BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------
TRẦN THẾ NAM
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CHUỖI SIÊU THỊ HAPROMART CỦA CÔNG TY
SIÊU THỊ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số
: 60.34.05
Người hướng dẫn khoa học: TS. CHU THỊ KIM LOAN
HÀ NỘI – 2011
87
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà nội, ngày tháng 11 năm 2011
Người cam ñoan
TRẦN THẾ NAM
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
i
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và thực hiện ñề tài luận văn tốt nghiệp, ñến
nay tôi ñã hoàn thành luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản trị Kinh doanh với
ñề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh chuỗi siêu thị
HaproMart của công ty Siêu thị Hà Nội”
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Viện ñào tạo Sau ðại học,
Khoa Kế toán & Quản trị Kinh doanh, Bộ môn Marketing, Trường ðại học
Nông Nghiệp – Hà Nội ñã tận tình giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập
và thực hiện ñề tài nghiên cứu khoa học.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Chu Thị Kim Loan – người
ñã ñịnh hướng, chỉ bảo và hết lòng tận tụy, dìu dắt tôi trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu ñề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến những người thân trong gia ñình, bạn bè
và ñồng nghiệp ñã ñộng viên, cổ vũ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu khoa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng 11 năm 2011
Người cảm ơn
TRẦN THẾ NAM
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục bảng
v
Danh mục ñồ thị
vi
Danh mục sơ ñồ
vii
Danh mục viết tắt
viii
1.
MỞ ðẦU
1.1.
Tính cấp thiết của ñề tài
1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ñề tài
3
1.2.1.
Mục tiêu chung
3
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể
3
1.3.
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
3
1.3.1.
ðối tượng nghiên cứu
3
2.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
4
2.1.
Cơ sở lý luận
4
2.1.1.
Siêu thị và chuỗi siêu thị
4
2.1.2.
Quan niệm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
2.1.3.
Các yếu tố ảnh hưởng ñến kết quả và hiệu quả kinh doanh
chuỗi siêu thị của doanh nghiệp bán lẻ
2.1.4.
87
7
9
Các tiêu chí ñánh giá hiệu quả kinh doanh chuỗi siêu thị của
doanh nghiệp bán lẻ
17
2.2.
Cơ sở thực tiễn
21
2.2.1.
Thực trạng và tiềm năng ngành bán lẻ Việt Nam
21
2.2.2.
Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của một số tập
ñoàn bán lẻ trên thế giới
3.
27
ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
36
3.1.
ðặc ñiểm cơ bản của Công ty siêu thị HN
36
3.1.1.
Quá trình hình thành và phát triển
36
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
iii
3.1.2.
Cơ cấu tổ chức của công ty siêu thị Hà nội
38
3.1.3.
ðặc ñiểm nguồn lực của công ty
46
3.1.4.
Kết quả và hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty
48
3.2.
Phương pháp nghiên cứu
49
3.2.1.
Phương pháp thu thập số liệu
49
3.2.3.
Xử lý số liệu
50
3.2.4.
Phương pháp phân tích số liệu
50
IV.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
52
4.1.
Thực trạng HQKD chuỗi siêu thị của CT siêu thị Hà Nội
52
4.1.1.
ðặc ñiểm chuỗi siêu thị của công ty
52
4.1.2.
Kết quả và hiệu quả kinh doanh chuỗi siêu thị Hapro của công ty
55
4.2.
Các yếu tố ảnh hưởng ñến kết quả và hiệu quả kinh doanh
chuỗi siêu thị của CT siêu thị HN
73
4.2.1.
Yếu tố bên ngoài
73
4.2.2.
Yếu tố bên trong
83
4.3.
Phân tích ñiểm mạnh và ñiểm yếu, cơ hội và thách thức ñối với chuỗi
siêu thị HaproMart của công ty Siêu thị Hà Nội trong thời gian tới
99
4.3.1.
ðiểm mạnh
99
4.3.2.
ðiểm yếu
102
4.3.3.
Cơ hội
104
4.3.4.
Nguy cơ
104
4.4.
Giải pháp nâng cao kết quả và hiệu quả kinh doanh chuỗi siêu
thị HaproMart của công ty siêu thị HN
104
4.4.1.
ðịnh hướng, mục tiêu và kế hoạch phát triển ñến năm 2015
104
4.4.2.
Các giải pháp nâng cao kết quả và hiệu quả kinh doanh chuỗi
siêu thị HaproMart
108
V.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
130
5.1.
Kết luận
5.2.
Kiến nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
130
132
134
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Cơ cấu nguồn vốn của công ty 2006-2010
46
Bảng 3.2: Kết quả và hiệu quả kinh doanh chuỗi Hapro Mart 2006 – 2010 48
Bảng 4-1: Số lượng và cơ cấu siêu thị của chuỗi siêu thị Hapro
54
Bảng 4-2: Kết quả phát triển chuỗi Hapro Mart giai ñoạn 2006-2010
55
Bảng 4-3: Doanh thu chuỗi siêu thị Hapro Mart (2006 -2010)
57
Bảng 4-4: Nhận thức của khách hàng về nhãn hiệu Hapro Mart
61
Bảng 4-5: Vị trí và giá thuê của một số siêu thị của Hapromart
trên ñịa bàn Hà Nội
62
Bảng 4-6: ðánh giá của khách hàng về chất lượng phục vụ của siêu thị Hapro
Mart
62
Bảng 4-7: Kết quả và hiệu quả KD của công ty
65
Bảng 4.8: Kết quả và hiệu quả kinh tế của 6 siêu thị trên ñịa bàn Hà nội kinh
doanh có lãi (2007-2010)
68
Bảng 4.9: Kết quả và hiệu quả kinh tế của 6 siêu thị ở các tỉnh lân cận kinh
doanh thua lỗ (2007-2010)
69
Bảng 4-10: So sánh giữa siêu thị và chợ truyền thống
80
Bảng 4-11: Một số chỉ tiêu tài chính của công ty Siêu thị Hà Nội
84
Bảng 4-12: Tình hình lao ñộng của công ty năm 2008-2010
85
Bảng 4-13: So sánh giá bán một số sản phẩm tại thời ñiểm trước tết âm lịch
năm 2010 giữa siêu thị HaproMart và chợ truyền thống
97
Bảng 4-14: Dự kiến quy chuẩn siêu thị HaproMart
107
Bảng 4-15: Dự kiến nhu cầu vốn ñầu tư từ năm 2011 - 2015
108
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
v
DANH MỤC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 2-1: Tình hình ñầu tư của một số tập ñoàn bán lẻ nước ngoài
23
Biểu ñồ 2-2: Tăng trưởng thu nhập sau thuế của người dân
26
Biểu ñồ 2-3: Tăng trưởng tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ
27
Biểu ñồ 3.1: Cơ cấu trình ñộ CBCNV Công ty Siêu thị Hà Nội
47
Biểu ñồ 3.2: Cơ cấu ñộ tuổi CBCNV Công ty Siêu thị Hà Nội
48
Biểu ñồ 4.1. Cơ cấu mặt hàng theo diện tích kinh doanh trung bình trên
toàn chuỗi HaproMart thời ñiểm 2010
95
Biểu ñồ 4-2: Kế hoạch phát triển mạng lưới ñến năm 2015
106
Biểu ñồ 4-3: Diện tích kinh doanh ñến 2015 của hệ thống siêu thị HaproMart
106
Biểu ñồ 4-4: Kế hoạch doanh thu ñến năm 2015 của chuỗi siêu thị
HaproMart
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
107
vi
DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ ñồ 3-1: Mô hình tổ chức Tổng công ty Thương mại Hà Nội
38
Sơ ñồ 3-2: Tổ chức bộ máy của Công ty Siêu thị Hà Nội
39
Sơ ñồ 4-1: Mô hình hệ thống tổng thể
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
119
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Chữ viết tắt
ATTP
BHXH
BHYT
CBCNV
CðBQ
CNTT
CNV
CPI
CP
CT
CSDL
DT
ðT LK
GDP
HN
HQKD
KD
KDBQ
KTTC
LAN
LðBQ
LN
Phòng KHPT
QðUB
Qð – UBND
Qð-TCT-TCCB
ST
TCT
Tp.HCM
TNHH NN 1 TV
TMðT
TTPP
UBND TP
VD
VDA
VRA
WTO
Chi tiết chữ viết tắt
An toàn thực phẩm
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Cán bộ công nhân viên
Cố ñịnh bình quân
Công nghệ thông tin
Công nhân viên
Tỷ lệ lạm phát
Chi phí
Công ty
Cơ sở dữ liệu
Doanh thu
ðầu tư lũy kế
Tổng sản phẩm quốc nội
Hà nội
Hiệu quả kinh doanh
Kinh doanh
Kinh doanh bình quân
Kế toán tài chính
Mạng nội bộ
Lưu ñộng bình quân
Lợi nhuận
Phòng Kế hoạch phát triển
Quyết ñịnh ủy ban
Quyết ñịnh - Ủy ban nhân dân
Quyết ñịnh – Tổng công ty – Tổ chức cán bộ
Siêu thị
Tổng công ty
Thành phố Hồ Chí Minh
Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước 1 thành viên
Thương mại ñầu tư
Trung tâm phân phối
Ủy ban nhân dân Thành phố
Ví dụ
Công ty Cổ phần ðầu tư và Phát triển hệ thống phân
phối Việt Nam
Hiệp hội các nhà bán lẻ Việt Nam
Tổ chức thương mại thế giới
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
viii
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong những năm gần ñây, Việt Nam liên tục ñược xếp thứ hạng cao về
chỉ số phát triển kinh doanh bán lẻ (GRDI). Năm 2007, Việt Nam xếp thứ 4/7
nước có thị trường bán lẻ hấp dẫn nhất thế giới và năm 2008 ñược ñánh giá là
thị trường bán lẻ hấp dẫn thứ 1 trên thế giới. Năm 2009, do ảnh hưởng của suy
thoái kinh tế, Việt Nam bất ngờ tụt hạng khỏi top 5 thị trường hấp dẫn nhất thế
giới, xếp vị trí thứ sáu sau các thị trường bán lẻ: Ấn ðộ, Nga, Trung Quốc, Tiểu
vương quốc Ả rậpThống nhất và Ả rập Xê út.
Sự sôi ñộng của thị trường bán lẻ Việt Nam biểu hiện rõ nét với sự xuất
hiện ngày càng nhiều các nhà bán lẻ trong và ngoài nước. Năm 2005, theo
thống kê của Bộ Công thương, cả nước mới có khoảng 200 siêu thị, 30 trung
tâm thương mại và gần 1.000 cửa hàng tiện ích hoạt ñộng tại 30/64 tỉnh thành
thì ñến nay, con số ñã tăng gấp ñôi, và dự kiến ñến 2011 sẽ có khoảng 750 800 siêu thị, 250 trung tâm thương mại qui mô lớn và hàng chục ngàn cửa
hàng tiện ích. Không kể các hệ thống do nước ngoài ñầu tư như Metro, Big C,
tại Việt Nam hiện có hơn 10 hệ thống siêu thị do các doanh nghiệp trong nước
làm chủ, có mạng lưới từ 5 ñến 30 ñiểm kinh doanh như Co.opmart, Citimart,
Bài Thơ Mart, Hapro, Vinatexmart, Fivimart…. Tốc ñộ tăng trưởng của các hệ
thống này khoảng từ 30- 50%/năm.
Sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO (tháng
1/2007), ngày càng nhiều các tập ñoàn quốc tế ñã, ñang và sẽ tập trung ñầu tư
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
1
vào hệ thống phân phối bán lẻ tại Việt Nam như Metro Cash & Carry của
ðức, Bourbon của Pháp (BigC), Parkson của Malaysia, Dairy Farm của
Singapore, Lotte của Hàn Quốc, Maple Tree của Singapore, Levi Strauss,
Wal-Mart của Mỹ, Carrefour …
Với mục tiêu trở thành nhà phân phối lớn, hình thành những thương
hiệu mạnh, có tính chuyên nghiệp cao, ñủ tầm, ñủ lực trong hoạt ñộng kinh
doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh trong hội nhập kinh tế quốc tế, ñặc
biệt sau thời ñiểm 01/01/2009, Việt Nam mở cửa hoàn toàn thị trường bán lẻ,
Tổng công ty Thương mại Hà Nội xác ñịnh việc ñầu tư phát triển hệ thống
phân phối bán lẻ theo mô hình hiện ñại. Tháng 8/2006 Tổng công ty ñã triển
khai thực hiện tái cơ cấu hình thành Công ty Siêu thị Hà Nội với mục tiêu tập
trung phát triển hệ thống bản lẻ hiện ñại, ñến tháng 11/2006 Tổng công ty ñã
cho ra ñời 2 siêu thị ñầu tiên là D2 Giảng Võ và Thanh Xuân, công bố nhận
diện thương hiệu HaproMart.
ðến nay, sau hơn bốn năm hình thành và phát triển, hệ thống
HaproMart của Công ty Siêu thị Hà Nội ñã phát triển bao gồm 18 siêu thị tại
Hà Nội và 6 tỉnh Phía Bắc.
Với mục tiêu tìm những giải pháp ñể nâng cao hiệu quả kinh doanh của
chuỗi siêu thị HaproMart, góp phần xây dựng phát triển hệ thống bán lẻ hiện
ñại ñể nâng cao năng lực cạnh tranh và xây dựng thương hiệu HaproMart trở
thành một trong những thương hiệu bán lẻ lớn của Việt Nam, tôi lựa chọn ñề
tài luận văn “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh chuỗi siêu thị
HaproMart của công ty Siêu thị Hà Nội’’ làm ñề tài Luận văn của mình.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ñề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng hoạt ñộng và hiệu quả kinh doanh Chuỗi siêu thị
HaproMart của công ty Siêu thị Hà Nội, qua ñó xác ñịnh những vấn ñề còn
tồn tại và tìm ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh chuỗi
siêu thị HaproMart của công ty Siêu Thị Hà Nội.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn ñề hiệu quả hoạt
ñộng kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và chuỗi siêu thị nói riêng.
- ðánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh chuỗi Siêu thị HaproMart
của công ty Siêu thị Hà Nội.
- ðưa ra những giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
chuỗi siêu thị HaproMart của Công ty Siêu thị Hà Nội
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của Luận văn là hiệu quả kinh doanh chuỗi siêu
thị Hapromart của công ty Siêu thị Hà Nội.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian
+ Số liệu thứ cấp ñược thu thập qua 5 năm, từ năm 2006 ñến năm 2010;
số liệu sơ cấp ñược thu thập vào năm 2010 và 2011.
+ Thời gian thực hiện ñề tài từ tháng 10/2010 ñến tháng 10/2011
- Phạm vi về không gian: Hà Nội và các tỉnh Phía Bắc (từ ðà Nẵng trở ra)
- Phạm vi về nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả hoạt ñộng
kinh doanh của Chuỗi siêu thị HaproMart, trong ñó chú trọng nghiên cứu các
tác nhân chính tác ñộng tới hiệu quả kinh doanh của cả chuỗi.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Siêu thị và chuỗi siêu thị
2.1.1.1. Khái niệm về siêu thị và chuỗi siêu thị
Siêu thị ra ñời vào năm 1930 tại Mỹ và với những ưu thế nổi trội của
mình ñã làm nên cuộc cách mạng trong lĩnh vực phân phối bán lẻ của thế giới
hiện ñại.
Tại Việt Nam, nói ñến siêu thị thì ñó là nhắc ñến một cửa hàng bán lẻ
hoặc tổng hợp hoặc chuyên doanh, với phương thức phục vụ tự chọn, với số
mặt hàng ña dạng, kinh doanh các sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của
con người (ăn, uống, hàng tiêu dùng (cả cao cấp lẫn thường nhật)..., có chi phí
thường cao hơn so với sản phẩm cùng loại bán trong chợ, nguồn gốc hàng hoá
ñược xác ñịnh, chất lượng sản phẩm ñược ñảm bảo hơn.
Trong quyết ñịnh 1371/2004/Q-BTM ñã ñịnh nghĩa “Siêu thị là loại
cửa hàng hiện ñại; kinh doanh tổng hợp hoặc chuyên doanh; có cơ cấu chủng
loại hàng hoá phong phú, ña dạng, bảo ñảm chất lượng; ñáp ứng các tiêu
chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kĩ thuật và trình ñộ quản lý, tổ chức
kinh doanh; có phương thức phục vụ văn minh thuận tiện nhằm thoả mãn nhu
cầu mua sắm hàng hoá của khách hàng”.
Có tác giả dịch từ “suppermarket” trong từ ghép này supper là “siêu”
và market có nghĩa là “thị” hay chợ. Vì vậy có nhiều ý kiến cho rằng siêu thị
là một loại chợ văn minh. Mặc dù ñược ñịnh nghĩa là chợ nhưng thực chất
ñây là một loại chợ văn minh, ñược tổ chức và quy hoạch cụ thể, có cơ sở vật
chất hiện ñại, phục vụ người mua một cách văn minh.
ði liền với khái niệm siêu thị là chuỗi siêu thị, chỉ một tập hợp các siêu
thị của một nhà phân phối ñược ñặt ở các ñịa bàn khác nhau nhưng áp dụng
phương thức kinh doanh thống nhất. Trong chuỗi siêu thị, mặt hàng, giá cả,
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
4
phương thức quản lý quầy hàng, trưng bầy hàng hoá, biểu hiện và hình thức
bên ngoài tương tự nhau. Ở Việt Nam, thuật ngữ chuỗi siêu thị mới xuất hiện
gần ñây. Chuỗi siêu thị là một số siêu thị của một hoặc nhiều doanh nghiệp
liên kết với nhau có ñặc ñiểm kinh doanh tương tự nhau về hàng hoá, giá cả,
quản lý, biển hiệu hoặc biểu hiện bên ngoài và thường gọi một tên thống nhất.
2.1.1.2. Phân loại siêu thị
a) Phân loại siêu thị theo quy mô:
Trên thế giới người ta căn cứ vào quy mô có thể chia siêu thị ra làm 3
loại: siêu thị nhỏ, siêu thị và ñại siêu thị. Trong quy chế siêu thị, trung tâm
thương mại của Bộ thương mại cũng áp dụng việc phân loại siêu thị theo quy
mô. Cụ thể, siêu thị ñược phân chia thành 3 hạng: hạng I, hạng II, hạng III.
+ Siêu thị hạng I: Có diện tích kinh doanh từ 5000m2 trở lên (từ
1.000m2 trở lên ñối với siêu thị chuyên doanh), có danh mục hàng hóa kinh
doanh từ 20.000 tên hàng trở lên (từ 2.000 tên hàng trở lên ñối với siêu thị
chuyên doanh)
+ Siêu thị hạng II: Có diện tích từ 2.000m2 trở lên (từ 500m2 trở lên
ñối với siêu thị chuyên doanh), có 10.000 tên danh mục hàng hóa trở lên
(1.000 tên hàng trở lên ñối với siêu thị chuyên doanh)
+ Siêu thị hạng III: Có diện tích kinh doanh từ 500m2 trở lên( có
250m2 trở lên ñối với siêu thị chuyên doanh), có từ 4.000 tên hàng hóa kinh
doanh ( có 500 tên hàng hóa kinh doanh ñối với siêu thị chuyên doanh)
b) Phân loại theo hàng hóa kinh doanh:
Theo tiêu thức này, người ta chia thành:
- Siêu thị tổng hợp là siêu thị bán nhiều loại hàng hóa cho nhiều loại khách
hàng.
- Siêu thị chuyên doanh là các cửa hàng chuyên doanh áp dụng phương
thức bán hàng tự chọn.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
5
2.1.1.3. ðặc trưng của siêu thị
Theo Viện nghiên cứu Thương mại Việt Nam, siêu thị có các ñặc trưng
sau:
- ðóng vai trò cửa hàng bán lẻ: Siêu thị thực hiện chức năng bán lẻ bán hàng hoá trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng ñể họ sử dụng chứ
không phải ñể bán lại. ðây là một kênh phân phối ở mức phát triển cao, ñược
quy hoạch và tổ chức kinh doanh dưới hình thức những cửa hàng quy mô, có
trang thiết bị và cơ sở vật chất hiện ñại, văn minh, do thương nhân ñầu tư và
quản lý, ñược Nhà nước cấp phép hoạt ñộng.
- Áp dụng phương thức tự phục vụ: ðây là phương thức bán hàng do
siêu thị sáng tạo ra, ñược ứng dụng trong nhiều loại cửa hàng bán lẻ khác và
là phương thức kinh doanh chủ yếu của xã hội văn minh.
- Phương thức thanh toán thuận tiện: Hàng hoá gắn mã vạch, mã số
ñược ñem ra quầy tính tiền ở cửa ra vào, dùng máy quét ñể ñọc giá, tính tiền
bằng máy và tự ñộng in hoá ñơn. ðây chính là tính chất ưu việt của siêu thị,
ñem lại sự thoả mãn cho người mua sắm. ðặc ñiểm này ñược ñánh giá là cuộc
ñại cách mạng trong lĩnh vực thương mại bán lẻ.
- Sáng tạo nghệ thuật trưng bày hang hoá: qua nhiều nghiên cứu cách
thức vận ñộng của người mua hàng khi vào cửa hàng, người ñiều hành siêu thị
có cách bố trí hang hoá thích hợp trong từng gian hàng nhằm tối ña hoá hiệu
quả của không gian bán hàng. Do người bán hàng không có mặt tại các quầy
bán hàng nên hàng hoá phải có khả năng tự quảng cáo, lôi cuốn người mua.
- Hàng hoá chủ yếu là hàng tiêu dùng hàng ngày: như thực phẩm,
quần áo, bột giặt, ñồ gia dụng, ñiện tử,… với chủng loại rất phong phú, ña
dạng. Thông thường một siêu thị có thể ñáp ứng ñược từ 70-80% nhu cầu
hang hoá của người tiêu dùng về ăn uống, trang phục, mỹ phẩm, ñể làm
bếp, chất tẩy rửa,…
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
6
2.1.1.4. Vai trò của siêu thị
Siêu thị nằm trong hệ thống phân phối bán lẻ, là cầu nối quan trọng
giữa sản xuất và tiêu dùng. Hệ thống siêu thị giải quyết ñược rất nhiều mâu
thuẫn giữa sản xuất và tiêu dùng hàng hóa.
Các siêu thị hoạt ñộng trong mạng lưới lưu thông phân phối bán lẻ, giữ
vai trò ñảm bảo một khâu quan trọng của quá trình tái sản xuất là khâu tiêu thụ.
Siêu thị có thể dẫn dắt người sản xuất ñịnh hướng vào nhu cầu thị trường,
thúc ñẩy phương thức kinh doanh theo nhu cầu của nền kinh tế thị trường.
Siêu thị giúp giảm thiểu các tầng, nấc trung gian trong hệ thống phân
phối, hình thành nên một hệ thống phân phối liên tục vững chắc.
Ngoài ra siêu thị còn giữ một số vai trò khác như: hoàn thiện sản phẩm,
bao gói, gắn nhãn mác hoặc ñóng hộp.
2.1.2. Quan niệm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt
ñộng kinh doanh, phản ánh trình ñộ sử dụng các nguồn lực sản xuất (lao ñộng,
máy móc thiết bị, nguyên liệu, tiền vốn) trong quá trình tiến hành các hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bản chất của hiệu quả kinh
doanh là nâng cao năng suất lao ñộng xã hội và tiết kiệm lao ñộng xã hội. ðây
là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn ñề hiệu quả kinh doanh. Chính
việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh
nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, ñặt ra yêu cầu phải khai
thác, tận dụng triệt ñể và tiết kiệm các nguồn lực. ðể ñạt ñược mục tiêu kinh
doanh, các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các ñiều kiện nội tại, phát huy
năng lực, hiệu lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Theo quan ñiểm kinh tế: Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế phản
ánh những lợi ích ñạt ñược từ các hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp
trên cơ sở so sánh lợi ích thu ñược với chi phí bỏ ra trong suốt quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp. Dưới giác ñộ này thì chúng ta có thể xác ñịnh hiệu
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
7
quả kinh doanh một cách cụ thể bằng các phương pháp ñịnh lượng thành các
chỉ tiêu hiệu quả cụ thể và từ ñó có thể tính toán so sánh ñược. Lúc này phạm
trù hiệu quả kinh doanh là một phạm trù cụ thế, nó ñồng nhất và là biểu hiện
trực tiếp của lợi nhuận, doanh thu…
Nói một cách khác, ta có thể hiểu hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu phản
ánh trình ñộ và khả năng quản lý của doanh nghiệp. Lúc này hiệu quả kinh
doanh thống nhất với hiệu quả quản lý doanh nghiệp. Dưới góc ñộ này thì
hiệu quả kinh doanh phản ánh trình ñộ và khả năng kết hợp các yếu tố ñầu
vào trong quá trình sản xuất.
Hiệu quả xã hội là phạm trù phản ánh trình ñộ lợi dụng các nguồn lực
sản xuất xã hội nhằm ñạt ñược các mục tiêu xã hội nhất ñịnh. Nếu ñứng trên
phạm vi toàn xã hội và nên kinh tế quốc dân thì hiệu quả xã hội là chỉ tiêu
phản ánh ảnh hưởng của hoạt ñộng kinh doanh ñối với việc giải quyết những
yêu cầu và mục tiêu chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội. Bởi vậy hiệu quả
xã hội có vị trí quan trọng trong việc phát triển ñất nước một cách toàn diện
và bền vững. ðây là chỉ tiêu ñánh giá trình ñộ phát triển của nền kinh tế xã
hội ở các mặt: trình ñộ tổ chức sản xuất, trình ñộ quản lý, mức sống bình
quân… Thực tế ở các nước tư bản chủ nghĩa ñã cho thấy các doanh nghiệp tư
bản chỉ chạy theo hiệu quả kinh tế mà không ñặt vấn ñề hiệu quả xã hội ñi
kèm và dẫn ñến tình trạng: thất nghiệp, khủng hoảng có tính chu kỳ, ô nhiễm
môi trường, chênh lệch giàu nghèo quá lớn.
Hiệu quả xã hội của một hoạt ñộng kinh tế xác ñịnh trong mối quan hệ
giữa hoạt ñộng ñó với tư cách là tổng thể các hoạt ñộng kinh tế hoặc là một
hoạt ñộng cụ thể về kinh tế với nền kinh tế quốc dân và ñời sống xã hội, ñược
thể hiện ở mức ñộ ñóng góp vào việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội
như: phát triển sản xuất, tăng thu cho ngân sách, ñổi mới cơ cấu kinh tế, tăng
năng suất lao ñộng, giải quyết việc làm và cải thiện ñời sống nhân dân.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
8
Hiệu quả xã hội có tính chất gián tiếp rất khó ñịnh lượng nhưng lại có thể
ñịnh tính: “Hiệu quả xã hội là tiêu chuẩn quan trọng nhất của sự phát triển”.
Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Trong nhiều trường hợp, hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội vận ñộng cùng
chiều, nhưng lại có một số trường hợp hai mặt ñó lại mâu thuẫn với nhau. Có
những hoạt ñộng kinh doanh không mang lại lợi nhuận, thậm chí có thể thua
thiệt, nhưng doanh nghiệp vẫn kinh doanh nhằm thực hiện những mục tiêu
kinh tế xã hội nhất ñịnh.
Phạm vi nghiên cứu của Luận văn này tập trung vào các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của chuỗi siêu thị Hapromart theo quan
ñiểm kinh tế.
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến kết quả và hiệu quả kinh doanh chuỗi siêu
thị của doanh nghiệp bán lẻ
2.1.3.1. Các yếu tố bên ngoài
a. Các yếu tố thuộc môi trường ngành
- Khách hàng
Sức mạnh khách hàng là ảnh hưởng của khách hàng ñối với một ngành
sản xuất nào ñó. Nhìn chung, khi sức mạnh khách hàng lớn, thì mối quan hệ
giữa khách hàng với ngành sản xuất sẽ gần với cái mà các nhà kinh tế gọi là
ñộc quyền mua – tức là thị trường có nhiều nhà cung cấp nhưng chỉ có một
người mua. Trong ñiều kiện thị trường như vậy, khách hàng có khả năng áp
ñặt giá. Nếu khách hàng mạnh, họ có thể buộc giá hàng phải giảm xuống,
khiến tỷ lệ lợi nhuận của ngành giảm. Có rất ít hiện tượng ñộc quyền mua trên
thực tế, nhưng vẫn thường tồn tại mối quan hệ không cân bằng giữa một
ngành sản xuất và người mua. Khách hàng có sức mạnh lớn trong những
trường hợp sau:
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
9
+ Khách hàng có tính tập trung cao: Khách hàng mua một lượng lớn
sản phẩm sản xuất ra trong bối cảnh kênh phân phối hoặc sản phẩm ñã ñược
chuẩn hóa.
+ Khách hàng có khả năng sát nhập hay thậm chí là mua hãng sản xuất.
Khách hàng yếu trong những trường hợp sau:
+ Nhà sản xuất có khả năng sát nhập hoặc mua hãng phân phối/ bán
lẻ, chẳng hạn như các hãng sản xuất phim thường có thể mua lại các rạp
chiếu phim.
+ Chi phí chuyển ñổi sản phẩm của khách hàng lớn, thường do sản
phẩm không ñược chuẩn hóa, vì thế khách hàng không thể dễ dàng chuyển
sang sử dụng sản phẩm khác ñược.
+ Có rất nhiều khách hàng, vì thế không khách hàng nào có ảnh hưởng
ñáng kể ñến sản phẩm hoặc giá sản phẩm. Hiện tượng này xảy ra với hầu hết
các loại hàng hóa tiêu dùng.
+ Nhà sản xuất cung cấp giá trị ñầu vào ñáng kể cho sản phẩm của
người mua
- Nhà cung cấp
Sức mạnh của nhà cung cấp thể hiện khả năng quyết ñịnh các ñiều kiện
giao dịch của họ ñối với doanh nghiệp. Những nhà cung cấp yếu thế có thể
phải chấp nhận các ñiều khoản mà doanh nghiệp ñưa ra, nhờ ñó doanh nghiệp
giảm ñược chi phí và tăng lợi nhuận trong sản xuất, ngược lại, những nhà
cung cấp lớn có thể gây sức ép ñối với ngành sản xuất bằng nhiều cách, chẳng
hạn ñặt giá bán nguyên liệu cao ñể san sẻ phần lợi nhuận của ngành.
Sau ñây là một số yếu tố quyết ñịnh sức mạnh của nhà cung cấp:
+ Mức ñộ tập trung của các nhà cung cấp. Sức mạnh của nhà cung cấp
sẽ rất lớn, nếu mức ñộ tập trung của họ cao. Nếu nhà cung cấp của một doanh
nghiệp phải cạnh tranh với nhiều nhà cung cấp khác, thì có khả năng là họ sẽ
phải chấp nhận những ñiều khoản bất lợi hơn, vì doanh nghiệp có thể nhanh
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
10
chóng chuyển sang ñặt hàng của nhà cung cấp khác, do ñó, nhà cung cấp buộc
phải chấp nhận tình trạng bị ép giá. Sức mạnh nhà cung cấp tăng lên, nếu mức
ñộ tập trung trong lĩnh vực cung cấp cao, chẳng hạn như sức mạnh của ngành
dược phẩm (nhà cung cấp) ñối với các bệnh viện là rất lớn.
+ Mức ñộ chuẩn hóa của ñầu vào. Việc ñầu vào ñược chuẩn hóa cũng
làm tăng tính cạnh tranh giữa các nhà cung cấp và do vậy làm giảm sức mạnh
của họ.
+ Chi phí thay ñổi nhà cung cấp. Chi phí này càng cao thì doanh nghiệp
sẽ càng phải chịu nhiều ñiều khoản bất lợi mà nhà cung cấp ñặt ra, vì việc
chuyển từ nhà cung cấp này sang nhà cung cấp khác sẽ buộc doanh nghiệp
sản xuất phải chịu các chi phí khổng lồ.
+ Nguy cơ tăng cường hợp nhất giữa nhà cung cấp và ñơn vị sản xuất.
Khả năng này càng cao thì sức mạnh của nhà cung cấp càng lớn.
+ Sức mạnh của doanh nghiệp thu mua. Trong giao dịch thương mại,
sức mạnh của khách hàng ñương nhiên sẽ làm giảm sức mạnh của nhà cung
cấp. Sức mạnh này ñược thể hiện rõ một khi khách hàng tẩy chay không mua
sản phẩm.
- ðối thủ cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường việc cạnh tranh là ñiều không tránh khỏi.
Nó là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp, thậm chí có thể ñẩy doanh nghiệp tới chỗ phá sản hoặc bị thôn tính.
Việc tăng thị phần là mục tiêu của mọi doanh nghiệp, nó chỉ xuất hiện khi
nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường, hiểu rõ ñiểm mạnh,
ñiểm yếu của ñối thủ cạnh tranh, ñể có chiến lược tiêu thụ tối ưu. ðây cũng là
một yếu tố có tính tích cực ñể các doanh nghiệp phải không ngừng cố gắng
nâng cao chất lượng sản phẩm, hoàn thiện tổ chức quản lý, ñáp ứng ngày một
tốt hơn cho nhu cầu xã hội. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc theo
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
11
- Xem thêm -