MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................................ 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................... 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................................... 5
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH ........................................................................................................... 8
1.1 VỐN KINH DOANH VÀ NGUỒN VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.................... 8
1.1.1 Khái niệm thành phần đặc trưng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.................. 8
1.1.2 Phân loại vốn kinh doanh .................................................................................... 9
1.1.2.1 Vốn cố định(VCĐ) ......................................................................................... 9
1.1.2.2 Vốn lưu động (VLĐ) .................................................................................... 10
1.1.3 Nguồn hình thành vốn kinh doanh trong doanh nghiệp ..................................... 12
1.1.3.1 Theo quan hệ sở hữu ................................................................................... 12
1.1.3.2 Theo thời gian huy động và sử dụng vốn .................................................... 13
1.1.3.3 Theo phạm vi huy động vốn ......................................................................... 13
1.1.4 Các mô hình tài trợ vốn kinh doanh .................................................................. 14
1.1.4.1 NGUỒN VỐN KHAI THÁC TỪ TRONG DOANH NGHIỆP ............................... 14
1.1.4.2. NGUỒN VỐN KHAI THÁC BÊN NGOÀI DOANH NGHIỆP .............................. 14
1.2 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ................................. 16
1.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .................................................... 16
1.2.2 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .................................. 18
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ........................ 19
1.2.3.1 Nhân tố khách quan .................................................................................... 19
1.2.3.2 Những nhân tố chủ quan ............................................................................. 20
1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn kinh doanh của doanh nghiệp .................. 21
1.2.4.1 NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG .......... 22
1.2.4.2 NHÓM CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH ..... 23
1.2.4.3 NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TOÀN BỘ VỐN KINH
DOANH .............................................................................................................................. 24
1.2.4.4 MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH .......................................................................... 25
1.2.5 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .......................... 26
1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QỦA SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH THÉP VSC POSCO ......................................................................................... 28
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY ................................................................................ 28
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................... 28
2.1.2 Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của công ty TNHH Thép VSC POSCO ....... 29
2.1.3 Thành tích đạt được trong những năm vừa qua ................................................ 30
2.1.4 Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty ................................................................ 30
2.1.5 Tình hình tài chính chủ yếu của công ty ............................................................ 34
2.1.5.1 Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của công ty ...... 34
2.1.5.2 Khái quát tình hình tài chính của C ng ty TNHH Th p V C-POSCO ....... 36
2.2.2. Tình hình hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty.......................................... 44
2.2.3. Tình hình hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty ................................ 47
2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THÉP VSCPOSCO ............................................................................................................................ 54
2.3.1. Nhận xét chung về tình hình quản lý sử dụng vốn kinh doanh của công ty .. 54
2.3.2. Thành tựu trong việc sử dụng vốn kinh doanh của công ty ........................... 54
2.3.3. Những hạn chế và nguyên nhân trong việc sử dụng vốn kinh doanh của công ty
..................................................................................................................................... 54
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THÉP VSC POSCO .......................................... 55
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM TỚI ..................... 55
3.1.1. Mục tiêu ngắn hạn ............................................................................................. 55
3.1.2. Mục tiêu dài hạn ................................................................................................ 56
3.2 ĐẨY MẠNH GIẢI PHÓNG HÀNG HÓA TRONG HÀNG TỒN KHO ...................................... 56
3.3 THỰC HIỆN THEO DÕI CÔNG NỢ CHI TIẾT VỚI CÁC CÔNG TY CON VÀ CÁC KHÁCH
HÀNG ............................................................................................................................... 57
3.4 ĐẦU TƯ ĐỔI MỚI T CĐ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VCĐ ....................... 58
3.5 NÂNG CAO KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY, NHẤT LÀ KHẢ NĂNG THANH
TOÁN TỨC THỜI ................................................................................................................ 59
3.6 THỰC HIỆN TỐT CÔNG TÁC DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ..................................................... 59
3.7 XÁC ĐỊNH NHU CẦU VỐN KINH DOANH HỢP LÝ.......................................................... 60
3.8. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 61
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 64
PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................................ 65
PHỤ LỤC 2 ........................................................................................................................ 66
2
PHỤ LỤC 3 ........................................................................................................................ 69
3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1
CĐKT
Cân đối kế toán
2
BCKQKD
Báo cáo kết quả kinh doanh
3
T LĐ
Tài sản lưu động
4
T CĐ
Tài sản cố định
5
TSNH
Tài sản ngắn hạn
6
TSDH
Tài sản dài hạn
7
LNTT
Lợi nhuận trước thuế
8
LNST
Lợi nhuận sau thuế
9
VCSH
Vốn chủ sở hữu
10
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
4
DANH MỤC BẢNG BIỂU
H nh 2 1
đồ tổ hứ
ộ m y quản l
Bảng 2.1 một số chỉ tiêu tài chính cơ bản
Bảng 2.2: Cơ cấu vốn lưu động
Bảng 2.3: Biến động vốn lưu động
Bảng 2.4: Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động
Bảng 2.5: Cơ cấu vốn cố định
Bảng 2.6: Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định
Bảng 2.7: Cơ cấu vốn kinh doanh
Bảng 2.8: Cơ cấu nguồn hình thành vốn của công ty
Bảng 2.9: Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh
Bảng 2.10: Hệ số vốn nợ và vốn chủ sở hữu
5
LỜI MỞ ĐẦU
Bất kỳ một doanh nghiệp nào trong nền kinh tế muốn tồn tại và phát triển th đều cần phải
có vốn.Vốn là tiền đề, là điều kiện cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi
doanh nghiệp.Vốn là một phạm trù kinh tế hàng hoá, là một trong những yếu tố quan
trọng quyết định tới sản xuất và lưu th ng hàng ho Huy động để có nguồn vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh đã khó khăn, song việc sử dụng nguồn vốn đó sao ho nó ó
hiệu quả, mang lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp lại đang là vấn đề với tất cả các
doanh nghiệp.
Bên cạnh đó việc tổ chức và sử dụng vốn kinh doanh ó t động rất lớn đến chi phí sản
xuất kinh doanh và gi thành tăng hay giảm, vì thế nó ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Do đó việc nâng cao hiệu quả tổ chức và sử
dụng vốn kinh doanh là vấn đề đang được tất cả các doanh nghiệp quan tâm.
Ngày nay, với sự tiến bộ không ngừng của khoa học kỹ thuật và công nghệ cộng với sự
cạnh tranh trong nền kinh tế ngày càng gay gắt. Do vậy để khẳng định vị thế của mình
trong nền kinh tế thì nhu cầu về vốn cho việc mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp ngày càng lớn. Trong nền kinh tế hiện nay hiệu quả sử dụng
vốn đầu tư ho sản xuất kinh doanh chịu t động của nhiều nhân tố kh nhau như:
Chính sách, chế độ quản lý của nhà nước, việc bố trí
ấu vốn đầu tư và kh ng thể
không kể đến tài năng trí tuệ của người lãnh đạo doanh nghiệp… V thế công tác tổ chức,
quản lý bảo toàn và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả có nghĩa v ùng quan trọng nó
quyết định trướ tiên đến sự tồn tại tiếp đó là tới sự tăng trưởng phát triển của doanh
nghiệp, là điều kiện tiên quyết giúp doanh nghiệp khẳng định được vị thế của mình trong
nền kinh tế thị trường Điều đó àng khẳng định h n nữa tầm quan trọng của việc tạo lập,
bảo toàn và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả đối với các doanh nghiệp hiện nay Đây ũng
là vấn đề bứ xú được các doanh nghiệp hiện nay đang hú trọng quan tâm.
Nhận thứ đự tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả tổ chức sử dụng vốn kinh
doanh, qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH thép VSC POSCO được sự hướng dẫn
tận tình của cô giáo Mai Thị Diệu Hằng và tập thể cán bộ CNV của công ty, vận dụng lý
luận vào thực tiễn ng ty đồng thời từ thực tiễn làm sáng tỏ lý luận, với nghĩa và tầm
quan trọng của vốn kinh doanh em xin đi sâu nghiên ứu và hoàn thành đề tài luận văn tốt
nghiệp với đề tài: “Giải pháp Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty
TNHH thép VSC POSCO ”
6
Mụ đí h nghiên ứu của đề tài này là trên sở thực tế tình hình tổ chức sử dụng vốn
kinh doanh của công ty hiện nay để thấy được những mặt đã đạt được cần ph t huy đồng
thời ũng thấy đự những tồn tại cần khắc phục, từ đó đưa ra những biện pháp cụ thể
nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức sử dụng vốn kinh doanh của công ty.
Nội dung của luận văn tốt nghiệp này gồm 3 hư ng:
Chƣơng 1: Lý luận chung về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức sử dụng vốn kinh doanh tại Công
ty.
Mặ dù đã ố gắng hết sứ , nhưng do tr nh độ nhận thức và lý luận còn hạn chế nên đề tài
luận văn này kh ng tr nh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự cảm thông và góp ý
của thầy cô giáo, của qu
ng ty để đề tài của em được hoàn Mai Thị Diệu Hằng h n
Em xin bày tỏ lòng biết n sâu sắc tới cô giáo giảng viên khoa Quản lý kinh doanh, đã hỉ
bảo hướng dẫn tận tình cho em, cùng phòng tài chính kế toán và các phòng liên quan ở
Công ty TNHH thép VSC POSCO đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp
này.
Em xin chân thành cảm ơn!
7
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
1.1 Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm thành phần đặc trƣng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Hiện nay, húng ta đã ó 7 loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp nhà nước,
ng ty tư nhân, ng ty ổ phần, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công
ty liên doanh và hợp tác xã. Mỗi hình thức trên có những đặ điểm kh nhau nhưng tất
cả đều phải được hình thành từ những
sở nhất định mà cái quan trọng nhất là vốn
kinh doanh. Không thể nói rằng một doanh nghiệp mới được hình thành mà không cần
một lượng vốn tiền tệ nhất định để thực hiện những khoản đầu tư ho việc xây dựng nhà
xưởng, mua sắm trang thiết bị, mua nguyên vật liệu, trả lư ng ng nhân, trả lãi các
khoản vay… Người ta gọi chung các loại vốn tiền tệ này là vốn sản xuất kinh doanh
hay vốn kinh doanh hính là “toàn ộ giá trị ứng cho quá trình sản xuất kinh doanh”
Trong
hế thị trường,
đ n vị doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh,
trao đổi hàng hoá dịch vụ với
đ n vị kinh tế kh nhưng mụ đí h tối đa ho lợi
nhuận Để thực hiện được các hoạt động này, doanh nghiệp phải có một lượng vốn đủ
lớn, nhiều chủng loại và các hình thái khác nhau theophạm vi mạng lưới hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, có thể coi vốn là tiền đề của mọi quá trình
đầu tư sản xuất kinh doanh.
Vốn ó 5 đặ trưng
ản sau :
+ Vốn được hiểu bằng giá trị của toàn bộ tài sản thuộc quyền quản lý và sử dụng của
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Vốn là lượng giá trị thực của tài sản hữu
hình và vô hình.
+Vốn được tích tụ tập trung đến một lượng nhất định mới có thể ph t huy được tác
dụng Để đầu tư sản xuất kinh doanh, vốn của doanh nghiệp được tích tụ thành một
lượng tiền lớn tới mức ít nhất bằng vốn ph p định mà nhà nướ đã qui định cho mỗi
ngành nghề, lĩnh vực hoạt động. Các nhà quản l ,
nhà đầu tư kh ng hỉ khai thác
mọi tiềm năng vốn của doanh nghiệp mà còn phải cân nhắ , tính to n để lựa chọn để
8
chọn nguồn huy động đảm bảo yêu cầu của sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả
kinh tế của đồng vốn.
+Vốn kh ng đồng nhất với tiền tệ, tiền tệ là hình thái vốn an đầu của các doanh
nghiệp. Tiền chỉ là dạng tiềm năng ủa vốn Để biến thành vốn thì tiền phải đượ đưa
vào sản xuất kinh doanh và sinh lời Đồng thời, vốn phải không ngừng được bảo toàn,
bổ sung và phát triển sau mỗi quá trình vận động để thực hiện tái sản giản đ n và mở
rộng của doanh nghiệp.
+Vốn phải gắn với một chủ sở hữu nhất định để tránh sự chi tiêu lãng phí thất
thoát và kém hiệu quả.
+Vốn là một thứ hàng ho đặc biệt nó bán quyền sử dụng Người mua được
quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định và phải trả chi phí cho việc có quyền
sử dụng vốn trong thời gian ấy.
1.1.2 Phân loại vốn kinh doanh
Với tầm quan trọng mang tính chất sống còn của vốn đã nêu trên th việc quản lý và sử
dụng vốn là hết sức cần thiết Để quản lý vốn tốt thì không thể kh ng đề cập đến việc
phân loại vốn Có phư ng ph p phân loại hợp lý sẽ làm cho việc sử dụng vốn.
* Căn ứ vào đặ điểm luân chuyển của vốn trong
giai đoạn của chu kỳ sản xuất
kinh doanh, người ta chia vốn thành:
+ Vốn cố định
+ Vốn lưu động.
1.1.2.1 Vốn cố định(VCĐ)
Trong điều kiện cuả nền kinh tế hàng hoá tiền tệ để hình thành xây dựng hoặc mua sắm
các tài sản cố định thì các; doanh nghiệp cần phải có vốn đầu tư ứng trước và số vốn đầu
tư ứng trướ để xây dựng mua sắm các tài sản cố định được gọi là vốn cố định của doanh
nghiệp.
* Đặ trưng ủa VCĐ:
- VCĐ là số vốn đầu tư ứng trước vì vậy số này cần phải được thu hồi lại một
đủ bảo toàn VCĐ
h đầy
- Do VCĐ là vốn đầu tư ứng trước về T CĐ v vậy quy mô cuả VCĐ là lớn hay nhỏ sẽ
quyết định quy m T CĐ ủa doanh nghiệp ũng như tr nh độ trang bị sở vật chất kỹ
thuật và năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
9
- Đặ điểm kinh tế kỹ thuật của T CĐ trong qu tr nh tham gia hoạt động kinh doanh sẽ
chi phối đặ điểm vận động (chu chuyển) của VCĐ
*C
đặ điểmchu chuyển của VCĐ:
So với VLĐ trong qu tr nh tham gi sản xuất kinh doanh sự vận động cuả VCĐ ó
đặ đỉêm sau:
+ VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh VCĐ ó đặ điểm này do T CĐ
được sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ sản xuất nhất định.
+ VCĐ hu huyển dần dần từng phần trong các chu kỳ sản xuất kinh doanh. Trong mỗi
chu kỳ sản xuất kinh doanh chỉ có một bộ phận VCĐ được chu chuyển và cấu thành chi
phí sản xuất kinh doanh dưới hình thức khấu hao T CĐ tư ng ứng với phần giá trị hao
mòn của T CĐ Bộ phận còn lại hưa hu huyển tồn tại dưới hình thức là giá trị còn lại
của T CĐ. Bộ phận này ngày một giảm đi cùng với sự gia tăng về thời gian sử dụng của
T CĐ
+ VCĐ hỉ hoàn thành một vòng tuần hoàn khi T CĐ đã hết thời gian sử dụng
Như vậy VCĐ ủa doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về T CĐ mà
đặ điểm cuả nó là chu chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất kinh
doanh và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi T CĐ đã hết thời hạn sử dụng. Chính vì
VCĐ ó đặ điểm luân chuyển như trên nên đòi hỏi việc quản l VCĐ phải luôn gắn liền
với việc quản lý hình thái hiện vật của nó là T CĐ ên ạnh đó phải có những biện pháp
tổ chức và sử dụng VCĐ sao ho vừa bảo toàn vừa phát triển đượ VCĐ
1.1.2.2 Vốn lưu động (VLĐ)
Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trước về
T LĐ sản xuất và tài
sản lưu động lưu th ng nhằm đảm bảo cho qúa trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được tiến hành một
h thường xuyên và liên tục.
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của T LĐ nên đặ điểm vận động của VLĐ lu n
chịu sự chi phối bởi những đặ điểm của T LĐ Để tiến hành quá trình sản xuất kinh
doanh thì ngoài
T LĐ doanh nghiệp còn cần phải ó T LĐ sản xuất và T LĐ lưu
thông.
- T LĐ sản xuất của doanh nghiệp bao gồm:
10
+ C đối tượng lao động như
vật tư dự trữ trong quá trình sản xuất (nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu và các vật tư đang nằm trong quá trình chế biến) ví dụ như
sản phẩm dở dang của quá trình kinh doanh, các loại bán thành phẩm sửa chữa.
+ Một bộ phận tư liệu lao động của doanh nghiệp kh ng đủ tiêu chuẩn là T CĐ hữu hình
để tiện cho việc quản l và đầu tư mua sắm theo chế dộ tài chính hiện hành húng ũng
được xếp vào T CĐ tài hính ủa doanh nghiệp gọi tên là công cụ, dụng cụ hoặc gọi là
công cụ lao động thuộ T CĐ
- T LĐ lưu th ng ủa doanh nghiệp bao gồm: Các loại sản phẩm hàng ho
thụ, các khoản vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán.
hưa tiêu
Trong quá trình sản xuất kinh doanh th
T LĐ sản xuất và
T LĐ lưu th ng lu n
luôn vận động chuyển hoá nhau và tuần hoàn một cách không ngừng nhằm đảm bảo cho
quá trình kinh doanh diễn ra liên tụ VLĐ ủa doanh nghiệp thường xuyên vận động, luôn
thay đổi hình thái biểu hiện và sự vận động của chúng trải qua 3 giai đoạn, đó là:
→ Giai đoạn 1 (T –H):
Doanh nghiệp dùng tiền mua các loại đối tượng lao đ ng để dự trữ sản xuất, kết thúc giai
đoạn này VLĐ đã từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vật tư hàng ho
→ Giai đoạn 2 (H… X… H’):
Doanh nghiệp tiến hành dự trữ số nguyên vật liệu mua về tại kho hình thành vật tư dự trữ
sản xuất sau đó tiến hành sản xuất sản phẩm. Các vật tư được sản xuất dần ra để sử dụng
và trải qua quá trình sản xuất, sản phẩm mới được dự trữ sản xuất chuyển sang hình thái
sản phẩm dở dang và cuối cùng chuyển sang hình thái sản phẩm.
→ Giai đoạn 3 : (H’ – T’):
Doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ sản phẩm và thu đự tiền về ở giai đoạn này VLĐ đã từ
hình thái thành phẩm chuyển sang hình thái tiền tệ điểm xuất phát của vòng tuần hoàn
vốn.
Đặ điểm chu chuyển của VLĐ: So với VCĐ thì trong quá trình tham gia SXKD
VLĐ ó 3 đặ đỉêm sau:
+ Lu n lu n thay đổi hình thái biểu hiện
+ Chu chuyển giá trị toàn bộ trong một lần
11
+ VLĐ thoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh tiêu thụ sản
phẩm.
Từ đặ đỉêm của VLĐ đòi hỏi trong quá trình quản lý và sử dụng VLĐ ần phải quan tâm
đến các vấn đề sau:
+ Phải x định đượ VLĐ ần thiết tối thiểu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp trong từng thời kỳ, tránh tình trạng ứ đọng vốn gây trở ngại hoặc thiếu vốn
làm cho quá trình sản xuất bị gi n đoạn.
+ Tăng ường tổ chức khai thức các nguồn tài trợ VLĐ đảm bảo ho VLĐ lu n đầy đủ,
kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh và phải luôn quan tâm tìm giải pháp thích ứng
nhằm tổ chức quản lý sử dụng VLĐ lu n đạt hiệu quả cao.
1.1.3 Nguồn hình thành vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
VKD của doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau tùy thuộc vào loại
h nh, điều kiện và mụ đí h kinh doanh ủa từng doanh nghiệp. Tuỳ theo từng tiêu thức
phân loại mà nguồn vốn của doanh nghiệp được chia thành nhiều loại khác nhau:
1.1.3.1 Theo quan hệ sở hữu
Nguồn VKD được chia thành hai loại: Nguồn Vốn chủ sở hữu và Nợ phải trả:
- Vốn chủ sở hữu(VCSH) phản ánh số vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp vì
vậy doanh nghiệp được quyền chi phối và sử dụng lâu dài vào các hoạt động kinh doanh
của mình. Tùytheo từng loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau
mà VCSH là vốn nhà nước, vốn tự bổ sung từ lợi nhuận sau thuế và từ các quỹ của doanh
nghiệp. Loại vốn này đượ đ nh gi là ổn định và mang lại hiệu quả kinh tế rất cao cho
người nắm giữ nếu biết sử dụng hợp lý.
- Nợ phải trả (NPT) là loại vốn thuộc quyền sở hữu của người khác, doanh nghiệp được
quyền sử dụng trong một thời gian nhất định. NPT bao gồm nợ vay và các khoản phải
trả.Nợ vay được hình thành từ các khoản vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác, sử
dụng khoản nợ này doanh nghiệp phải hoàn trả cả gố và lãi đúng hạn.Các khoản phải trả
ho người bán, phải trả cho các bộ công nhân viên, thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
Tác dụng của cách phân loại này cho ta thấy kết cấu VKD được hình thành bằng vốn bản
thân doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động từ bên ngoài.Từ đó giúp ho doanh nghiệp
tìm biện pháp tổ chức quản lý, sử dụng vốn hợp lý, có hiệu quả biết được khả năng ủa
doanh nghiệp trong việ huy động vốn là cao hay thấp H n nữa doanh nghiệp có thể tính
toán tìm ra kết cấu vốn hợp lý với chi phí sử dụng vốn thấp nhất.
12
1.1.3.2 Theo thời gian huy động và sử dụng vốn
Nguồn VKD được hình thành từ hai nguồn: Nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm
thời.
+ Nguồn vốn thường xuyên bao gồm: VCSH và các khoản vay dài hạn Đây là nguồn vốn
có tính chất ổn định mà doanh nghiệp có thể sử dụng Th ng thường nguồn vốn này đự
đầu tư ho T CĐ và một bộ phận nhỏ ho T LĐ thường xuyên cần thiết cho hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Nguồn vốn tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn mà doanh nghiệp có thể sử
dụng để đ p ứng nhu cầu về vốn có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này gồm các khoản vay ngắn hạn ngân
hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác. Ta có thể thấy mối quan hệ
đó qua iểu thức :
Nguồn Vốn KD = VCSH + NPT
= (VCSH + Nợ dài hạn) + Nợ ngắn hạn
= Nguồn vốn thường xuyên + Nguồn vốn tạm thời
Tác dụng: Giúp các nhà quản l ó điều kiện thuận lợi trong việ huy động vốn một cách
phù hợp với thời gian sử dụng đ p ứng đầy đủ kịp thời VKD và góp phần nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
1.1.3.3 Theo phạm vi huy động vốn
Nguồn vốn của doanh nghiệp đự
hia thành hai nguồn: Nguồn vốn bên trong và nguồn
vốn bên ngoài doanh nghiệp.
+ Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp là nguồn vốn có thể huy động được từ hoạt động
của bản thân doanh nghiệp. Nguồn vốn này ó nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển
của doanh nghiệp Huy động vốn và sử dụng nguồn vốn bên trong tạo điều kiện cho
doanh nghiệp tự chủ trong sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này gồm khấu hao T CĐ, lợi
nhuận để lại của doanh nghiệp, các quỹ dự phòng, các khoản thu do nhượng bán thanh lý
T CĐ…
+ Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động từ
bên ngoài đ p ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của đ n vị mình. Bao gồm nguồn vốn
liên doanh, liên kết vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng, phát hành cổ phiếu và các
khoản nợ phải trả.Đối với nguồn vốn này doanh nghiệp cần phải lựa chọn sao cho hiệu
quả kinh tế mang lại là lớn nhất với chi phí sử dụng vốn là thấp nhất. Việ huy động và sử
13
dụng vốn từ ên ngoài ó ưu điểm lớn là nó tạo ra cho doanh nghiệp một
ấu tổ chức
linh hoạt h n, nó sẽ làm khuế h đại vốn chủ sở hữu nếu hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp có hiệu quả và khi doanh lợi vốn chủ sở hữu lớn h n hi phí sử dụng vốn thì việc
huy động vốn từ bên ngoài sẽ dễ dàng h n và ngược lại.
1.1.4 Các mô hình tài trợ vốn kinh doanh
Như đã phân tí h ở trên, khi đứng trướ một hoạt động đầu tư hay ướ vào một hu
k sản xuất kinh doanh mới, doanh nghiệp ần phải ó
trang thiết ị, nhà xưởng,
nguyên vật liệu, sứ lao động … hay nói
h kh là doanh nghiệp ần phải ó vốn
nhằm mụ đí h uối ùng là tối đa ho lợi nhuận
ong ó một thự tế là vốn kh ng thể
tự xuất hiện mà muốn ó vốn, doanh nghiệp ần phải tiến hành nhiều iện ph p huy
động vốn từ nhiều nguồn kh nhau để ó đủ lượng vốn ần thiết ho hoạt động đầu tư
hay sản xuất kinh doanh
1.1.4.1 Nguồn vốn khai thác từ trong doanh nghiệp
Nguồn vốn bên trong là nguôn vốn có thể huy động đượ vào đầu tư từ chính hoạt
động của bản thân doanh nghiệp tạo ra.Nguồn vốn bên trong thể hiện khả năng tự tài trợ
của doanh nghiệp.
Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp bao gồm:
+ Lợi nhuận giữ lại để t i đầu tư
+ Khoản khấu hao tài sản cố định
+ Tiền nhượng bán tài sản, vật tư kh ng ần dùng hoặ thanh l T CĐ
Sử dụng nguồn vốn này có nhiều ưu điểm: Chủ động đ p ứng nhu cầu vốn của
doanh nghiệp, nắm bắt kịp thời các thời
trong kinh doanh, tiết kiệm được chi phí sử
dụng vốn, giữ được quyền kiểm soát doanh nghiệp, tr nh được áp lực phải thanh toán
đúng kỳ hạn. Nhưng ên ạnh đó hiệu quả sử dụng thường không cao và sự giới hạn về
quy mô vốn là những nhượ điểm cần được khắc phục của nguồn vốn này.
1.1.4.2. Nguồn vốn khai thác bên ngoài doanh nghiệp
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ , thị trường tài chính ra
đời và phát triển như vũ ão Đây hính là n i mua n, trao đổi các nguồn vốn không
chỉ trong phạm vi quốc gia mà còn trên khắp thế giới. Doanh nghiệp có thể khai thác
trên thị trường này bằng những cách sau:
+ Phát hành trái phiếu: Là việ doanh nghiệp ph t hành
hứng từ ghi nợ hay nói
h kh là doanh nghiệp đi vay trên thị trường tài hính Phư ng ph p này ó hi phí
nợ vay ó giới hạn,
ổ đ ng kh ng ị hia quyền kiểm so t doanh nghiệp và
14
khoản nợ vay đượ xen như hi phí trừ thuế Tuy nhiên, nguồn này ó nhiều hạn hế như
thời gian đ o hạn nhất định, khả năng vay nợ ó giới hạn, rủi ro về thời gian ao
+ Phát hành cổ phiếu: Là việc công ty phát hành cổ phiếu, chứng chỉ thể hiện quyền sở
hữu của cổ đ ng trong ng ty ổ phần và cho phép cổ đ ng đượ hưởng quyền lợi của
ng ty Đối với công ty cổ phần,cổ phiếu là phư ng tiện để hình thành vốn chủ sử hữu
an đầu và ũng là phư ng tiện để huy động tăng thêm vốn chủ sở hữu Uu điểm của
hình thức này là giúp cho doanh nghiệp huy động đượ lượng vốn lớn một cách dễ
dàng. Tuy nhiên việc phát hành sẽ phải bỏ ra một lượng chi phí lớn,thông tin sẽ phải
công bố rộng rãi và không tránh khỏi sự can thiệp,thâu tóm của các công ty khác nếu kết
quả hoạt động kinh doanh không tốt.
+ Tín dụng thuê mua (hay còn gọi là phương pháp thuê tài chính): Là việc mà các
doanh nghiệp đi thuê m y mó , thiết bị, nhà xưởng của các công trình tài chính, hàng
năm sẽ trả cho họ một số tiền nhất định và lãi thuê. Sau một thời gian, doanh nghiệp có
thể mua lại với giá theo gí trị còn lại của tài sản hoặ kh ng Ưu điểm của phư ng ph p
này là người đi thuê được tài trợ toàn bộ số tiền đầu tư với sản xuất đảm bảo ít h n so
với đi vay ngân hàng, nắm bắt được những
hội tốt nhất của thị trường mà không làm
đảo lộn
ấu tài chính của doanh nghiệp, giải quyết nhu cầu vốn lưu động, giảm thiểu
rủi ro lạc hậu ong lãi thuê thường ao h n lãi vay ngân hàng, hi phí thuê và tư vấn
cao, doanh nghiệp không là chủ sở hữu tài sản nên không thể sử dụng tài sản để thế
chấp cho các chủ nợ. Nguồn vốn góp liên doanh: Được hình thành từ việc các doanh
nghiệp góp vốn làm ăn hung với nhau trong một dự n đầu tư hay trong sản xuất. Sự
liên doanh liên kết này không chỉ trong phạm vi quốc gia mà còn ở phạm vi toàn thế
giới Điều này tạo ra cho doanh nghiệp một nguồn khai thác lớn. Một vấn đề lưu và
quy định rõ ràng
điều khoản cụ thể của hợp đồng liên doanh, đặc biệt là điều khoản
về phân chia lợi nhuận.
+ Nguồn vốn vay từ cán bộ công nhân viên: Nguồn này tuy không lớn song có vai trò
quan trọng trong việ thú đẩy sản xuất. Họ cho doanh nghiệp vay vốn, nâng cao tinh
thần trách nhiệm của bản thân họ đối với tư ng lai ủa doanh nghiệp, từ đó họ hăng say
tập trung sản xuất giúp cho doanh nghiệp làm ăn ó lãi
+ Tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng doanh nghiệp đi vay tiền ngân hàng.
Nguồn này có các tính chất tư ng tự như việc phát hành trái phiếu song doanh nghiệp
cần phải thế chấp bằng tài sản của mình và phải tr nh ày đượ phư ng n sử dụng vốn
mà ngân hàng cho là có hiệu quả thì ngân hàng mới quyết định cho vay. Mặt khác,
15
doanh nghiệp đi vay phải chịu sự kiểm soát, theo dõi chặt chẽ về việc sử dụng nguồn
vốn vay.
Nhìn chung ta có thể nói nguồn vốn vay từ thị trường tài chính và vay từ ngân hàng
là rất lớn. Doanh nghiệp có sự chủ động trong việ đi vay ả về thời gian và số lượng
vốn vay. Nguồn vốn từ nội bộ có phần kém chủ động h n song nếu như doanh nghiệp
biết khai thác hợp lý nguồn này sẽ rất có ích cho hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc
đầu tư
Nhưng dù ho doanh nghiệp vay vốn từ nguồn nào thì việc quản lý vốn ũng ần
phải chặt chẽ, rõ ràng, hính x đồng thời bảo đảm bảo toàn và phát triển vốn.
1.2 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Vốn là điều kiện cần cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mọi doanh
nghiệp, nhưng hưa đủ để đạt được mụ đí h kinh doanh ủa doanh nghiệp bởi lẽ trong
nền kinh tế thị trường mụ đí h ao nhất của mọi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chính
là lợi nhuận Điều đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải khai thác và sử dụng triệt để
mọi nguồn lực sẵn có của m nh, trong đó sử dung có hiệu quả nguồn vốn là yêu cầu bắt
buộ đối với mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ nền sản
xuất nào nói chung và mối quan tâm của DN nói riêng, đặc biệt nó đang là vấn đề cấp
bách mang tính thời sự đối với
DN nhà nước Việt nam hiện nay. Nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn vừa là câu hỏi, vừa là thách thứ đối với các DN hiện nay. Bất kỳ một doanh
nghiệp XKD nào ũng ó hàm sản xuất dạng:
Q = f (K, L) trong đó:
K: là vốn.
L: là lao động.
Vì vậy, kết quả SXKD của các DN có quan hệ hàm với các yếu tố tài nguyên, vốn,
công nghệ... Xét trong tầm vi mô, với một DN trong ngắn hạn thì các nguồn lự đầu vào
này bị giới hạn Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm biện pháp nhằm khai thác và
sử dụng vốn, sử dụng tối đa
nguồn lực sẵn có của m nh, trên
sở đó so s nh và lựa
chọn phư ng n XKD tốt nhất cho doanh nghiệp mình. Vậy hiệu quả sử dụng vốn là gì ?
Để hiểu được ta phải hiểu được hiệu quả là gì?
16
Để làm rõ khái niệm hiệu quả sử dụng vốn ta đi t m hiểu các khái niệm liên quan như
hiệu quả, hiệu quả kinh doanh.
Theo cách hiểu th ng thường, hiệu quả là mối tư ng quan giữa đầu vào và đầu ra của
một quá trình kinh tế – kỹ thuật nhằm đạt được những mụ đí h x
định.
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế phản nh tr nh độ sử dụng các yếu tố đầu
vào (các nguồn nhân tài, vật lực) của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong
quá trình kinh doanh với tổng chi phí tiết kiệm nhất. Hiệu quả kinh doanh là mối tư ng
quan giữa đầu vào và đầu ra của quá trình kinh doanh (hàng hoá, dịch vụ). Mối tư ng
quan này đượ đo lường bằng thướ đo tiền tệ. Hiệu quả của bất kỳ một hoạt động kinh
doanh nào ũng đều thể hiện mối quan hệ giữa “kết quả sản xuất và chi phí bỏ ra”
- Hiệu quả kinh doanh =
ế
ả đầ
í đầ
à
- Về mặt đinh lượng: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh tế xã hội
biểu hiện ở mối tư ng quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra Người ta chỉ thu được
hiệu quả khi kết quả đầu ra lớn h n hi phí đầu vào. Hiệu quả càng lớn chênh lệch này
càng cao.
- Về mặt định tính: Hiệu quả kinh tế cao biểu hiện sự cố gắng nỗ lự , tr nh độ quản lý
của mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống công nghiệp, sự gắn bó của việc giải quyết những
yêu cầu và mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục tiêu chính trị - xã hội. Có rất nhiều
cách phân loại hiệu quả kinh tế kh
nhau, nhưng ở đây em hỉ đề cập đến vấn đề nâng
cao hiệu qủa sử dụng vốn tại doanh nghiệp.
Như vậy, ta có thể hiểu hiệu quả sử dụng vốn như sau:
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: Là một phạm trù kinh tế phản nh tr nh độ
khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm
mụ đí h sinh lời tối đa với chi phí thấp nhất. Hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề phức
tạp có liên quan tới tất cả các yếu tố của qu tr nh XKD (ĐTLĐ, TLLĐ) ho nên doanh
nghiệp chỉ có thể nâng cao hiệu quả trên
sở sử dụng các yếu tố
ản của quá trình
kinh doanh có hiệu quả Để đạt được hiệu quả cao trong quá trình kinh doanh thì doanh
nghiệp phải giải quyết được các vấn đề như: đảm bảo tiết kiệm, huy động thêm để rộng
hoạt động SXKD của mình và DN phải đạt được các mụ tiêu đề ra trong qúa trình sử
dụng vốn của mình.
17
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là mụ tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn không những đảm bảo cho doanh nhiệp an toàn về mặt tài chính,
hạn chế rủi do, tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên, mở rộng sản xuất kinh doanh,
tăng lợi nhuận mà còn giúp doanh nghiệp tăng uy tín, nâng ao khả năng ạnh tranh và vị
thế của doanh nghiệp trên thư ng trường. Có thể nói rằng hiệu quả sử dụng vốn thực chất
là thướ đo tr nh độ sử dụng nguồn nhân lực, tài chính của doanh nghiệp, đó là vấn đề
bản gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Trong quá trình sử dụng vốn, để đạt hiệu quả cao doanh nghiệp cần phải giải quyết
một số vấn đề sau:
Thứ nhất: Đảm bảo tính tiết kiệm, ó nghĩa là vốn của doanh nghiệp phải được sử
dụng hợp l , đúng mụ đí h, tr nh lãng phí vốn hoặ để vốn không sinh lời.
Thứ hai: Phải tiến hành đầu tư, ph t triển cả chiều sâu và mở rộng quy mô sản xuất
kinh doanh khi cần thiết.
Thứ ba: Doanh nghiệp phải đạt được các mụ tiêu đề ra trong kế hoạch SXKD, hiệu
quả sử dụng vốn là mục tiêu quan trọng nhất doanh nghiệp cần đạt tới.
1.2.2 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là tất yếu khách quan và xuất phát từ
những nguyên nhân chủ yếu sau:
Một là, xuất phát từ mụ đí h hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Mọi doanh nghiệp khi tham gia vào kinh doanh đều kỳ vọng vào việc tối đa ho lợi
nhuận, lợi nhuận là kết quả, là chỉ tiêu đ nh gi hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh sẽ là một trong số các biện pháp tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm và là một hướng để có thể nâng cao lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
Hai là, xuất phát từ vai trò và vị trí của vốn kinh doanh trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Như đã tr nh ày ở trên, một doanh nghiệp không thể hoạt động nếu thiếu vốn kinh
doanh. Hiệu quả sử dụng vốn sẽ quyết định kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh
nghiệp Do đó, trong qu tr nh hoạt động và sản xuất kinh doanh, việc bảo toàn và nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh đã trở thành một trong số các mụ tiêu đặt ra cho
mỗi doanh nghiệp.
18
Ba là, xuất phát từ yêu cầu bảo toàn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Lợi nhuận là mục tiêu hoạt động của mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Tuy nhiên, việc bảo toàn vốn kinh doanh ũng là một vấn đề đặt ra đối với các nhà quản
lý doanh nghiệp. Vì vậy, yêu cầu bảo toàn vốn để từ đó kh ng hỉ dừng lại ở bảo toàn vốn
mà còn mở rộng và phát triển quy mô vốn.
Bốn là, xuất phát từ yêu cầu hạ h to n kinh doanh đầy đủ của doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trường.
Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành
hoạt động sản xuất kinh doanh ũng phải tuân theo nguyên tắc hạch toán kinh doanh là:
Kinh doanh phải lấy thu bù chi và phải có lợi nhuận. Nếu kh ng đạt được yêu cầu này các
doanh nghiệp sẽ ó nguy
ph sản. Chính vì vậy, các doanh nghiệp phải luôn có những
biện ph p để bảo toàn vốn và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh để khẳng định vị trí
của mình trên thị trường.
Năm là, xuất phát từ yêu cầu cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường.
Trong giai đoạn hiện nay, khi nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển mạnh mẽ thì
sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là vô cùng gay gắt. Doanh nghiệp nào tận dụng tối
đa năng lực sản xuất và nâng cao hiệu quả vốn thì sẽ có điều kiện tốt để đứng vững trên
thị trường. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp cho doanh nghiệp tạo khả năng
cạnh tranh và tạo những lợi thế nhất định đến doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển.
Tóm lại, nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn kinh doanh có vai trò quan trọng
trong quá trình hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, là điều kiện cấp thiết và là
tiền đề để doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
1.2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.3.1 Nhân tố khách quan
Các chính s h vĩ m
ủa Nhà nước: Thông qua các chính sách kinh tế, pháp luật
kinh tế và các biện pháp kinh tế
Nhà nước tạo m i trường và hành lang cho các doanh
nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh. Chính sách kinh tế của Nhà nướ đối với các
doanh nghiệp là rất quan trọng, nó có thể làm tăng hay giảm hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp. Do vậy để nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn của mình các doanh
nghiệp cần xem xét các chính sách kinh tế của Nhà nước.
19
-T
động của nền kinh tế có lạm phát: Khi lạm phát xảy ra ở mức cao thì giá cả hàng
hoá sẽ tăng làm sức mua của đồng tiền giảm xuống, tức là với một khối lượng tiền tệ như
trướ nhưng kh ng mua được một khối tài sản tư ng đư ng như trước có khi lạm phát,
mà doanh nghiệp phải bỏ ra một khối lượng tiền tệ nhiều h n để đầu tư vào tài sản đó, khi
đó năng lực của vốn đã ị giảm.
- Thị trường và sự cạnh tranh: trong sản xuất hàng hoá, biến động của thị trường đầu
vào và thị trường đầu ra là ăn ứ quan trọng để doanh nghiệp lập kế hoạ h VLĐ, VCĐ
Khi xem xét thị trường, không thể bỏ qua yếu tố cạnh tranh, doanh nghiệp nào chiến
thắng trong cạnh tranh sẽ chiếm lĩnh được thị trường đồng nghĩa với việc kinh doanh có
lãi và bảo toàn, phát triển được vốn kinh doanh của mình.
- Rủi ro trong kinh doanh: Trong điều kiện kinh doanh theo
hế thị trường, có nhiều
thành phần kinh tế cùng tham gia hoạt động, hàng hoá của doanh nghiệp vừa phải cạnh
tranh với hàng ho trong nước vừa phải cạnh tranh với hàng hoá ngoại nhập Và đặc biệt,
khi thị trường tiêu thụ không ổn định, sức mua của thị trường có hạn thì càng làm cho rủi
ro của doanh nghiệp tăng lên Ngoài ra, òn ó một số rủi ro do thiên tai gây ra như: hoả
hoạn, bão lụt,... và một số biến động trong sản xuất mà doanh nghiệp không thể lường
trướ được làm tài sản của doanh nghiệp bị tổn thất, giảm giá trị dẫn đến vốn của doanh
nghiệp ũng ị mất mát.
- Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ nó có thể là
hội cho những doanh nghiệp
dám chấp nhận mạo hiểm để tiếp cận kịp thời với tiến bộ của khoa học, còn nó sẽ là nguy
đối với những doanh nghiệp không tiếp cận kịp thời với sự tiến bộ đó, tài sản của
doanh nghiệp đó sẽ bị hao mòn vô hình và dẫn tới doanh nghiệp đó sẽ bị mất vốn.
1.2.3.2 Những nhân tố chủ quan
- Chu kỳ sản xuất: Đây là nhân tố quan trọng ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng
vốn. Nếu chu kỳ sản xuất ngắn thì doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn nhanh từ đó ó điều kiện
để t i đầu tư và mở rộng sản xuất kinh doanh, ngược lại, doanh nghiệp sẽ bị đọng vốn rất
lâu khi đó hiệu quả sử dụng vốn không cao.
- Tr nh độ tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp. Thể hiện:
20
- Xem thêm -