Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu tại công ty tnhh thực phẩm xuất ...

Tài liệu Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu tại công ty tnhh thực phẩm xuất khẩu hai thanh

.PDF
64
234
140

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM XUẤT KHẨU HAI THANH Ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành : QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG Giảng viên hướng dẫn : Th.S Trần Thị Trang Sinh viên thực hiện : Trần Nguyễn Ngọc Hiếu MSSV: 1311140892 Lớp: 13DQN04 TP. Hồ Chí Minh, 2017 i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM XUẤT KHẨU HAI THANH Ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành : QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG Giảng viên hướng dẫn : Th.S Trần Thị Trang Sinh viên thực hiện : Trần Nguyễn Ngọc Hiếu MSSV: 1311140892 Lớp: 13DQN04 TP. Hồ Chí Minh, 2017 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: Trần Nguyễn Ngọc Hiếu Lớp: 13DQN04 MSSV: 1311140892 Khoa: Quản trị kinh doanh Chuyên ngành: Quản trị ngoại thương Tôi xin cam đoan đề tài khóa luận được hoàn thành trên cơ sở nghiên cứu của bản thân. Những kết quả và số liệu trong đề tài được tôi tổng hợp thực hiện dựa trên số liệu thu thập thực tế tại Công ty TNHH Thực Phẩm Xuất Khẩu Hai Thanh và các nguồn có liên quan. Không sao từ bất kỳ các bài viết, chuyên đề nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Nhà trường về sự cam đoan này. Sinh viên thực hiện Trần Nguyễn Ngọc Hiếu iii LỜI CẢM ƠN ---------Trải qua 8 tuần thực tập tại Công ty TNHH Thực Phẩm Xuất Khẩu Hai Thanh, em đã có cơ hội củng cố những kiến thức đã được học ở trường cũng như được học hỏi thêm nhiều kiến thức thực tiễn mới và tích lũy được nhiều kinh nghiệm làm việc sau này. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn chân đến Quý Thầ y, Cô Khoa Quản trị kinh doanh – Trường Đại học Công Nghệ TPHCM đã giảng dạy và truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn đến Ths. Trần Thị Trang đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành chuyên đề khóa luận tốt nghiệp này. Em xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Thực Phẩm Xuất Khẩu Hai Thanh đã tạo điều kiện cho em có cơ hội thực tập tại đơn vị trong thời gian qua. Em cũng xin gửi lời cảm ơn các Cô, Chú, Anh, Chị ở Công ty và nhất là cô Nguyễn Hồng Bích – Chủ tịch công đoàn, Giám sát nhân sự công ty, mặc dù công việc rất bận rộn nhưng cô luôn hỗ trợ cho em việc thu thập các tài liệu, thông tin cần thiết trong suốt quá trình thực tập. Cuối cùng em xin kính chúc Quý Thầy, Cô Khoa Quản trị kinh doanh – Trường Đại học Công Nghệ TPHCM luôn dồi dào sức khỏe, vững bước trên con đường sư phạm để tiếp tục đào tạo ra những thế hệ trẻ có ích cho xã hội, cho đất nước và đạt được nhiều thành công trong công tác giảng dạy. Kính chúc toàn thể Ban lãnh đạo, Cán bộ, Công nhân viên Công ty TNHH Thực Phẩm Xuất Khẩu Hai Thanh nhiều sức khỏe và đạt được nhiều thành tích xuất sắc trong lao động, chúc Công ty ngày càng phát triển. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Trần Nguyễn Ngọc Hiếu iv CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : MSSV : Khoá : Trần Nguyễn Ngọc Hiếu 1311140892 2013 - 2017 1. Thời gian thực tập : Từ 24/04 đến 18/06/2017 2. Bộ phận thực tập : Phòng kinh doanh 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… 4. Kết quả thực tập theo đề tài …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Đơn vị thực tập v CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên sinh viên : MSSV : Khoá : Trần Nguyễn Ngọc Hiếu 1311140892 2013 - 2017 1. Thời gian thực tập : Từ 24/04 đến 18/06/2017 2. Bộ phận thực tập : Phòng Kinh doanh 3. Nhận xét chung .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... Giảng viên hướng dẫn Th.S Trần Thị Trang vi MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU ........3 1.1 Khái quát chung về hoạt động xuất khẩu .............................................................3 1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu......................................................................................3 1.1.2 Đặc điểm của xuất khẩu .....................................................................................3 1.1.3 Vai trò của hoạt động xuất khẩu ........................................................................4 1.1.3.1 Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế quốc gia .....................................4 1.1.3.2 Vai trò của xuất khẩu đối với doanh nghiệp ................................................4 1.2 Các phương thức và hình thức xuất khẩu.............................................................5 1.2.1 Các phương thức xuất khẩu................................................................................5 1.2.1.1 Xuất khẩu trực tiếp .......................................................................................5 1.2.1.2 Xuất khẩu gián tiếp ......................................................................................6 1.2.2 Các hình thức xuất khẩu .....................................................................................7 1.2.2.1 Xuất khẩu ủy thác.........................................................................................7 1.2.2.2 Xuất khẩu tự doanh ......................................................................................7 1.2.2.3 Xuất khẩu đổi hàng ......................................................................................7 1.2.2.4 Gia công quốc tế...........................................................................................8 1.2.2.5 Tạm nhập tái xuất .........................................................................................8 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu ..................................................8 1.3.1 Môi trường kinh tế .............................................................................................8 1.3.2 Môi trường chính trị - pháp luật .........................................................................9 1.3.3 Môi trường văn hóa – xã hội ..............................................................................9 1.3.4 Đối thủ cạnh tranh ..............................................................................................9 1.3.5 Nội lực doanh nghiệp .......................................................................................10 1.4 Những nội dung chính về hoạt động xuất khẩu ..................................................11 1.4.1 Những điều khoản chủ yếu của hợp đồng ngoại thương .................................11 1.4.2 Nghiên cứu thị trường xuất khẩu và lựa chọn mặt hàng xuất khẩu .................12 1.4.2.1 Nghiên cứu thị trường xuất khẩu ...............................................................12 1.4.2.2 Lựa chọn mặt hàng xuất khẩu ....................................................................12 vii 1.4.3 Đàm phán giao dịch và ký kết hợp đồng xuất khẩu .........................................12 1.4.3.1 Đàm phán giao dịch ...................................................................................12 1.4.3.2 Ký kết hợp đồng .........................................................................................13 1.4.4 Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu .........................................................13 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..............................................................................................16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM XUẤT KHẨU HAI THANH ................................................17 2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH TP XK Hai Thanh .............................17 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................17 2.1.2 Chức năng và lĩnh vực kinh doanh ..................................................................18 2.1.3 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................19 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014 – 2016 ....................................20 2.2 Thực trạng hoạt động xuất khẩu tại Công ty TNHH TP XK Hai Thanh ........21 2.2.1 Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu ..............................................................................21 2.2.2 Thị trường xuất khẩu ........................................................................................22 2.2.3 Tình hình xuất khẩu của công ty giai đoạn 2014 – 2016 .................................25 2.2.4 Đàm phán và ký kết hợp đồng xuất khẩu .........................................................26 2.2.4.1 Đàm phán ...................................................................................................26 2.2.4.2 Ký kết hợp đồng .........................................................................................29 2.2.5 Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu ............................................................30 2.2.6 Các biện pháp đẩy mạnh xuất khẩu công ty đang áp dụng ..............................36 2.2.6.1 Mở rộng thị trường xuất khẩu ....................................................................36 2.2.6.2 Xúc tiến, quảng bá về sản phẩm, doanh nghiệp ở thị trường trong nước và nước ngoài ..............................................................................................................36 2.2.7 Đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu của công ty .......................................37 2.3 Đánh giá hoạt động xuất khẩu của công ty .........................................................38 2.3.1 Ưu điểm ............................................................................................................38 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................39 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..............................................................................................40 viii CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM XUẤT KHẨU HAI THANH ................................................................................................................41 3.1 Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty TNHH TP XK Hai Thanh ...41 3.1.1 Mục tiêu và định hướng phát triển chung ........................................................41 3.1.2 Mục tiêu và định hướng phát triển trong hoạt động xuất khẩu ........................41 3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu tại Công ty TNHH TP XK Hai Thanh ...........................................................................................42 3.2.1 Giải pháp 1: Nghiên cứu phát triển và mở rộng thị trường xuất khẩu .........42 3.2.2 Giải pháp 2: Chủ động trong việc chào giá ..................................................44 3.2.3 Giải pháp 3: Xây dựng và hoàn thiện chiến lược Marketing ..........................45 3.3 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu tại Công ty TNHH TPXK Hai Thanh ............................................................................................47 3.3.1 Đối với công ty .................................................................................................47 3.3.2 Đối với Cơ quan Nhà nước ..............................................................................48 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..............................................................................................49 KẾT LUẬN ..................................................................................................................50 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................51 PHỤ LỤC .....................................................................................................................52 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt APEC ASEAN Chú thích Asia-Pacific Economic Cooperation – Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương Association of South East Asian Nations – Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á B/L Bill of Lading – Vận đơn đương biển BGĐ Ban giám đốc CAD Cash Against Documents – Giao chứng từ trả tiền ngay CFR Cost and Freight – Tiền hàng và cước phí CIF Cost, Insurance and Freight – Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí EU Liên minh Châu Âu GMP Good Manufacturing Practice – Tiêu chuẩn thực hành sản xuất HAITHANH FOOD Công ty TNHH TP XK Hai Thanh L/C Letter of Creadit – Tín dụng chứng từ SSOP Sanitation Standard Operating Procedures – Quy trình vận hành tiêu chuẩn vệ sinh TMCP Thương mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP XK Thực phẩm xuất khẩu WTO Tổ chức thương mại thế giới XNK Xuất nhập khẩu DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG STT Số hiệu 1 Bảng 2.1 2 Bảng 2.2 3 Bảng 2.3 4 Bảng 2.4 5 Bảng 2.5 Tên Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TP XK Hai Thanh giai đoạn 2014 – 2016 Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của HAITHANH FOOD Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty giai đoạn 2014 - 2016 Sản lượng và giá trị xuất khẩu của công ty giai đoạn 2014 – 2016 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh xuất khẩu Trang 20 21 22 25 37 DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH STT Số hiệu Tên Trang 1 Hình 1.1 Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu 13 2 Hình 2.1 Logo Công ty TNHH TP XK Hai Thanh 17 3 Hình 2.2 4 Hình 2.3 5 Hình 2.4 6 Hình 2.5 Biểu đồ thể hiện cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của HAITHANH FOOD Biểu đồ thể hiện tỷ trọng thị trường xuất khẩu của HAITHANH FOOD giai đoạn 2014 - 2016 Biểu đồ thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu của công ty giai đoạn 2014 – 2016 Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu tại công ty TNHH TP XK Hai Thanh 22 23 25 31 1 LỜI MỞ ĐẦU ---------1. Lý do chọn đề tài Trong xu hướng hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới hiện nay, thương mại quốc tế là một hoạt động quan trọng, có vai trò quyết định đến lợi thế của một quốc gia trên trường quốc tế. Vì vậy việc đẩy mạnh giao lưu thương mại quốc tế nói chung và thúc đẩy, nâng cao hoạt động xuất khẩu nói riêng là mục tiêu phát triển kinh tế hàng đầu ở mỗi quốc gia, nhất là những nước đang phát triển như Việt Nam. Hoạt động xuất khẩu đang được đặc biệt chú trọng bởi hiệu quả mà nó mang lại cho nền kinh tế, là động lực để các doanh nghiệp đầu tư, mở rộng sản xuất, tạo nguồn thu nhập cho cộng đồng và phát triển đất nước. Việc tham gia vào các tổ chức kinh tế, hiệp định thương mại tự do khu vực và thế giới vừa là một cơ hội vừa là một thách thức không nhỏ cho Việt Nam và đặc biệt là các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế khi phải đương đầu với tình hình cạnh tranh đang diễn ra quyết liệt và ngày càng gay gắt như hiện nay. Vì vậy để hoạt động kinh doanh xuất khẩu thành công, doanh nghiệp phải có những chiến lược kinh doanh và các biện pháp thích hợp để tăng hiệu quả xuất khẩu, khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Là một doanh nghiệp trong lĩnh vực chế biến, kinh doanh các sản phẩm từ thủy sản với hơn 20 năm kinh nghiệm trong việc sản xuất và xuất khẩu, Công ty TNHH Thực Phẩm Xuất Khẩu Hai Thanh đã có những bước phát triển vượt bậc và những thành quả đáng kể, góp phần vào việc phát triển kinh tế đất nước. Để đứng vững trên cả hai thị trường, HAITHANH FOOD cần phát huy những tiềm năng và kinh nghiệm của mình, không ngừng đổi mới trong kinh doanh và sản xuất để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty, đặc biệt là trong hoạt động xuất khẩu. Xuất phát từ nhu cầu thực tế cũng như mong muốn giúp cho doanh nghiệp phát huy tiềm năng và khai thác các nguồn lực để tăng giá trị xuất khẩu, đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh, em đã nghiên cứu và chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu tại Công ty TNHH Thực Phẩm Xuất Khẩu Hai Thanh” để thực hiện khóa luận tốt nghiệp. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài tập trung vào các nội dung như: - Nghiên cứu lý luận về hoạt động xuất khẩu. - Phân tích thực trạng hoạt động xuất khẩu tại công ty giai đoạn 2014 - 2016 - Đánh giá hoạt động xuất khẩu thực phẩm đông lạnh tại Công ty TNHH Thực Phẩm Xuất Khẩu Hai Thanh trong các năm gần đây. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu tại công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài tập trung vào hoạt động xuất khẩu thực phẩm chế biến từ thủy hải sản của Công ty TNHH Thực Phẩm Xuất Khẩu Hai Thanh. - Phạm vi nghiên cứu: Đề tại được nghiên cứu tại Công ty TNHH Thực Phẩm Xuất Khẩu Hai Thanh qua các thông tin, số liệu được cung cấp từ phòng kế toán, phòng kinh doanh của công ty. Đề tài được thực hiện từ tháng 4/2017 đến tháng 6/2017, các số liệu nghiên cứu từ năm 2014 đến năm 2016. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp tập hợp và xử lý thông tin: thông qua sách, tài liệu, internet và các tài liệu thực tế được thu thập, ghi chép tại công ty. - Phương pháp so sánh: so sánh số liệu cụ thể qua các năm. - Phương pháp thống kê: các số liệu, thông tin thu thập sẽ được thể hiện thông qua các bảng biểu, sơ đồ. 5. Kết cấu của đề tài Tên đề tài khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu tại Công ty TNHH Thực Phẩm Xuất Khẩu Hai Thanh Ngoài phần mở đẩu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung đề tài gồm 3 chương: ❖ Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hoạt động xuất khẩu ❖ Chương 2: Thực trạng hoạt động xuất khẩu tại Công ty TNHH Thực Phẩm Xuất Khẩu Hai Thanh ❖ Chương 3: Giải pháp và Kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu tại Công ty TNHH Thực Phẩm Xuất Khẩu Hai Thanh 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU 1.1 Khái quát chung về hoạt động xuất khẩu 1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu Xuất khẩu là hoạt động mua bán giữa các chủ thể có quốc tịch khác nhau được thực hiện qua biên giới quốc gia (đường bộ, đường thủy, đường hàng không…) trên cơ sở thanh toán bằng tiền tệ. Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một hoặc cả hai quốc gia. Hoạt động xuất khẩu là hình thức cơ bản của hoạt động ngoại thương đã xuất hiện từ lâu đời và ngày càng phát triển. 1.1.2 Đặc điểm của xuất khẩu Hoạt động xuất khẩu có những đặc điểm sau: - Hoạt động xuất khẩu không chỉ được thực hiện giữa các nước láng giềng mà còn diễn ra trên phạm vi khu vực và toàn thế giới. - Khách hàng trong hoạt động xuất khẩu là người nước ngoài. Vì vậy, nhà xuất khẩu cần phải có sự nghiên cứu sâu hơn để tìm hiểu nhu cầu của khách hàng nước ngoài để đưa ra những sản phẩm, hàng hoá phù hợp. - Hoạt động xuất khẩu chịu tác động mạnh mẽ bởi các yếu tố như: tình hình kinh tế, luật pháp, chính trị, văn hóa của quốc gia nhập khẩu, các đối thủ cạnh tranh, tiềm lực kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, hoạt động xuất khẩu mặc dù mang lại lợi nhuận cao nhưng tính rủi ro cũng tương đối lớn. - Thị trường trong kinh doanh xuất khẩu thường phức tạp và khó tiếp cận hơn thị trường kinh doanh trong nước. Bởi vì thị trường xuất khẩu phức tạp hơn và có nhiều yếu tố ràng buộc hơn. - Các nghiệp vụ liên quan đến xuất khẩu rất phức tạp và chứa nhiều rủi ro. Quá trình xuất khẩu diễn ra kèm theo đó là các thủ tục hải quan và thủ tục hành chính khác. - Đồng tiền thanh toán phải là ngoại tệ đối với một hoặc cả hai bên tham gia, thông thường là một số loại ngoại tệ mạnh như USD, JYP, EUR… - Phải sử dụng các phương thức và phương tiện vận tải chuyên dụng như: vận tải biển, đường sắt, máy bay hoặc đường bộ. Hàng hóa xuất khẩu phải được mua với số lượng, khối lượng lớn mới có hiệu quả kinh tế. - Bản chất của xuất khẩu trên cơ sở hợp đồng mua bán quốc tế nên phải đồng nhất ngôn ngữ soạn thảo, các điều kiện và điều khoản rõ ràng, chỉ rõ luật điều chỉnh theo sự thống nhất thỏa thuận giữa hai bên, và bắt buộc phải có chữ ký pháp lý. 4 Tóm tại, xuất khẩu là sự mở rộng mua bán ra thị trường nước ngoài, hoạt động xuất khẩu có thể đem lại kết quả về lợi nhuận cao hơn kinh doanh trong nước nhưng hoạt động này cũng rất phức tạp và chứa đựng nhiều rủi ro hơn. 1.1.3 Vai trò của hoạt động xuất khẩu Hoạt động xuất khẩu không chỉ đơn giản là bán hàng hóa ra nước ngoài, xuất khẩu có vai trò rất quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn với nền kinh tế đất nước. 1.1.3.1 Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế quốc gia Xuất khẩu là nội dung chính trong các chính sách về hoạt động ngoại thương, nó có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế, là một trong những nhân tố cơ bản để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia. - Xuất khẩu tạo nguồn vốn quan trọng cho nhập khẩu, tích lũy phát triển sản xuất, phục vụ cho tiến trình Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước. Đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao năng lực sản xuất trong nước. - Kích thích tăng trưởng kinh tế, cho phép mở rộng quy mô sản xuất, nhiều ngành nghề mới ra đời tạo phản ứng dây chuyền giúp các ngành kinh tế phát triển theo, tạo điều kiện mở rộng thị trường, tăng tổng sản phẩm. - Xuất khẩu là phương tiện quan trọng để tạo vốn và thu hút kỹ thuật công nghệ từ các nước phát triển nhằm hiện đại hoá nền kinh tế nội địa, tạo năng lực cho sản xuất mới, làm gia tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước. - Xuất khẩu có tác động tích cực đối với việc giải quyết công ăn việc làm, cải thiện đời sống nhân dân, thu hút hàng triệu lao động thông qua sản xuất hàng xuất khẩu, tạo thu nhập ổn định cho người lao động. - Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, tăng cường sự hợp tác kinh tế giữa các nước. Từ đó thúc đẩy các mối quan hệ khác như đầu tư quốc tế, dịch vụ du lịch, xuất khẩu lao động, hợp tác khoa học kỹ thuật, hợp tác tài chính, hợp tác sản xuất… phát triển theo. Ngược lại sự phát triển của các ngành này lại tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu phát triển. 1.1.3.2 Vai trò của xuất khẩu đối với doanh nghiệp Hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp có vai trò to lớn đối với bản thân các doanh nghiệp tham gia vào thương mại quốc tế. 5 - Xuất khẩu giúp doanh nghiệp tăng khả năng sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ, mở rộng mối quan hệ với các đối tác nước ngoài, giúp doanh nghiệp tăng được doanh thu và lợi nhuận đồng thời chia sẻ được rủi ro trong kinh doanh. - Nhờ xuất khẩu mà thương hiệu của doanh nghiệp được người tiêu dùng trong và ngoài nước biết đến, điều này giúp tăng khả năng nhận diện thương hiệu, tạo cho doanh nghiệp một lợi thế cạnh tranh và chỗ đứng trên thị trường. - Xuất khẩu tạo nguồn thu ngoại tệ cho doanh nghiệp, qua đó doanh nghiệp có khả năng nhập khẩu, thay thế, nâng cấp, bổ sung các trang thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu phụ vụ cho quá trình sản xuất. - Xuất khẩu thúc đẩy doanh nghiệp luôn phải đổi mới, hoàn thiện công tác quản trị kinh doanh, nâng cao chất lượng sản phẩm, đưa ra những chiến lược xuất khẩu phù hợp với sản phẩm, giá cả, thị trường. - Tác động tích cực đến việc ổn định thu nhập, góp phần nâng cao mức sống cho người lao động. 1.2 Các phương thức và hình thức xuất khẩu 1.2.1 Các phương thức xuất khẩu 1.2.1.1 Xuất khẩu trực tiếp - Xuất khẩu trực tiếp là hình thức xuất khẩu do một doanh nghiệp trong nước trực tiếp bán hàng hoá cho một doanh nghiệp nước ngoài thông qua các tổ chức của chính mình bằng việc gặp mặt trực tiếp để trao đổi giữa người bán và người mua về các thỏa thuận liên quan đến hàng hóa, giao nhận và thanh toán. Sau khi đã thống nhất các điều kiện liên quan, các bên sẽ ký kết hợp đồng mua bán trực tiếp, hàng hóa sẽ được đưa từ nước người bán sang nước người mua và tiền thanh toán sẽ được chuyển từ người mua sang người bán. - Xuất khẩu trực tiếp cho phép người xuất khẩu nắm bắt được khá chính xác về nhu cầu, số lượng, giá cả của thị trường để có những biện pháp thay đổi mang tính cạnh tranh quốc tế cao, đồng thời lợi nhuận không bị chia sẻ qua các bên trung gian. - Doanh nghiệp sẽ tốn nhiều chi phí để nghiên cứu và tiếp thị, cần có đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm trong quan hệ thương mại quốc tế, rành về các nghiệp vụ và qui trình xuất nhập khẩu, cần có người thông thạo về ngôn ngữ, tập quán, luật pháp nội địa cũng như quốc tế. Vì vậy chỉ có doanh nghiệp lớn, doanh số cao, mục tiêu hướng về xuất nhập khẩu rõ ràng thì mới đạt được hiệu quả tốt. 6 - Ưu điểm: + Giảm được chi phí trung gian do đó làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. + Có nhiều điều kiện phát huy tính độc lập của doanh nghiệp. + Chủ động trong việc tiêu thụ hàng hoá sản phẩm của mình. - Nhược điểm: + Chi phí để giao dịch trực tiếp cao. + Khối lượng hàng hoá khi tham giao giao dịch thường phải lớn thì mới có thể bù đắp được chi phí trong việc giao dịch. + Trình độ kĩ thuật nghiệp vụ của các cán bộ tham gia xuất khẩu phải cao. + Dễ xảy ra rủi ro. 1.2.1.2 Xuất khẩu gián tiếp Xuất khẩu gián tiếp là việc cung ứng hàng hoá ra thị trường nước ngoài thông qua các trung gian xuất khẩu như đại lý hoặc người môi giới... Xuất khẩu gián tiếp sẽ hạn chế mối liên hệ với bạn hàng của nhà xuất khẩu, đồng thời khiến nhà xuất khẩu phải chia sẻ một phần lợi nhuận cho bên trung gian. Các trung gian mua bán này không chiếm hữu hàng hóa của doanh nghiệp mà chỉ trợ giúp doanh nghiệp trong việc xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.  Các đơn vị trung gian trong xuất khẩu gián tiếp: - Đại lý: là cá nhân hay tổ chức đại diện cho nhà xuất khẩu thực hiện các hoạt động, thiết lập quan hệ hợp đồng giữa doanh nghiệp và khách hàng ở thị trường nước ngoài. Đại lý không chiếm hữu và sở hữu hàng hóa. - Công ty kinh doanh xuất khẩu: là công ty hoạt động như một nhà phân phối độc lập, có chức năng kết nối các khách hàng nước ngoài với các doanh nghiệp, công ty xuất khẩu trong nước để đưa hàng hóa ra nước ngoài tiêu thụ. Công ty cung cấp các dịch vụ cung ứng bổ trợ cho hoạt động xuất khẩu, thiết lập và mở rộng các kênh phân phối. - Ưu điểm: + Giảm bớt được chi phí cho việc nghiên cứu, tìm kiếm khách hàng. + Việc xuất khẩu được giao cho bên trung gian nên giảm được rủi ro về thị trường. - Nhược điểm: + Dễ bị thụ động phải phụ thuộc nhiều vào người trung gian. + Không kiểm soát được người trung gian. 7 1.2.2 Các hình thức xuất khẩu 1.2.2.1 Xuất khẩu ủy thác - Hoạt động xuất khẩu ủy thác được hình thành giữa một doanh nghiệp trong nước có nhu cầu xuất khẩu hàng hóa của mình ra thị trường nước ngoài nhưng không đủ điều kiện để xuất khẩu nên phải ủy thác cho một doanh nghiệp khác để thực hiện hoạt động xuất khẩu. - Doanh nghiệp nhận ủy thác có chức năng thực hiện các giao dịch ngoại thương, đàm phán với đối tác nước ngoài, làm thủ tục xuất khẩu theo yêu cẩu của doanh nghiệp ủy thác và được hưởng một khoản thù lao gọi là phí ủy thác hoặc hoa hồng ủy thác. - Trong xuất khẩu ủy thác, doanh nghiệp nhận ủy thác chỉ thay mặt bên ủy thác để giao dịch, ký hợp đồng, làm thủ tục xuất khẩu cũng như giải quyết khiếu nại, vấn đề bồi thường với đối tác nước ngoài. 1.2.2.2 Xuất khẩu tự doanh - Xuất khẩu tự doanh là hoạt động xuất khẩu độc lập và trực tiếp của một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu. Doanh nghiệp sẽ tự thực hiện các việc nghiên cứu thị trường, tính toán các chí phí nhằm đảm bảo kinh doanh có lợi nhuận, đúng mục tiêu, định hướng trên cơ sở pháp luật quốc gia và quốc tế. - Trong xuất khẩu tự doanh, doanh nghiệp phải tự mình chịu trách nhiệm các hoạt động của mình, phải xem xét kỹ lưỡng các vấn đề từ bước nghiên cứu thị trường, sản xuất, tìm kiếm đối tác cho đến việc ký kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng. Doanh nghiệp phải chịu mọi chi phí và tất cả các rủi ro có thể xảy ra. 1.2.2.3 Xuất khẩu đổi hàng - Xuất khẩu đổi hàng hay còn gọi là buôn bán đối lưu, hàng đổi hàng là hình thức xuát khẩu gắn liền chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua và ngược lại, lượng hàng hóa trao đổi có giá trị tương đương nhau. - Các bên tham gia phải hoạt động này phải đảm bảo sự cân bằng trong trao đổi hàng hóa. Thể hiện ở các khía cạnh: + Cân bằng về mặt hàng + Cân bằng về giá cả + Cân bằng về tổng giá trị hàng hóa + Cân bằng về điều kiện giao hàng 8 1.2.2.4 Gia công quốc tế Đây được xem là một hoạt động kinh doanh thương mại, trong đó bên nhận gia công sẽ nhận nguyên vật liệu, bán thành phẩm của bên đặt gia công để sản xuất, chế biến thành phẩm và giao lại cho bên đặt gia công, nhận phí gia công. Hình thức này được phát triển mạnh mẽ và được nhiều quốc gia chú trọng vì những lợi ích của nó cho cả hai bên: + Bên đặt gia công: Tận dụng được nguồn nguyên liệu, nhân công với chi phí thấp. + Bên nhận gia công: Tạo được việc làm cho người lao động, có cơ hội nhận chuyển giao các máy móc trang thiết bị công nghệ hiện đại phục vụ cho sản xuất. 1.2.2.5 Tạm nhập tái xuất - Là hình thức xuất khẩu trở lại ra nước ngoài những hàng hóa đã được nhập khẩu trước đây nhưng chưa qua chế biến ở nước tái xuất. - Bao gồm 3 nước tham gia: nước xuất khẩu, nước tạm nhập – tái xuất, nước nhập khẩu. Doanh nghiệp tái xuất có thể thu lợi nhuận mà không phải đầu tư sản xuất. Trên đây là khái quát một số hình thức xuất khẩu chủ yếu đang được áp dụng phổ biến ở nước ta hiện nay. 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu 1.3.1 Môi trường kinh tế Các nhân tố quan trọng trong môi trường kinh tế đó là đặc trưng của nền kinh tế, tốc độ tăng trưởng, và tỷ giá hối đoái. - Đặc trưng của nền kinh tế có ảnh hưởng lớn đến hoạt động xuất khẩu, có hai loại nền kinh tế phổ biến hiện nay là kinh tế thị trường và kinh tế hỗn hợp. Cả hai loại hình này đều có những đặc điểm và sự can thiệp của chính phủ với những mức độ khác nhau. - Tăng trưởng kinh tế có thể đem lại khuynh hướng thoải mái hơn về sức ép cạnh tranh trong một ngành, khách hàng có thể tăng chi tiêu, sức mua. Điều này cho các công ty cơ hội để hoạt động xuất khẩu và thu được lợi nhuận cao hơn. Ngược lại, suy giảm kinh tế sẽ dẫn đến sự giảm chi tiêu của người tiêu dùng, và do đó làm tăng sức ép cạnh tranh. - Tỷ giá hối đoái tác động đến tổng kim ngạch xuất nhập khẩu và cán cân thương mại quốc tế. Đối với cạnh tranh về giá hàng xuất khẩu, sự tăng lên của tỷ giá hối đoái sẽ làm cho hàng hóa xuất khẩu của nước này trở nên cạnh tranh hơn do có giá rẻ hơn, ngược lại, nếu tỷ giá hối đoái giảm sẽ khiến giá hàng đắt hơn. 9 Ảnh hưởng của môi trường kinh tế đến hoạt động xuất khẩu là rất lớn. Các yếu tố thuộc môi trường này đều tạo ra hoặc thu hẹp cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp ở những mức độ khác nhau và thậm chí, dẫn đến yêu cầu thay đổi mục tiêu và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp xuất khẩu. 1.3.2 Môi trường chính trị - pháp luật Các doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu phải luôn đặc biệt chú ý những yếu tố về chính trị - pháp luật như: - Các quy định về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế ở mỗi quốc gia. - Các vấn đề về pháp lý và tập quán thương mại quốc tế như: quy định về giao nhận ngoại thương, luật thương mại quốc tế, bảo hiểm… - Các quy định về hàng rào thuế quan, hạn ngạch xuất khẩu, trợ cấp xuất khẩu, các mặt hàng bị cấm xuất nhập khẩu ở mỗi nước. Môi trường luật pháp điều chỉnh các quan hệ thương mại quốc tế không chỉ là luật pháp của mỗi quốc gia, mà còn là luật pháp quốc tế như các Hiệp ước, Điều ước quốc tế, các Hiệp định thương mại song phương, đa phương… 1.3.3 Môi trường văn hóa – xã hội - Mỗi quốc gia đều có những đặc tính văn hóa, phong tục tập quán, tôn giáo và ngôn ngữ khác nhau, vì vậy mà yếu tố văn hoá - xã hội luôn bao quanh doanh nghiệp và khách hàng đồng thời có ảnh hưởng lớn đến sự hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhất là đối với các doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu. - Các doanh nghiệp xuất khẩu phải nắm bắt được thị hiếu tiêu dùng cũng như các nét văn hóa đặc trưng và phong tục tập quán ở mỗi nước, làm cơ sở để sản xuất và xuất khẩu sản phẩm của mình từ đó mới có thể đáp ứng được các yêu cầu và nhu cầu của khách hàng ở thị trường nước ngoài. 1.3.4 Đối thủ cạnh tranh - Đối thủ cạnh tranh là một yếu tố không thể thiếu khi tham gia vào thị trường quốc tế. Các doanh nghiệp phải xác định được đối thủ cạnh tranh của mình là ai, kể các đối thủ trực tiếp và đối thủ tiềm ẩn. - Trên cơ sở nắm bắt và tìm hiểu đối thủ cạnh tranh, các doanh nghiệp phải có được những thông tin cơ bản về cách thức, quy mô xuất khẩu, giá cả sản phẩm, các ưu điểm và hạn chế để đưa ra các chiến lược đối phó phù hợp.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan