LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.
Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài khóa luận ......................................... 1
2.
Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan ........................................ 2
3.
Xác lập và tuyên bố vấn đề nghiên cứu ..................................................... 3
4.
Đối tƣợng, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu của đề tài .............................. 4
5.
Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 5
6.
Kết cấu khóa luận tốt nghiệp .................................................................... 6
CHƢƠNG 1 : MỘT SỐ LÍ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP ........................................................ 7
1.1
MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH ... 7
1.1.1 Khái niệm về hoạt động kinh doanh ......................................................... 7
1.1.2 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh ........................................................... 7
1.1.3 Khái niệm nâng cao hiệu quả kinh doanh ................................................. 8
1.2
PHƢƠNG PHÁP VÀ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ...................................................................... 8
1.2.1 Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................ 8
1.2.1.1
Phƣơng pháp so sánh, phân tích .......................................................... 8
1.2.1.2
Phƣơng pháp thống kê, tổng hợp ........................................................ 9
1.2.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ..... 9
1.2.2.1
Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp của doanh nghiệp ................ 9
1.2.2.2
Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả bộ phận của doanh nghiệp ............... 10
1.3
Ý NGHĨA, NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................................... 11
1.3.1 Ý nghĩa của hiệu quả kinh doanh ............................................................ 11
1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp
12
1.3.2.1
Nhóm nhân tố thuộc về doanh nghiệp ............................................... 12
1.3.2.2
Nhóm nhân tố thuộc về bên ngoài doanh nghiệp ................................ 14
CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH HẠ LONG .......... 16
2.1
NHỮNG KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH HẠ
LONG ............................................................................................................. 16
i
2.1.1 Sự ra đời và phát triển của công ty TNHH một thành viên thƣơng mại và
dịch vụ du lịch Hạ Long ................................................................................... 16
2.1.1.1 Sự ra đời của công ty TNHH một thành viên thương mại và dịch vụ du lịch Hạ
Long 16
2.1.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy ............................................................................ 16
2.1.2 Những kết quả về thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty TNHH một
thành viên thƣơng mại và dịch vụ du lịch Hạ Long .......................................... 17
2.1.3 Những yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH một
thành viên thƣơng mại và dịch vụ du lịch Hạ Long .......................................... 20
2.1.2.1
Nhóm nhân tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp .................... 20
2.1.2.2
Nhóm nhân tố thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp ................... 21
2.2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH HẠ
LONG ............................................................................................................. 23
2.2.1 Đánh giá thực trạng về hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH một thành
viên thƣơng mại và dịch vụ du lịch Hạ Long .................................................... 23
2.2.1.1
Nhóm chỉ tiêu tổng hợp.................................................................... 23
2.2.1.2 Nhóm chỉ tiêu bộ phận .......................................................................... 24
2.2.2 Nội dung các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty
TNHH một thành viên thƣơng mại và dịch vụ du lịch Hạ Long ........................ 26
2.2.2.1 Chính sách tuyển dụng ............................................................................ 26
2.2.2.2
Chính sách phát triển thị trường ....................................................... 26
2.2.2.3
Chính sách nhập hàng và quản lí kho hàng ....................................... 27
2.2.2.4
Chính sách cạnh tranh ..................................................................... 27
2.2.2.5
Chính sách khách hàng .................................................................... 27
2.3
CÁC KẾT LUẬN VÀ PHÁT HIỆN QUA NGHIÊN CỨU ....................... 28
2.3.1 Các kết luận qua quá trình nghiên cứu .................................................. 28
2.3.1.1
Thành công mà công ty TNHH một thành viên thương mại và dịch vụ du
lịch Hạ Long đã đạt được giai đoạn 2009 – 2012 ................................................. 28
2.3.1.2
Hạn chế mà công ty TNHH một thành viên thương mại và dịch vụ du lịch
Hạ Long gặp phải giai đoạn 2009 – 2012 ............................................................ 28
2.3.2 Các phát hiện qua quá trính nghiên cứu ................................................ 29
2.3.2.1
Nguyên nhân thành công ................................................................. 29
2.3.2.2 Nguyên nhân thất bại ............................................................................ 29
ii
CHƢƠNG 3 : CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƢƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ DU LỊCH HẠ LONG.............................................................................
.............................................................................................................. 30
3.1
NHỮNG ĐỊNH HƢỚNG NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DU
LỊCH HẠ LONG ............................................................................................. 30
3.1.1 Dự báo về sự phát triển kinh doanh của công ty đến năm 2015 ............... 30
3.1.2 Định hƣớng phát triển kinh doanh của công .......................................... 30
3.1.2.1
Định hướng phát triển thị trường tiêu thụ .......................................... 30
3.1.2.2
Định hướng phát triển sản phẩm ...................................................... 31
3.1.2.3
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực................................................ 31
3.2
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DU
LỊCH HẠ LONG ............................................................................................. 31
3.2.1 Nâng cao chất lƣợng đội ngũ lao động .................................................... 31
3.2.2 Tăng cƣờng huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả hơn .................... 32
3.2.3 Xây dựng chính sách giá cả hợp lý ......................................................... 33
3.3
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DU
LỊCH HẠ LONG ............................................................................................. 33
3.3.1 Hỗ trợ vay vốn ........................................................................................ 34
3.3.2. Đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông ................................................................ 34
3.4
MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN NGHIÊN CỨU .................................. 35
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH một thành viên thƣơng
mại và dịch vụ du lịch Hạ Long giai đoạn 2009 – 2012
Bảng 2.2 : Nhóm chỉ tiêu tổng hợp về hiệu quả kinh doanh
Bảng 2.3 : Nhóm chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn
iv
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài khóa luận
Thứ nhất: Từ năm 1986, nền kinh tế Việt Nam đang có những bƣớc phát triển. Đặc
biệt là từ sau khi tham gia tổ chức Asean năm 1995 và tổ chức thƣơng mại thế giới
WTO năm 2007 nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng với kinh tế quốc tế
và có sự phát triển mạnh mẽ. Sự hội nhập này tạo ra rất nhiều cơ hội cho nền kinh tế :
đƣợc tiếp cận với khoa học công nghệ hiện đại, phƣơng pháp quản lí mới, thu hút vốn
đầu tƣ, thị trƣờng rộng lớn, tạo lập môi trƣờng kinh doanh công bằng hơn nhƣng cũng
gây ra không ít khó khăn, thách thức cho các doanh nghiệp : đó là sự tham gia của các
doanh nghiệp nƣớc ngoài vào thị trƣờng nội địa. Các doanh nghiệp nƣớc ngoài tham
gia vào thị trƣờng Việt Nam đã có thế mạnh về nguồn vốn, trình độ quản lý, công nghệ
kĩ thuật hiện đại khiến cho sức cạnh tranh trên thị trƣờng nội địa ngày càng gay gắt
hơn, doanh nghiệp nào không kịp thay đổi và thích ứng đƣợc với điều kiện sẽ bị loại ra
khỏi thị trƣờng.
Thứ hai : Chất lƣợng sản phẩm là đƣợc xem sức mạnh cạnh tranh của mỗi doanh
nghiệp thì trong thời buổi nền kinh tế còn chịu sự ảnh hƣởng từ khủng hoảng, điều đó
là chƣa đủ để doanh nghiệp có thế tồn tại. Ngoài ra, nguồn vốn để doanh nghiệp tiếp
cận nhằm trang trải chi phí, tiếp tục kinh doanh ngày càng khó khăn hơn. Để tồn tại và
phát triển trên thị trƣờng, thì việc giảm thiểu chi phí mà vẫn đảm bảo hiệu quả đầu ra,
nâng cao năng suất lao động, sử dụng hiệu quả nguồn vốn là điều mà doanh nghiệp
phải tính toán. Nhƣng đó là bài toán khó cho các doanh nghiệp. Không chỉ còn là giải
quyết ba vấn đề cơ bản : sản xuất cái gì sản xuất cho ai và sản suất nhƣ thế nào mà
trong mỗi khâu, mỗi quá trình doanh nghiệp phải rà soát nhằm phân bổ nguồn lực hiệu
quả hơn, có nhƣ thế doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển.
Thứ ba: Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đang đƣợc nhìn nhận
với tầm quan trọng bậc nhất, nó giúp doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động đồng
thời tiết kiệm đƣợc các nguồn lực trong doanh nghiệp, nâng cao khả năng cạnh tranh,
khẳng định vị thế trên thị trƣờng nhƣng không ít doanh nghiệp chƣa thực sự tìm đƣợc
hƣớng đi đúng đắn cho mình dẫn đến tình trạng kinh doanh trì trệ thậm chí thua lỗ và
phá sản. Điều đó lí giải vì sao thời gian vừa qua có đến gần 50000 doanh nghiệp giải
thể và hơn 79000 doanh nghiệp bị phá sản.
Từ ba lí do trên ta nhận thấy rằng viêc nâng cao hiệu quả kinh doanh đang là vấn để
cấp thiết của nền kinh tế, của mỗi doanh nghiệp, nó quyết định sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp. Và trong công ty TNHH một thành viên thƣơng mại và dịch vụ du
1
lịch Hạ Long cũng vậy, việc sử dụng và phân bổ nguồn lực chƣa thực sự đồng bộ và
hiệu quả. Vì vậy em xin đề xuất đề tài khóa luận của mình là : “ Giải pháp nâng cao
hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH một thành viên thương mại và dịch vụ Hạ
Long “
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan
Các bài viết có liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp:
Luận văn tốt nghiệp : “ Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty
chứng khoán Tân Việt “ - sinh viên Vũ Đình Hải – Đại học Thƣơng Mại – năm 2012.
Các phƣơng pháp sử dụng trong luận văn là phƣơng pháp thống kê, so sánh, phân tích,
định tính và định lƣợng. Nội dung luận văn : hệ thống quan điểm về hiệu quả kinh
doanh, hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh, phân tích thực trạng hiệu quả
kinh doanh của công ty chứng khoán Tân Việt, những thành công, hạn chế của công ty
từ đó đƣa ra giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty
chứng khoán Tân Việt.
-
Luận văn tốt nghiệp : Giải pháp phát triển nguồn lực tài chính nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh tại công ty Siêu thị Hà Nội - sinh viên Phạm Thị Anh Lý - Đại
học Thƣơng Mại - năm 2011. Các phƣơng pháp sử dụng chủ yếu trong luận văn:
phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp biểu đồ, đồ thị. Nội dung
của luận văn: hệ thống hóa cở sở lý thuyết về phát triển nguồn lực tài chính của doanh
nghiệp, đánh giá sự hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính tại công ty siêu thị Hà Nội
và từ thực trạng đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển nguồn lực tài chính
tại công ty
Luận văn tốt nghiệp : Giải pháp triển nguồn nhân lực với nâng cao hiệu quả
kinh doanh mặt hàng sứ vệ sinh tại công ty CP Viglacera Thanh Trì – sinh viên
Nguyễn Thị Huê - Đại học Thƣơng Mại – năm 2010. Phƣơng pháp sử dụng là các
phƣơng pháp thống kê, so sánh, phân tích. Nội dung luận văn : hệ thống cơ sở lí luận
về nguồn lực, hiệu quả kinh doanh, vai trò, tác động của nguồn lực với việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh, đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực đối với việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh, những thành công cũng nhƣ hạn chế của công ty CP Viglacera
Thanh Trì từ đó đƣa ra giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
nhân lực tại công ty.
Luận văn tốt nghiệp : Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty Thái
Dương - sinh viên Nguyễn Thị Lan Hƣơng – Đại học Thƣơng Mại – năm 2009. Luận
văn sử dụng phƣơng pháp thống kê, so sánh, phân tích. Nội dung luận văn : hệ thống
cơ sở lí luận về hiệu quả kinh doanh, thực trạng hiệu quả kinh doanh tại công ty Thái
2
Dƣơng, những thành công vào hạn chế của công ty trong giai đoạn nghiên cứu và đƣa
ra biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty trong thời gian tới.
Luận văn tốt nghiệp : Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn
Cầu Giấy - sinh viên Phan Thị Loan - Đại học Thƣơng Mại - năm 2009. Phƣơng pháp
sử dụng là điều tra, thông kê, so sánh và phân tích tổng hợp. Nội dung luận văn là hệ
thống lí luận về nâng cao hiệu quả kinh doanh, thực trạng hiệu quả kinh doanh tại
khách sạn Cầu Giấy, những thành công, thất bại từ đó đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu
quả cho khách sạn Cầu Giấy.
Nhƣ vậy, qua đánh giá tổng quan các công trình nghiên cứu năm trƣớc cho thấy
các đề tài nghiên cứu mặc dù đã đƣa ra đƣợc phần cơ sở lý luận khá chặt chẽ, sát với mục
tiêu nghiên cứu. Tuy nhiên công tác triển khai nghiên cứu tình hình kinh doanh cũng nhƣ
đề xuất giải pháp vẫn còn nhiều hạn chế. Mặt khác, một số đề tài là công trình nghiên cứu
đã khá lâu nên không còn mang tính mới mẻ, tính thời sự; khó ứng dụng vào thực tiễn các
công ty hiện nay. Tiếp tục kế thừa những lí luận cơ sở của các đề tài trên cùng với sự bổ
sung một số vấn đề mới trong giai đoạn hiện nay để áp dụng vào công ty TNHH một
thành viên thƣơng mại và dịch vụ du lịch Hạ Long nhằm đƣa ra những thành công mà
công ty đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế mà công ty gặp phải từ đó đƣa ra các giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty.
3. Xác lập và tuyên bố vấn đề nghiên cứu
Để tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh Công ty TNHH một thành viên
thƣơng mại và dịch vụ du lịch Hạ Long, đề tài tập trung nghiên cứu về lý luận và thực tiễn
về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đề tài đã tìm câu trả lời các câu hỏi sau:
Về mặt lý luận, đề tài sẽ trả lời cho các câu hỏi: hiệu quả kinh doanh là gì? Các
phƣơng pháp và hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh, các nhân tố ảnh
hƣởng đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm những loại
nhân tố nào?
Về mặt thực tiễn, đề tài sẽ làm rõ các vấn đề nhƣ: thực trạng hoạt động thƣơng mại và
thị trƣờng của công ty TNHH một thành viên thƣơng mại và dịch vụ du lịch Hạ Long
giai đoạn 2009 - 2012 nhƣ thế nào. Thành công đã đạt đƣợc và những tồn tại trong
kinh doanh mà công ty đang phải đối mặt là gì. Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả
kinh doanh công ty trong giai đoạn hiện nay. Những kiến nghị và đề xuất nào đƣợc
đƣa ra? Đồng thời Nhà nƣớc có những chính sách nào để hỗ trợ công ty hoạt động hiệu
quả hơn.
3
4. Đối tƣợng, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH một thành
viên thƣơng mại và dịch vụ du lịch Hạ Long.
4.2
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu lý luận: hệ thống hóa các kiến thức liên quan đến hiểu quả kinh doanh bao
gồm các vấn đề: khái niệm, bản chất, phân loại, các nhân tố ảnh đến hiệu quả kinh
doanh và các phƣơng pháp, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ đó có cơ sở để nghiên cứu, đánh giá thực trạng kinh doanh và thị trƣờng của công
ty TNHH một thành viên thƣơng mại và dịch vụ du lịch Hạ Long.
Mục tiêu thực tiễn: vận dụng những lý luận đã nghiên cứu vào thực tiễn hoạt động
kinh doanh của công TNHH một thành viên thƣơng mại và dịch vụ du lịch Hạ Long.
Phát hiện những hạn chế còn tồn tại làm ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của công
ty. Đƣa ra quan điểm và định hƣớng của bản thân giúp doanh nghiệp có ý kiến tham
khảo để tháo gỡ khó khăn. Đồng thời đề xuất các kiến nghị về mặt chính sách phát
triển kinh tế và thị trƣờng của công ty trong giai đoạn tới.
4.3
Phạm vi nghiên cứu
Công ty TNHH một thành viên thƣơng mại và dịch vụ du lịch Hạ Long đã đi vào hoạt
động đƣợc 6 năm, hiệu quả kinh doanh công ty từ khi thành lập đến nay là một vấn đề
rất rộng lớn, trong phạm vi một đề tài khóa luận, để phù hợp với thời gian, kinh phí và
mục tiêu nghiên cứu, em xin giới hạn phạm vi nghiên cứu của mình nhƣ sau:
- Về không gian: khóa luận tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh và
thị trƣờng của công ty TNHH một thành viên thƣơng mại và dịch vụ du lịch Hạ Long.
- Về thời gian: đề tài tìm hiểu về kết quả hoạt động kinh doanh và thị trƣờng của
công ty TNHH một thành viên thƣơng mại và dịch vụ du lịch Hạ Long giai đoạn 2009
– 2012, đồng thời đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty đến năm
2015.
- Về nội dung: khóa luận tập trung nghiên cứu thực trạng kết quả hoạt động kinh
doanh và thị trƣờng của công ty nhƣ: doanh thu, chi phí, lợi nhuận, thị phần trên thị
trƣờng. Các chính sách về nguồn hàng, tuyển dụng và sử dụng nguồn lực của công ty
mang lại thành công hay thất bại nào?
