Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty cổ phần sợi phú...

Tài liệu Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty cổ phần sợi phú mai

.PDF
127
356
66

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH K IN H TẾ H U Ế -------------------------- IH Ọ C KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ạ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ Đ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU Giáo viên hướng dẫn: ThS. Trần Hà Uyên Thi Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh Lớp: K45B QTKD Thương Mại TR Ư Ờ N G TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ MAI Huế, ngày 20 tháng 05 năm 2015 MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................................1 2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................3 Ế 2.1. Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................................3 U 2.2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................................3 H 2.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................................3 TẾ 2.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3 H 3.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................................3 IN 3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................................4 K 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.............................................................................................4 C 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .............................................................................4 Ọ 5. Tóm tắt nghiên cứu................................................................................................................5 IH PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................6 Ạ 1.1. Lý luận cơ bản về hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp........................................6 Đ 1.1.1. Khái niệm hoạt động xuất nhập khẩu ..............................................................................6 G 1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất nhập khẩu .............................................................................6 N 1.1.3. Một số hình thức xuất nhập khẩu thông dụng ...............................................................10 Ờ 1.1.3.1. Xuất nhập khẩu trực tiếp ............................................................................................10 Ư 1.1.3.2. Xuất nhập khẩu ủy thác ..............................................................................................10 1.1.3.3. Xuất nhập khẩu hàng đổi hàng ...................................................................................11 TR 1.1.3.4. Xuất nhập khẩu liên doanh .........................................................................................11 1.1.4. Nội dung của hoạt động xuất nhập khẩu .......................................................................11 1.1.4.1. Nghiên cứu và tiếp cận thị trường ..............................................................................12 1.1.4.2. Lựa chọn đối tác và lập kế hoạch kinh doanh ............................................................12 1.1.4.3. Tiến hành giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng...................................................12 1.1.4.4. Tổ chức thực hiện hợp đồng .......................................................................................12 i 1.1.4.5. Đánh giá kết quả hoạt động xuất nhập khẩu và tiếp tục quá trình mua bán...............13 1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu ..............................................................13 1.2.1. Nội dung của hoạt động xuất nhập khẩu .......................................................................13 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu ...............14 Ế 1.2.2.1. Nhân tố khách quan ....................................................................................................14 U 1.2.2.2. Nhân tố chủ quan........................................................................................................16 H 1.2.3. Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh TẾ nghiệp ......................................................................................................................................18 1.2.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh doanh phải đánh giá cả về mặt định tính và định lượng ......18 H 1.2.3.2. Đánh giá hiệu quả phải xem xét cả lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài..............................18 IN 1.2.3.3. Đánh giá hiệu quả phải xem xét cả lợi ích của doanh nghiệp, lợi ích của xã hội và của người lao động..............................................................................................................19 K 1.2.3.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh phải căn cứ vào kết quả cuối cùng cả C về mặt hiện vật và giá trị .........................................................................................................19 Ọ 1.2.4. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu...............................................19 IH 1.2.4.1. Chỉ tiêu kim ngạch xuất nhập khẩu ............................................................................19 1.2.4.2. Chỉ tiêu doanh thu ......................................................................................................20 Ạ 1.2.4.3. Chỉ tiêu chi phí kinh doanh ........................................................................................20 Đ 1.2.4.4. Chỉ tiêu lợi nhuận .......................................................................................................20 1.2.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.................20 G 1.2.5.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp.................................................................20 N 1.2.5.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ...........................................................21 Ờ 1.2.5.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ........................................22 Ư 1.2.5.4. Nhóm chỉ tiêu đặc trưng của hoạt động KD – XNK.........................................................23 TR 1.2.5.5. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả về mặt kinh tế ............................................................................23 1.3. Tình hình xuất nhập khẩu sợi ở Việt Nam và tỉnh Thừa Thiên Huế trong những năm gần đây.............................................................................................................................25 1.3.1. Tại Việt Nam .................................................................................................................25 1.3.1.1. Tình hình nhập khẩu nguyên liệu đầu vào của ngành dệt may nói chung và ngành sợi nói riêng ..................................................................................................................26 ii 1.3.1.2. Tình hình xuất khẩu sợi ..............................................................................................27 1.3.2. Tại tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................................................................................28 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ MAI.................................................................................31 Ế 2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần sợi Phú Mai ....................................................................31 U 2.1.1. Tên và địa chỉ của Công ty ............................................................................................31 H 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty ....................................................................31 TẾ 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và tính chất hoạt động ................................................................32 2.1..3.1. Chức năng..................................................................................................................32 H 2.1.3.2. Nhiệm vụ ....................................................................................................................32 IN 2.1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ................................................................................33 2.1.5. Đặc điểm sản phẩm kinh doanh của Công ty ................................................................36 K 2.1.6. Thị trường tiêu thụ sản phẩm sợi...................................................................................37 C 2.1.7. Đối thủ cạnh tranh .........................................................................................................38 Ọ 2.1.7.1. Tình hình chung về các đối thủ cạnh tranh ................................................................38 IH 2.1.7.2. Sự khác biệt về đặc điểm của các đối thủ cạnh tranh so với Công ty ........................38 2.1.8. Các nguồn lực kinh doanh của Công ty.........................................................................41 Ạ 2.1.8.1. Tình hình lao động của Công ty .................................................................................41 Đ 2.1.8.2. Tình hình về vốn và sử dụng vốn ...............................................................................45 2.1.8.3. Tình hình về tài sản ....................................................................................................48 G 2.1.8.4. Máy móc, trang thiết bị ..............................................................................................51 N 2.1.8.5. Quy trình sản xuất ......................................................................................................52 Ờ 2.2. Thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty cổ phần sợi Phú Mai........................54 Ư 2.2.1. Kim ngạch xuất nhập khẩu ............................................................................................54 TR 2.2.2. Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu ..............................................57 2.2.2.1. Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu ....................................................57 2.2.2.2. Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng nhập khẩu ...................................................58 2.2.3. Tình hình thu mua nguyên liệu......................................................................................59 2.2.4. Tình hình tiêu thụ sản phẩm sợi ....................................................................................62 2.2.5. Đàm phán xuất nhập khẩu .............................................................................................63 iii 2.2.6. Thực tiễn áp dụng điều kiện thương mại (Incoterms) vào hoạt động xuất nhập khẩu .........................................................................................................................................64 2.2.7. Phương thức thanh toán quốc tế thường được áp dụng trong hoạt động xuất nhập khẩu .........................................................................................................................................65 Mai .........67 Ế 2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty cổ phần sợi Phú U 2.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty cổ phần sợi Phú Mai.......67 H 2.3.1.1. Doanh thu từ hoạt động KD – XNK...........................................................................67 TẾ 2.3.1.2. Chi phí kinh doanh .....................................................................................................72 2.3.1.3. Lợi nhuận sau thuế .....................................................................................................77 H 2.3.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty cổ phần IN sợi Phú Mai..............................................................................................................................78 2.3.2.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu thông qua nhóm chỉ K tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp...............................................................................................78 C 2.3.2.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ..................................................................................82 Ọ 2.3.2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ...............................................................87 IH 2.3.2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu thông qua các chỉ tiêu đặc trưng của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu ..............................................................89 Ạ 2.3.2.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu thông qua nhóm chỉ Đ tiêu hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội .......................................................................................91 2.3.3. Đánh giá chung hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty cổ phần sợi Phú Mai.............93 G 2.3.3.1. Ưu điểm ......................................................................................................................93 N 2.3.3.2. Nhược điểm ................................................................................................................94 Ờ CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT Ư ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ MAI......................96 TR 3.1. Phương hướng phát triển hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty cổ phần sợi Phú Mai...........................................................................................................................................96 3.2. Mục tiêu phát triển............................................................................................................96 3.3. Phân tích ma trận SWOT về hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty cổ phần sợi Phú Mai....................................................................................................................................97 3.3.1. Strengths (Điểm mạnh)..................................................................................................97 iv 3.3.2. Weaknesses (Điểm yếu) ................................................................................................98 3.3.3. Opportunities (Cơ hội)...................................................................................................98 3.3.4. Threats (Thách thức) ...................................................................................................100 3.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty cổ phần sợi Ế Phú Mai..................................................................................................................................100 U 3.4.1. Giải pháp huy động vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.......................................101 H 3.4.2. Giải pháp về nguồn lực................................................................................................103 TẾ 3.4.3. Giải pháp về tổ chức quản lý .......................................................................................106 3.4.4. Giải pháp về thu thập và xử lý thông tin .....................................................................108 H 3.4.5. Giải pháp về củng cố và nâng cao uy tín với các đối tác ............................................109 IN 3.4.6. Nâng cao chất lượng sản phẩm....................................................................................110 3.4.7. Tiết kiệm chi phí sản xuất ...........................................................................................110 K PHẦN III: KIẾN LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................112 C 1. Kết luận..............................................................................................................................112 Ọ 2. Kiến nghị ...........................................................................................................................114 IH 2.1. Kiến nghị với nhà nước ..................................................................................................114 2.2. Kiến nghị đối với Công ty cổ phần sợi Phú Mai ............................................................115 Ạ 3. Giới hạn của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ..............................................116 Đ 3.1. Giới hạn của đề tài..........................................................................................................116 3.2. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ..............................................................................116 G DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO TR Ư Ờ N PHỤ LỤC v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Bảo hiểm y tế BHXH Bảo hiểm xã hội CBCNV Cán bộ công nhân viên CPKD Chi phí kinh doanh ĐHSX Điều hành sản xuất GDP Tổng sản phẩm quốc nội HĐNK Hợp đồng nhập khẩu HĐXK Hợp đồng xuất khẩu HQKD Hiệu quả kinh doanh KD – XNK Kinh doanh – Xuất nhập khẩu KT – TC Kế toán – Tài chính K IN H TẾ H U Ế BHYT Polyester C PE Sản xuất kinh doanh Ọ SXKD TN – KCS Ạ phẩm Đ TT - Huế VCĐ IH TC – HC Tổ chức – Hành chính Thí nghiệm – Kiểm tra chất lượng sản Thừa Thiên Huế Vốn cố định Vốn kinh doanh VLĐ Vốn lưu động WTO Tổ chức Thương mại Thế giới TR Ư Ờ N G VKD vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Dự báo ngành kéo sợi Việt Nam tới năm 2020 ......................................................25 Bảng 1.2: Tình hình các Công ty Sợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế................................30 Ế Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 .........................................43 U Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 ......................................47 H Bảng 2.3: Tình hình tài sản của Công ty .................................................................................49 Bảng 2.4: Máy móc thiết bị chính dùng trong SXKD của Công ty ........................................51 TẾ Bảng 2.5: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty giai đoạn 2012 - 2014.............................56 Bảng 2.6: Tình hình ký kết và thực hiện HĐXK giai đoạn 2012 - 2014 ................................57 H Bảng 2.7: Tình hình ký kết và thực hiện HĐNK giai đoạn 2012 - 2014 ................................58 IN Bảng 2.8: Tình hình thu mua nguyên liệu của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 ......................60 K Bảng 2.9: Tình hình tiêu thụ sợi của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 .....................................63 Bảng 2.10: Doanh thu từ hoạt động KD – XNK của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 ............71 Ọ C Bảng 2.11: Chi phí hoạt động KD – XNK của Công ty giai đoạn 2012 - 2014.....................76 IH Bảng 2.12: Lợi nhuận sau thuế của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 .......................................77 Bảng 2.13: Hiệu quả hoạt động KD – XNK của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 qua Ạ nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp...............................................................................81 Đ Bảng 2.14: Hiệu quả hoạt động KD – XNK của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 qua nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn .........................................................................85 G Bảng 2.15: Hiệu quả hoạt động KD – XNK của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 thông N qua nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ...............................................88 Ờ Bảng 2.16: Hiệu quả hoạt động KD – XNK của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 thông TR Ư qua nhóm chỉ tiêu đặc trưng của hoạt động KD – XNK .........................................................90 vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Biểu đồ 1.1: Sản lượng nhập khẩu bông của Việt Nam từ năm 2012 đến 2014 .....................27 Ế Biểu đồ 1.2: Sản lượng xuất khẩu xơ, sợi của Việt Nam từ năm 2012 đến 2014 ...................28 U Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.............................................................33 H Hình 2.2: Quy trình dệt may....................................................................................................37 TẾ Biểu đồ 2.1: Sự biến động nguồn vốn của Công ty qua các năm từ 2012 - 2014 ...................46 Hình 2.3: Quy trình kéo sợi .....................................................................................................52 IN H Biểu đồ 2.2: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty qua các năm từ 2012 - 2014 ...............55 Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng áp dụng các điều kiện thương mại (Incoterms) vào hoạt động K xuất nhập khẩu của Công ty ....................................................................................................65 C Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng áp dụng các phương thức thanh toán quốc tế vào hoạt động xuất Ọ nhập khẩu của Công ty ............................................................................................................66 IH Biểu đồ 2.5: Doanh thu hoạt động KD – XNK của Công ty giai đoạn 2012 - 2014...............70 Ạ Biểu đồ 2.6: Chi phí hoạt động KD – XNK giai đoạn 2012 - 2014 ........................................73 Đ Biểu đồ 2.7: Hiệu quả hoạt động KD – XNK của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 thông G qua nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp........................................................................80 N Biểu đồ 2.8: Tình hình nộp ngân sách của Công ty qua các năm từ 2012 - 2014...................91 TR Ư Ờ Biểu đồ 2.9: Tình hình tạo việc làm cho người lao động giai đoạn 2012 - 2014....................92 viii Khóa luận tốt nghiệp Thi GVHD: ThS. Trần Hà Uyên PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Kinh doanh quốc tế khác biệt so với kinh doanh nội địa do môi trường thay đổi Ế khi một doanh nghiệp mở rộng hoạt động của mình vượt ra ngoài biên giới quốc gia. U Có thể thấy kể từ khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO năm 2007, một trang H mới trong quan hệ thương mại của Việt Nam đã được mở ra. Từ đó đến nay, với xu TẾ hướng nền kinh tế toàn cầu hóa ngày càng phát triển thì hoạt động xuất nhập khẩu đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc lưu thông hàng hóa của nước ta, góp phần giới thiệu hàng hóa Việt Nam ra thị trường thế giới và thúc đẩy phát triển nền kinh tế H nước nhà. IN Bước sang thế kỷ XXI, hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu (KD – XNK) của K nước ta đã có nhiều chuyển biến mạnh mẽ. Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế C hội nhập và cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả Ọ hoạt động KD – XNK của mình. Đó không chỉ là mối quan tâm của doanh nghiệp hoạt IH động KD – XNK mà còn là mối quan tâm, là kim chỉ nam cho việc thực hiện sứ mệnh đưa nền kinh tế nước nhà sánh ngang với các cường quốc kinh tế. Ạ Việc nâng cao hiệu quả hoạt động KD – XNK không chỉ có ý nghĩa giúp tăng Đ doanh thu của công ty mà còn có vai trò nâng cao uy tín của công ty trên trường quốc tế, cho phép công ty thiết lập được các mối quan hệ với nhiều bạn hàng ở các nước G khác nhau và sẽ rất có lợi cho công ty nếu duy trì tốt mối quan hệ này. Bên cạnh đó, N việc nâng cao hiệu quả hoạt động KD – XNK cũng góp phần vào việc chuyển dịch cơ Ờ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao TR Ư động. Ngành dệt may Việt Nam nói chung và ngành Sợi nói riêng là một trong những ngành sản xuất kinh doanh (SXKD) xuất nhập khẩu chủ chốt của nước ta và đóng góp vào GDP của cả nước từ 10 – 15% mỗi năm. Dệt may là điểm sáng trong bức tranh xuất khẩu của Việt Nam năm 2014 khi kim ngạch xuất khẩu đạt 3.26 tỷ USD và kim ngạch nhập khẩu đạt 1,28 tỷ USD. Dưới tác động của các hiệp định như hiệp định thương mại tự do song phương Việt Nam - EU (FTA) và hiệp định đối tác kinh tế Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh – K45B QTKD TM Khóa luận tốt nghiệp Thi GVHD: ThS. Trần Hà Uyên xuyên Thái Bình Dương (TPP) sắp được ký kết, đà tăng trưởng mạnh mẽ này được đánh giá sẽ tiếp tục duy trì trong năm 2015 và xa hơn nữa. Ngành dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế (TT - Huế) trong 10 năm qua luôn là ngành Ế công nghiệp chủ chốt của tỉnh. Và với đề án quy hoạch ngành dệt may tỉnh TT - Huế U đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Sở Công Thương là chủ đầu tư đã được H Hội đồng thẩm định của tỉnh thông qua với mục tiêu xây dựng tỉnh TT - Huế thành một trong những trung tâm dệt may của khu vực miền Trung, từng bước hình thành TẾ ngành công nghiệp thời trang, phát triển sản phẩm công nghiệp hỗ trợ dệt may, nâng cao giá trị gia tăng ngành dệt may thì ngành dệt may của tỉnh càng được chú trọng phát H triển. IN Ngành công nghiệp dệt may của tỉnh đang có bước đột phá với hàng loạt nhà K máy mới được ra đời đặc biệt là các nhà máy sợi, đã góp phần gia tăng đáng kể giá trị sản lượng ngành công nghiệp, nâng cao kim ngạch xuất khẩu của tỉnh đồng thời tạo ra C công ăn việc làm ổn định cho hàng nghìn lao động địa phương. Ọ Trên đà phát triển của ngành dệt may tỉnh, Công ty cổ phần sợi Phú Mai đã được IH thành lập vào ngày 18/08/2010 và chính thức đi vào hoạt động năm 2012 với năng lực sản xuất ban đầu là 17.544 cọc sợi. Nhờ Ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Ạ (CBCNV) luôn nỗ lực hết mình, nên dù Công ty chỉ mới đi vào hoạt động trong vài Đ năm gần đây nhưng hoạt động SXKD xuất nhập khẩu của Công ty cổ phần sợi Phú G Mai đã dần dần đi vào ổn định và tạo được chỗ đứng cho mình trên thương trường. N Hơn 3 năm qua Công ty phải đối mặt với rất nhiều khó khăn như giá nguyên vật liệu Ờ tăng cao; tỷ giá thay đổi thất thường; lạm phát, lãi suất vay vốn, cước phí vận chuyển Ư đều ở mức cao; cơ chế xuất nhập khẩu và việc thanh toán quốc tế ngày càng được đổi TR mới và yêu cầu ngày càng cao; sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ, yêu cầu ngày càng khắt khe của khách hàng. Vì vậy, việc đánh giá hiệu quả hoạt động KD – XNK của công ty trong những năm qua là vô cùng quan trọng. Bởi lẽ, thông qua việc phân tích, đánh giá đó, Công ty sẽ xác định được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của mình so với các đối thủ cạnh tranh. Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh – K45B QTKD TM Khóa luận tốt nghiệp Thi GVHD: ThS. Trần Hà Uyên Xuất phát từ những lý do đó, tôi đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần sợi Phú Mai” để làm nội dung viết khóa luận, nhằm nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động KD – XNK của Công Ế ty và đưa ra các giải pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu U cho Công ty cổ phần sợi Phú Mai trong tương lai. H 2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu 2.1. Câu hỏi nghiên cứu TẾ - Hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp sản xuất chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào? H - Các doanh nghiệp cần làm gì để nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu để IN có thể tồn tại trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay? K 2.2. Mục tiêu nghiên cứu 2.2.1. Mục tiêu chung C Nghiên cứu thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu và đề xuất các giải pháp nhằm Ọ nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty cổ phần sợi Phú Mai trong IH thời gian tới. 2.2.2. Mục tiêu cụ thể Ạ Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của doanh Đ nghiệp nói chung và các doanh nghiệp SXKD sợi nói riêng. G Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu và hiệu quả hoạt động N xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần sợi Phú Mai. Ờ Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của Ư Công ty cổ phần sợi Phú Mai trong thời gian tới. TR 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các vấn đề lý luận cũng như thực tiễn về hoạt động xuất nhập khẩu và hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần sợi Phú Mai. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh – K45B QTKD TM Khóa luận tốt nghiệp Thi GVHD: ThS. Trần Hà Uyên * Phạm vi về nội dung: Các vấn đề lý luận về hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nói chung và đối với doanh nghiệp SXKD sợi nói riêng. * Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành trong phạm vi Công ty cổ phần sợi Phú Mai tại tỉnh TT - Huế. U Ế * Phạm vi thời gian: H - Các số liệu của công ty được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2012 đến năm 2014. TẾ - Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu: Từ 19/01/2015 đến 15/05/2015. 4. Phương pháp nghiên cứu H 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu IN - Tiến hành thu thập tài liệu về những lý thuyết liên quan đến hoạt động xuất K nhập khẩu và hiệu quả của hoạt động xuất nhập khẩu; dữ liệu về tình hình phát triển của ngành bông sợi Việt Nam. C - Các báo cáo về thống kê kết quả kinh doanh; cơ cấu tổ chức; tình hình lao Ọ động; nguồn vốn; tài sản; thông tin về khách hàng của Công ty cổ phần sợi Phú Mai IH trong thời gian từ năm 2012 đến 2014. - Các dữ liệu liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu của công ty: nguồn nguyên Ạ liệu đầu vào; hợp đồng xuất nhập khẩu; các chứng từ; hóa đơn thanh toán quốc tế; các Đ giấy tờ, hóa đơn về dịch vụ bảo hiểm hàng hóa. G - Các khóa luận tốt nghiệp đại học, các bài viết có giá trị tham khảo trên internet Ờ web: N liên quan đến ngành SXKD sợi và hoạt động xuất nhập khẩu, dặc biệt là từ 2 trang Ư http//www.vietnamspinning.org.vn (Hiệp hội bông sợi Việt Nam); TR http://new.phubaispinning.com/vi/phu-mai (Công ty cổ phần sợi Phú Mai). 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Dựa vào đối tượng và mục đích nghiên cứu của đề tài, em đã sử dụng các phương pháp sau để hoàn thành khóa luận của mình: * Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở những số liệu đã được thống kê và các tài liệu đã được tổng hợp kết hợp với việc vận dụng các phương pháp phân tích Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh – K45B QTKD TM Khóa luận tốt nghiệp Thi GVHD: ThS. Trần Hà Uyên thông kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân để phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó thấy được ưu điểm, nhược điểm trong hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty cổ phần sợi Phú Mai. Ế * Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng giảm, và mối tương quan của các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty qua các năm 2012 – 2014. H U * Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy, các sách ở thư viện và một số bài TẾ luận văn của khóa trước để làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu. * Phương pháp phỏng vấn: Được sử dụng trong suốt quá trình thực tập, giúp em H giải đáp được những thắc mắc và hiểu rõ hơn về quy trình sản xuất, hoạt động xuất IN nhập khẩu, đặc biệt là những ưu điểm và hạn chế về hoạt động xuất nhập khẩu của K Công ty, từ đó giúp em tích lũy được những kinh nghiệp thực tế cho bản thân đồng 5. Tóm tắt nghiên cứu C thời nhận ra những sự khác biệt giữa kiến thức về lý thuyết và áp dụng thực tiễn. IH Phú Mai, gồm 3 phần chính: Ọ Đề tài tập trung đánh giá hiệu quả hoạt động KD – XNK của Công ty cổ phần sợi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ Ạ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đ Trong phần này bố cục gồm 3 chương: G CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU N CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT Ờ NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ MAI Ư CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT TR ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ MAI PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh – K45B QTKD TM Khóa luận tốt nghiệp Thi GVHD: ThS. Trần Hà Uyên PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Lý luận cơ bản về hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp Ế 1.1.1. Khái niệm hoạt động xuất nhập khẩu U Bùi Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải (2006) cho rằng “Trong hoạt động ngoại H thương, xuất khẩu là việc bán hàng hóa dịch vụ cho nước ngoài và nhập khẩu là việc TẾ mua hàng hóa dịch vụ của nước ngoài. Ngày nay sản xuất đã được quốc tế hóa. Không một quốc gia nào có thể tồn tại và phát triển kinh tế mà lại không tham gia vào phân công lao động quốc tế và trao đổi hàng hóa với bên ngoài. Đồng thời, ngày nay ngoại H thương không chỉ mang ý nghĩa đơn thuần là buôn bán với bên ngoài, mà thực chất là IN cùng với các quan hệ kinh tế đối ngoại khác tham gia vào phân công lao động quốc tế. K Do vậy, cần coi ngoại thương không chỉ là một nhân tố bổ sung cho kinh tế trong nước C mà cần coi sự phát triển kinh tế trong nước phải thích nghi với lựa chọn phân công lao Ọ động quốc tế. Bí quyết thành công trong chiến lược phát triển kinh tế của nhiều nước kinh tế với bên ngoài.” IH là nhận thức được mối quan hệ hữu cơ giữa kinh tế trong nước và mở rộng quan hệ Ạ 1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất nhập khẩu Đ Theo Bùi Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải (2006), thì hoạt động xuất nhập khẩu có những vai trò sau: G a) Vai trò của nhập khẩu N Nhập khẩu là một hoạt động quan trọng của thương mại quốc tế. Nhập khẩu tác Ờ động một cách trực tiếp và quyết định đến sản xuất và đời sống trong nước. Ư Nhập khẩu để bổ sung các hàng hóa mà trong nước không sản xuất được, hoặc TR sản xuất được nhưng không đáp ứng được nhu cầu. Nhập khẩu còn là để thay thế, nghĩa là nhập khẩu về những hàng hóa mà sản xuất trong nước sẽ không có lợi bằng nhập khẩu. Hai mặt nhập khẩu bổ sung và nhập khẩu thay thế nếu được thực hiện tốt sẽ tác động tích cực đến sự phát triển cân đối nền kinh tế quốc dân, trong đó, cân đối trực tiếp ba yếu tố của sản xuất: công cụ lao động, đối tượng lao động và lao động. Với cách tác động đó, ngoại thương được coi như một phương pháp sản xuất gián tiếp. Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh – K45B QTKD TM Khóa luận tốt nghiệp Thi GVHD: ThS. Trần Hà Uyên Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, vai trò quan trọng của nhập khẩu được thể hiện ở các khía cạnh sau đây: * Nhập khẩu tạo điều kiện thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh Ế tế theo hướng công nghiệp hóa đất nước. U Công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi nền kinh tế một cách căn bản từ lao H động thủ công sang lao động bằng cơ khí ngày càng hiện đại hơn. Để thực hiện được nhiệm vụ công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, nhập khẩu TẾ có vai trò rất quan trọng trong việc nhập khẩu công nghệ mới trang bị cho các ngành kinh tế như điện và điện tử, công nghiệp đóng tàu, chế biến dầu khí, chế biến nông H sản…Từ đó sẽ hướng các ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa. IN * Nhập khẩu giúp bổ sung kịp thời những mặt cân đối của nền kinh tế đảm K bảo phát triển kinh tế cân đối và ổn định. Một nền kinh tế muốn phát triển tốt cần đảm bảo sự cân đối theo những tỷ lệ nhất C định như: Cân đối giữa khu vực 1 và khu vực 2; giữa tích lũy và tiêu dùng; giữa hàng Ọ hóa và lượng tiền trong lưu thông; giữa xuất khẩu với nhập khẩu và cán cân thanh toán IH quốc tế. Nhập khẩu có tác động rất tích cực thông qua việc cung cấp các điều kiện đầu Ạ vào làm cho sản xuất phát triển, mặt khác tạo điều kiện để các quốc gia chủ động hội Đ nhập kinh tế quốc tế, tận hưởng được những lợi thế từ thị trường thế giới và khắc phục G những mặt mất cân đối thúc đẩy kinh tế quốc dân phát triển. N * Nhập khẩu góp phần cải thiện và nâng cao mức sống của nhân dân. Ờ Nhập khẩu có vai trò thỏa mãn nhu cầu trực tiếp của nhân dân về hàng tiêu dùng, Ư mà trong nước không sản xuất được hoặc sản xuất không đủ như thuốc chữa bệnh, đồ TR điện gia dụng, lương thực, thực phẩm,… Mặt khác nhập khẩu còn trực tiếp góp phần xây dựng những ngành nghề sản xuất hàng tiêu dùng, làm cho cả số lượng lẫn chủng loại hàng hóa tiêu dùng tăng, khả năng lựa chọn của người dân sẽ được mở rộng, đời sống ngày càng tăng lên. * Nhập khẩu có vai trò tích cực đến thúc đẩy xuất khẩu. Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh – K45B QTKD TM Khóa luận tốt nghiệp Thi GVHD: ThS. Trần Hà Uyên Sự tác động này thể hiện ở chỗ nhập khẩu tạo đầu vào cho sản xuất hàng xuất khẩu, điều này đặc biệt quan trọng đối với các nước đang và kém phát triển, vì khả năng sản xuất của các quốc gia này còn có hạn. Do vậy, nhiều quan niệm còn cho rằng, Ế đây chính là hiện tượng “lấy nhập khẩu nuôi xuất khẩu” và sự phát triển gia công xuất U khẩu ở Trung Quốc, Việt Nam là những minh chứng cụ thể. H Tạo môi trường thuận lợi cho việc mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa của một quốc gia ra nước ngoài, thông qua quan hệ nhập khẩu cũng như các hình thức TẾ thanh toán đòi hỏi kết hợp nhập khẩu với xuất khẩu. b) Vai trò của xuất khẩu H * Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ công nghiệp hóa IN đất nước. K Công nghiệp hóa đất nước theo những bước đi thích hợp là con đường tất yếu để khắc phục tình trạng nghèo và chậm phát triển của nước ta. Để công nghiệp hóa đất Ọ thiết bị kỹ thuật, công nghệ tiên tiến. C nước trong một thời gian ngắn, đòi hỏi phải có số vốn rất lớn để nhập khẩu máy móc, IH Nguồn vốn để nhập khẩu có thể được hình thành từ các nguồn như: - Xuất khẩu hàng hóa; Ạ - Đầu tư nước ngoài; Đ - Vay nợ, viện trợ; G - Thu từ hoạt động du lịch, dịch vụ; N - Xuất khẩu sức lao động… Ờ Các nguồn vốn như đầu tư nước ngoài, vay nợ và viện trợ… tuy quan trọng, Ư nhưng rồi cũng phải trả bằng cách này hay cách khác ở thời kỳ sau này. Nguồn vốn TR quan trọng nhất để nhập khẩu, công nghiệp hóa đất nước là xuất khẩu. Xuất khẩu quyết định quy mô và tốc độ tăng của nhập khẩu. Trong tương lại, nguồn vốn bên ngoài đầu tư vào nước ta sẽ tăng lên. Nhưng mọi cơ hội đầu tư và vay nợ của nước ngoài và các tổ chức quốc tế chỉ thuận lợi khi các chủ đầu tư và người cho vay thấy được khả năng xuất khẩu – nguồn vốn chủ yếu để trả nợ - trở thành hiện thực. Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh – K45B QTKD TM Khóa luận tốt nghiệp Thi GVHD: ThS. Trần Hà Uyên * Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển. Cơ cấu sản xuất và tiêu dùng trên thế giới đã và đang thay đổi vô cùng mạnh mẽ. Ế Đó là thành quả của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. Sự chuyển dịch U cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa phù hợp với xu hướng phát triển của H nền kinh tế thế giới và là tất yếu đối với nước ta. Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát triển thuận lợi. Chẳng TẾ hạn, khi phát triển ngành dệt may xuất khẩu sẽ tạo cơ hội cho việc phát triển ngành sản xuất nguyên liệu như bông, sợi hay thuốc nhuộm, công nghiệp tạo mẫu v.v…; sự H phát triển của ngành công nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu, dầu thực vật, chè IN v.v… có thể sẽ kéo theo sự phát triển của ngành công nghiệp chế tạo thiết bị phục vụ K cho nó. Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ góp phần cho sản xuất C phát triển và ổn định. Ọ Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, nâng IH cao năng lực sản xuất trong nước. Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế - kỹ thuật nhằm cải tạo và nâng cao năng Ạ lực sản xuất trong nước. Điều này muốn nói đến xuất khẩu là phương tiện quan trọng Đ tạo ra vốn và kỹ thuật, công nghệ từ thế giới bên ngoài vào Việt Nam, nhằm hiện đại G hóa nền kinh tế của đất nước, tạo ra một năng lực sản xuất mới. N Thông qua xuất khẩu, hàng hóa của ta sẽ tham gia vào cuộc cạnh tranh trên thị Ờ trường thế giới về giá cả, chất lượng. Cuộc cạnh tranh này đòi hỏi chúng ta phải tổ Ư chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất luôn thích nghi được với thị trường. TR Xuất khẩu còn đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn đổi mới và hoàn thiện công việc quản trị SXKD, thúc đẩy sản xuất mở rộng thị trường. * Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời sống của nhân dân. Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh – K45B QTKD TM Khóa luận tốt nghiệp Thi GVHD: ThS. Trần Hà Uyên Tác động của xuất khẩu đến việc làm và đời sống bao gồm rất nhiều mặt. Trước hết sản xuất, chế biến và dịch vụ hàng xuất khẩu đang trực tiếp là nơi thu hút hàng triệu lao động vào làm việc. Ế Xuất khẩu còn tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục U vụ trực tiếp đời sống và đáp ứng ngày một phong phú thêm nhu cầu tiêu dùng của H nhân dân. Quan trọng hơn cả là việc xuất khẩu tác động trực tiếp đến sản xuất là cho cả quy TẾ mô lẫn tốc độ sản xuất tăng lên, các ngành nghề cũ được khôi phục, ngành nghề mới ra lao động cao và đời sống nhân dân được cải thiện. H đời, sự phân công lao động mới đòi hỏi lao động được sử dụng nhiều hơn, năng suất IN * Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của K nước ta. Chúng ta thấy rõ xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại C phụ thuộc lẫn nhau. Chẳng hạn, xuất khẩu và công nghệ sản xuất hàng xuất khẩu thúc Ọ đẩy quan hệ tín dụng, đầu tư, mở rộng vận tải quốc tế v.v… Mặt khác, chính các quan IH hệ kinh tế đối ngoại chúng ta vừa kể lại tạo tiền đề cho mở rộng xuất khẩu. Tóm lại, đẩy mạnh xuất khẩu được coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lược để phát Ạ triển kinh tế và thực hiện công nghiệp hóa đất nước. Đ 1.1.3. Một số hình thức xuất nhập khẩu thông dụng G 1.1.3.1. Xuất nhập khẩu trực tiếp N Hoạt động xuất nhập khẩu trực tiếp hay còn gọi là hoạt động xuất nhập khẩu tự Ờ doanh là việc doanh nghiệp KD – XNK hàng hoá do doanh nghiệp mình tự sản xuất Ư hay tự gom được cho khách hàng nước ngoài và ngược lại. Hoạt động xuất nhập khẩu TR diễn ra sau khi doanh nghiệp đã nghiên cứu kỹ thị trường, tính toán đầy đủ các chi phí và đảm bảo tuân theo chính sách nhà nước và luật pháp quốc tế. Đặc điểm: Doanh nghiệp thực hiện xuất nhập khẩu phải tự bỏ vốn, tự chịu mọi chi phí, tự chịu mọi trách nhiệm và rủi ro trong kinh doanh. 1.1.3.2. Xuất nhập khẩu ủy thác Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh – K45B QTKD TM Khóa luận tốt nghiệp Thi GVHD: ThS. Trần Hà Uyên Là hình thức KD – XNK trong đó đơn vị tham gia KD – XNK đóng vai trò trung gian cho một đơn vị kinh doanh khác tiến hành đàm phán ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá với đối tác nước ngoài. Xuất nhập khẩu uỷ thác là hình thức giữa một doanh Ế nghiệp trong nước có nhu cầu tham gia xuất nhập khẩu hàng hoá nhưng lại không có U chức năng tham gia vào xuất nhập khẩu trực tiếp và phải nhờ đến một doanh nghiệp có H chức năng xuất nhập khẩu được doanh nghiệp có nhu cầu uỷ quyền. Doanh nghiệp xuất nhập khẩu trung gian này phải làm thủ tục và được hưởng hoa hồng. TẾ Đặc điểm: Doanh nghiệp nhận uỷ quyền không phải bỏ vốn, không phải xin hạn ngạch v.v… mà chỉ đứng ra khiếu nại khi có tranh chấp xảy ra. H 1.1.3.3. Xuất nhập khẩu hàng đổi hàng IN Là hình thức xuất khẩu gắn liền với nhập khẩu, người mua đồng thời cũng là K người bán. Đặc điểm: Hình thức xuất nhập khẩu này doanh nghiệp có thể thu lợi nhuận từ C hai hoạt động nhập và xuất hàng hoá. Tránh được rủi ro biến động ngoại tệ. Trong hình Ọ thức xuất nhập khẩu hàng đổi hàng khối lượng, giá trị nên tương đương nhau thì có lợi nước khuyến khích. IH cho doanh nghiệp khi tham gia vận chuyển, hình thức xuất nhập khẩu này được nhà Ạ 1.1.3.4. Xuất nhập khẩu liên doanh Đ Là một hình thức xuất nhập khẩu hàng hoá trên cơ sở liên kết tự nguyện giữa các G doanh nghiệp (ít nhất là doanh nghiệp có chức năng xuất nhập khẩu) nhằm phối hợp N khả năng sản xuất đến xuất nhập khẩu trên cơ sở cùng chịu rủi ro và cùng chia sẻ lợi Ờ nhuận. Ư Đặc điểm: Doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu chỉ đóng góp một phần chi TR phí nhất định. Chi phí, thuế, trách nhiệm được phân theo tỷ lệ đóng góp theo thỏa thuận. 1.1.4. Nội dung của hoạt động xuất nhập khẩu Hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động KD – XNK luôn luôn gắn liền với rủi ro vì vậy phải được tiến hành theo các bước, các khâu và được xem xét một cách kỹ lưỡng nhưng phải kịp theo biến động và nhu cầu thị trường trên cơ sở tuân thủ luật Sinh viên thực hiện: Võ Hàm Thịnh – K45B QTKD TM
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan