóa, nhà xƣởng, máy móc, thiết bị…phục vụ cho quá trình sản xuất. Sau quá trình sản xuất này, vốn kết tinh vào sản phẩm. Khi sản phẩm đƣợc tiêu thụ, các hình thái khác nhau của vật chất lại đƣợc chuyển về hình thái giá trị tiền tệ. www.thuvienluanvan.org Trang 5 Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí Để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của DN, số tiền thu đƣợc do tiêu thụ sản phẩm phải đảm bảo bù đắp toàn bộ chi phí bỏ ra và có lãi. Nhƣ vậy, số tiền ứng ra phải đƣợc sử dụng có hiệu quả thì mới đảm bảo cho sự phát triển lành mạnh của DN. 1.1.1.2 Đặc trƣng của vốn kinh doanh. Việc nhận thức đúng và đầy đủ về những đặc trƣng của vốn trong quá trình SXKD sẽ giúp DN quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả hơn. Đó là: + Vốn phải đƣợc đại diện cho một lƣợng tài sản, nghĩa là vốn đƣợc thể hiện bằng giá trị của những tài sản có thực (hữu hình hoặc vô hình). + Vốn phải đƣợc vận động sinh lời: tiền tệ chỉ đƣợc coi là vốn khi chúng đƣợc đƣa vào SXKD, chúng vận động biến đổi hình thái biểu hiện nhƣng điểm xuất phát và điểm cuối cùng của vòng tuần hoàn là giá trị tiền. + Vốn phải đƣợc tích tụ, tập trung đến một lƣợng nhất định mới phát huy tác dụng. Do đó để đầu tƣ vào SXKD, các DN không chỉ khai thác các tiềm năng về vốn mà còn phải tìm mọi cách thu hút vốn. + Vốn có giá trị về mặt thời gian. Do ảnh hƣởng của nhiều yếu tố nhƣ lạm phát, giá cả thay đổi, tiến bộ khoa học công nghệ không ngừng nên sức mua của đồng tiền ở mỗi thời điểm khác nhau là khác nhau. + Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu: Trong nền kinh tế tri thức, vốn đóng một vai trò quan trọng do đó không thể có đồng vốn vô chủ. + Trong nền KTTT, vốn phải đƣợc xem là một thứ hàng hóa đặc biệt. Những ngƣời có vốn có thể đƣa vốn vào thị trƣờng, những ngƣời cần vốn đến thị trƣờng huy động vốn, có nghĩa là đƣợc sử dụng vốn. Ngƣời huy động vốn www.thuvienluanvan.org Trang 6 Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí phải trả một khoản chi phí sử dụng vốn nhất định cho chủ sở hữu nguồn vốn. Nhƣ vậy, khác với hàng hóa thông thƣờng, vốn khi “bán ra” sẽ không bị mất đi quyền sở hữu mà chỉ mất đi quyền sử dụng, ngƣời mua đƣợc quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. 1.1.1.3 Thành phần VKD: Tuỳ theo từng loại hình doanh nghiệp mà quy mô cũng nhƣ cơ cấu và thành phần của VKD có sự khác biệt. Có rất nhiều tiêu thức để phân loại VKD. 1.1.1.3.1 Theo đặc điểm chu chuyển Căn cứ vào vai trò và đặc điểm chu chuyển của VKD khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, có thể chia VKD của doanh nghiệp ra thành 2 bộ phận: Vốn cố định (VCĐ) và vốn lƣu động (VLĐ). Vốn cố định Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tƣ ứng trƣớc về tài sản cố định (TSCĐ) mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kì sản xuất và hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất đƣợc TSCĐ về mặt giá trị. VCĐ là một khoản vốn đầu tƣ ứng trƣớc để mua sắm, xây dựng các TSCĐ có hình thái vật chất và không có hình thái vật chất. Quy mô của VCĐ nhiều hay ít sẽ quyết định đến quy mô của TSCĐ lớn hay nhỏ, ảnh hƣởng đến trình độ trang bị kĩ thuật, công nghệ và năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngƣợc lại, những đặc điểm kinh tế của TSCĐ trong quá trình sử dụng lại có ảnh hƣởng quyết định, chi phối đặc điểm chu chuyển của VCĐ. Theo www.thuvienluanvan.org Trang 7 Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí mối liên hệ đó, có thể khái quát nét đặc thù về sự vận động của VCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh nhƣ sau: Một là: Trong quá trinh tham gia vào hoạt động kinh doanh VCĐ đƣợc chu chuyển giá trị dần dần từng phần và đƣợc thu hồi giá trị từng phần sau mỗi chu kì kinh doanh. Khi tham gia vào quá trình sản xuất, TSCĐ không bị thay đổi hình thái hiện vật ban đầu nhƣng tính năng, công suất bị giảm dần, tức là nó bị hao mòn và cuối cùng với sự giảm dần về giá trị sử dụng thì giá trị của TSCĐ cũng bị giảm đi. Theo đó VCĐ đƣợc tách ra làm 2 bộ phận: Bộ phận thứ nhất : Tƣơng ứng với giá trị hao mòn đƣợc chu chuyển vào giá trị sản phẩm dƣới hình thức chi phí khấu hao và đƣợc tích luỹ thành quỹ khấu hao. Khi sản phẩm hàng hoá tiêu thụ, quỹ khấu hao này sẽ đƣợc sử dụng để tái sản xuất TSCĐ nhằm duy trì năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Bộ phận thứ hai: phần còn lại VCĐ đƣợc” cố định” trong TSCĐ. Trong các chu kì sản xuất tiếp theo, nếu nhƣ phần vốn luân chuyển đƣợc dần dần tăng lên thì phần vốn “ cố định” lại dần dần giảm đi, tƣơng ứng với mức giảm dần giá trị sử dụng của TSCĐ. Kết thúc sự biến thiên nghịch chiều đó cũng là lúc TSCĐ hết thời gian sử dụng và VCĐ hoàn thành một vòng chu chuyển. Hai là: VCĐ tham gia vào nhiều chu kì kinh doanh mới hoàn thành một vòng chu chuyển, có đặc điểm này là do TSCĐ tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp và phát huy tác dụng trong nhiều chu kì sản xuất. Vì vậy, VCĐ là hình thái biểu hiện bằng tiền của TSCĐ cũng tham gia vào các chu kì sản xuất tƣơng ứng. www.thuvienluanvan.org Trang 8 Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí Ba là: VCĐ chỉ hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất đƣợc TSCĐ về mặt giá trị tức là khi thu hồi đủ tiền khấu hao TSCĐ. Sau mỗi chu kì sản xuất phần vốn đƣợc luân chuyển vào giá trị sản phẩm dần dần tăng lên, song phần vốn đầu tƣ ban đầu vào TSCĐ lại giảm xuống cho đến khi TSCĐ hết thời gian sử dụng, giá trị của nó đƣợc chuyển dịch hết vào giá trị sản phẩm đã sản xuất thì VCĐ mới hoàn thành một vòng chu chuyển. Nhƣ vậy, VCĐ là một bộ phận quan trọng chiếm tỷ trọng tƣơng đối lớn trong toàn bộ vốn đầu tƣ nói riêng và VKD nói chung. Quy mô VCĐ và trình độ quản lý, sử dụng nó là nhân tố ảnh hƣởng quyết định đến trình độ trang bị kĩ thuật của TSCĐ. Do đó, việc tổ chức và sử dụng VCĐ có ảnh hƣởng mạnh mẽ và trực tiếp đến hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp. Vốn lưu động( VLĐ) Vốn lƣu động là số vốn ứng trƣớc để hình thành nên TSLĐ nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc tiến hành một cách thƣờng xuyên liên tục. VLĐ chuyển hết toàn bộ giá trị một lần và cũng đƣợc thu hồi toàn bộ giá trị sau khi kết thúc quy trình tiêu thụ sản phẩm, đồng thời hoàn thành một vòng chu chuyển sau một chu kì kinh doanh. Là biểu hiện bằng tiền của TSLĐ nên đặc điểm vận động của TSLĐ luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của TSLĐ. Trong các doanh nghiệp ngƣời ta thƣờng chia TSLĐ thành 2 loại: TSLĐ sản xuất và TSLĐ lƣu thông. TSLĐ sản xuất bao gồm các loại: Nguyên vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang…đang trong quá trình dự trữ sản xuất hoặc sản xuất, chế biến. Còn www.thuvienluanvan.org Trang 9 Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí TSLĐ lƣu thông bao gồm các sản phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trƣớc… Trong quá trình sản xuất kinh doanh các TSLĐ sản xuất và TSLĐ lƣu thông luôn vận động, thay thế và chuyển hoá lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc tiến hành liên tục. Khác với TSCĐ, trong quá trình sản xuất, TSLĐ của doanh nghiệp luôn thay đổi hình thái biểu hiện để tạo ra sản phẩm hàng hoá. VLĐ của doanh nghiệp không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kì kinh doanh (dự trữ, sản xuất, lƣu thông).Quá trình này diễn ra liên tục và thƣờng xuyên lặp lại theo chu kì và đƣợc gọi là quá trình tuần hoàn chu chuyển của VLĐ. Trong quá trình vận động, VLĐ luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần, qua mỗi giai đoạn của chu kì sản xuất kinh doanh VLĐ lại đƣợc thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang vốn vật tƣ hàng hoá dự trữ, qua giai đoạn sản xuất vật tƣ đƣợc chế tạo thành bán thành phẩm, thành phẩm sau khi đƣợc tiêu thụ, VLĐ lại quay về hình thái ban đầu. Xuất phát từ những đặc điểm trên đây, đòi hỏi công tác tổ chức quản lý và sử dụng VLĐ cần phải giải quyết một số vấn đề sau: Xác định nhu cầu VLĐ thƣờng xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Đảm bảo đủ VLĐcho hoạt động sản xuất diễn ra liên tục không bị gián đoạn. Tổ chức khai thác các nguồn tài trợ VLĐ đảm bảo đầy đủ, kịp thời đáp ứng nhu cầu vốn của doanh nghiệp. Đồng thời phải có giải pháp thích ứng www.thuvienluanvan.org Trang 10 Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí nhằm quản lý và sử dụng VLĐ có hiệu quả, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn. 1.1.2. Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp Để bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của DN thì DN cần nắm rõ nguồn hình thành VKD từ đó có phƣơng án huy động, biện pháp quản lý sử dụng thích hợp đem lại hiệu quả cao. Tùy từng tiêu thức nhất định mà nguồn vốn kinh doanh (NVKD) của DN đƣợc chia thành các loại khác nhau. 1.1.2.1. Theo quan hệ sở hữu về vốn Theo tiêu thức này, nguồn vốn kinh doanh đƣợc chia thành vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. - Vốn chủ sở hữu (VCSH): Là số vốn thuộc sở hữu của DN. DN có đầy đủ các quyền chi phối, chiếm hữu và định đoạt nhƣ vốn do ngân sách Nhà nƣớc giao hoặc đầu tƣ vào DN, lợi nhuận để lại, quỹ đầu tƣ phát triển, quỹ khấu hao… -Nợ phải trả (NPT): bao gồm vốn chiếm dụng và các khoản nợ vay. Vốn chiếm dụng bao gồm: NPT ngƣời cung cấp, thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc, nợ phải trả công nhân viên. Các khoản nợ vay bao gồm: vốn vay từ các ngân hàng thƣơng mại, tổ chức tài chính, vốn vay thông qua phát hành trái phiếu. 1.1.2.2. Theo phạm vi huy động vốn Nguồn vốn kinh doanh đƣợc chia thành nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài DN. www.thuvienluanvan.org Trang 11 Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí - Nguồn vốn bên trong DN: Là nguồn vốn có thể huy động đƣợc từ bản thân DN gồm vốn tự bổ sung từ lợi nhuận sau thuế, thu thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, quỹ khấu hao TSCĐ. Nguồn vốn bên trong có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của DN vì một mặt nó phát huy đƣợc tính chủ động trong việc sử dụng vốn, mặt khác làm gia tăng mức độ độc lập về tài chính của DN. - Nguồn vốn bên ngoài DN: Là nguồn vốn DN huy động từ bên ngoài DN bao gồm: vốn vay các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế khác, vốn liên doanh, liên kết, vốn huy động từ phát hành trái phiếu, nợ ngƣời cung cấp. DN cần phải biết kết hợp hai nguồn vốn này sao cho hợp lý, lựa chọn hình thức huy động phù hợp để mang lại hiệu quả sử dụng vốn cao nhất. 1.1.2.3. Theo thời gian huy động sử dụng vốn Theo tiêu thức này, VKD của DN đƣợc hình thành từ 2 nguồn: Nguồn vốn thƣờng xuyên và nguồn vốn tạm thời. - Nguồn vốn thƣờng xuyên: Đây là nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn bao gồm: nguồn Vốn chủ sở hữu và các khoản nợ dài hạn. Nguồn vốn này đƣợc dùng để đầu tƣ, mua sắm TSCĐ và tài trợ một bộ phận TSLĐ thƣờng xuyên cần thiết. - Nguồn vốn tạm thời: Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn bao gồm các khoản vay ngắn hạn, nợ ngắn hạn đƣợc dùng để đáp ứng nhu cầu vốn có tính chất tạm thời, bất thƣờng phát sinh trong quá trình hoạt động SXKD của DN. Phân loại theo cách này giúp DN xem xét, huy động các nguồn vốn phù hợp với thời gian sử dụng tài sản và có cơ sở để lập các kế hoạch tài chính. www.thuvienluanvan.org Trang 12 Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Trong nÒn KTTT, ®èi víi mçi DN cã vèn chØ lµ ®iÒu kiÖn cÇn nh-ng ch-a ®ñ. Bëi lÏ nÕu kh«ng biÕt c¸ch qu¶n lý vµ sö dông vèn th× DN khã cã thÓ b¶o toµn vèn cña m×nh ®-îc. V× vËy ®iÒu quan träng ®èi víi mçi DN lµ ph¶i biÕt sö dông vèn cña m×nh nh- thÕ nµo ®Ó võa cã hiÖu qu¶, võa b¶o toµn vµ ph¸t triÓn vèn, ®em l¹i kÕt qu¶ ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cao nhÊt. ViÖc s¶n xuÊt kinh doanh theo c¬ chÕ thÞ tr-êng, mét mÆt hµng cã thÓ cã rÊt nhiÒu nhµ cung cÊp. Muèn tån t¹i, ®øng v÷ng vµ ph¸t triÓn, DN ph¶i s¶n xuÊt kinh doanh xuÊt ph¸t tõ quan hÖ cung cÇu cña thÞ tr-êng, DN ph¶i x¸c ®Þnh râ DN m×nh s¶n xuÊt c¸i g×? S¶n xuÊt cho ai? S¶n xuÊt nh- thÕ nµo? Khi ®· x¸c ®Þnh ®-îc môc tiªu s¶n xuÊt kinh doanh råi th× nhiÖm vô cña DN lµ ph¶i ph©n bæ, sö dông nguån vèn sao cho hîp lý vµ cã hiÖu qu¶. HiÖu qu¶ sö dông vèn kinh doanh lµ mét ph¹m trï kinh tÕ ph¶n ¸nh tr×nh ®é sö dông c¸c nguån tµi lùc cña DN sao cho ®¹t kÕt qu¶ cao nhÊt trong qu¸ tr×nh s¶n xuÊt kinh doanh víi chi phÝ bá ra lµ thÊp nhÊt. Vèn lµ bé phËn quan träng cña qu¸ tr×nh s¶n xuÊt kinh doanh, viÖc sö dông vèn lµ yÕu tè quan träng nhÊt quyÕt ®Þnh kÕt qu¶ s¶n xuÊt kinh doanh cña DN. Cã nhiÒu quan ®iÓm kh¸c nhau vÒ hiÖu qu¶ sö dông vèn nh-ng tãm l¹i c¸c quan ®iÓm ®Òu cho r»ng: HiÖu qu¶ sö dông VKD ®-îc thÓ hiÖn trªn hai mÆt ®ã lµ b¶o toµn vèn vµ t¹o ra ®-îc møc sinh lêi cña ®ång vèn cao, ®¹t ®-îc môc tiªu s¶n xuÊt kinh doanh cña DN. Ngoµi ra, kÕt qu¶ thu ®-îc do sö dông vèn ph¶i tho¶ m·n ®-îc lîi Ých cña c¸c nhµ ®Çu t- ®ång thêi n©ng cao ®-îc lîi Ých cña toµn bé nÒn kinh tÕ. www.thuvienluanvan.org Trang 13 Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí 1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN Việc đánh giá hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn là một nội dung quan trọng trong hoạt động tài chính của DN, giúp DN có những căn cứ xác để đƣa ra các quyết định về mặt tài chính nhƣ điều chỉnh quy mô và cơ cấu vốn đầu tƣ, biện pháp khai thác và tạo lập nguồn vốn, nhờ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 1.2.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động. * Tốc độ luân chuyển VLĐ: Có thể đo bằng 2 chỉ tiêu: + Số lần luân chuyển VLĐ: phản ánh số vòng quay VLĐ thực hiện trong một kỳ (thƣờng là 1 năm ) L = M VLĐ Trong đó: L : Số lần luân chuyển VLĐ trong kỳ M : Tổng mức luân chuyển VLĐ trong kỳ (tính theo DTT) VLĐ: VLĐ bình quân trong năm + Kỳ luân chuyển VLĐ: Phản ánh số ngày bình quân cần thiết để thực hiện một vòng quay VLĐ. Kỳ luân chuyển vốn lƣu động = 360 (ngày) Số vòng quay VLĐ * Mức tiết kiệm VLĐ: Mức tiết kiệm VLĐ có đƣợc là do tăng tốc độ luân chuyển vốn. Do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên có thể tăng tổng mức luân chuyển song không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể quy mô VLĐ: www.thuvienluanvan.org Trang 14 Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí VTK = M1 (K1-K0) 360 Trong đó : M1 :Tổng mức luân chuyển vốn kỳ kế hoạch K1, K0 : Kỳ luân chuyển VLĐ kỳ kế hoạch, kỳ gốc * Hàm lƣợng VLĐ: chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần cần phải có bao nhiêu đồng VLĐ. Hàm lƣợng VLĐ = VLĐ bình quân trong kỳ Doanh thu thuần trong kỳ * Tỷ suất lợi nhuận VLĐ: phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trƣớc thuế (LNTT) hoặc sau thuế thu nhập DN. Tỷ suất lợi nhuận VLĐ = Lợi nhuận trƣớc thuế (sau thuế) VLĐ bình quân trong kỳ * Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán ( doanh thu thuần) + Số vòng quay hàng tồn kho = Hàng tồn kho bình quân trong kì Số vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng tồn kho bình quân luân chuyển trong kì.Hệ số này cao hay thấp phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm của ngành kinh doanh. www.thuvienluanvan.org Trang 15 Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí  Vòng quay các khoản phải thu : Doanh thu có thuế + Vòng quay các khoản phải thu = Số dƣ các khoản phải thu bình quân. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu của doanh nghiệp càng nhanh , tránh đƣợc tình trạng doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn. * Kỳ thu tiền trung bình : 360 ngày + Kỳ thu tiền trung bình = Vòng quay các khoản phải thu Chỉ tiêu này phản ánh số ngày cần thiết để thu đƣợc các khoản phải thu , nó đo lƣờng khả năng thu hồi vốn trong thanh toán của DN.Vì vậy , kỳ thu tiền trung bình càng nhỏ càng tốt .Tuy nhiên , điều này còn bị ảnh hƣởng bởi chính sách tín dụng thƣơng mại của DN cho khách hàng, chính sách này sẽ ảnh hƣởng tới doanh số bán hàng và lợi nhuận thu đƣợc của DN. * Khả năng thanh toán : + Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn : Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = Tổng tài sản lƣu động Nợ ngắn hạn + Khả năng thanh toán nhanh: Khả năng thanh toán nhanh www.thuvienluanvan.org Trang 16 Tổng tài sản lƣu động – hàng tồn kho = Nợ ngắn hạn Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí + Khả năng thanh toán tức thời : Tiền + Các khoản tƣơng đƣơng tiền Khả năng thanh toán tức thời = Nợ ngắn hạn 1.2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định. Để đánh giá hiệu quả tổ chức và sử dụng VCĐ cần xác định đúng đắn hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ và TSCĐ của DN. + Các chỉ tiêu tổng hợp * Hiệu suất sử dụng VCĐ: Phản ánh một đồng VCĐ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần (DTT) trong kỳ. Hiệu suất sử dụng VCĐ Doanh thu thuần trong kỳ = VCĐ bình quân trong kỳ * Hàm lượng VCĐ: là đại lƣợng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VCĐ, phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng VCĐ. Hàm lƣợng VCĐ = VCĐ bình quân trong kỳ Doanh thu thuần trong kỳ * Hệ số huy động VCĐ: phản ánh mức độ huy động VCĐ hiện có vào hoạt động kinh doanh trong kỳ của DN. Hệ số huy động VCĐ trong kỳ = Số VCĐ đang dùng trong hoạt động kinh doanh Số VCĐ hiện có của DN + Chỉ tiêu phân tích www.thuvienluanvan.org Trang 17 Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí *Hệ số hao mòn TSCĐ: phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ trong DN so với thời điểm đầu tƣ ban đầu, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức độ hao mòn càng cao và ngƣợc lại. Hệ số hao mòn TSCĐ Số tiền khấu hao lũy kế = Nguyên giá TSCĐ ở thời điểm đánh giá *Hiệu suất sử dụng TSCĐ: phản ánh một đồng TSCĐ trong kỳ tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hiêụ suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ * Hệ số trang bị TSCĐ cho công nhân sản xuất trực tiếp: phản ánh mức độ trang bị TSCĐ cho một công nhân sản xuất trực tiếp. Hệ số trang bị TSCĐ cho sản xuất = Nguyên giá TSCĐ trực tiếp SX bình quân trong kỳ Số lƣợng công nhân sản xuất trực tiếp * Tỷ suất đầu tư vào TSCĐ: phản ánh mức độ đầu tƣ vào TSCĐ trong tổng giá trị tài sản của DN. Nói cách khác: trong một đồng giá trị tài sản của DN có bao nhiêu đồng đƣợc đầu tƣ vào TSCĐ. Tỷ suất đầu tƣ vào TSCĐ = Giá trị còn lại của TSCĐ Tổng tài sản của DN * Kết cấu TSCĐ của DN: phản ánh tỷ lệ giữa giá trị từng nhóm, loại TSCĐ trong tổng giá trị TSCĐ của DN ở thời điểm đánh giá. Chỉ tiêu này www.thuvienluanvan.org Trang 18 Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí giúp DN đánh giá đƣợc mức độ hợp lý trong cơ cấu TSCĐ đƣợc trang bị ở DN. *Tỷ suất lợi nhuận VCĐ: phản ánh một đồng VCĐ tham gia trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trƣớc thuế (sau thuế) thu nhập doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận VCĐ = Lợi nhuận trƣớc thuế (sau thuế) VCĐ bình quân trong kỳ 1.2.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. * Vòng quay toàn bộ vốn: phản ánh vốn của DN trong một kỳ quay đƣợc bao nhiêu vòng. Qua chỉ tiêu này, ta có thể đánh giá đƣợc khả năng sử dụng tài sản của DN, thể hiện qua doanh thu thuần đƣợc sinh ra từ tài sản mà DN đã đầu tƣ. Vòng quay toàn bộ vốn = Doanh thu thuần trong kỳ VKD bình quân trong kỳ *Tỷ suất lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế trên VKD (Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản): phản ánh khả năng sinh lời của một đồng vốn kinh doanh, không tính đến ảnh hƣởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn kinh doanh. Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROAE) www.thuvienluanvan.org Trang 19 = Lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế VKD bình quân sử dụng trong kỳ Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí *Tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế trên VKD: phản ánh mỗi đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trƣớc thuế. Tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế trên VKD Lợi nhuận trƣớc thuế = VKD bình quân sử dụng trong kỳ * Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VKD: phản ánh mỗi đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuậ sau thuế. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VKD (ROA) = Lợi nhuận sau thuế VKD bình quân sử dụng trong kỳ * Tỷ suất lợi nhuận VCSH: phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho chủ sở hữu. Tỷ suất lợi nhuận VCSH (ROE) = Lợi nhuận sau thuế VCSH bình quân sử dụng trong kỳ 1.2.3 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay. Hiệu quả hoạt động SXKD của DN là kết quả của tổng thể của hàng loạt các biện pháp tổ chức kinh tế kỹ thuật và tài chính. Việc tổ chức đảm bảo kịp thời, đầy đủ vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng VKD là mục tiêu và là yêu cầu khách quan đối với tất cả các DN khi tiến hành SXKD là do: www.thuvienluanvan.org Trang 20 Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan