Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần vật tư bảo vệ thực vậ...

Tài liệu Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần vật tư bảo vệ thực vật hòa bình thành phố hà nội

.PDF
117
193
91

Mô tả:

Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o tr−êng ®¹i häc n«ng nghiÖp hµ néi ------------------ Tr−¬ng thÞ b×nh Gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ kinh doanh cña c«ng ty cæ phÇn vËt t− b¶o vÖ thùc vËt hoµ b×nh – tp hµ néi luËn v¨n th¹c sÜ qu¶n trÞ kinh doanh Chuyªn ngµnh: Qu¶n trÞ kinh doanh M· sè : 60.34.05 Ng−êi h−íng dÉn khoa häc : pgs.ts. kim thÞ dung Hµ Néi, 2010 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam ñoan rằng ,mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Trương Thị Bình Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............i LỜI CẢM ƠN ðể hoàn thành luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh của mình, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp ñỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh; Viện sau ñại học – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội; ñặc biệt là sự quan tâm, chỉ dẫn tận tình của cô giáo, PGS.TS. Kim Thị Dung – khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh là người ñã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các phòng ban của công ty cổ phần vật tư bảo vệ thực vật Hoà Bình, ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thu thập tài liệu phục vụ cho luận văn. Qua ñây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn ñối với gia ñình và bạn bè ñã giúp ñỡ, ñộng viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Hà Nội, ngày tháng năm 2010 Tác giả luận văn Trương Thị Bình Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BQ : Bình quân BVTV : Bảo vệ thực vật CSH : Chủ sở hữu DN : Doanh nghiệp Gð : Giám ñốc HðKD : Hoạt ñộng kinh doanh HðQT : Hội ñồng quản trị HQKD : Hiệu quả kinh doanh Lð : Lao ñộng LN : Lợi nhuận QLDN : Quản lý doanh nghiệp SL : Số lượng TC : Tài chính TNDN : Thu nhập doanh nghiệp VCð : Vốn cố ñịnh VLð : Vốn lưu ñộng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............iii MỤC LỤC Trang PHẦN I. ðẶT VẤN ðỀ.................................................................................1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài............................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................2 1.2.1 Mục tiêu tổng quát.................................................................................2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................2 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................3 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ............................................................................3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3 PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN..............................................4 2.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................4 2.1.1 Khái niệm và bản chất về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp.......4 2.1.2 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh.....................................6 2.1.3 Các loại hiệu quả kinh doanh.................................................................7 2.1.4 ðặc ñiểm ngành kinh doanh vật tư bảo vệ thực vật................................8 2.1.5 Các yếu tố tác ñộng ñến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh vật tư bảo vệ thực vật ......................................................................... 11 2.2 Cơ sở thực tiễn ....................................................................................... 16 2.2.1 Thị trường thuốc bảo vệ thực vật trên thế giới ..................................... 16 2.2.2 Tình hình kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam ..................... 17 PHẦN III. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 20 3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu.................................................................. 20 3.1.1 Khái quát về công ty cổ phần vật tư bảo vệ thực vật Hòa Bình ............ 20 3.1.2 Tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần vật tư bảo vệ thực vật Hòa Bình......................................................................................... 27 3.1.3 Những thuận lợi và khó khăn hiện nay của công ty cổ phần vật tư bảo vệ thực vật Hòa Bình.................................................................................... 29 3.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 32 3.2.1 Khung phân tích .................................................................................. 32 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............iv 3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu............................................................... 35 3.2.3 Hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...... 36 3.2.4 Phương pháp phân tích ........................................................................ 38 PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 40 4.1 Thực trạng kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần vật tư bảo vệ thực vật Hòa Bình ............................................................................. 40 4.1.1 ðặc ñiểm hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần vật tư bảo vệ thực vật Hòa Bình......................................................................................... 40 4.1.2 Kết quả kinh doanh của công ty cổ phần vật tư bảo vệ thực vật Hòa Bình... 42 4.1.3 Hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần vật tư bảo vệ thực vật Hòa Bình.. 44 4.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần vật tư bảo vệ thực vật Hòa Bình. .................................. 49 4.2.1 Phân tích doanh thu thuần của công ty cổ phần vật tư bảo vệ thực vật Hòa Bình.... 49 4.2.2 Phân tích lợi nhuận trước thuế của công ty cổ phần vật tư bảo vệ thực vật Hòa Bình ................................................................................................ 57 4.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí....................................................... 61 4.2.4 Phân tích khả năng sinh lời của công ty ............................................... 62 4.2.5 Nguyên nhân ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần vật tư bảo vệ thực vật Hòa Bình........................................................... 64 4.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.............................. 71 4.3.1 Tăng cường công tác quản lý nợ phải thu khách hàng.......................... 71 4.3.2 Tiết kiệm chi phí bán hàng của công ty................................................ 74 4.3.3 Xây dựng các chính sách xúc tiến bán hàng......................................... 77 4.3.4 Thay thế dần nguồn cung ứng nguyên vật liệu chính từ nước ngoài bằng những nguồn cung ứng trong nước....................................................... 83 4.3.5 Thành lập bộ phận chuyên phụ trách công tác nghiên cứu thị trường... 87 V. KẾT LUẬN ............................................................................................. 91 5.1 Kết luận .................................................................................................. 91 5.2 Khuyến nghị ñối với Nhà nước................................................................ 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 93 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............v DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1 Sản lượng thuốc bảo vệ thực vật của Trung Quốc từ 2003 – 2008.......16 Bảng 2.2 Kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu năm 2008, 2009 và tháng 1/2010 của Việt Nam từ một số thị trường chính ...................18 Bảng 2.3. Chỉ tiêu doanh lợi toàn bộ vốn kinh doanh của một số công ty thuốc BVTV ở Việt Nam năm 2009 .............................................................19 Bảng 3.1. Tình hình lao ñộng của công ty cổ phần vật tư BVTV Hòa Bình qua 3 năm 2007- 2009 ..................................................................................24 Bảng 3.2 Mức lương bình quân của lao ñộng công ty cổ phần vật tư BVTV Hòa Bình qua 3 năm 2007 – 2009. ....................................................25 Bảng 3.3. Tình hình nguồn vốn của công ty cổ phàn vật tư BVTV Hòa Bình qua 3 năm 2007 – 2009 .......................................................................26 Bảng 3.4 Tình hình doanh thu thuầncủa công ty cổ phần vật tư BVTV Hòa Bình qua 3 năm 2007 – 2009.................................................................28 Bảng 4.1. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần vật tư BVTV Hòa Bình qua 3 năm 2007 – 2009 .....................................................43 Bảng 4.2 Một số chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần vật tư BVTV Hòa Bình qua 3 năm 2007 – 2009.......................................................57 Bảng 4.3 Hiệu quả sử dụng các yếu tố của công ty cổ phần vật tư BVTV Hòa Bình qua 3 năm 2007 – 2009.................................................................47 Bảng 4.4 Cơ cấu doanh thu các dòng sản phẩm của công ty cổ phần vật tư BVTV Hòa Bình qua 3 năm 2007 – 2009.......................................................62 Bảng 4.5 Tốc ñộ phát triển sản lượng tiêu thụ và doanh thu thuốc trừ sâu của công ty cổ phần vật tư BVTV Hòa Bình 3 năm 2007 – 2009..................51 Bảng 4.6 Tốc ñộ phát triển sản lượng tiêu thụ và doanh thu thuốc bệnh của công ty cổ phần vật tư BVTV Hòa Bình 3 năm 2007 – 2009..................52 Bảng 4.7 Tốc ñộ phát triển sản lượng tiêu thụ và doanh thu thuốc trừ cỏ và thuốc kích thích sinh trưởng của công ty cổ phần vật tư BVTV Hòa Bình 3 năm 2007 – 2009 ...........................................................................................53 Bảng 4.8 Tốc ñộ phát triển giá bán và doanh thu thuốc trừ sâu của công ty cổ phần vật tư BVTV Hòa Bình 3 năm 2007 – 2009.....................................54 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............vi Bảng 4.9 Tốc ñộ phát triển giá bán và doanh thu thuốc bệnh của công ty cổ phần vật tư BVTV Hòa Bình 3 năm 2007 – 2009.....................................55 Bảng 4.10 Tốc ñộ phát triển giá bán và doanh thu thuốc trừ cỏ và thuốc kích thích sinh trưởng của công ty cổ phần vật tư BVTV Hòa Bình 3 năm 2007 – 2009..................................................................................................56 Bảng 4.11 Cơ cấu lợi nhuận trước thuế của công ty cổ phần vật tư bảo vệ thực vật Hòa Bình qua 3 năm 2007 – 2009 ...................................................58 Bảng 4.12 Các yếu tố cấu thành lợi nhuận hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần vật tư BVTV Hòa Bình ...............................................................60 Bảng 4.13 Mức ñộ ảnh hưởng của các yếu tố ñến hiệu quả sử dụng chi phí của công ty cổ phần vật tư BVTV Hòa Bình.................................................61 Bảng 4.14 Mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố ñến ROA và ROE của công ty cổ phần vật tư BVTV Hòa Bình ...............................................................62 Bảng 4.15 Các khoản phải thu của công ty cổ phần vật tư BVTV Hòa Bình qua 3 năm 2007 - 2009..............................................................................................65 Bảng 4.16 Tổng chi phí sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần vật tư BVTV Hòa Bình qua 3 năm 2007 - 2009......................................................67 Bảng 4.17 ðánh giá của các ñại lý về giá các sản phẩm của công ty cổ phần vật tư BVTV Hòa Bình ........................................................................68 Bảng 4.18 ðánh giá của các ñại lý về chính sách chiết giá của công ty