Các giải pháp, kiến nghị đƣa ra nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty
trong giai đoạn tới, tháo gỡ những bế tắc đang gặp phải, bao gồm các chính sách nhƣ:
4
chính sách phát triển thị trƣờng, chính sách nhập hàng và quản lí kho hàng, chính sách
cạnh tranh và chính sách khách hàng. Về phía chính phủ, đề xuất những kiến nghị:
hoàn thiện hạ tầng cơ sở vật chất và thông tin trong cả nƣớc, thực hiện chính sách cho
vay vốn một cách linh động…
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1
Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập dữ liệu là công việc quan trọng và cần thiết cho bất kì công trình ngiên
cứu khoa học nào. Dữ liệu thu đƣợc từ việc thu thập là nguồn kiến thức quan trọng có
đƣợc do quá trình tích lũy lâu dài. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu bao gồm: phƣơng
pháp điều tra trắc nghiệm, phƣơng pháp phỏng vấn và thu thập dữ liệu qua các nguồn
thứ cấp.
- Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp là những dữ liệu chƣa đƣợc xử lý, đƣợc thu thập lần đầu và thu thập
trực tiếp từ các đơn vị của tổng thể nghiên cứu thông qua các cuộc điều tra thống kê.
- Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu do ngƣời khác thu thập, sử dụng cho mục đích có thể
khác với mục đích nghiên cứu của ngƣời sử dụng. Trong bài số liệu thứ cấp chủ yếu
đƣợc thu thập từ phòng kế toán tài chính, phòng kinh doanh, phòng nhân sự.
5.2
Phương pháp phân tích số liệu
5.2.1 Phƣơng pháp so sánh, đối chiếu
Đây là một phƣơng pháp chủ yếu đƣợc sử dụng thƣờng xuyên trong phân tích. So
sánh là một phƣơng pháp để nhận thức các sự vật, hiện tƣợng thông qua quan hệ đối
chiếu tƣơng hỗ giữa sự vật hiện tƣợng này với sự vật hiện tƣợng khác. Mục đích của
phƣơng pháp này là để thấy đƣợc sự giống và khác nhau giữa các sự vật, hiện tƣợng.
Thông qua phƣơng pháp này có thể xác định đƣợc chiều hƣớng biến động chung của
các chỉ tiêu để từ đó đánh giá đƣợc các mặt phát triển hay các mặt kém phát triển, hiệu
quả hay kém hiệu quả để tìm các giải pháp tối ƣu trong mỗi trƣờng hợp cụ thể. Trong
bài, phƣơng pháp này đƣợc thực hiện nhƣ sau :
- Thu thập số liệu các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty TNHH
một thành viên thƣơng mại và dịch vụ du lịch Hạ Long.
- Tiến hành so sánh số liệu các chỉ tiêu giữa các năm với nhau và với tổng thể.
- Nhận xét, đánh giá và từ đó đƣa ra những phƣơng hƣớng cụ thể.
5
5.2.2 Phƣơng pháp biểu đồ, đồ thị
Trong phân tích hoạt động kinh tế ngƣời ta thƣờng dùng biểu mẫu hoặc sơ đồ phân
tích để phản ánh một cách trực quan các số liệu phân tích. Các biểu phân tích thƣờng
phản ánh mối quan hệ so sánh giữa các chỉ tiêu kinh tế có liên hệ với nhau: so sánh số
liệu giữa kỳ này với kỳ trƣớc, giữa bộ phận với tổng thể… Còn sơ đồ, đồ thị đƣợc sử
dụng trong phân tích để phản ánh sự biến động tăng giảm của các chỉ tiêu trong
khoảng thời gian khác nhau hoặc những mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau mang tính chất
hàm số giữa các chỉ tiêu kinh tế. Trong bài này có sử dụng phƣơng pháp biểu đồ, đồ
thị để biểu diễn các số liệu và phản ánh mối quan hệ, sự biến động của doanh thu trên
các thị trƣờng của công ty TNHH một thành viên thƣơng mại và dịch vụ du lịch Hạ
Long trong giai đoạn 2010 – 2012.
6.
Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngoài lời cảm ơn, lời mở đầu, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ hình vẽ, tài liệu
tham khảo và kết luận thì khóa luận bao gồm 3 chƣơng :
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả và nâng cao hiệu quả kinh
doanh tại doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH một thành viên
thương mại và dịch vụ du lịch Hạ Long
Chương 3: Các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại
công ty TNHH một thành viên thương mại và dịch vụ du lịch Hạ Long trong giai
đoạn hiện nay
6
CHƢƠNG 1 : MỘT SỐ LÍ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ VÀ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
1.1
MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH
1.1.1 Khái niệm về hoạt động kinh doanh
Khái niệm hoạt động kinh doanh đƣợc hiểu dƣới nhiều góc độ, nhƣng dƣới góc độ
pháp lý thì hoạt động kinh doanh đƣợc hiểu là: " Việc thực hiện liên tục một, một số
hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tƣ, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc
cung ứng dịch vụ trên thị trƣờng nhằm mục đích sinh lợi" (Theo khoản 2 Điều 4 Luật
Doanh nghiệp 2005). Hoạt đông kinh doanh trong một số trƣờng hợp đƣợc hiểu nhƣ
hoạt động thƣơng mại, khoản 1 Điều 3 Luật Thƣơng mại 2005 giải thích: Hoạt động
thƣơng mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung
ứng dịch vụ, đầu tƣ, xúc tiến thƣơng mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi
khác. [3, tr7 ]
1.1.2 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
Hiện nay, có rất nhiều quan điểm nói về hiệu quả kinh doanh :
Có quan điểm cho rằng “ hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỉ lệ giữa phần tăng
thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí “. Quan điểm này đã xác định hiệu
quả trên cơ sở so sánh tƣơng đối giữa kết quả đạt đƣợc với phần chi phí bỏ ra để đạt
đƣợc hiệu quả đó. Tuy nhiên quan điểm này chi xem xét hiệu quả trên cơ sở so sánh
phần tăng thêm của kết quả và chi phí chứ không xem xét kết quả và chi phí ban đầu
bỏ ra.
Có quan điểm lại cho rằng : “ hiệu quả kinh doanh được đo bằng hiệu số giữa
kết quả và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó “. Quan điểm này đã phản ảnh đƣợc
mối quan hệ giữa hiệu quả kinh tế : gắn kết quả với toàn bộ chi phí, coi hiệu quả là sự
phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố sản xuất kinh doanh. Mặc dù vậy, quan điểm này
vẫn chƣa phản ánh đƣợc sự tƣơng quan về lƣợng và chất giữa kết quả và chi phí.
Quan điểm thứ ba thì cho rằng : “ hiệu quả kinh doanh biểu hiện mối tương
quan giữa chi phí đầu vào và kết quả nhận được ở đầu ra của một quá trình “. Nó
phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp thông qua những chỉ tiêu đặc
trƣng kinh tế kĩ thuật đƣợc xác định bằng tỷ lệ so sánh giữa các đại lƣợng phản ánh kết
quả với đại lƣợng phản ánh chi phí bỏ ra đã đƣợc huy động vào lĩnh vực kinh doanh
đó.
7
Mặc dù có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh doanh, nhƣng tựu
chung lại ta có thể hiểu một cách khái quát : “ Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế
phản ánh những lợi ích thu được với chi phí bỏ ra để đạt được những lợi ích đó trong
một giai đoạn nhất định ”. [6, tr5,6,7]
1.1.3 Khái niệm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Nâng cao hiệu quả kinh doanh đƣợc hiểu là làm cho các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp tăng lên thƣờng xuyên và mức độ đạt đƣợc các mục
tiêu định tính theo hƣớng tích cực. Nhƣ vậy, để nâng cao hiệu quả kinh doanh, các
doanh nghiệp cần áp dụng và thực hiện những biện pháp, chính sách của doanh nghiệp
nhằm làm tăng kết quả đầu ra với chi phí nguồn lực nhất định hay với cùng một kết
quả đầu ra, làm giảm chi phí nguồn lực để đạt đƣợc đầu ra đó, tất cả đều nhắm làm
tăng hệ số hiệu quả kinh doanh .
1.2
PHƢƠNG PHÁP VÀ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1 Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, sau khi xác định chỉ tiêu hiệu quả
kinh doanh ngƣời ta thƣờng dùng các phƣơng pháp phân tích, so sánh để đánh giá hiệu
quả, so sánh các chỉ tiêu kinh doanh kỳ phân tích với kỳ trƣớc hay với kế hoạch của
doanh nghiệp; hoặc so sánh với các chỉ tiêu của các doanh nghiệp khác trong ngành.
Sau khi đã có đƣợc những đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp,
ta đi phân tích cụ thể từng yếu tố đầu vào ảnh hƣởng tới hoạt động kinh doanh nhƣ lao
động, nguồn vốn… để từ đó tìm ra đƣợc những biện pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả
kinh doanh trong doanh nghiệp. Trong toàn bộ quá trình phân tích hiệu quả kinh
doanh, cần đảm bảo thống nhất về nội dung kinh tế của các chỉ tiêu, các phƣơng pháp tính
các chỉ tiêu cũng nhƣ thống nhất đơn vị tính toán cả về khối lƣợng, thời gian, giá trị.
1.2.1.1Phƣơng pháp so sánh, phân tích
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu hƣớng, mức
độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Phƣơng pháp đƣợc thực hiện bằng cách sử
dụng các con số về một chỉ tiêu nào đó để so sánh giữa các thời kỳ với nhau nhằm
đánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hƣớng biến động của các chỉ tiêu phân tích. Khi
tiến hành phân tích cần: Xác định số gốc để so sánh, xác định điều kiện so sánh, mục
tiêu so sánh. Tùy theo mục đích so sánh mà ta xác định đƣợc mức độ biến động tuyệt
đối hay tƣơng đối nhƣ sau:
8
Mức độ biến động tuyệt đối (±ΔC) đƣợc xác định trên cơ sở so sánh trị số tuyệt
đối của chỉ tiêu trong hai kỳ: kỳ phân tích C1 và kỳ gốc C0
± ΔC = C1 – C0
Trong đó:
±ΔC là mức chênh lệch tuyệt đối giữa kỳ phân tích và kỳ gốc
C1
là số liệu kỳ phân tích (báo cáo)
C0
là số liệu kỳ gốc.
Mức độ biến động tƣơng đối (ΔC) là kết quả so sánh giữa số thực tế C1 với số
gốc C0 đã đƣợc điều chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo hƣớng quy
định quy mô của các chỉ tiêu phân tích.
C1
ΔC(%) =
------- x 100
C0
1.2.1.2 Phƣơng pháp thống kê, tổng hợp
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng khá phổ biến trong nhiều lĩnh vực. Sử dụng phƣơng
pháp thống kê nhằm thu thập dữ liệu, tóm tắt thông tin cần thiết sau đó tính toán, tổng
hợp và phân tích nhằm đƣa ra các kết luận cũng nhƣ ƣớc lƣợng, dự báo cho tƣơng lai.
1.2.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.2.1Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp của doanh nghiệp
Hiệu quả =
ế
ồ
ả
ự
ồ
ự
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả kinh doanh của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Đây là các chỉ tiêu phản ánh chính xác tình hình doanh
nghiệp nên thƣờng đƣợc dùng để so sánh giữa các doanh nghiệp với nhau.
Dƣới đây là một số chỉ tiêu tổng hợp cụ thể đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp :
-
Chỉ tiêu doanh thu trên 1 đồng chi phí của doanh nghiệp
Doanh thu trên một đồng chi phí =
Tỷ suất lơi nhuận theo doanh thu =
ổ
ợ
ậ
ổ
9
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng chi phí và tiêu thụ trong kỳ tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng
doanh thu. Chỉ tiêu này cao khi tổng chi phí thấp, do vậy nó có ý nghĩa khuyến khích các
doanh nghiệp tìm ra các biện pháp giảm chi phí để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
-
Chỉ tiêu doanh lợi theo chi phí của doanh nghiệp
ợ
Doanh lợi theo chi phí của doanh nghiệp =
ậ
ổ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí và tiêu thụ trong kỳ của doanh nghiệp thƣơng
mại tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận.
-
Chỉ tiêu doanh lợi theo doanh thu thuần của doanh nghiệp
ợ
Doanh lợi theo doanh thu thuần của doanh nghiệp =
ậ
ầ
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận từ một đồng
doanh thu thuần. Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích doanh nghiệp tăng doanh thu,
giảm chi phí hoặc tốc độ tăng doanh thu phải lớn hơn tốc độ tăng chi phí. [ 5, tr 173 175 ]
1.2.2.2Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả bộ phận của doanh nghiệp
-
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
+ Năng suất lao động của một công nhân viên
ổ
Năng suất lao động của nhân viên trong kỳ =
ị ả
ấ
ạ
ố
ổ
Chỉ tiêu này cho biết một công nhân viên trong kỳ làm ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu.
+ Kết quả sản xuất trên một đồng chi phí tiền lƣơng
Kết quả sản xuất trên một đồng chi phí tiền lƣơng =
ổ
ề
ƣơ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí tiền lƣơng trong kỳ làm ra đƣợc bao nhiêu đồng
lợi nhuận
-
Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
+ Sức sản xuất của vốn cố định (hay lƣu động)
Sức sản xuất của vốn cố định (hay lƣu động) =
10
ố ƣ
ị
ố
ƣ
ộ
ố
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định (hay lƣu động) trong kỳ tạo ra đƣợc bao
nhiêu đồng doanh thu
+ Sức sinh lời của vốn cố định (hay lƣu động)
Sức sinh lời của vốn cố định (hay lƣu động) =
-
ợ
ố
ố ị
ậ
ƣ
ộ
Nhóm chỉ tiêu hiệu quả cơ sở vật chất kĩ thuật
Hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất kĩ thuật =
ợ
ổ
ậ
ị
Chỉ tiêu này cho biết một đồng bỏ ra xây dựng CSVCKT tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
1.3
Ý NGHĨA, NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.3.1 Ý nghĩa của hiệu quả kinh doanh
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo sựu tồn tại và phát
triển cua doanh nghiệp. Sự tồn tại của doanh nghiệp đƣợc xác định bởi sự có mặt của
doanh nghiệp trên thị trƣờng, mà hiệu quả kinh doanh lại là nhân tố trực tiếp đảm bảo
sự tồn tại này, đồng thời mục tiêu của doanh nghiệp là luôn tồn tại và phát triển một
cách vững chắc. Do đó việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu khách
quan đối với các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trƣờng hiên nay. Do yêu cầu
của sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp đòi hỏi nguồn thu nhập của của
doanh nghiệp phải không ngừng tăng lên. Nhƣng trong điều kiện nguồn vốn và các
yếu tố kỹ thuật cũng nhƣ các yếu tố khác của quá trình sản xuất chỉ thay đổi trong
khuôn khổ nhất định thì để lợi nhuận tăng đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu
quả kinh doanh. Nhƣ vậy, hiệu quả kinh doanh là điều hết sức quan trọng trong việc
đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và tiến bộ trong
kinh doanh. Chính việc thúc đẩy cạnh tranh yêu cầu các doanh nghiệp phả tự tìm tòi,
đàu tƣ tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh. Chấp nhận cơ chế thị trƣờng là chấp nhận
sự cạnh tranh. Trong khi thị trƣờng ngày càng phát triển thì cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Sự cạnh tranh lúc này không còn là cạnh
tranh về mặt hàng mà cạnh tranh cả về chất lƣợng, giá cả và các yếu tố khác. Trong
khi mục tiêu chung của các doanh nghiệp đều là phát triển thì cạnh tranh là yếu tố làm
các doanh nghiệp mạnh lên nhƣng ngƣợc lại cũng có thể làm các doanh nghiệp không
tồn tại đƣợc trên thị trƣờng. Để đạt mục tiêu tồn tại và phát triển mở rộng thì doanh
nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh trên thị trƣờng. Do đó doanh nghiệp phải có
11
hàng hóa dịch vụ chất lƣợng tốt, giá cả hợp lý. Mặt khác hiệu quả kinh doanh là đồng
nghĩa với việc giảm giá thành tăng khối lƣợng hàng hóa bán, chất lƣợng không ngừng
đƣợc cải thiện nâng cao...
Mục tiêu bao trùm, lâu dài của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Để thực
hiện mục tiêu này, doanh nghiệp phải tiến hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh để
tạo ra sản phẩm cung cấp cho thị trƣờng. Muốn vậy, doanh nghiệp phải sử dụng các
nguồn lực sản xuất xã hội nhất định. Doanh nghiệp càng tiết kiệm sử dụng các nguồn
lực này bao nhiêu sẽ càng có cơ hội để thu đƣợc nhều lợi nhuận bấy nhiêu. Hiệu quả
kinh doanh là phạm trù phản ánh tính tƣơng đối của việc sử dụng tiết kiệm các nguồn
lực xã hội nên là điều kiện để thực hiện mục tiêu lâu dài của doanh nghiệp. Chính sự
nâng cao hiệu quả kinh doanh là con đƣờng nâng cao sức cạnh tranh và khả năng tồn
tại, phát triển của mỗi doanh nghiệp.
1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.2.1 Nhóm nhân tố thuộc về doanh nghiệp
a. Nhân tố vốn
Đây là nhân tố phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp thông qua nguồn vốn mà
doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh, khả năng phân phối, đầu tƣ có hiệu quả
các nguồn vốn, khả năng quản lý hiệu quả nguồn vốn trong kinh doanh. Yếu tố vốn là
yếu tố chủ chốt quyết định đến quy mô của doanh nghiệp và quy mô có cơ hội có thể
khai thác. Nó phản ánh sự phát triển của doanh nghiệp và là sự đánh giá về hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Nguồn nhân lực
Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, lực lƣợng lao động tác động
trực tiếp lên hiệu quả kinh doanh theo các hƣớng sau:
- Trình độ lao động: Nếu lực lƣợng lao động của doanh nghiệp có trình độ tƣơng ứng
sẽ góp phần quan trọng vận hành có hiệu quả yếu tố vật chất trong quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Cơ cấu lao động: nếu doanh nghiệp có cơ cấu lao động hợp lý phù hợp trƣớc hết nó
góp phần vào sử dụng có hiệu quả bản thân các yếu tố lao động trong quá trình sản
xuất kinh doanh, mặt khác nó góp phần tạo lập và thƣờng xuyên điều chỉnh mối quan
hệ tỷ lệ hợp lý, thích hợp giữa các yếu tố trong quá trình kinh doanh.
- Ý thức, tinh thần, trách nhiệm, kỷ luật của ngƣời lao động. Đây là yếu tố cơ bản
quan trọng để phát huy nguồn lao động trong kinh doanh. Vì vậy chúng ta chỉ có thể
12
đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp chừng nào chúng ta tạo đƣợc đội
ngũ lao động có kỷ luật, có kỹ thuật, có năng suất cao.
c. Trình độ phát triển của cơ sỏ vật chất kỹ thuật và ứng dụng khoa học kỹ thuật
Nhân tố này tác động vào hiệu quả kinh doanh theo các hƣớng sau:
- Sự phát triển của cơ sở vật chất kỹ thuật tạo ra cơ hội để nắm bắt thông tin trong
quá trình hoạch định kinh doanh cũng nhƣ trong quá trình điều chỉnh, định hƣớng lại
hoặc chuyển hƣớng kinh doanh.
- Kỹ thuật và công nghệ sẽ tác động đến việc tiết kiệm chi phí vật chất trong quá trình
kinh doanh làm cho chúng ta sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm chi phí vật chất trong
quá trình kinh doanh.
- Cơ sở vật chất và ứng dụng của tiến bộ khoa học kỹ thuật: Cơ sở vật chất và ứng
dụng của tiến bộ khoa học kỹ thuật sẽ tạo ra đa ngành nghề kinh doanh.
d. Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin của doanh nghiệp
Thông tin ngày nay đƣợc coi là đối tƣợng lao động của các nhà kinh doanh, và
nền kinh tế thị trƣờng là kinh tế thông tin hàng hoá. Để kinh doanh thành công trong
điều kiện cạnh tranh trong nƣớc và quốc tế ngày càng phát triển, các doanh nghiệp cần
có thông tin chính xác về thị trƣờng, ngƣời mua , ngƣời bán, đối thủ cạnh tranh, tình
hình cung - cầu hàng hoá, giá cả... Không những thế, doanh nghiệp rất cần hiểu biết
thành công và thất bại của các doanh nghiệp trong nƣớc và quốc tế, các chính sách
kinh tế của nhà nƣớc và các nƣớc khác có liên quan đến thị trƣờng của doanh nghiệp.
Thông tin chính xác kịp thời là cơ sở vững chắc cho doanh nghiệp xác định
phƣơng hƣớng kinh doanh, xây dựng chiến luợc kinh doanh dài hạn cũng nhƣ hoạch
định các chƣơng trình kinh doanh ngắn hạn. Nếu doanh nghiệp không quan tâm đến
thông tin, không thƣờng xuyên lắm bắt thông tin kịp thời thì doanh nghiệp dễ đi đến
thất bại.
Trong kinh doanh nếu biết mình biết ngƣời, lắm đƣợc thông tin về đối thủ cạnh
tranh thì doanh nghiệp mới có những biện pháp thích hợp để dành thắng lợi trong kinh
doanh và thu lợi nhuận cao bảo đảm cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Một nhiệm vụ quan trọng của các nhà quản trị doanh nghiệp hiện nay là làm sao tổ
chức đƣợc hệ thống thông tin của doanh nghiệp một cách hợp lý đáp ứng kịp thời nhu
cầu thông tin.
e. Trình độ tổ chức quản lý
Trong kinh doanh nhân tố quản trị kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng:
Quản trị doanh nghiệp có vai trò định hƣớng cho doanh nghiệp một hƣớng đi đúng
13
trong hoạt động kinh doanh, xác định chiến lƣợc kinh doanh, phát triển doanh nghiệp.
Chiến lƣợc kinh doanh và phát triển doanh nghiệp là cơ sở để đạt hiệu quả hoặc thất
bại phi hiệu quả của doanh nghiệp trong kinh tế thị trƣờng.
Mọi nhân tố phân tích ở trên đều có tác động tích cực hoặc tiêu cực đến hiệu
quả kinh doanh thông qua hoạt động của bộ máy quản trị doanh nghiệp và đội ngũ các
cán bộ quản trị.
Nhà quản trị doanh nghiệp đặc biệt các lãnh đạo doanh nghiệp bằng phẩm chất
và tài năng của mình có vai trò quan trọng bậc nhất và có ý nghĩa duy trì thành đạt cho
một tổ chức kinh doanh. Trong các nhiệm vụ phải hoàn thành ngƣời cán bộ doanh
nghiệp phải chú ý hai nhiệm vụ chủ yếu là:
- Xây dựng tập thể thành một hệ thống đoàn kết, năng động với chất lƣợng cao.
- Dìu dắt tập thể dƣới quyền hoàn thành mục đích và mục tiêu một cách vững chắc ổn
định. Ở bất kì doanh nghiệp nào hiệu quả kinh doanh đều phụ thuộc lớn vào cơ cấu tổ
chức bộ máy quản trị, nhận thức hiểu biết, trình độ đội ngũ các nhà quản trị, khả năng
xác định mục tiêu và phƣơng hƣớng kinh doanh của những nhà lãnh đạo doanh
nghiệp.
1.3.2.2 Nhóm nhân tố thuộc về bên ngoài doanh nghiệp
a. Đối thủ cạnh tranh
Bao gồm các đối thủ cạnh tranh sơ cấp (cùng tiêu thụ sản phẩm đồng nhất) và
các đối thủ cạnh tranh thứ cấp (sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm có khả năng thay
thế). Nếu doanh nghiệp có đối thủ cạnh tranh mạnh thì việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh sẽ trở nên khó khăn hơn rất nhiều. Bởi doanh nghiệp lúc này chỉ có thể nâng cao
hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao chất lƣợng, giảm giá thành sản phẩm để đẩy
mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng doanh thu, tăng vòng quay của vốn ... nhƣ vậy, đối thủ cạnh
tranh có ảnh hƣởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
đồng thời tạo ra sự tiến bộ trong kinh doanh, tạo ra động lực phát triển cho doanh
nghiệp.
b. Thị trường
Nhân tố thị trƣờng ở đây bao gồm cả thị trƣờng đầu vào và thị trƣờng đầu ra
của doanh nghiệp. Nó là yếu tố quyết định quá trình tái sản xuất mở rộng của doanh
nghiệp. Đối với thị trƣờng đầu vào: cung cấp các yếu tố cho quá trình sản xuất nhƣ
nguyên vật liệu, máy móc thiết bị... Cho nên nó tác động trực tiếp giá thành sản phẩm,
tính liên tục và hiệu quả của quá trình sản xuất. Thị trƣờng đầu ra quyết định doanh
thu của doanh nghiệp trên cơ sở chấp nhận hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp, thị
trƣờng đầu ra sẽ quyết định tốc độ tiêu thụ, tạo vòng quay vốn nhanh hay chậm, thị
14
trƣờng đầu ra sẽ quyết định tốc độ tiêu thụ, tạo vòng quay vốn nhanh hay chậm từ đó
tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
c. Vị trí địa lý
Đây là nhân tố tác động đến quá trình sản xuất của doanh nghiệp: Giao dịch, vận
chuyển, sản xuất...các nhân tố này tác động đến hiệu quả kinh doanh thông qua sự tác
động lên các chi phí tƣơng ứng.
d. Môi trường pháp lý
Môi trƣờng pháp lý có ảnh hƣởng lớn tới hiệu quả của hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Môi trƣờng pháp lý lành mạnh sẽ giúp cho doanh nghiệp tiến hành
hoạt động kinh doanh thuận lợi và ngƣợc lại nếu môi trƣờng pháp lý không ổn định sẽ
gây cho doanh nghiệp nhiều khó khăn, trở ngại và những rủi ro trong hoạt động kinh
doanh của mình. Môi trƣờng pháp lý gồm hệ thống các văn bản pháp luật do nhà nƣớc
đặt ra - thể hiện vai trò quản lý của nhà nƣớc đối với nền kinh tế và các thông lệ và
luật lệ quốc tế - đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Môi trƣờng pháp lý tạo ra hành
lang pháp lý cho doanh nghiệp hoạt động, mọi doanh nghiệp đều nằm trong hành lang
đó nếu lệch ra ngoài là phạm luật và bị sử lý. Vì vậy, trong hoạt động kinh doanh của
mình doanh nghiệp phải chấp hành mọi quy định của Nhà nƣớc và nếu doanh nghiệp
hoạt động liên quan đến thị trƣờng nƣớc ngoài thì doanh nghiệp không thể không nắm
chắc và tuân thủ pháp luật nƣớc đó và thông lệ quốc tế.
e. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật công cộng
Các yếu tố thuộc về cơ sở hạ tầng công cộng có tác động lớn đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các yếu tố đƣờng giao thông, hệ thống
thông tin liên lạc, điện nƣớc,.. Doanh nghiệp kinh doanh ở nơi có cơ sở hạ tầng tốt,
dân cƣ đông đúc, trình độ dân trí cao sẽ có điều kiện thuận lợi để phát triển, tiêu thụ
lƣợng hàng hóa lớn, doanh thu tăng lên, giảm chi phí kinh doanh, từ đó nâng cao hiệu
quả kinh doanh. Ngƣợc lại, doanh nghiệp hoạt đông tại khu vực có cơ sở hạ tầng kém
phát triển sẽ gặp phải rất nhiều khó khăn trong việc sản xuất kinh doanh, vận chuyển
hàng hóa, làm giảm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
15
CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƢƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ DU LỊCH HẠ LONG
2.1
NHỮNG KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH HẠ LONG
2.1.1 Sự ra đời và phát triển của công ty TNHH một thành viên thƣơng mại và
dịch vụ du lịch Hạ Long
2.1.1.1 Sự ra đời của công ty TNHH một thành viên thương mại và dịch vụ du lịch Hạ Long
Công ty TNHH một thành viên thƣơng mại và dịch vụ du lịch Hạ Long đƣợc
thành lập từ 02/11/2007, thuộc loại hình công ty TNHH một thành viên, đƣợc tổ chức
và quản lý theo cơ cấu Chủ tịch công ty, giám đốc và Kiểm soát viên. Là một trong các
công ty chuyên cung cấp sản phẩm văn phòng trên thị trƣờng Hà Nội.
Tên giao dịch : HA LONG SERVICE TOURISM AND TRADING COMPANY
LIMITED
Tên viết tắt : HA LONG TRASER CO., LTD
Trụ sở : 17A Đƣờng Trần Duy Hƣng – Cầu Giấy – Hà Nội.
Mã số thuế : 0102577188
Vốn điều lệ : 1.200.000.000 (vnđ)
2.1.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy
Chủ tịch công ty : Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu tổ chức thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty, có quyền nhân danh công ty thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật và chủ sở hữu công ty
về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đƣợc giao theo quy định.
Giám đốc công ty : Chủ tịch công ty kiêm nhiệm Giám đốc Công ty, là ngƣời
điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty.
Kiểm soát viên : Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm Kiểm soát viên với nhiệm kỳ
không quá 03 năm. Kiểm soát viên chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật và Chủ sở hữu
công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.
Phòng hành chính : có nhiệm vụ tổ chức các cuộc họp, tiếp khách, giải quyết
các thủ tục hành chính cho công ty.Đây cũng là nơi quản lí hồ sơ nhân viên, tiếp nhận
16
- Xem thêm -