BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
ĐỖ PHAN LAN HƢƠNG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI
LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Đồng Nai, năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
ĐỖ PHAN LAN HƢƠNG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01
LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. ĐOÀN THANH HÀ
Đồng Nai, năm 2015
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý thầy cô, Giảng viên đã tận tình
giảng dạy và hướng dẫn cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian
theo học tại lớp cao học Tài chính - Ngân hàng khóa V Trường Đại học Lạc
Hồng.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Đoàn Thanh Hà người đã tận
tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trong hội đồng chấm luận văn tốt
nghiệp đã đóng góp ý kiến thiết thực cho luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và các chuyên viên Ngân hàng
TMCP Phương Đông chi nhánh Đồng Nai đã hỗ trợ tài liệu và thông tin cho
tôi hoàn thành luận văn này.
Đồng Nai, tháng 11 năm 2015
Học viên thực hiện
Đỗ Phan Lan Hương
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ “Giải pháp nâng cao hiệu quả cho
vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông chi nhánh Đồng Nai”
là kết quả quá trình học tập và nghiên cứu của riêng cá nhân tôi dưới sự
hướng dẫn trực tiếp của thầy PGS.TS Đoàn Thanh Hà.
Các số liệu sử dụng cho việc phân tích, đánh giá, so sánh và chạy mô
hình là trung thực được chính tác giả thu thập và có nguồn gốc rõ ràng, minh
bạch. Mọi tham khảo từ các tài liệu khác đều được trích dẫn rõ ràng và ghi
trong phần tài liệu tham khảo.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Đồng Nai, tháng 11 năm 2015
Học viên thực hiện
Đỗ Phan Lan Hương
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Từ thực tế cho thấy khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các công ty,
doanh nghiệp cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà hiện nay, các cá
nhân và hộ gia đình cũng là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Cho vay tiêu dùng
ngày càng đóng vai trò quan trọng và đang trở thành một nguồn thu chính cho ngân
hàng. Do đó việc tìm ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng là vấn đề
cần thiết cho các NHTM nói chung và Ngân hàng TMCP Phương Đông nói riêng.
Trên cơ sở đó, đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Đồng Nai” được thực hiện với các nội dung
chính như sau:
- Nghiên cứu về thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông
chi nhánh Đồng Nai.
- Từ đó phân tích hiệu quả cho vay tiêu dùng mà ngân hàng đã đạt được.
- Thông qua việc tham khảo các chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng và khảo sát
các khách hàng tại chi nhánh để tìm ra được những mặt hạn chế trong cho vay tiêu
dùng tại ngân hàng.
- Qua đó đưa ra giải pháp và một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay
tiêu dùng tại chi nhánh trong thời gian tới.
MỤC LỤC
BÌA CHÍNH
BÌA PHỤ
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1
1. Lý do thực hiện đề tài ..............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu thực hiện ......................................................................2
5. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ..............................................6
6. Kết cấu của luận văn ................................................................................................7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .........................................................................8
1.1 HIỆU QỦA CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm cho vay tiêu dùng của NHTM ....................................8
1.1.2 Khái niệm và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng của NHTM 10
1.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG
CỦA NHTM ..................................................................................................................13
1.2.1 Các yếu tố từ phía khách hàng ..........................................................................13
1.2.2 Các yếu tố từ phía ngân hàng ............................................................................14
1.2.3 Các yếu tố từ môi trƣờng....................................................................................16
1.3 KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA
MỘT SỐ NHTM ..........................................................................................................17
1.3.1 Kinh nghiệm của một số ngân hàng ..................................................................17
1.3.2 Bài học cho NHTMCP Phƣơng Đông chi nhánh Đồng Nai ...........................19
Tóm tắt chƣơng 1 .........................................................................................................21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH ĐỔNG NAI ....................22
2.1 GIỚI THIỆU VỀ NHTMCP PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH ĐỒNG NAI ...22
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................22
2.1.2 Các sản phẩm dịch vụ của NHTMCP Phƣơng Đông chi nhánh Đồng Nai ..22
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Phƣơng Đông chi nhánh
Đồng Nai ........................................................................................................................24
2.2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH ĐỒNG NAI .............................................30
2.2.1 Thực trạng cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Phƣơng Đông chi nhánh
Đồng Nai ........................................................................................................................30
2.2.2 Thực trạng hiệu quả cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Phƣơng Đông chi
nhánh Đồng Nai ............................................................................................................35
2.3 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ CHO VAY
TIÊU DÙNG CỦA NGÂN OCB CHI NHÁNH ĐỒNG NAI ...................................40
2.3.1 Các yếu tố từ phía ngân hàng.............................................................................40
2.3.2 Các yếu tố từ phía khách hàng...........................................................................43
2.4 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH ĐỒNG NAI ..............................................50
2.4.1 Kết quả đạt đƣợc .................................................................................................50
2.4.2 Những tồn tại .......................................................................................................51
2.4.3 Nguyên nhân của tồn tại .....................................................................................54
Tóm tắt chƣơng 2 .........................................................................................................56
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH ĐỒNG NAI ...........57
3.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................................57
3.1.1 Tiềm năng phát triển cho vay tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ............57
3.1.2 Chiến lƣợc phát triển cho vay tiêu dùng của NHTMCP Phƣơng Đồng chi
nhánh Đồng Nai ............................................................................................................58
3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NHTMCP PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNG ĐỒNG NAI ........................................61
3.2.1 Giải pháp đối với ngân hàng ..............................................................................61
3.2.2 Giải pháp đối với khách hàng ............................................................................66
3.3 KIẾN NGHỊ ............................................................................................................67
3.3.1 Đối với Chính phủ ...............................................................................................67
3.3.2 Đối với NHNN ......................................................................................................68
3.3.3 Đối với NHTMCP Phƣơng Đông Hội Sở ..........................................................69
3.3.4 Đối với khách hàng..............................................................................................69
Tóm tắt chƣơng 3 .........................................................................................................70
KẾT LUẬN ...................................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Diễn giải
BCTC
Báo cáo tài chính
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CMND
Chứng minh nhân dân
CN
Chi nhánh
CVTD
Cho vay tiêu dùng
DN
Doanh nghiệp
GĐ
Giám đốc
KCN
Khu công nghiệp
KH
Khách hàng
KHCN
Khách hàng cá nhân
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng Nhà Nước
NHTM
Ngân hàng Thương Mại
NHTMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
OCB
Ngân hàng Phương Đông
TCTD
Tổ chức tín dụng
TMCP
Thương mại cổ phần
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
SPSS
Statistical package for the social Sciences
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
BẢNG BIỂU
Bảng 2.1
Vốn huy động theo đối tượng khách hàng từ 2012-2014
26
Bảng 2.2
Vốn huy động theo kỳ hạn gửi tiền từ 2012-2014
27
Bảng 2.3
Hoạt sử dụng vốn tại OCB giai đoạn 2012-2014
28
Bảng 2.4
Tình hình thu nhập - chi phí
29
Bảng 2.5
Dư nợ cho vay tiêu dùng tại OCB từ năm 2012-2014
31
Bảng 2.6
Dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay tại OCB từ
32
2012-2014
Bảng 2.7
Dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích vay vốn
33
Bảng 2.8
Dư nợ cho vay tiêu dùng theo hình thức bảo đảm vốn vay từ
34
2012-2014
Bảng 2.9
Tỷ trọng thu nhập từ cho vay tiêu dùng
38
Bảng 2.10
Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu trong cho vay tiêu dùng
39
Bảng 2.11
Bảng tổng hợp kết quả khảo sát từ nhân viên ngân hàng
41-42
Bảng 2.12
Thống kê mô tả các biến
47-48
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ tổ chức OCB - CN Đồng Nai
23
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1
Tình hình huy động vốn OCB chi nhánh Đồng Nai từ 2012-
25
2014
Biểu đồ 2.2
Đặc điểm mẫu quan sát về mục đích vay vốn
44
Biểu đồ 2.3
Đặc điểm mẫu quan sát về giới tính và độ tuổi
45
Biểu đồ 2.4
Đặc điểm mẫu quan sát về trình độ học vấn và khu vực công
46
tác
Biểu đồ 2.5
Đặc điểm mẫu quan sát về thu nhập bình quân
47
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế là điều kiện thuận lợi để đưa quốc gia phát triển. Nền
kinh tế phát triển thì thu nhập của người lao động được tăng lên, là tiền đề cơ bản để
cải thiện mức sống, đa dạng hóa nhu cầu của người lao động. Khi nhu cầu tăng lên,
sản phẩm hàng hóa dịch vụ sẽ tiêu thụ tốt hơn, tạo điều kiện cho việc ổn định và mở
rộng sản xuất của các doanh nghiệp, đẩy nhanh tốc độ phát triển của nền kinh tế.
Đồng hành cùng quá trình đổi mới này, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã “thay da
đổi thịt” từng ngày và đạt được kết quả tích cực góp phần vào thành công chung của
nền kinh tế nước nhà.
Với vai trò là một trung gian không thể thiếu của hệ thống tài chính, ngân hàng
càng khẳng định vị thế của mình trong bối cảnh hội nhập và cạnh tranh khốc liệt
như hiện nay. Hình ảnh ngân hàng không còn quá xa lạ với người dân như trước
nữa. Chất lượng cuộc sống được nâng cao, mức sống cải thiện, nhu cầu người dân
càng lúc càng cao. Nắm bắt được điều này NHTMCP Phương Đông cũng đã nhanh
chóng triển khai hoạt động phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng. Người tiêu dùng
có thể đi vay để mua sắm, đáp ứng nhu cầu hiện tại và trả nợ trong tương lai.
Trước những yêu cầu mới của cạnh tranh và hội nhập kinh tế, để tồn tại và phát
triển, ngành ngân hàng phải không ngừng tìm kiếm những hướng đi mới phù hợp để
vừa có thể đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng vừa đứng vững trong
cơ chế thị trường. Cho vay tiêu dùng là một trong những giải pháp giúp kích cầu tiêu
dùng nội địa, thúc đẩy sản xuất, mang lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Đông - Chi nhánh Đồng Nai trong thời
gian qua đã chú trọng đến phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng, tuy nhiên hiệu quả
cho vay tiêu dùng chưa cao. Để giúp Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh
Đồng Nai đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, nâng cao hiệu quả cho vay tiêu
dùng, qua đó tăng khoản thu nhập từ cho vay tiêu dùng cho ngân hàng, đề tài
“GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG - CHI NHÁNH ĐỒNG NAI” được tác giả lựa
chọn để nghiên cứu.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu tổng quát: đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu
dùng tại ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Đồng Nai.
Mục tiêu cụ thể:
Tổng hợp và hệ thống hóa lý thuyết về cho vay tiêu dùng và hiệu quả cho vay
tiêu dùng.
- Thực trạng hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Phương Đông chi
nhánh Đồng Nai.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
TMCP Phương Đông chi nhánh Đồng Nai.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Hiệu quả cho vay tiêu dùng.
Đối tượng khảo sát: nhân viên ngân hàng và các khách hàng đang sử dụng các
sản phẩm cho vay tiêu dùng, các khách hàng đang giao dịch và các khách hàng đang
có nhu cầu sử dụng sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Phương
Đông chi nhánh Đồng Nai.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian:
+ Thu thập dữ liệu thứ cấp của ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Đồng
Nai trong 3 năm 2012- 2014.
+ Thu thập dữ liệu sơ cấp từ bảng khảo sát nhân viên ngân hàng và khách hàng
cá nhân từ 01/6/2015 đến 30/07/2015.
- Không gian nghiên cứu: Tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Đồng
Nai.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu thực hiện
4.1 Tiếp cận nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu trên cơ sở tiếp cận dưới góc độ tổng quan về thực trạng hiệu
quả cho vay tiêu dùng của ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Đồng Nai.
3
4.2 Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong đề tài, tác giả chủ yếu sử dụng phương pháp định tính:
- Thông qua số liệu thu thập từ ngân hàng, tác giả phân tích tình hình hiệu quả
cho vay tiêu dùng tại OCB chi nhánh Đồng Nai.