cổ phần vật tư BVTV Hòa Bình ........................................................................69 Bảng 4.19 ðánh giá của các ñại lý về chính sách thêm hàng hóa của công ty cổ phần vật tư BVTV Hòa Bình ...............................................................70 Bảng 4.20 Chi phí cho các hoạt ñộng quảng cáo của công ty cổ phần vật tư BVTV Hòa Bình ......................................................................................81 Bảng 4.21 Tổng chi phí dự toán xây dựng chính sách xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần vật tư BVTV Hòa Bình.................................................81 Bảng 4.22 Các nhà cung cấp chính của công ty cổ phẩn vật tư BVTV Hòa Bình..............................................................................................................84 Bảng 4.23 Các nhà cung cấp nguyên liệu thành phẩm thuốc BVTV tại Việt Nam….………………………………………………………………………99 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............vii DANH MỤC SƠ ðỒ Trang Sơ ñồ 3.1 Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần vật tư BVTV Hòa Bình…….22 Sơ ñồ 3.2 Khung phân tích về hiệu quả kinh doanh của công ty…………....34 Sơ ñồ 3.3 Các mối quan hệ tương hỗ giữa các tỷ số tài chính theo hệ thống Dupont……………………………………………………………………….39 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............viii PHẦN I. ðẶT VẤN ðỀ 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài Kinh tế thị trường là việc tổ chức nền kinh tế xã hội dựa trên cơ sở một nền sản xuất hàng hoá. Thị trường luôn mở ra các cơ hội kinh doanh mới, nhưng ñồng thời cũng chứa ñựng những nguy cơ ñe doạ ñối với các doanh nghiệp. ðể có thể ñứng vững trước qui luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường ñòi hỏi các doanh nghiệp luôn phải vận ñộng, tìm tòi một hướng ñi cho phù hợp và hoạt ñộng kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp. ðánh giá hiệu quả kinh doanh chính là quá trình so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu ñược. Hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp thường phụ thuộc vào nhiều yếu tố chủ quan và khách quan như phương thức quản lý, chiến lược ñầu tư phát triển của công ty,…. Hiệu quả kinh doanh không những là thước ño chất lượng, phản ánh trình ñộ tổ chức, quản lý kinh doanh mà còn là vấn ñề sống còn của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy hiệu quả kinh doanh là mục tiêu mà bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng muốn ñạt tới, ñặc biệt trong ñiều kiện nền kinh tế thị trường. Hầu như bất kỳ một nhà quản lý doanh nghiệp nào ñều quan tâm ñến vấn ñề nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mình. Bởi nâng cao hiệu quả kinh doanh sẻ giúp doanh nghiệp ngày càng khẳng ñịnh ñược vị thế của mình trên thị trường, qua ñó nâng cao ñời sống cho cán bộ nhân viên của công ty. Tuy nhiên việc nâng cao hiệu quả kinh doanh ñang là một bài toán khó ñối với mỗi doanh nghiệp. Công ty cổ phần vật tư bảo vệ thực vật Hòa Bình là một công ty hoạt ñộng kinh doanh trong lĩnh vực hóa chất nông nghiệp tức là cung ứng ra thị trường các loại thuốc bảo vệ thực vật (BVTV). Hiện nay hoạt ñộng kinh doanh của công ty rất có hiệu quả. Tuy nhiên, thị trường luôn thay ñổi ñồng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............1 thời phải chịu sự cạnh tranh từ phía các công ty kinh doanh thuốc BVTV khác nên hiệu quả kinh doanh của công ty có thể sẻ bị giảm xuống. ðiều này ñòi hỏi công ty phải luôn ñưa các giải pháp phù hợp ñể có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. Bên cạnh ñó, công ty cổ phần vật tư bảo vệ thực vật Hòa Bình nói riêng và các công ty kinh doanh trong lĩnh vực này nói chung thì ngoài mục tiêu là lợi nhuận, công ty còn phải quan tâm ñến vấn ñề môi trường và ñạo ñức xã hội. Xuất phát từ yêu cầu thực tế, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần vật tư bảo vệ thực vật Hòa Bình – Thành phố Hà Nội”. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở nghiên cứu kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần vật tư bảo vệ thực vật Hòa Bình, ñề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh nói chung và hiệu quả kinh doanh vật tư bảo vệ thực vật nói riêng. - Phản ánh và phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần vật tư bảo vệ thực vật Hòa Bình trong thời gian qua. Qua ñó xác ñịnh những nhân tố tác ñộng ñến hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. - ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trong thời gian tới. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............2 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần vật tư bảo vệ thực vật Hòa Bình. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu (1) Phạm vi không gian: ðề tài nghiên cứu trong phạm vi công ty cổ phần vật tư bảo vệ thực vật Hòa Bình trên ñịa bàn thành phố Hà Nội. (2) Phạm vi thời gian: ðề tài tiến hành nghiên cứu hoạt ñộng kinh doanh của công ty từ năm 2007 ñến năm 2009. Do ñó số liệu phản ánh trong ñề tài tập trung trong phạm vi 3 năm 2007 – 2009. (3) Phạm vi nội dung: ðề tài tập trung vào những nội dung chủ yếu sau: - ðề tài tập trung nghiên cứu những hoạt ñộng kinh doanh mặt hàng thuốc BVTV của công ty cổ phần vật tư BVTV Hòa Bình. - Phản ánh và phân tích kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần vật tư bảo vệ thực vật Hòa Bình. - Nghiên cứu những giải pháp giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phẩn vật tư bảo vệ thực vật Hòa Bình. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............3 PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN 2.1 Cơ sở lý luận 2.1.1 Khái niệm và bản chất về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp 2.1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh Hiệu quả hiểu theo nghĩa phổ thông, phổ biến trong cách nói của mọi người “Kết quả như yêu cầu của việc làm mang lại hiệu quả” (Từ ñiển tiếng việt, trang 440 – Viện Ngôn Ngữ Học – 2002). Xét ở góc ñộ thuật ngữ chuyên môn, hiểu hiệu quả theo nghĩa kinh tế là “Mối quan hệ giữa ñầu vào các yếu tố khan hiếm với ñầu ra hàng hóa và dịch vụ, có thể ñược ño lường theo hiện vật gọi là hiệu quả kỹ thuật hoặc theo chi phí ñược gọi là hiệu quả kinh tế. Khái niệm hiệu quả kinh tế ñược dùng như một tiêu chuẩn ñể xem xét các tài nguyên ñược thị trường phân phối như thế nào” (Từ ñiển thuật ngữ kinh tế học, trang 224 – Nhà xuất bản từ ñiển Bách Khoa Hà Nội – 2001) Hiệu quả kinh doanh biểu hiện mối tương quan giữa chi phí ñầu vào và kết quả nhận ñược ở ñầu ra của một quá trình. Nếu gọi H là hiệu quả kinh doanh: Hiệu quả kinh doanh (H) = Kết quả ñầu ra/ Chi phí ñầu vào Công thức này thể hiện hiệu quả của việc bỏ ra một số vốn ñể thu ñược kết quả cao hơn tức là ñã có một sự xuất hiện của giá trị gia tăng với ñiều kiện H>1, H càng lớn càng chứng tỏ quá trình ñạt hiệu quả càng cao. ðể tăng hiệu quả (H), chúng ta có thể sử dụng những biện pháp như: giảm ñầu vào, ñầu ra không ñổi; hoặc giữ ñầu vào không ñổi, tăng ñầu ra; hoặc giảm ñầu vào, tăng ñầu ra,… Như vậy, chúng ta có thể cải tiến quản lý ñiều hành nhằm sử dụng hợp lý hơn các nguồn lực, giảm tổn thất, ñể tăng cường giá trị ñầu ra. Nhưng nếu quá trình sản xuất, kinh doanh ñã hợp lý thì việc áp dụng các biện pháp trên sẽ bất hợp lý. Bởi ta không thể giảm ñầu vào mà không làm giảm giá trị ñầu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............4 ra và ngược lại. Thậm chí trong thực tế, ngay cả khi quá trình sản xuất, kinh doanh của chúng ta là còn bất hợp lý nhưng khi chúng ta áp dụng những biện pháp trên có thể làm cho hiệu quả giảm xuống. Chính vì vậy, ñể có ñược một hiệu quả không ngừng tăng lên ñòi hỏi chúng ta chẳng những không giảm mà còn phải tăng chất lượng ñầu vào lên. Như vậy ñể tăng hiệu quả kinh doanh chỉ có con ñường duy nhất là không ngừng ñầu tư vào công nghệ, nguồn nhân lực, quản lý,... Qua ñó giá trị ñầu ra ngày càng tăng, ñồng thời càng nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, của doanh nghiệp trên thị trường. Như vậy, từ sự phân tích trên: “hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, nó phán ánh trình ñộ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp ñể hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh ñạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất”. 2.1.1.2 Bản chất của hiệu quả kinh doanh HQKD là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt ñộng kinh doanh, phản ánh trình ñộ lợi dụng các nguồn lực sản xuất (lao ñộng, máy móc, nguyên vật liệu, tiền vốn,…) trong quá trình tiến hành các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của DN. ðể ñạt ñược HQKD cần nâng cao năng suất lao ñộng xã hội và tiết kiệm lao ñộng xã hội. ðây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết với nhau trong vấn ñề HQKD. Chính việc sử dụng nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, ñặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt ñể và tiết kiệm các nguồn lực. Như vậy, bản chất của hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh là hiệu quả của lao ñộng xã hội, ñược so sánh giữa chất lượng kết quả lợi ích thu ñược với lượng hao phí lao ñộng xã hội và tiêu chuẩn của hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh là tối ña hóa kết quả hoặc tối thiểu hóa chi phí trên nguồn lực sẵn có. Về mặt ñịnh lượng, hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh là kết quả thu ñược so với chi phí bỏ ra. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............5 Về mặt ñịnh tính, nó thể hiện trình ñộ và năng lực quản lý ở các khâu, các cấp quản lý thông qua việc nỗ lực thực hiện những kế hoạch sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp ñề ra. 2.1.2 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh 1. Nâng cao HQKD là cơ sở cơ bản ñảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Sự tồn tại và phát triển của DN ñược xác ñịnh bởi sự có mặt của DN trên thị trường, mà HQKD là nhân tố trực tiếp ñảm bảo cho sự tồn tại này, ñồng thời mục tiêu của DN là luôn tồn tại và phát triển một cách vững chắc. Do ñó nâng cao HQKD là một ñòi hỏi mang tính khách quan ñối với các DN hoạt ñộng trong cơ chế thị trường như hiện nay. Một cách nhìn khác là sự tồn tại và phát triển của DN ñược xác ñịnh bởi sự tạo ra hàng hóa, của cải vật chất và dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của xã hội, ñồng thời tạo ra sự tích lũy cho xã hội. ðể thực hiện ñược như vậy thì mỗi DN phải vươn lên ñể ñảm bảo có thu nhập bù ñắp chi phí bỏ ra và có lãi trong quá trình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Có như vậy mới ñáp ứng ñược nhu cầu tái sản xuất trong nền kinh tế. Tuy nhiên sự tồn tại của DN chỉ mang tính chất giản ñơn còn sự phát triển và mở rộng DN. Như vậy ñể phát triển và mở rộng DN mục tiêu lúc này không còn là ñủ bù ñắp chi phí bỏ ra ñể phát triển quá trình tái sản xuất giản ñơn mà phải ñảm bảo có tích lũy ñáp ứng nhu cầu tái sản xuất mở rộng. Một lần nữa nâng cao HQKD lại ñược nhấn mạnh. 2. Nâng cao HQKD là ñiều kiện ñể thực hiện mục tiêu tối ña hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. Mục tiêu bao trùm và lâu dài của DN là tối ña hóa lợi nhuận. ðể thực hiện ñược mục tiêu này, DN phải tiến hành mọi hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ñể tạo ra sản phẩm cung cấp cho thị trường. Muốn vậy các DN phải sử Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............6 dụng các nguồn lực ñể sản xuất. DN càng tiết kiệm khi sử dụng các nguồn lực này bao nhiêu sẻ có cơ hội thu ñược nhiều lợi nhuận bấy nhiêu. Nâng cao HQKD là một phạm trù phản ánh một cách tương ñối việc sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp nên nó là ñiều kiện giúp các doanh nghiệp thực hiện ñược mục tiêu tối ña hóa lợi nhuận của mình. 3. Nâng cao HQKD là nhân tố thúc ñẩy sự cạnh tranh và tiến bộ trong kinh doanh. Chính sự cạnh tranh yêu cầu các DN phải tự tìm tòi, ñầu tư tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh. Chấp nhận cơ chế thị trường là chấp nhận sự cạnh tranh. Trong khi thị trường ngày càng phát triển thị cạnh tranh giữa các DN ngày càng gay gắt. Sự cạnh tranh này bao gồm cả cạnh tranh về mặt hàng lẫn cạnh tranh về chất lượng, giá cả và các yếu tố khác. Yếu tố cạnh tranh có thể làm các DN mạnh lên nhưng ngược lại cũng có thể làm cho DN không tồn tại ñược trên thị trường. ðể có thể ñạt ñược mục tiêu tồn tại và phát triển mở rộng trên thị trường thì DN phải chiến thắng trong cạnh tranh. Do ñó DN phải có hàng hóa, dịch vụ chất lượng tốt và giá cả phải hợp lý. Mặt khác, HQKD ñồng nghĩa với việc hạ giá thành sản phẩm, tăng khối lượng hàng hóa bán ra ñồng thời chất lượng không ngừng ñược nâng cao và cải thiện. 2.1.3 Các loại hiệu quả kinh doanh 1. Hiệu quả tổng hợp Hiệu quả tổng hợp thể hiện mối tương quan giữa kết quả thu ñược và tổng chi phí bỏ ra ñể thực hiện nhiệm vụ sản xuất hay kinh doanh. Việc tính toán hiệu quả chi phí tổng hợp cho biết hiệu quả hoạt ñộng chung của toàn doanh nghiệp hay của nền kinh tế quốc dân. Về nguyên tắc hiệu quả chi phí tổng hợp thuộc vào hiệu quả chi phí thành phần, nhưng trong thực tế không phải các yếu tố chi phí thành phần ñều ñược sử dụng có hiệu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............7 quả tức là có trường hợp sử dụng yếu tố này lại gây lãng phí cho yếu tố chi phí khác. 2. Hiệu quả từng yếu tố Trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình, DN ñã sử dụng nhiều yếu tố vì vậy vấn ñề ñặt ra ñối với các DN là phải tính ñược hiệu quả của các yếu tố này. Nó bao gồm hiệu quả của một số yếu tố sau: * Hiệu quả sử dụng vốn Hiệu quả sử dụng vốn ñược thể hiện qua hiệu suất sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng VCð và VLð của DN. - Hiệu quả sử dụng VLð: Cần phải có những biện pháp tích cực hơn ñể ñẩy nhanh tốc ñộ quay VLð, rút ngắn thời gian thu hồi vốn góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. - Hiệu quả sử dụng VCð: Nó ñược thể hiện qua sức sản xuất và sức sinh lời của tài sản cố ñịnh. Hai chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng VCð càng cao. * Hiệu quả sử dụng lao ñộng của DN Nó ñược thể hiện ở chỉ tiêu mức sinh lợi bình quân của lao ñộng trong năm, năng suất lao ñộng bình quân ñầu người của DN. 2.1.4 ðặc ñiểm ngành kinh doanh vật tư bảo vệ thực vật 2.1.4.1 Ngành kinh doanh vật tư bảo vệ thực vật có tính chất mùa vụ Mỗi loại cây trồng có thời gian sinh trưởng, phát triển khác nhau, phù hợp với ñiều kiện khí hậu riêng nên sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ. ðiều nay dẫn ñến cầu về các yếu tố ñầu vào trong sản xuất nông nghiệp cũng theo mùa vụ và theo từng giai ñoạn sản xuất. Các loại vật tư bảo vệ thực vật là những yếu tố ñầu vào quan trọng của sản xuất nông nghiệp. Chính vì vậy ñối với những công ty kinh doanh vật tư bảo vệ thực vật thì việc kinh doanh các sản này cũng sẽ có tính mùa vụ. ðặc Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............8 biệt, mỗi loại cây trồng có thời gian phát triển riêng, chịu các loại sâu bệnh hại khác nhau nên nhu cầu sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật ở các giai ñoạn khác nhau cũng khác nhau. 2.1.4.2 Ngành kinh doanh vật tư bảo vệ thực vật phụ thuộc vào ñiều kiện thời tiết khí hậu Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc rất lớn vào ñiều kiện thời tiết khí hậu vì vậy ngành kinh doanh vật tư bảo vệ thực vật cũng phụ thuộc vào ñiều kiện khí hậu. Nếu thời tiết khí hậu diễn biến thuận lợi tạo ñiều kiện cho các sâu bệnh hại phát triển thì lúc ñó nhu cầu sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của người nông dân sẽ tăng lên. Lúc ñó các doanh nghiệp kinh doanh vật tư BVTV sẽ bán ñược nhiều hàng và nguợc lại. Vấn ñề trên ñặt ra cho các DN kinh doanh vật tư bảo vệ thực vật cần phải nắm rõ tình hình thời tiết khí hậu ở các ñịa phương ñể có thể cung ứng các loại vật tư BVTV kịp thời ñến người nông dân. 2.1.4.3 Ngành kinh doanh vật tư bảo vệ thực vật phụ thuộc vào tình hình dịch bệnh Thuốc bảo vệ thực vật là một trong những ñầu vào trong sản xuất nông nghiệp, tuy nhiên nhu cầu sử dụng ñầu vào này phụ thuộc nhiều vào tình hình dịch bệnh tại thời ñiểm ñó. Nếu trong một mùa vụ, sâu bệnh hại phát triển, phá hoại cây trồng, lúc ñó nhu cầu về thuốc BVTV sẽ tăng lên bởi lúc ñó người nông dân sẽ mua nhiều thuốc BVTV ñể diệt trừ các loại sâu bệnh. Và ngược lại, nếu mùa vụ ñó tình hình thời tiết không thuận lợi cho các loại sâu bệnh hại phát triển, khi ñó người nông dân không có nhu cầu sử dụng các loại thuốc BVTV; và cầu về các loại thuốc BVTV sẽ giảm xuống. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............9 2.1.4.4 Ngành kinh doanh vật tư bảo vệ thực vật phụ thuộc vào công tác phòng chống dịch bệnh Ở mỗi ñịa phương ñều có công tác phòng chống dịch bệnh. Nếu công tác phòng chống dịch bệnh tốt sẽ giúp ñịa phương ñó hạn chế ñược những rủi ro do sâu bệnh hại gây nên, lúc ñó nhu cầu sử dụng các loại thuốc BVTV sẽ giảm xuống. Tuy nhiên nếu công tác phòng chống sâu bệnh hại không tốt, làm cho nhiều sâu bệnh hại phát triển thì người nông dân cần nhiều thuốc BVTV ñể trừ sâu bệnh hại cho cây trồng của mình; khi ñó các doanh nghiệp kinh doanh thuốc BVTV sẽ bán ñược nhiều hàng, tăng doanh thu và hiệu quả kinh doanh của công ty. 2.1.4.5 Ngành kinh doanh vật tư vệ thực vật chịu sự quản lý chặt chẽ của Nhà nước Kinh doanh vật tư bảo vệ thực vật ảnh hưởng lớn ñến sức khỏe của con người. ðặc biệt là các loại thuốc BVTV, chúng thường là các chất hoá học có ñộc tính cao nên mặt trái của thuốc BVTV là gây ñộc hại với sức khoẻ cộng ñồng nếu dư lượng thuốc trong các loại cây trồng quá mức cho phép và là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường sinh thái. Vì vậy, ñể quyết hài hoà giữa việc sử dụng thuốc BVTV ñể bảo vệ sản xuất nông nghiệp với việc bảo vệ sức khoẻ cộng ñồng và môi trường cần có sự quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước về số lượng, chủng loại cũng như chất lượng của các loại thuốc bảo vệ thực vật. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............10 2.1.5 Các yếu tố tác ñộng ñến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh vật tư bảo vệ thực vật 2.1.5.1 Nhóm yếu tố thuộc môi trường bên ngoài 1. Thị trường ñầu vào của doanh nghiệp Với các doanh nghiệp kinh doanh vật tư bảo vệ thực vật thì thị trường ñầu vào của họ là những vật tư nông nghiệp, nguyên liệu cũng như thành phẩm thuốc BVTV của các công ty ở trong và ngoài nước; họ nhập những thành phẩm này về tiến hành gia công, lắp ráp, sang chai và ñóng gói tạo thành sản phẩm của công ty mình chứ không trực tiếp sản xuất ra những sản phẩm này. Vì vậy giá thành của các loại vật tư BVTV của những công ty cung ứng có ảnh hưởng rất lớn ñến giá sản phẩm của các doanh nghiệp kinh doanh này. Hơn nữa, vị trí thị trường ñầu vào của các DN kinh doanh này ảnh hưởng ñến chi phí vận chuyển, từ ñó ảnh hưởng ñến giá sản phẩm mà doanh nghiệp bán ra trên thị trường. Nếu các công ty cung cấp ñầu vào cho các doanh nghiệp kinh doanh này ở xa thì các doanh nghiệp kinh doanh vật tư BVTV phải chịu chi phí vận chuyển lớn và sẽ làm tăng giá thành sản phẩm mà các doanh nghiệp bán ra. Thị trường ñầu vào còn ảnh hưởng ñến HQKD của các doanh nghiệp này thông qua qui mô của thị trường . ðiều này có nghĩa sản lượng vật tư, các loại thuốc BVTV mà thị trường ñầu vào có thể cung cấp cho DN này tác ñộng ñến sản lượng hàng mà các DN có thể cung ứng ra thị trường tiêu dùng. Từ ñó ảnh hưởng ñến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. 2. Thị trường ñầu ra của doanh nghiệp Thị trường ñầu ra sẽ quyết ñịnh tốc ñộ tiêu thụ, tạo vòng quay vốn nhanh hay châm, từ ñó tác ñộng ñến HQKD của doanh nghiệp. Khách hàng trực tiếp sử dụng sản phẩm của các doanh nghiệp này là những người nông dân. ðây là khách hàng có thu nhập thấp và cầu nhạy cảm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan