BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
____________________
NGUYỄN THỊ ĐỨC BÌNH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ MÔ HÌNH
CHUỖI CUNG ỨNG ĐẦU VÀO CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN MÍA ĐƯỜNG THÀNH THÀNH CÔNG TÂY
NINH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
____________________
NGUYỄN THỊ ĐỨC BÌNH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ MÔ HÌNH
CHUỖI CUNG ỨNG ĐẦU VÀO CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN MÍA ĐƯỜNG THÀNH THÀNH CÔNG TÂY
NINH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
Chuyên ngành: Kinh Doanh Thương Mại
Mã số: 60340121
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Giáo viên hướng dẫn khoa học: TS. Tạ Thị Mỹ Linh
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Giải pháp nâng cao hiệu quả mô hình chuỗi cung
ứng đầu vào của Công ty Cổ phần Mía Đường Thành Thành Công Tây Ninh giai đoạn
2017-2020” là công sức của quá trình học tập và nghiên cứu nghiêm túc của bản thân.
Các số liệu thu thập từ thực tiễn và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài
không trùng với bất ký đề tài nghiên cứu khoa học nào. Luận văn được thực hiện dưới
sự hướng dẫn khoa học của TS. Tạ Thị Mỹ Linh.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 09 năm 2017
Học viên thực hiện
Nguyễn Thị Đức Bình
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1.
SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...................................................... 1
2.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 2
3.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................... 2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 2
4.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................. 3
5.
CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN........................................................................... 3
5.1.
Các nghiên cứu trong nước ......................................................................................... 4
5.2.
Các nghiên cứu ở nước ngoài ..................................................................................... 7
6.
TÍNH MỚI CỦA NGHIÊN CỨU ............................................................................ 10
7.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................... 11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ............... 12
1.1.
LÝ THUYẾT CHUỖI CUNG ỨNG VÀ CHUỖI CUNG ỨNG ĐẦU VÀO....... 12
1.1.1. Khái niệm về chuỗi cung ứng và chuỗi cung ứng đầu vào ..................................... 12
1.1.2. Các thành phần của chuỗi cung ứng và chuỗi cung ứng đầu vào ........................... 13
1.1.3. Các dòng chảy trong chuỗi cung ứng và chuỗi cung ứng đầu vào ......................... 16
1.1.4. Hệ thống đánh giá hiệu quả chuỗi cung ứng và chuỗi cung ứng đầu vào ............. 19
1.2. MÔ HÌNH CHUỖI CUNG ỨNG ĐẦU VÀO CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
ĐƯỜNG THÁI (TIS) THUỘC TẬP ĐOÀN KASET THÁI ............................................ 21
1.2.1. Mô hình chuỗi cung ứng đầu vào của TIS ............................................................... 21
1.2.2. So sánh các yếu tố đầu vào của TIS và TTCS ......................................................... 24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 28
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU .......................................................................................................................... 29
2.1.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 29
2.1.1. Quy trình nghiên cứu................................................................................................. 29
2.1.2. Nghiên cứu sơ bộ ....................................................................................................... 30
2.1.3. Nghiên cứu chính thức .............................................................................................. 31
2.1.4. Khảo sát kiểm chứng ................................................................................................. 33
2.1.5. Xử lý và phân tích dữ liệu ......................................................................................... 34
2.2.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................................... 35
2.2.1. Kết quả nghiên cứu sơ bộ.......................................................................................... 35
2.2.2. Kết quả nghiên cứu chính thức ................................................................................. 38
2.2.3. Kết quả khảo sát ........................................................................................................ 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 83
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ MÔ HÌNH CHUỖI CUNG
ỨNG ĐẦU VÀO CỦA TTCS GIAI ĐOẠN 2017-2020........................................ 85
3.1.
CÁC NHÓM GIẢI PHÁP ........................................................................................ 85
3.1.1. Nhóm giải pháp dòng hàng hóa ................................................................................ 85
3.1.2. Nhóm giải pháp dòng tài chính................................................................................. 94
3.1.3. Nhóm giải pháp dòng thông tin ................................................................................ 96
3.2.
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 98
3.3.
