Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thường hỗ trợ tái định cư tại ủy ban nhân dân huyện đại từ tỉnh thái nguyên
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thường hỗ trợ tái định cư tại ủy ban nhân dân huyện đại từ tỉnh thái nguyên
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thường hỗ trợ tái định cư tại ủy ban nhân dân huyện đại từ tỉnh thái nguyên
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thường hỗ trợ tái định cư tại ủy ban nhân dân huyện đại từ tỉnh thái nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––
CHU TẤT LỢI
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI
UBND HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––
CHU TẤT LỢI
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI
UBND HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Hậu TS: Vũ Thị
Hậu
THÁI NGUYÊN – 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng Luận văn thạc sĩ theo định hướng ứng dụng “Giải pháp
nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư tại UBND huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên” là quá trình nghiên cứu nghiêm túc của tôi dưới sự giúp đỡ tận tình của giảng
viên hướng dẫn là TS. Vũ Thị Hậu. Số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa
từng được sử dụng trong bất cứ luận văn, luận án nào.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2020
Tác giả
Chu Tất Lợi
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban
Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên,
Phòng QLĐT sau Đại học, các thầy cô giáo trường Đại học KT & QTKD - Đại
học Thái Nguyên những người đã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản và
những định hướng đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo tiền đề tốt để
tôi học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Vũ Thị Hậu - Người đã
dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Phòng, Khoa, Trung tâm trường Đại học KT
QTKD - Đại học Thái Nguyên đã cung cấp những thông tin cần thiết và giúp đỡ
tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã quan
tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong học tập, tiến hành nghiên cứu
và hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2020
Học viên thực hiện
Chu Tất Lợi
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ................................................................. viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên ..................................................................................2
4. Đóng góp mới của luận văn ....................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ CỦA UBND CẤP HUYỆN .... 4
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư của UBND
cấp huyện.....................................................................................................................4
1.1.1. Khái quát về công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư của UBND cấp huyện ... 4
1.1.2. Hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư của UBND cấp huyện ....... 15
1.2. Cơ sở thực tiễn về hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư của UBND
cấp huyện...................................................................................................................23
1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư tại
một số địa phương ..................................................................................................... 23
1.2.2. Bài học kinh nghiệm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư cho UBNND huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ................................................... 29
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 31
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................31
2.2. Phương pháp thu thập thông tin .........................................................................31
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ......................................................... 31
2.2.2 Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ............................................................ 31
2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................................33
iv
2.3.1. Phương pháp phân tổ thống kê ........................................................................ 33
2.3.2. Phương pháp bảng thống kê ............................................................................ 33
2.4. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................................33
2.4.1. Phương pháp thống kê mô tả........................................................................... 33
2.4.2. Phương pháp so sánh....................................................................................... 34
2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................34
2.5.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo ..................... 34
2.5.2. Nhóm chỉ tiêu về tính tuân thủ quy định của pháp luật về trình tự thủ tục, thời
hạn thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ............................................. 35
2.5.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá về nội dung, chất lượng phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư ........................................................................................................... 35
2.5.4. Đánh giá về mối tương quan với các chủ thể và nguồn lực của các bên ........ 37
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ
TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI UBND HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN . 39
3.1. Khái quát về UBND huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .....................................39
3.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của UBND huyện Đại Từ ........................................ 39
3.1.2. Mô hình cơ cấu tổ chức ................................................................................... 41
3.1.3. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội có ảnh hưởng đến hiệu quả công
tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của UBND huyện Đại Từ ................................... 44
3.2. Thực trạng hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư tại UBND huyện
Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .........................................................................................47
3.2.1. Kết quả thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư.............................. 47
3.2.2. Hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại UBND huyện Đại Từ .. 62
3.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư
tại UBND huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ............................................................. 72
3.3. Đánh giá thực trạng về hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư tại
UBND huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ..................................................................79
3.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 79
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................................... 81
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................... 83
v
CHƯƠNG 4:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI UBND HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH
THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2025 ......................................................................... 85
4.1. Định hướng và mục tiêu phát triển về kinh tế xã hội, nâng cao hiệu quả công
tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư của huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm
2025 ...........................................................................................................................85
4.1.1. Định hướng phát triển về kinh tế xã hội nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi
thường, hỗ trợ tái định cư của huyện Đại Từ ............................................................ 85
4.1.2. Mục tiêu phát triển về kinh tế xã hội nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi
thường, hỗ trợ tái định cư của huyện Đại Từ ............................................................ 86
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư tại UBND huyện Đại Từ. .....................................................................................87
4.2.1. Nhóm giải pháp về công tác chỉ đạo thực hiện ............................................... 87
4.2.2. Tăng cường quản lý Nhà nước về đất đai ....................................................... 88
4.2.3. Thực hiện đồng bộ tuyên truyền, vận động đến tổ chức, cá nhân có đất bị thu
hồi .............................................................................................................................. 89
4.2.4. Giải pháp về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ............................. 90
4.2.5. Cải cách thủ tục hành chính trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
giải quyết kịp thời các vướng mắc, kiến nghị của nhân dân ..................................... 91
4.2.6. Giải pháp về bộ máy tổ chức và đội ngũ cán bộ thực hiện công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư ..................................................................................... 92
4.2.7. Chính sách hỗ trợ và ổn định cuộc sống ......................................................... 93
4.2.8. Hoàn thiện công tác định giá đất thu hồi ........................................................ 93
4.3. Kiến nghị với các bên liên quan .........................................................................94
4.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ, Ban ngành có liên quan .................................. 94
4.3.2. Đối với UBND tỉnh Thái Nguyên và các Sở, Ban ngành có liên quan........... 94
4.3.3. Đối với UBND huyện Đại Từ ......................................................................... 95
4.3.4. Đối với chủ đầu tư ........................................................................................... 95
4.3.5. Đối với người dân ........................................................................................... 95
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 97
vi
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 99
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 102
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
UBND :
Uỷ ban nhân dân
QSDĐ
Quyền sử dụng đất
:
XHCN :
Xã hội chủ nghĩa
GPMB :
Giải phóng mặt bằng
TT-
:
Truyền thanh – Truyền hình
TH
:
Tái định cư
TĐC
:
Tài nguyên – Môi trường
TN-
:
Kinh tế - Hạ tầng
MT
:
Hội đồng nhân dân
KT-
:
Thu hồi đất
HT
HĐND
THĐ
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 3.1. Tình hình thực hiện việc thu hồi đất trên địa bàn huyện Đại Từ .............. 50
Bảng 3.2 . Mức giá bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn huyện Đại Từ ................................................................................... 53
Bảng 3.3. Tình hình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư trên địa bàn
huyện Đại Từ ........................................................................................... 55
Bảng 3.4. Kết quả thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư tại các dự án
năm 2019 ................................................................................................. 58
Bảng 3.5. Tình hình đơn thư, khiếu nại trong công tác bồi thường, hỗ trợ tái định
cư trên địa bàn huyện Đại Từ .................................................................. 61
Bảng 3.6. Tổng hợp ý kiến về công tác chỉ đạo, triển khai tổ chức thực hiện bồi
thường, hỗ trợ tái định cư ........................................................................ 63
Bảng 3.7. Tổng hợp ý kiến về việc tuân thủ quy định của pháp luận về quy trình,
trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định
cư ............................................................................................................. 65
Bảng 3.8. Tổng hợp ý kiến về kết quả tổ chức thực hiện, nội dung chất lượng
phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư ................................................ 66
Bảng 3.9. Tổng hợp ý kiến về công tác kiểm tra, đánh giá thực hiện chính sách bồi
thường, hỗ trợ tái định cư ........................................................................ 69
Bảng 3.10. Tổng hợp ý kiến về mối tương quan giữa các chủ thể và nguồn lực của
các bên ..................................................................................................... 71
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của đội ngũ cán bộ tới hiệu quả trong công tác bồi thường
và hỗ trợ tái định cư ................................................................................. 73
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của công tác tuyên truyền, phổ biến tới hiệu quả trong bồi
thường và hỗ trợ tái định cư .................................................................... 74
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư tới hiệu quả
của công tác này....................................................................................... 76
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của hệ thống pháp luật tới hiệu quả trong bồi thường và hỗ
trợ tái định cư ........................................................................................... 77
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của việc bố trí tái định cư tới hiệu quả trong bồi thường và
ix
hỗ trợ tái định cư ...................................................................................... 79
Bảng 3.16. Một số vướng mắc trong công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư tại một
số khu vực trên địa bàn trong năm 2019.................................................. 82
Biểu đồ 3.1: Tình hình thu hồi đất trên địa bàn huyện Đại Từ giai đoạn 2017-201951
Biểu đồ 3.2: Tình hình số lượng hộ dân thuộc diện bồi thường, hỗ trợ tái định cư. 56
Biểu đồ 3.3: Số tiền bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho người dân ........................... 57
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và
đô thị hóa nên việc triển khai các dự án đầu tư trong nhiều lĩnh vực, chẳng
hạn như các khu công nghệ cao, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp làng
nghề, khu đô thị; phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng để phục vụ phát triển kinh tế xã hội là một việc hết sức cần thiết, tạo ra lợi thế cạnh tranh của quốc gia và địa
phương, qua đó thu hút đầu tư của các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân quan
tâm. Tuy nhiên, để thực hiện các công việc này Việt Nam cần sử dụng diện tích
đất đai rất lớn và việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng chắc chắn sẽ phải được
thực hiện và một trong những nội dung được quan tâm nhất là công tác bồi
thường, hỗ trợ tái định cư và đây cũng chính là điều kiện ban đầu để triển khai
các dự án đầu tư, vì thế nó có thể góp phần thúc đẩy các dự án được triển khai
nhanh, đúng tiến độ hoặc có thể trở thành rào cản làm chậm quá trình triển khai
dự án và thậm chí có thể gây mất ổn định xã hội. Để các dự án được triển khai
thuận lợi, sớm phát huy hiệu quả thì công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư là
khâu then chốt và giữ vai trò quan trọng quyết định hiệu quả trong công tác đầu
tư xây dựng của các dự án và nhìn rộng hơn, ảnh hưởng tới tiến trình công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Trong những năm qua huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đã thực hiện tốt công
tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư, đáp ứng được yêu cầu tiến độ của
các công trình, dự án, đặc biệt là một số dự án trọng điểm của huyện về đầu tư kết
cấu hạ tầng trung tâm huyện.
Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đã đạt được những kết quả nhất
định, góp phần không nhỏ vào sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của huyện và của
khu vực phía nam của tỉnh Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện nhiều công
trình, dự án đã được đưa vào sử dụng có hiệu quả, song bên cạnh đó vẫn còn nhiều
dự án "treo" do việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư còn gặp nhiều khó
khăn. Nhiều đơn thư, khiếu nại được gửi tới cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đề
2
nghị giải quyết các vấn đề liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất; một số người bị thu hồi đất trong đó có cả tổ chức cố tình không
chấp hành quy định về bồi thường như không hợp tác kê khai, không nhận tiền bồi
thường, nhận tiền bồi thường nhưng không bàn giao mặt bằng. Bên cạnh đó, năng
lực, trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý đất đai nhất là
cấp cơ sở còn hạn chế ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ của ngành. Ý thức
chấp hành pháp luật về đất đai của một số tổ chức, cá nhân chưa cao, còn mang tính
đối phó. Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, Tôi lựa chọn đề tài “giải pháp nâng cao
hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư tại UBND huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Đề tài này được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng về hiệu quả công tác
bồi thường, hỗ trợ tái định cư của UBND huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2017-2020, từ đó đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả thực hiện
đến năm 2025.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu lý luận về hiệu quả của công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư
tại UBND Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
- Phân tích thực trạng, hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư tại
UBND huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Trên cơ sở đó xác định những thuận lợi và
khó khăn cũng như nguyên nhân trong thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái
định cư tại UBND huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ tái
định cư tại UBND huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái
định cư của UBND cấp huyện và tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái
định cư của UBND cấp huyện, các tổ chức, cá nhân bị ảnh hưởng.
3
3.2 Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: Phân tích, đánh giá thực trạng, hiệu quả của việc thực hiện
công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư của UBND cấp huyện.
+ Về thời gian: Số liệu thứ cấp được sử dụng trong giai đoạn 2017 - 2019;
số liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2020.
+ Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu trên địa bàn huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên.
4. Đóng góp mới của luận văn
Đề tài nghiên cứu được thực hiện, dự kiến sẽ có những đóng góp sau:
- Những điểm mới: Đề tài góp phần vào việc đề xuất được một số giải pháp
khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương nhằm nâng cao hiệu quả công
tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của UBND huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến
năm 2025.
- Về cơ sở khoa học: Góp phần củng cố vào cơ sở lý luận và thực tiễn trong
công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư trên địa bàn huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên.
- Về cơ sở thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp cho cơ quan quản
lý nhà nước cấp huyện nói chung và huyện Đại Từ nói riêng có những giải pháp để
nâng cao hiệu quả thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phục vụ thu hút
đầu tư, phát triển kinh tế xã hội.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương, cụ
thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả công tác bồi thường, hỗ
trợ tái định cư của UBND cấp huyện.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng về hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư tại
UBND huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ tái định
cư tại UBND huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025.
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ CỦA
UBND CẤP HUYỆN
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư của
UBND cấp huyện
1.1.1. Khái quát về công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư của UBND cấp huyện
1.1.1.1. Khái niệm về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
a. Khái niệm bồi thường
Nhà nước bồi thường trong Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
khác với việc Nhà nước bồi thường trong pháp luật về đất đai mà luận văn này
đang nghiên cứu. Bởi lẽ, trong trường hợp thứ nhất, trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước đối với cá nhân, tổ chức bị thiệt hại xuất phát từ hành vi trái pháp luật
do người thi hành công vụ gây ra trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi
hành án. Còn trong trường hợp thứ hai, trách nhiệm bồi thường xuất phát từ hành
vi mà pháp luật đất đai cho phép. Ví dụ, việc thu hồi đất của người dân được pháp
luật cho phép.
Trong điều kiện kinh tế thị trường, quyền sử dụng đất (QSDĐ) được coi như
là một tài sản, một loại hàng hóa đặc biệt. Trừ những trường hợp đất được Nhà
nước giao cho các tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư không thu tiền sử dụng
đất thì QSDĐ không được coi là hàng hóa. QSDĐ này không chỉ dừng lại ở quyền
được khai thác những thuộc tính có ích của đất mà còn bao hàm cả quyền được giao
dịch nó như giao dịch các tài sản hữu hình. Việc chuyển giao đất từ Nhà nước đến
người sử dụng đất thông qua các hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đất có thể coi là một loại “giao dịch” - thực chất nó là quan hệ của thị trường
đất đai sơ cấp - mà ở đó, người sử dụng phải trả tiền cho Nhà nước mới được sử
dụng đất. Khi Nhà nước thu hồi đất từ người sử dụng đất thì bản chất “tài sản”,
“hàng hóa” của QSDĐ cũng không thay đổi. Đây là lý do tại sao mà Luật đất đai có
chế định về bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
Theo Luật Đất đai năm 2003 (Khoản 6 Điều 4) cũng như Luật Đất đai năm
2013 (Khoản 12 Điều 3) đều quy định: “Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại
5
giá trị QSDĐ đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất". Liên quan đến
khái niệm “bồi thường” nêu trên thì có hai quan điểm:
Quan điểm thứ nhất cho rằng: Khái niệm nêu trên chỉ xác định bồi thường về
đất, trong khi đó việc thu hồi đất không chỉ gây thiệt hại về đất, mà còn là những
thiệt hại liên quan đến QSDĐ, công trình xây dựng, kiến trúc, cây trồng, vật nuôi
trên đất, thậm chí là thiệt hại về sức khỏe do áp lực căng thẳng, lo âu của người sử
dụng đất. Khái niệm này chưa xác định hết các thiệt hại trong quá trình thu hồi đất,
điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tính công bằng, bình đẳng giữa thiệt hại và bồi
thường thiệt hại. Quan điểm này theo hướng cho rằng: Bồi thường khi Nhà nước thu
hồi đất là việc Nhà nước trả lại cho người có đất bị thu hồi và các chủ thể bị thiệt
hại trong quá trình thu hồi đất những thiệt hại về QSDĐ hoặc quyền sở hữu, sử
dụng đối với công trình, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi và những thiệt hại khác do
việc thu hồi đất gây ra.
Quan điểm thứ hai cho rằng: Nội hàm chính của thuật ngữ bồi thường bao
gồm hai lĩnh vực: Bồi thường về đất và bồi thường thiệt hại về tài sản trên đất. Vậy
tại sao pháp luật hiện hành lại quy định bồi thường về đất; còn tài sản trên đất lại
được bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất. Lý giải về vấn đề này, quan
điểm này cho rằng, khi Nhà nước thu hồi đất có nghĩa là người sử dụng đất phải
chuyển giao quyền sử dụng đối với mảnh đất bị thu hồi cho Nhà nước còn bản thân
mảnh đất đó không bị mất đi, nó vẫn tồn tại dưới hình thái vật chất và nằm cố định
ở vị trí địa lí xác định. Trong khi đó, tài sản trên mảnh đất sau khi bị thu hồi buộc
phải dỡ bỏ, di chuyển đi nơi khác. Điều này có nghĩa là sự tồn tại dưới dạng hình
thái vật chất, ở vị trí địa lý của tài sản trên đất đã bị thay đổi hoàn toàn sau khi Nhà
nước thu hồi đất. Hơn nữa, đối với đất đai, người sử dụng đất không tạo ra giá trị
ban đầu của đất đai (đất không do con người tạo ra) mà họ chỉ tạo ra giá trị tăng
thêm của đất đai (do người sử đụng đất đầu tư vào đất đai trong quá trình sử dụng).
Trong khi đó, tài sản trên đất lại hoàn toàn do người sử dụng đất tạo ra hoặc được
nhận thừa kế, tặng cho hay nhận chuyển nhượng quyền sở hữu. Vì vậy, quy định
của pháp luật hiện hành về bồi thường về đất và bồi thường thiệt hại về tài sản trên
đất là hợp lý. Hơn nữa, người bị Nhà nước thu hồi đất không chỉ được bồi thường
6
mà còn được hưởng các chính sách hỗ trợ, tái định cư của Nhà nước. Đối với thuật
ngữ đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất, nội hàm của thuật ngữ này chỉ là việc
Nhà nước đền bù thiệt hại do hành vi thu hồi đất gây ra cho người sử dụng đất mà
không đi liền sau đó việc thực hiện các chính sách hỗ trợ, tái định cư. Thông thường
khi đề cập thuật ngữ đền bù khi Nhà nước thu hồi đất, người ta hay nghĩ tới việc
đền bù tương xứng giá trị của diện tích đất bị thu hồi. Điều này có nghĩa là phải đền
bù 100% giá trị của mảnh đất thu hồi. Trong khi đó, thuật ngữ bồi thường lại cho
thấy rằng Nhà nước chỉ bồi thường những giá trị, thiệt hại hợp lý về đất và tài sản
trên đất cho người sử dụng đất khi bị Nhà nước thu hồi đất.
Từ những nghiên cứu trên, có thể đưa ra khái niệm về bồi thường khi Nhà
nước thu hồi đất cấp huyện như sau: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất cấp
huyện là việc Nhà nước phải bồi thường những thiệt hại về đất và tài sản trên đất do
hành vi thu hồi đất gây ra, cho người sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện tuân theo
những quy định của pháp luật đất đai.
b. Khái niệm hỗ trợ
Theo khoản 7 Điều 4 Luật Đất đai năm 2003 thì: “Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi
đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí
việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới”. Định nghĩa này tuy có liệt kê
các trường hợp hỗ trợ nhưng không đầy đủ. Bởi vì hỗ trợ là chính sách mềm nên
ngoài các trường hợp vừa nêu, còn có những trường hợp hỗ trợ khác do Chủ tịch
UBND cấp tỉnh quyết định. Chính vì vậy, khoản 14 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013 đã
rút gọn khái niệm về hỗ trợ như sau: “Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà
nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển”.
Các khoản hỗ trợ mà Nhà nước thực hiện khi thu hồi đất bao gồm:
(i) Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ
gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở;
(ii) Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất, hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và
tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá
nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của
hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở;
7
(iii) Hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất vườn, ao không
được công nhận là đất ở.
(iv) Hỗ trợ khác
Thực chất của việc hỗ trợ là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi sớm ổn
định cuộc sống thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di
dời đến địa điểm mới.
Như vậy, có thể hiểu Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất cấp huyện là việc Nhà
nước thực hiện việc giúp đỡ người có đất bị thu hồi ổn định cuộc sống, tạo việc làm
mới và cấp một phần kinh phí để di chuyển đến nơi ở mới trong phạm vi một đơn vị
hành chính cấp huyện cụ thể.
c. Khái niệm tái định cư
Pháp luật về đất đai không giải thích tái định cư; tuy nhiên, nhiều văn bản
vẫn quy định về tái định cư. Có thể khái quát rằng tái định cư là việc bố trí chỗ ở
mới ổn định cho người bị thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở. Tái định cư được
hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài sản; di chuyển đến nơi ở mới
và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất, tinh
thần tại đó. Như vậy, tái định cư là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về
kinh tế - xã hội đối với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung.
Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì
người sử dụng đất được bố trí tái định cư bằng một trong các hình thức sau: - Bồi
thường bằng nhà ở. - Bồi thường bằng giao đất ở mới. - Bồi thường bằng tiền để
người dân tự lo chỗ ở. Theo quy định của pháp luật, khu tái định cư phải được xây
dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ đảm bảo đủ điều kiện cho người sử dụng tốt hơn hoặc
bằng nơi ở cũ. Các dự án tái định cư cũng được coi là các dự án phát triển và phải
được thực hiện như các dự án phát triển khác.
1.1.1.2. Khái niệm về hiệu quả của công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư
Quan nghiên cứu và tìm hiểu các tài liệu, giáo trình cho thấy, đến nay chưa
có một công trình nghiên cứu cụ thể nào đưa ra định nghĩa nào về hiệu quả của công
tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư. Tuy nhiên, bằng việc nghiên cứu các khái niệm
về hiệu quả cũng như từ góc độ hiểu biểu của bản thân, tác giả có thể khái quát về
8
hiệu quả của công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư như sau: Hiệu quả của công tác
bồi thường, hỗ trợ tái định cư là sự phù hợp về kết quả thực hiện của hoạt động này
so với những dự kiến trước đó. Như vậy, khi nói đến hiệu quả của công tác bồi
thường, hỗ trợ tái định cư người ta thường so sánh kết quả dự kiến thực hiện so với
kết quả thực tiễn đã đạt được trong mối tương quan với sự đầu tư nguồn lực và sự
tác động của các hoạt động liên quan đến bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
1.1.1.3. Đặc điểm bồi thường, hỗ trợ tái định cư
Trong công bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đảm bảo việc bồi hoàn đất đai,
tài sản trên đất bị thu hồi đúng đối tượng, đúng chính sách và đảm bảo ổn định đời
sống cho người bị thu hồi đất bằng những chính sách phù hợp để tạo hướng phát
triển nghề nghiệp ổn định. Thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư là
quá trình đa dạng và phức tạp. Nó thể hiện khác nhau đối với mỗi một dự án, nó liên
quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội.
Để thực hiện được dự án theo đúng tiến độ, thì trước hết các chủ đầu tư cần
phải giải phóng được mặt bằng. Đó là công việc trọng tâm và hết sức quan trọng.
Công việc này mang tính chất phức tạp, tốn kém nhiều thời gian, công sức và tiền
của. Ngày nay, công việc này ngày càng trở nên khó khăn hơn do đất đai ngày
càng có giá trị và khan hiếm. Bên cạnh đó công tác giải phóng mặt bằng liên quan
đến lợi ích của nhiều cá nhân, tập thể và của toàn xã hội. Ở các địa phương khác
nhau thì nhu cầu giải phóng mặt bằng, đặc điểm của khu vực cần giải phóng mặt
bằng và đối tượng chịu ảnh hưởng của việc giải phóng mặt bằng có đặc điểm khác
nhau. Vì vậy cần phải có những phương pháp phù hợp để thực hiện công tác này.
Nhìn chung, công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng mang tính đa dạng
và phức tạp, cụ thể:
Tính đa dạng: Đối với khu vực đô thị, mật độ dân cư cao, ngành nghề đa
dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn dẫn đến quá trình thực hiện công tác bồi
thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng có những đặc trưng nhất định. Đối với khu vực
ven đô, mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt động
sản xuất đa dạng, có thể bao gồm cả công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại,
buôn bán nhỏ... nên quá trình giải phóng mặt bằng và giá đất tính bồi thường, hỗ trợ
9
cũng có đặc trưng riêng của nó. Đối với khu vực nông thôn, đối tượng chịu ảnh
hưởng chính là người nông dân, hoạt động kinh tế chủ yếu của họ là sản xuất nông
nghiệp, và khu vực đất cần giải phóng để lấy mặt bằng phần nhiều là đất nông
nghiệp. Do đó, việc giải phóng mặt bằng và giá đất tính bồi thường, hỗ trợ cũng
được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt.
Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong
đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân đặc biệt là khu vực nông thôn. Do
trình độ học vấn của người nông dân thấp và điều kiện kinh tế của hạn chế nên họ
thường gặp khó khăn và có ít cơ hội việc chuyển đổi nghề nghiệp. Người dân vì thế
có xu hướng muốn duy trì có đất để sản xuất, ngay cả khi có thể cho thuê đất với lợi
nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không muốn cho thuê. Tình hình đó dẫn
đến công tác tuyên truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển là rất quan trọng
trong giải phóng mặt bằng. Công việc này cũng rất khó khăn và phức tạp nên cần
thực hiện kết hợp với các biện pháp khác như là hỗ trợ chuyển nghề nghiệp là điều
cần thiết để đảm bảo đời sống dân cư sau này. Sự đa dạng về loại hình cây trồng,
vật nuôi trên vùng đất cần được giải phóng cũng làm tăng thêm gây khó khăn cho
công tác định giá bồi thường.
Đối với đất ở lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân sau:
+ Đất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh hoạt của
người dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở.
+ Do yếu tố lịch sử để lại nên nguồn gốc sử dụng đất phức tạp và do cơ chế
chính sách chưa đáp ứng được với nhu cầu thực tế sử dụng đất nên chưa giải quyết
được các vướng mắc và tồn tại cũ.
+ Việc quản lý đất đai chưa chặt chẽ dẫn đến các hiện tượng lấn chiếm, xây
dựng nhà trái phép nhưng lại không được chính quyền địa phương xử lý dẫn đến
việc phân tích hồ sơ đất đai và áp giá phương án bồi thường gặp rất nhiều khó khăn.
+ Việc áp dụng giá đất ở để tính bồi thường giữa thực tế và quy định của nhà
nước có những khoảng cách khá xa cho nên việc triển khai thực hiện cũng không
được sự đồng thuận của người dân.
Từ các đặc điểm trên cho thấy mỗi dự án khác nhau đều có những tính đặc
thù riêng biệt do đó công tác tổ chức thực hiện cũng khác nhau.
- Xem thêm -