- Lập bảng câu hỏi khảo sát các nhân tố tác động đến hiệu quả cho vay tiêu
dùng được thực hiện thông qua phỏng vấn từ 2 phía: từ phía lãnh đạo và nhân viên
đang công tác tại ngân hàng và từ phía các khách hàng.
- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả và chạy phần mềm SPSS 20.0 để phân
tích kết quả khảo sát. Từ đó thấy được những hạn chế, đưa ra những giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh.
Cụ thể tiến hành như sau:
Phân tích số liệu thứ cấp
Thu thập số liệu thứ cấp
Dựa trên nguồn thông tin thứ cấp thu thập dữ liệu từ thông qua các báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, báo cáo thu nhập chi phí, báo cáo dư nợ tín dụng và báo
cáo kinh doanh cho vay tiêu dùng của các năm 2012, 2013, 2014 của OCB chi
nhánh Đồng Nai; Các kết quả nghiên cứu từ các công trình có liên quan đến hiệu
quả cho vay tiêu dùng ở các thời điểm và không gian khác nhau.
Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so
sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Trong đề tài các số liệu về cho vay tiêu
dùng hàng năm được so sánh với số liệu các năm trước, qua đó thấy được sự tăng
giảm của tình hình cho vay tiêu dùng. Qua đó đánh giá được thực trạng, sự suy
giảm hay phát triển của loại hình cho vay này, từ đó xác định các vấn đề tồn tại
vướng mắc và là cơ sở để đề ra các biện pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng
của ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Đồng Nai.
Phương pháp phân tích tỷ lệ
Phương pháp phân tích tỷ lệ nhằm đánh giá cơ cấu cho vay tiêu dùng theo thời
hạn, theo mục đích sử dụng vốn và hình thức bảo đảm vốn vay,…để xem cơ cấu đó
4
đã hợp lý chưa, tìm hiểu các nguyên nhân trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp
hướng tới một cơ cấu hợp lý hơn, đem lại hiệu quả cao hơn cho ngân hàng.
Phân tích số liệu sơ cấp
Mục tiêu của phân tích số liệu sơ cấp dựa trên bảng câu hỏi khảo sát để nhận
định một cách chi tiết hơn những hạn chế trong cho vay tiêu dùng của OCB chi
nhánh Đồng Nai, từ đó tìm ra nguyên nhân hạn chế và những biện pháp khắc phục
nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng của chi nhánh.
Bản câu hỏi được thiết kế với các Câu hỏi đặc thù: đi sâu chi tiết, thông tin
cần thiết để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu.
- Đó là hệ thống 2 bảng câu hỏi gồm:
+ 26 nhận định, ý kiến đánh giá của nhân viên ngân hàng, sử dụng thang đo
Likert tương ứng với 26 biến quan sát có liên quan đến việc xác định các yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả cũng như những mặt hạn chế của ngân hàng tới hiệu quả cho
vay tiêu dùng của OCB chi nhánh Đồng Nai.
+ 27 nhận định, ý kiến đánh giá của khách hàng, sử dụng thang đo Likert tương
ứng với 27 biến quan sát có liên quan đến việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả cũng như những mặt hạn chế của ngân hàng tới hiệu quả cho vay tiêu dùng
của OCB chi nhánh Đồng Nai.
Thiết kế thang đo
Dựa vào các nghiên cứu trước đây, đề tài sử dụng hệ thống thang đo Likert 5
mức độ xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả cũng như hạn chế của ngân
hàng tới hiệu quả cho vay tiêu dùng của OCB chi nhánh Đồng Nai. [13]
Thang đo dùng khảo sát nhân viên ngân hàng:
1: Rất kém
4: Tốt
2: Kém
5: Rất tốt
3: Bình thường
Thang đo dùng khảo sát các khách hàng:
1: Rất không đồng ý
4: Đồng ý
2: Không đồng ý
5: Rất đồng ý
3: Trung lập
5
Phương pháp điều tra khảo sát: Đề tài sử dụng bảng câu hỏi để điều tra khảo
sát mức độ ảnh hưởng (mạnh hay yếu) của các nhân tố tới hiệu quả cho vay tiêu
dùng của OCB chi nhánh Đồng Nai. Đề tài cũng áp dụng các phương pháp thống
kê đánh giá kết quả điều tra sử dụng thang đo các câu hỏi theo mức độ từ 1 đến 5
cho mức độ ảnh hưởng hoặc phù hợp của vấn đề đặt ra.
Trên cơ sở kết quả khảo sát điều tra, sử dụng các công cụ thống kê để xác định
mức độ tác động của từng nhân tố đến hiệu quả cho vay tiêu dùng, những yếu kém
còn tồn tại từ đó đi sâu tìm hiểu nguyên nhân và tập trung xây dựng các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại OCB chi nhánh Đồng Nai.
Đối tượng khảo sát:
Để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến hiệu quả cho vay
tiêu dùng. Tác giả tiến hành khảo sát dưới hai góc độ: nhân viên ngân hàng và các
khách hàng tại ngân hàng.
- Góc độ ngân hàng: phỏng vấn nhân viên ngân hàng. Do phỏng vấn dưới góc độ
là các chuyên gia ngân hàng nên tác giả chọn số lượng mẫu là 45, tiến hành phỏng
vấn 45 nhân viên ngân hàng, sau đó tổng hợp kết quả và dùng phần mềm SPSS 20.0
để tiến hành thống kê mô tả.
- Góc độ khách hàng: trước hết tác giả tiến hành phỏng vấn các chuyên gia là 6
người là các lãnh đạo của ngân hàng OCB, qua đó tổng hợp ý kiến và hình thành
bản câu chính thức. Khi đã có bản câu hỏi chính thức, tác giả tiến hành khảo sát
khách hàng đang sử dụng các sản phẩm cho vay tiêu dùng, các khách hàng đang
giao dịch và các khách hàng đang có nhu cầu sử dụng sản phẩm cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Đồng Nai. Sau đó tổng hợp kết quả
dùng phần mềm SPSS 20.0 để tiến hành thống kê mô tả.
Phương pháp phân tích dữ liệu: Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng
để thống kê các ý kiến của nhân viên ngân hàng và của khách hàng để đánh giá mức
độ đồng ý đối với từng biến quan sát có trong các nhân tố, từ đó rút ra những hạn
chế, nguyên nhân của hạn chế.
6
5. Các nghiên cứu có liên quan :
- Đề tài thạc sỹ của tác giả “Hoàng Thanh Hòa”, với đề tài “Giải pháp nâng cao
hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng chi nhánh Đồng Nai”. Đề tài này đã đưa ra các tiêu chí đánh giá hiệu quả
cho vay tiêu dùng và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay tiêu dùng. Tuy
nhiên đề tài này mới chỉ phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay tiêu
dùng của ngân hàng qua khảo sát khách hàng, điều này chỉ mang tính chất đánh giá
từ một phía.
- Đề tài thạc sỹ của tác giả “Lý Minh Hạnh”, với đề tài “Nâng cao hiệu quả cho
vay tiêu dùng tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà
Nội”. Đề tài này đã phân tích hiệu quả cho vay tiêu dùng dựa trên cơ sở phân tích số
liệu thứ cấp từ ngân hàng. Tuy nhiên đề tài chưa phân tích và đánh giá khách quan
qua góc độ của khách hàng và ngân hàng, nên chưa thể hiện đầy đủ đánh giá của hai
phía.
- Đề tài thạc sỹ của tác giả “Lê Minh Sơn” với đề tài “Phát triển cho vay tiêu
dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam”. Đề tài này đã đưa ra được
thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng, tiềm năng phát triển cho vay tiêu dùng
trên địa bàn của ngân hàng. Tuy nhiên đề tài chưa nêu ra được các yếu tố ảnh hưởng
đến phát triển cho vay tiêu dùng nên chưa phân tích được tác động cũng như mức
độ ảnh hưởng của các yếu tố đến phát triển cho vay tiêu dùng của ngân hàng.
Điểm mới của đề tài: tác giả thực hiện đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả
cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Phƣơng Đông chi nhánh Đồng Nai”
nhằm khắc phục những điểm mà các nghiên cứu trước chưa thực hiện, bằng cách
phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay tiêu dùng của ngân hàng dưới
cả hai góc độ: từ phía ngân hàng và từ phía khách hàng, các nghiên cứu trước đây
không khảo sát hoặc mới khảo sát từ một phía. Để qua đó thấy được những mặt còn
tồn tại và đưa ra giải pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng OCB chi nhánh Đồng Nai.
7
6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Luận văn được kết cấu thành 3 chương, bao gồm:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về hiệu quả cho vay tiêu dùng của NHTM.
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Phương
Đông chi nhánh Đồng Nai.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Phương Đông chi nhánh Đồng Nai.
8
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1.1 Khái niệm
Cho vay tiêu dùng là một hình thức tín dụng, qua đó ngân hàng cho khách
hàng là cá nhân hay hộ gia đình vay một lượng tiền nhất định để mua hàng hóa hay
dịch vụ sử dụng vào mục đích tiêu dùng. Vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan
trọng giúp cá nhân và hộ gia đình trang trải nhu cầu về nhà ở, mua sắm phương tiện
đi lại, đồ dùng gia đình hay những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế, du lịch…mà
không phục vụ trực tiếp cho mục đích sản xuất kinh doanh.
Theo Khoản 6 Điều 6 của Nghị định số 81/2008/NĐ-CP ban hành ngày
29/7/2008 quy định: “Tín dụng tiêu dùng là hình thức cung cấp tín dụng cho cá
nhân thông qua nghiệp vụ: cho vay mua trả góp, phát hành thẻ tín dụng và cho vay
bằng tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước”.
1.1.1.2 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
Là một khoản vay, nên cho vay tiêu dùng cũng có nội dung và đặc điểm của
một khoản vay nói chung, đó là thời hạn, tính hoàn trả và lãi suất. Ngoài ra, cho vay
tiêu dùng có các điểm đặc thù:
Đối tƣợng đƣợc cấp tín dụng: là người tiêu dùng bao gồm cá nhân và hộ
gia đình.
Mục đích: để mua hàng hóa và dịch vụ sử dụng vào mục đích tiêu dùng, chứ
không phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh. Các hàng hóa và dịch vụ chủ yếu
gồm: nhà ở, đồ dùng gia đình, phương tiện đi lại, giáo dục, y tế, du lịch,…
Quy mô các món vay thƣờng nhỏ, nhƣng số lƣợng các món vay lại lớn:
xuất phát từ đối tượng vay là cá nhân và hộ gia đình với mục đích vay là để tiêu
dùng nên nhu cầu vay của họ thường nhỏ lẻ để trang trải cho nhu cầu cá nhân và hộ
gia đình, do đó quy mô các khoản vay không lớn.
9
Lãi suất cho vay tiêu dùng thƣờng cao hơn so với các loại lãi suất cho vay
trong lĩnh vực thương mại, công nghiệp: do các món vay có giá trị nhỏ nên chi phí
tổ chức cho vay cao, đây là một trong những nguyên nhân khiến cho lãi suất cho
vay tiêu dùng thường cao hơn lãi suất cho vay thương mại hay công nghiệp.
Cho vay tiêu dùng có rủi ro cao hơn so với cho vay thương mại hay công
nghiệp, bởi vì các khoản vay tiêu dùng không những chịu rủi ro của các nhân tố
khách quan mà còn chịu rủi ro xuất phát từ bản thân khách hàng như điều kiện tài
chính của cá nhân hay hộ gia đình có thể thay đổi rất nhanh do bệnh tật, tai nạn, thất
nghiệp hay các bi kịch gia đình. Đây là lý do tiếp theo tại sao lãi suất cho vay tiêu
dùng thường cao hơn so với các loại cho vay khác.
Thời hạn cho vay thƣờng ngắn, nên lãi suất cho vay tiêu dùng thường là cố
định, do đó không phản ánh được những thay đổi của thị trường, điều này khiến cho
các hợp đồng cho vay tiêu dùng bộc lộ rủi ro lãi suất là rất lớn.
Nhu cầu cho vay tiêu dùng của khách hàng hầu nhƣ ít co giãn với lãi
suất: xuất phát từ giá trị khoản vay thường nhỏ nên thông thường người đi vay quan
tâm đến số tiền phải thanh toán định kỳ (hàng tháng) hơn lãi suất mà họ phải chịu.
Nhu cầu cho vay tiêu dùng của khách hàng thƣờng phụ thuộc vào chu
kỳ kinh tế: khi kinh tế tăng trưởng, người dân lạc quan về thu nhập trong tương lai
nên có xu hướng tăng chi tiêu cho tiêu dùng, kích thích tín dụng tiêu dùng tăng
trưởng; ngược lại khi kinh tế suy thoái, thu nhập của người dân giảm, họ bi quan lo
lắng về nguy cơ thất nghiệp nên có xu hướng tiết kiệm, chi tiêu ít hơn,…khiến cho
tín dụng tiêu dùng giảm xuống.
Mức thu nhập và trình độ học vấn là hai biến cố có mối quan hệ mật
thiết tới nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng: thu nhập càng cao thì chi tiêu
cũng càng lớn, nên việc vay mượn được xem như công cụ để đạt được mức sống
cao hơn, tiện nghi hơn, chứ không đơn thuần chỉ là ăn no mặc ấm. Với trình độ học
vấn cao hơn, thì thu nhập cũng cao hơn, làm cho các khoản cho vay của họ trở nên
an toàn hơn không chỉ vì có nguồn trả nợ tốt mà còn an toàn về nhận thức, tư cách
đạo đức của người vay. Học vấn cao hơn thường nhận được sự tin tưởng của ngân
hàng nên họ dễ dàng được vay và có xu hướng vay được nhiều hơn. Ngược lại,
10
những người có học vấn thấp thì có xu hướng vay khó hơn, số tiền vay được ít hơn,
chịu sự giám sát chặt chẽ của ngân hàng, thậm chí không được ngân hàng cấp tín
dụng.
Chất lƣợng thông tin tài chính của khách hàng vay thƣờng không cao:
điều này là vì các công ty muốn vay vốn ngân hàng phải xuất trình các báo cáo tài
chính và thường phải có xác nhận của công ty kiểm toán, trong khi đó những thông
tin tài chính cá nhân rất khó kiểm chứng được.
Tƣ cách của khách hàng là yếu tố khó xác định, song lại rất quan trọng,
quyết định sự hoàn trả của khoản vay. Cũng như bất kỳ khoản cho vay nào, đây
là chỉ tiêu quan trọng của ngân hàng để thẩm định trước khi quyết định cho vay. Đối
với cho vay tiêu dùng, thì tư cách người vay lại càng có vai trò quan trọng, nhưng
do tư cách người vay là nhân tố định tính nên rất khó xác định chính xác. Tư cách
người vay quyết định tới việc sử dụng vốn vay đúng mục đích và là yếu tố quyết
định thiện chí hoàn trả khoản vay. Do đó, tư cách của người vay càng được đánh giá
cao, thì khả năng trả nợ của khách hàng càng cao, giảm được rủi ro tín dụng cho
ngân hàng.
1.1.2 Khái niệm và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng của
NHTM
1.1.2.1 Khái niệm hiệu quả
Hiệu quả là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để
đạt được kết quả cao nhất với tổng chi phí thấp nhất. Nói cách khác, đó là sự so
sánh giữa đầu vào và đầu ra giữa thu nhập và chi phí. [13]
Hiệu quả cho vay tiêu dùng tại NHTM là chất lượng của các khoản cho vay
tiêu dùng của NHTM, là quan hệ giữa kết quả đạt được và nguồn lực được sử dụng.
Các khoản cho vay tiêu dùng có chất lượng khi vốn vay được khách hàng sử dụng
hiệu quả, đúng mục đích, thông qua đó ngân hàng thu hồi được gốc và lãi, đem lại
lợi nhuận cho ngân hàng, còn khách hàng có thể trả được nợ, bù đắp chi phí và thoả
mãn nhu cầu. Điều này có nghĩa là ngân hàng vừa tạo ra hiệu quả kinh tế lại tạo
được hiệu quả xã hội. [15]
- Xem thêm -