NHỮNG HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO 98
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 100
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Số
TT
Chữ viết tắt
1
ASEAN
2
3
Tên đầy đủ tiếng Việt
Tên đầy đủ tiếng Anh
CCS
ĐBSCL
Hiệp hội các nước Đông
Nam Á
Chữ đường
Đồng bằng Sông Cửu Long
The Association of
Southeast Asian Nations
Commercial Cane Sugar
4
FRM
Phần mềm quản lý thông tin
Farm Relationship
Management
5
FTA
6
7
JVF
KH
8
KTIS
9
NCC
10
OCSB
11
TBVTV
12
TIS
13
TTC
14
TTCS
15
USDA
16
17
VP
&
Hiệp định Thương mại Tự
do
Công ty Phân Bón Việt Nhật
Khách hàng
Tập đoàn Đường Quốc tế
Kaset Thái
Nhà cung cấp
Hội Đồng Mía và Đường của
Thái Lan
Thuốc bảo vệ thực vật
Công ty TNHH Sản Xuất
Đường Thái
Tập đoàn Thành Thành
Công
Công ty Cổ phần Mía Đường
Thành Thành Công Tây
Ninh
Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ
Khối Văn phòng
Và
Free Trade Agreement
Kaset Thai International
Sugar Corporation Public
Company Limited
Office of the Cane and
Sugar Board
Thai Identity Sugar Factory
Company Limited
United States Department of
Agriculture
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các chỉ số đo lường hiệu quả chuỗi cung ứng..........................................19
Bảng 1.2: Các chỉ số đo lường hiệu quả chuỗi cung ứng đầu vào ............................ 20
Bảng 1.3: Bảng so sánh các yếu tố đầu vào của TIS và TTCS .................................24
Bảng 2.1: Bảng so sánh hiệu quả giữa mô hình hiện tại và mô hình đề xuất (đang
được áp dụng thử tại cánh đồng mẫu của nông trường Svay Riêng) ........................ 72
Bảng 2.2: Bảng so sánh hiệu quả giữa mô hình hiện tại và mô hình đề xuất ...........73
Bảng 2.3: Hiệu quả của dịch vụ làm đất với độ sâu cày 40-50cm ............................ 75
Bảng 2.4: So sánh hiệu quả giữa hai kỹ thuật trồng .................................................75
Bảng 2.5: So sánh hiệu quả giữa hai phương án thu hoạch ......................................76
Bảng 2.6: Hiệu quả về năng suất vận chuyển ........................................................... 77
Bảng 2.7: Hiệu quả về chi phí vận chuyển ............................................................... 78
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát ....................................................................................... 81
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1: Mô hình trạm trung chuyển – Xu hướng tiết kiệm chi phí vận chuyển trong
ngành mía đường .........................................................................................................9
Hình 1.1: Chuỗi cung ứng đơn giản ..........................................................................14
Hình 1.2: Chuỗi cung ứng mở rộng ..........................................................................14
Hình 1.3: Chuỗi cung ứng đầu vào ...........................................................................15
Hình 1.4: Các dòng chảy trong chuỗi cung ứng........................................................ 16
Hình 1.5: Các dòng chảy trong chuỗi cung ứng đầu vào ..........................................17
Hình 1.6: Mô hình chuỗi cung ứng đầu vào của TIS ................................................22
Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................29
Hình 2.2: Mô hình hiện tại dòng hàng hóa ............................................................... 39
Hình 2.3: Biểu đồ tỉ lệ cơ giới hóa của các khâu canh tác mía tại vùng nguyên liệu
của TIS, ngành mía đường Việt Nam và vùng nguyên liệu của TTCS .................... 44
Hình 2.4: Mô hình hiện tại dòng tài chính ................................................................ 48
Hình 2.5: Mô hình hiện tại dòng thông tin ................................................................ 53
Hình 2.6: Mô hình hiện tại chuỗi cung ứng đầu vào của TTCS ............................... 59
Hình 2.7: Mô hình đề xuất của dòng hàng hóa ......................................................... 64
Hình 2.8: Mô hình đề xuất của dòng tài chính .......................................................... 66
Hình 2.9: Mô hình đề xuất của dòng thông tin ......................................................... 68
Hình 2.10: Mô hình đề xuất chuỗi cung ứng đầu vào TTCS giai đoạn 2017-2020 ..71
Hình 2.11: Biểu đồ về quy mô diện tích của người trồng mía trong mẫu khảo sát ..80
Hình 3.1: Biểu đồ tỉ lệ cơ giới hóa của các khâu canh tác vào năm 2020 ................89
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.
SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Hiện nay, Việt Nam đã trở thành thành viên của hơn tám Hiệp định thương mại
tự do (FTA) song phương và đa phương ở các mức độ khác nhau. Hội nhập quốc tế
đang đặt ra nhiều thách thức đối với cộng đồng doanh nghiêp Việt Nam, đặc biệt đối
với các doanh nghiệp ngành mía đường. Năm 2018 là thời điểm Việt Nam phải xóa
bỏ hoàn toàn hạn ngạch thuế quan đường nhập khẩu từ các nước ASEAN. Khi càng
bước gần đến giai đoạn hội nhập hoàn toàn, ngành mía đường Việt Nam càng bộc lộ
rõ hơn những yếu kém như tồn kho nhiều, giá thành sản xuất cao trong khi người
trồng mía thua lỗ, người tiêu dùng phải mua đường giá cao so với các nước trong khu
vực, hiện tượng nhập lậu qua biên giới gia tăng, v.v… Là doanh nghiệp sản xuất
đường thuộc Tập đoàn Thành Thành Công, Công ty Cổ phần Mía Đường Thành
Thành Công Tây Ninh – TTCS cũng đối mặt với những khó khăn như các doanh
nghiệp khác trong ngành. Thực trạng khó khăn của TTCS nói riêng và của ngành mía
đường Việt Nam nói chung là do nhiều nguyên nhân khác nhau, từ khách quan đến
chủ quan. Tuy nhiên, nguyên nhân chính của tình trạng yếu kém này là do chuỗi cung
ứng mía đường chưa được quan tâm đúng mức và tìm giải pháp cải thiện. Đặc biệt,
chuỗi cung ứng đầu vào của TTCS đang ẩn chứa nhiều yếu kém như nguồn cung mía
nguyên liệu ngày càng giảm do người trồng mía chuyển đổi sang cây trồng khác có
thu nhập cao hơn (Nguyên Vũ, 2015); năng suất và chất lượng mía - chữ đường thấp,
giá thành sản xuất cao, tồn kho nhiều, v.v… Giải pháp cấp bách để cải thiện tình trạng
khó khăn hiện nay của TTCS là tập trung hoàn thiện chuỗi cung ứng đầu vào để giảm
giá thành sản xuất và tăng chữ đường, từ đó, nâng cao sức cạnh tranh của doanh
nghiệp, giúp TTCS tồn tại và phát triển trong giai đoạn hội nhập toàn cầu. Trước nhu
cầu thực tiễn của TTCS, tác giả quyết định thực hiện đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu
quả mô hình chuỗi cung ứng đầu vào của Công ty Cổ Phần Mía Đường Thành
Thành Công Tây Ninh trong giai đoạn 2017-2020” làm luận văn nghiên cứu, với
mong muốn đóng góp một số giải pháp khả thi và kiến nghị để TTCS nâng cao năng
2
lực cạnh tranh, tồn tại và phát triển trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
Lý do tác giả chọn TTCS là vì công ty này được coi là mô hình mẫu áp dụng các tiến
bộ kỹ thuật để làm gương cho các công ty mía đường khác trong Tập đoàn. Khi TTCS
được nghiên cứu và ứng dụng các giải pháp mà tác giả đề xuất, các giải pháp này sẽ
được nhân rộng tại các công ty mía đường khác trong Tập đoàn, từ đó, nâng cao khả
năng cạnh tranh của TTCS nói riêng và của toàn Tập đoàn Thành Thành Công nói
chung.
2.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng chuỗi cung ứng đầu vào
của TTCS, trên cơ sở đó, lập luận và đề xuất mô hình chuỗi cung ứng đầu vào và
những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả mô hình chuỗi cung ứng đầu vào
của TTCS giai đoạn 2017-2020.
3.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là chuỗi cung ứng đầu vào của TTCS.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian:
Dữ liệu thứ cấp dùng để thực hiện nghiên cứu được thu thập trong khoảng
thời gian chủ yếu từ năm 2014-2017.
Thảo luận sơ bộ với hai chuyên gia được thực hiện trong tháng 10 năm
2016 nhằm chỉnh sửa dàn bài thảo luận sơ bộ.
Thảo luận tay đôi với người trồng mía và nông trường được thực hiện
trong tháng 12, từ ngày 09 đến ngày 19.
Khảo sát người trồng mía nhằm kiểm chứng mô hình đề xuất được tiến
hành từ tháng 01 đến tháng 02 năm 2017.
3
- Không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu các thành phần đầu vào của chuỗi
cung ứng mía đường của TTCS tại Tây Ninh và tỉnh Svay Riêng, Campuchia.
4.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện nghiên cứu, tác giả sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp khảo cứu lý thuyết.
- Phương pháp nghiên cứu định tính thông qua công cụ ngiên cứu là thảo luận
tay đôi với chuyên gia.
Nghiên cứu sơ bộ: thảo luận với hai chuyên gia của ngành mía đường.
Nghiên cứu chính thức: thảo luận với tám chuyên gia (năm chuyên gia là
người trồng mía và ba chuyên gia là nhân sự của nông trường Svay Riêng).
- Phương pháp khảo sát thực tế:
Đối tượng khảo sát: người trồng mía tại Tây Ninh. Tại mỗi trạm nông vụ,
tác giả chọn ra mười đối tượng để tiến hành khảo sát kiểm chứng.
Phương pháp điều tra chọn mẫu: chọn mẫu thuận tiện. Đây là phương
pháp chọn mẫu phi xác suất.
Kích thước mẫu: 110 đối tượng khảo sát.
Tiêu chí chọn mẫu: người trồng mía có kinh nghiệm trồng mía trên 5
năm.
- Phương pháp thống kê, mô tả.
5.
CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
Tác giả tổng hợp một số nghiên cứu trước có liên quan để học hỏi kinh nghiệm
và rút ra bài học từ những nghiên cứu này, từ đó, áp dụng vào nghiên cứu của chính
tác giả.
4
5.1. Các nghiên cứu trong nước
5.1.1. Lưu Ngọc Liêm (2012), Nâng cao chuỗi giá trị - Một vấn đề cấp bách
của ngành mía đường tỉnh Đồng Nai, Đại học Lạc Hồng.
Nghiên cứu này tập trung đánh giá thực trạng chuỗi giá trị mía đường tỉnh Đồng
Nai, từ đó, làm cơ sở đề ra các giải pháp mang tính chiến lược nhằm nâng cao hiệu
quả của chuỗi giá trị mía đường tỉnh Đồng Nai.
Từ kết quả nghiên cứu, Lưu Ngọc Liêm đã đề xuất một số giải pháp mang tính
chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả của chuỗi giá trị mía đường tỉnh Đồng Nai như
sau:
i.
Giải pháp chiến lược đối với toàn chuỗi giá trị: Xây dựng cơ sở pháp lý bảo
đảm lợi ích của mọi thành phần tham gia trong chuỗi giá trị ngành hàng mía đường,
đồng thời tạo ra một thị trường minh bạch.
ii. Quy hoạch vùng nguyên liệu tập trung: Xây dựng vùng nguyên liệu tập
trung xung quanh nhà máy đường, cự ly vận chuyển nguyên liệu hợp lý để rút ngắn
thời gian đưa mía từ đồng ruộng đến nhà máy (trong vòng 24h để hạn chế giảm chữ
đường của mía).
iii. Tổ chức liên kết người sản xuất mía và nhà máy đường: Bao tiêu toàn bộ
sản phẩm cho vùng nguyên liệu; Áp dụng chính sách tín dụng giúp nông dân đầu tư
trồng mía; Minh bạch hóa trong việc xác định chữ đường;
iv. Xây dựng chương trình khoa học cho ngành mía đường: Tổ chức ứng dụng
cơ giới hóa vào vùng sản xuất; Hướng dẫn về khoa học và đầu tư phát triển các giống
mía mới chất lượng cao cho nông dân, cần có bộ giống riêng cho từng khu vực thổ
nhưỡng; Nghiên cứu cơ giới hóa trồng trọt và thu hoạch; Nghiên cứu đa dạng hóa sản
phẩm.
Tác giả tham khảo một số giải pháp được đề xuất trong nghiên cứu này có liên
quan đến chuỗi cung ứng đầu vào và vận dụng trong nghiên cứu của tác giả như sau:
5
- Quy hoạch vùng nguyên liệu tập trung.
- Ứng dụng cơ giới hóa vào vùng sản xuất và nghiên cứu cơ giới hóa trồng trọt
và thu hoạch.
- Đầu tư phát triển các giống mía mới chất lượng cao cho nông dân, lai tạo
những bộ giống riêng cho từng khu vực thổ nhưỡng.
- Áp dụng chính sách tín dụng giúp nông dân đầu tư trồng mía và minh bạch
hóa trong việc xác định chữ đường.
5.1.2. Lưu Thanh Đức Hải (2009), Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh mía đường ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, Tạp chí khoa học, số 12.
Nghiên cứu tập trung phân tích thực trạng sản xuất và tiêu thụ của các doanh
nghiệp ngành mía đường trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL).
Đối tượng nghiên cứu: Các doanh nghiệp trong ngành mía đường và các tác
nhân tham gia ngành mía đường ĐBSCL gồm: Nông dân trồng mía, thương lái, nhà
máy chế biến đường, nhà buôn sỉ, nhà buôn lẻ và các chính sách liên quan đến quy
hoạch phát triển ngành.
Kết quả nghiên cứu:
- Khả năng phản ứng của các doanh nghiệp mía đường với môi trường bên
ngoài trong xu thế hội nhập ở mức trung bình.
- Sự phân phối lợi nhuận chưa hài hoà giữa các tác nhân trong chuỗi cung ứng
ngành mía đường.
Lưu Thanh Đức Hải đã đề xuất các giải pháp như sau:
- Vùng nguyên liệu: Qui hoạch vùng mía tập trung với qui mô diện tích lớn để
tạo điều kiện áp dụng kỹ thuật mới về phân bón, giống, thâm canh, rải vụ, thuỷ lợi,
v.v...; Đầu tư cơ sở hạ tầng, giao thông nội đồng; Cơ giới hoá từ khâu chuẩn bị đất,
6
trồng mía, chăm sóc và thu hoạch mía; Đẩy mạnh nghiên cứu công nghệ sinh học sản
xuất và lai tạo các giống mía mới như các giống lai, giống thuần cho năng suất cao
chữ đường cao.
- Công nghệ chế biến đường: Đầu tư nâng cấp, hiện đại hóa máy móc thiết bị;
Nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, công nghệ và nâng cao chất lượng quản lý sản xuất kinh
doanh để hạ giá thành sản phẩm; Mở rộng hoạt động sản xuất để đa dạng hóa các sản
phẩm, phụ phẩm từ chế biến đường của nhà máy.
- Chuỗi cung ứng, phân phối sản phẩm mía đường và hoạt động marketing:
nghiên cứu mở rộng thị trường thế giới; Tăng cường hoạt động marketing, kiểm soát
tốt hơn hiệu quả hoạt động của các kênh phân phối hiện có, chú trọng phát triển kênh
phân phối sản phẩm với quy cách nhỏ lẻ, phát triển kênh phân phối lẻ.
- Công tác đào tạo, tổ chức doanh nghiệp: Đào tạo đội ngũ cán bộ phục vụ
công tác nghiên cứu phát triển sản phẩm, thị trường, marketing; Hình thành một văn
hóa nội tại trong doanh nghiệp phù hợp với mục tiêu và chiến lược dài hạn của doanh
nghiệp.
Sau khi tham khảo các giải pháp của nghiên cứu này, tác giả nhận thấy giải pháp
về vùng nguyên liệu phù hợp để vận dụng trong nghiên cứu của tác giả.
5.1.3. Võ Thành Nghi Vũ, Nguyễn Quốc Huân & Phạm Thị Hoài Thu (2011),
Ngành mía đường Thái Lan: Kỳ I “Cơ chế phân chia lợi nhuận”, Công ty Cổ phần
Đầu tư Sài Gòn Thương Tín.
Một nhóm các chuyên gia của Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn Thương Tín đã
tiến hành nghiên cứu cơ chế phân chia lợi nhuận của ngành mía đường Thái Lan để
rút ra bài học kinh nghiệm cho ngành mía đường Việt Nam. Cơ chế phân chia lợi
nhuận của ngành mía đường Thái Lan cụ thể như sau:
i.
Chữ đường (CCS) của cây mía được đo lường bởi cơ quan độc lập là Hệ
thống mía đường thương mại Thái Lan.
7
ii. Tỷ lệ phân chia lợi nhuận được áp dụng là 70:30, trong đó 70% của tổng
thu nhập ròng từ sản phẩm mía đường thuộc về người trồng mía và 30% còn lại là
của nhà máy.
iii. Quỹ hỗ trợ và phát triển ngành mía đường giúp cơ chế phân chia lợi nhuận
trở nên ổn định hơn – Quỹ được thành lập bằng cách trích 1-2% từ hệ thống phân
chia thu nhập hằng năm.
Tác giả nghiên cứu và vận dụng một cách linh hoạt sự minh bạch trong việc xác
định chữ đường của Thái Lan trong nghiên cứu này để phù hợp với điều kiện của
TTCS và người trồng mía giai đoạn 2017-2020.
5.2. Các nghiên cứu ở nước ngoài
5.2.1. Kanchana Sethanan và cộng sự (2012), Những mô hình logistic đầu vào
của ngành đường Thái Lan chuẩn bị cho việc gia nhập Cộng Đồng Kinh Tế ASEAN,
Kỷ yếu của Hội nghị Hệ thống Kỹ thuật Công nghiệp Châu Á Thái Bình Dương (trang
608-617)
Nghiên cứu này tập trung vào việc phân tích chi phí logistics đầu vào dựa trên
các mô hình logistics khác nhau từ các vùng trồng mía khác nhau, từ đó, thiết kế lại
mô hình logistics tại các vùng đang phát triển của Thái Lan và đảm bảo rằng tất cả
các bên liên quan trong chuỗi cung ứng mía có khả năng cạnh tranh cao khi gia nhập
AEC. Chi phí logistics đầu vào được xác định dựa trên bốn hoạt động đầu vào chính:
làm đất, gieo trồng, thu hoạch và vận chuyển.
Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng trong nghiên cứu này thông
qua công cụ phỏng vấn sâu những người trồng mía của sáu tỉnh trồng mía chính của
Thái Lan. Hai mươi lăm người trồng mía trên mỗi tỉnh được lựa chọn ngẫu nhiên để
thực hiện phỏng vấn sâu.
8
Kết quả nghiên cứu:
- Những vùng có hệ thống quản lý và triển khai kém làm cho chi phí logistics
đầu vào tăng cao do các bên liên quan trong chuỗi cung ứng hoạt động độc lập, không
có sự liên kết, từ đó, dẫn đến năng suất và chi phí logistics đầu vào không đồng đều,
đặc biệt, chi phí cao và năng suất thấp ở những hộ có quy mô nhỏ.
- Các thành phần làm cho chi phí logistics đầu vào cao là chi phí vận chuyển
và chi phí nhân công. Để tối đa hóa lợi nhuận cho tất cả các bên liên quan, cần phải
có chiến lược giảm chi phí vận chuyển và lao động đồng thời tăng năng suất và chữ
đường.
- Riêng khâu thu hoạch, hầu hết những vùng trồng mía đều thiếu nhân công.
Để giải quyết vấn đề thiếu nhân công, người trồng mía và nhà máy ứng dụng các thiết
bị thu hoạch.
- Để cải thiện chất lượng mía trước khi sản xuất, các nhà máy cố gắng giảm
thời gian vận chuyển. Các nhà máy thực hiện các chiến lược về trạm trung chuyển,
hệ thống quản lý vận chuyển và hệ thống xếp hàng để giảm chi phí vận chuyển và
thời gian chờ trước cổng các nhà máy.
Tác giả tham khảo và vận dụng kết quả của nghiên cứu để đề xuất phải giáp để
nâng cao hiệu quả mô hình chuỗi cung ứng đầu vào của TTCS.
5.2.2. Paitoon Chetthamrongchai, Aroon Auansakul và Decha Supawan
(2001), Đánh giá những vấn đề vận chuyển trong ngành đường tại Thái Lan, Bản tin
giao thông vận tải và truyền thông về Châu Á và Thái Bình Dương (số 70, trang 3140)
Trong nghiên cứu này, Chetthamrongchai và cộng sự tập trung đánh giá chi phí
vận chuyển trong ngành mía, vì chúng chiếm tỉ lệ cao so với các chi phí biến đổi
khác. Nghiên cứu đề xuất một chiến lược để thiết lập một cơ chế quản lý hiệu quả
trong quá trình vận chuyển mía.
9
Phạm vi nghiên cứu: khu vực Đông Bắc của Thái Lan.
Phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện trong nghiên cứu. Số liệu
được thu thập thông qua các cuộc phỏng vấn với nhà máy sản xuất đường, người
trồng mía đường và các nhà khai thác vận tải.
Kết quả nghiên cứu: Chetthamrongchai và cộng sự đã đề xuất mô hình vận
chuyển theo kiểu mới để tăng hiệu quả và tiết kiệm chi phí như hình 1.1. Theo đó, có
ba lợi ích chính của việc cung cấp mía đến các nhà máy thông qua các trạm trung
chuyển.
i.
Giúp giảm chi phí vận chuyển và duy trì nguồn cung cấp ổn định mía cho
các nhà máy.
ii.
Cho phép người trồng mía sử dụng các nguồn lực hiệu quả hơn và đảm bảo
thu nhập cao hơn, do đó khuyến khích họ tiếp tục trồng mía.
iii. Các nông trại nhỏ do các thành viên trong gia đình sở hữu và điều hành có
thể dựa vào sức lao động của mình để cắt và bốc hàng, giúp tiết kiệm ít nhất 85
baht/tấn.
Kiểu mới
(1’)
Người
trồng mía
(2’)
45 baht/tấn
Trạm trung
chuyển
85 baht/tấn
Nhà
máy
Vận chuyển mía trực tiếp từ cánh đồng đến
nhà máy (180-220 baht/tấn)
(1)
Kiểu cũ
Hình 1: Mô hình trạm trung chuyển – Xu hướng tiết kiệm chi phí vận chuyển
trong ngành mía đường
(Nguồn: Chetthamrongchai và cộng sự, 2001, tr.38)
10
Giải thích hình 1:
- Kiểu cũ: Mía được vận chuyển trực tiếp từ cánh đồng của người trồng mía
đến nhà máy sản xuất đường (1).
- Kiểu mới: Mía được đưa từ cánh đồng đến trạm trung chuyển (1’). Tại đây,
mía sẽ được tập kết và vận chuyển về nhà máy (2’).
Tác giả tham khảo và vận dụng mô hình trạm trung chuyển của nghiên cứu này
vào mô hình đề xuất đầu vào của TTCS.
6.
TÍNH MỚI CỦA NGHIÊN CỨU
Nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến mía đường của nước ngoài được
thực hiện để nâng cao hiệu quả sản xuất đường tại các nước trên thế giới. Tại Việt
Nam, một số tác giả đã thực hiện nghiên cứu về chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị của
mía đường. Tuy nhiên, những nghiên cứu này tập trung vào một vài khía cạnh và
thành phần khác nhau trong chuỗi cung ứng, chưa có công trình nghiên cứu tập trung
nghiên cứu tổng thể các thành phần của chuỗi cung ứng đầu vào của một doanh nghiệp
cụ thể để hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của chuỗi. Đặc biệt, chuỗi cung ứng đầu
vào của TTCS chưa được nghiên cứu toàn diện trong bối cảnh hội nhập quốc tế như
hiện nay. Sau khi nghiên cứu các lý thuyết về chuỗi cung ứng và chuỗi cung ứng đầu
vào, tác giả xác định được các thành phần của mô hình chuỗi cung ứng đầu vào cũng
như vai trò của mỗi thành phần. Để chuỗi cung ứng đầu vào hoạt động hiệu quả, tất
cả các thành phần phải được nghiên cứu để đưa ra giải pháp khả thi nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động một cách toàn diện. Do đó, nghiên cứu này được thực hiện với
mục tiêu phân tích các thành phần của chuỗi cung ứng đầu vào một cách toàn diện,
từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả mô hình
chuỗi cung ứng đầu vào của TTCS nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, chất lượng
đường thể hiện qua chữ đường (CCS), giảm giá thành và tăng khả năng cạnh tranh
của TTCS. Đây là mục tiêu mà TTCS nói riêng và Tập đoàn Thành Thành Công nói
chung luôn vươn tới. Trong bối cảnh hội nhập ngày nay, vào năm 2018, Việt Nam sẽ
11
tiến tới xóa bỏ hoàn toàn hạn ngạch, thuế quan đường nhập khẩu từ các nước ASEAN.
Nghiên cứu của tác giả vừa là một tài liệu tham khảo cho TTCS và tập đoàn TTC nói
riêng và cho các doanh nghiệp mía đường của Việt Nam nói chung để hội nhập và
kinh doanh hiệu quả.
7.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nội dung nghiên cứu gồm 3 chương:
Phần mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và bài học kinh nghiệm
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả mô hình chuỗi cung ứng đầu vào của
TTCS giai đoạn 2017-2020
Kết luận
- Xem thêm -