Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng xuất nhập khẩu tại ngân hàng ngoại thương...

Tài liệu Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng xuất nhập khẩu tại ngân hàng ngoại thương việt nam

.PDF
107
194
62

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG HÀ NỘI KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI ********* O0O ******** KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM SV THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ BÍCH LIÊN LỚP : ANH 11 KHÓA : K42 C GV HƯỚNG DẪN : TH.S NGUYỄN THUÝ ANH HÀ NỘI, THÁNG 11 / 2007 Khoá luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng XNK tại NHNT MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 7 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU VÀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ......................................10 I. HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ...............................................................................................................10 1. VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU TRONG NỀN KINH TẾ ............................................................................................................10 2. NHU CẦU VỀ TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU .........................................11 II. TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG........................11 1. KHÁI NIỆM TÍN DỤNG VÀ TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM .............................................11 1.1. KHÁI NIỆM TÍN DỤNG NGÂN HÀNG .................................................11 1.2. KHÁI NIỆM TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................................................12 2. PHÂN LOẠI TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU ............................................13 2.1. CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG XUẤT KHẨU .......................................13 2.2. CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG NHẬP KHẨU ........................................16 3. VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU ................20 3.1. ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ .........................................................................20 3.2. ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................21 3.3. ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP ...........................................................22 4. CÁC LOẠI RỦI RO TRONG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU ..................23 4.1. RỦI RO TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU .............................................23 4.2. RỦI RO NGOẠI HỐI ...............................................................................23 4.3. CÁC RỦI RO TRUYỀN THỐNG KHÁC ................................................24 Nguyễn Thị Bích Liên 1 Lớp A11 - K42C - KTNT Khoá luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng XNK tại NHNT III. CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ......................................24 1. KHÁI NIỆM CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU ..................24 2. CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU .....................................................................................................25 2.1. CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH TÍNH ...................................................................25 2.1.1. SỰ TUÂN THỦ CÁC NGUYÊN TẮC TÍN DỤNG ............................. 25 2.1.2. MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG KỊP THỜI NHU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG ......................................................................................................... 26 2.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH LƢỢNG ..............................................................26 2.2.1. DOANH SỐ TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU .................................. 26 2.2.2. DƢ NỢ TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU ......................................... 27 2.2.3. TỶ LỆ NỢ QUÁ HẠN TRONG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU ......................................................................................................... 28 2.2.4. CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU ................ 29 2.2.5. CHỈ TIÊU VÒNG QUAY VỐN TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU ......................................................................................................... 30 3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU .........................................................30 3.1. CÁC NHÂN TỐ CHỦ QUAN..................................................................30 3.1.1. CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN, CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG VÀ NĂNG LỰC TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG .............................................. 30 3.1.2. NĂNG LỰC CỦA CÁN BỘ TÍN DỤNG ............................................ 32 3.1.3. YẾU TỐ THÔNG TIN ....................................................................... 32 3.1.4. KIỂM SOÁT NỘI BỘ ........................................................................ 33 3.1.5. TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ CHO HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG ......................................................................................................... 34 3.2. CÁC NHÂN TỐ KHÁCH QUAN ............................................................34 Nguyễn Thị Bích Liên 2 Lớp A11 - K42C - KTNT Khoá luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng XNK tại NHNT 3.2.1. NHÂN TỐ THUỘC VỀ KHÁCH HÀNG ............................................ 34 3.2.2. HÀNH LANG PHÁP LÝ VÀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƢỚC ................................................................................................ 35 3.2.3. MÔI TRƢỜNG KINH TẾ - XÃ HỘI, CHÍNH TRỊ ............................. 35 CHƢƠNG II: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ......................................................................................................................36 I. VÀI NÉT VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM TRONG MẤY NĂM QUA .........................................................................36 1. VỀ XUẤT KHẨU...........................................................................................36 2. VỀ NHẬP KHẨU ...........................................................................................38 II. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ..............40 1. GIỚI THIỆU CHUNG ....................................................................................40 2. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ....................41 2.1. CÁC LOẠI HÌNH KINH DOANH CHÍNH .............................................41 2.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ...............................................46 2.2.1. NGUỒN VỐN ................................................................................... 46 2.2.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG................................................................. 47 2.2.3. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ KINH DOANH VỐN............................................................................................................ 48 2.2.4. CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC ................................................................ 49 III. CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ..........................................50 1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ..........................................50 1.1. CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU .........................................................................50 1.2. QUY TRÌNH TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ..........................................................51 Nguyễn Thị Bích Liên 3 Lớp A11 - K42C - KTNT Khoá luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng XNK tại NHNT 1.2.1. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ ................................................................ 52 1.2.2. PHƢƠNG THỨC CHO VAY ............................................................. 53 1.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY .............................................................................54 1.3.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XUẤT KHẨU .......................................... 54 1.3.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NHẬP KHẨU .......................................... 57 1.3.3. CÁC HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH ........................................................ 61 1.3.4. TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN, NỢ XẤU TRONG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU ................................................................................... 63 2. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM .................................................64 2.1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC ...........................................................................64 2.2. NHỮNG TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN...............................................67 2.2.1. NHỮNG TỒN TẠI............................................................................. 67 2.2.2. NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG TỒN TẠI NÊU TRÊN ..................... 70 CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ......................................................................................................................74 I. THÁCH THỨC ĐẶT RA ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ .............................................................................................................74 1. NHỮNG THÁCH THỨC CHUNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ..................................................................74 2. MỘT SỐ THÁCH THỨC CỤ THỂ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM .......................................................................................75 II. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU .......................................................................................................76 Nguyễn Thị Bích Liên 4 Lớp A11 - K42C - KTNT Khoá luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng XNK tại NHNT 1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM ...............................................................................................76 1.1. THỊ TRƢỜNG XUẤT NHẬP KHẨU ......................................................77 1.2. CHIẾN LƢỢC CƠ CẤU HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU ...........................78 1.2.1. MỤC TIÊU XUẤT KHẨU 5 NĂM 2006-2010 [8]............................. 78 1.2.2. MỤC TIÊU NHẬP KHẨU 5 NĂM 2006-2010 [8] ............................. 80 1.2.3. ĐỊNH HƢỚNG TÍN DỤNG ĐẦU TƢ XUẤT NHẬP KHẨU .............. 81 2. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ...............................................................................82 3. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG PHÙ HỢP VỚI ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM VÀ QUY ĐỊNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ...............................................................................85 III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM .................88 1. XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC CHO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU .....................................................................................................88 2. MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ...............................................89 3. ĐẨY MẠNH THIẾT KẾ ĐA DẠNG HÓA CÁC SẢN PHẨM TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU .............................................................................89 4. ĐA DẠNG HÓA ĐỐI TƢỢNG KHÁCH HÀNG CHO VAY.........................91 5. NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU .....................................................................................................92 6. TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU .........................................................................................93 7. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ ....................................94 8. NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CÁN BỘ TÍN DỤNG .............................................94 9. HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG NGHỆ NGÂN HÀNG .............................................95 IV. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ...................................................................................96 Nguyễn Thị Bích Liên 5 Lớp A11 - K42C - KTNT Khoá luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng XNK tại NHNT 1. ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ ...................................................................................96 2. ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ...........................................................96 3. ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ..............................98 KẾT LUẬN .........................................................................................................100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU PHỤ LỤC Nguyễn Thị Bích Liên 6 Lớp A11 - K42C - KTNT Khoá luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng XNK tại NHNT LỜI MỞ ĐẦU I. Sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài Xu hƣớng toàn cầu hóa trên thế giới cùng với việc Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thƣơng mại thế giới (WTO) đã mở ra một thời kỳ mới cho Việt Nam trên tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. Việt Nam gia nhập WTO trong bối cảnh quốc tế có nhiều thuận lợi đan xen với những thách thức khó lƣờng. Đây là thách thức không nhỏ đối với một quốc gia đang phát triển nhƣ Việt Nam, đòi hỏi phải có sự quyết tâm và nỗ lực rất lớn, nhất là từ phía chính phủ và các ngành kinh tế chủ chốt, trong đó không thể không nhắc đến ngành ngân hàng - một lĩnh vực đƣợc đánh giá là khá nhạy cảm ở nƣớc ta. Khi Việt Nam gia nhập WTO, việc mở cửa thị trƣờng tài chính, ngân hàng làm tăng số lƣợng các ngân hàng có tiềm lực mạnh về tài chính, công nghệ và trình độ quản lý. Áp lực cạnh tranh tăng dần theo lộ trình nới lỏng các quy định đối với các tổ chức tài chính nƣớc ngoài. Trong khi các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam còn nhiều yếu kém về trình độ chuyên môn, năng lực tài chính. Đặc biệt, trong khi hoạt động tín dụng đƣợc mở rộng nhanh chóng về quy mô thì rủi ro tín dụng lại chƣa kiểm soát và chƣa phù hợp với chuẩn mực quốc tế cũng nhƣ yêu cầu hội nhập. Vì thế, các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam sẽ có nguy cơ mất dần lợi thế cạnh tranh. Một cuộc điều tra gần đây của chƣơng trình phát triển Liên Hợp quốc (UNDP) phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ đã cho thấy: 50% doanh nghiệp và 62% dân chúng đƣợc hỏi đều trả lời rằng họ sẽ lựa chọn vay ở các ngân hàng nƣớc ngoài hơn là ở các ngân hàng nội địa khi mà chúng ta mở cửa tài chính [24]. Lý do là các ngân hàng này có tính chuyên nghiệp cao hơn, thủ tục đơn giản hơn, dịch vụ tốt hơn, và mức độ tin cậy cao hơn. Nhƣ vậy, đối với các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu - một mảng hoạt động mang yếu tố nƣớc ngoài, đòi hỏi tính chính xác và an toàn cao, không có gì ngạc nhiên nếu doanh nghiệp cũng có sự lựa chọn tƣơng tự, nghĩa là sử dụng dịch vụ tín dụng xuất nhập khẩu tại các ngân hàng nƣớc ngoài. Điều này thực sự là một mối quan ngại lớn cho các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam nói chung, đặc biệt là những ngân hàng có truyền thống phát triển mạnh về Nguyễn Thị Bích Liên 7 Lớp A11 - K42C - KTNT Khoá luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng XNK tại NHNT hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu, và hoạt động này chiếm tỷ trọng cao trong tài sản có nhƣ Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam. Xuất phát từ thực tế hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam trong thời gian qua, và từ yêu cầu mở cửa thị trƣờng tài chính – dịch vụ thời kỳ hội nhập củaViệt Nam, vấn đề “Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam” đã đƣợc chọn làm đề tài nghiên cứu của luận văn. II. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng, tín dụng xuất nhập khẩu, chất lƣợng tín dụng xuất nhập khẩu và sự cần thiết nâng cao chất lƣợng tín dụng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam. - Đánh giá chất lƣợng hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam, chỉ ra những thành tựu và hạn chế trong hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu của Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam. - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam. III. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp này là chất lƣợng hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam trong mấy năm gần đây (từ năm 2004 trở lại đây). - Phạm vi nghiên cứu là hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam. IV. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu Cơ sở lý luận: là lý thuyết cho hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu, các văn bản pháp lý cho hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu, các quy định hoạt động của Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam. Phƣơng pháp nghiên cứu: Luận văn chủ yếu sử dụng phƣơng pháp dƣới đây: Nguyễn Thị Bích Liên 8 Lớp A11 - K42C - KTNT Khoá luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng XNK tại NHNT - Phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lê nin. - Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp; đối chiếu - so sánh. - Phƣơng pháp mô tả và khái quát hóa đối tƣợng nghiên cứu. - Đề tài có kế thừa các kết quả nghiên cứu trƣớc đó. Các phƣơng pháp trên đƣợc sử dụng kết hợp chặt chẽ trên cơ sở các quan điểm kinh doanh thƣơng mại và pháp lý của Đảng và Nhà nƣớc ta. V. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm 3 Chƣơng: Chƣơng I: Tổng quan về hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu và chất lƣợng tín dụng xuất nhập khẩu tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam Chƣơng II: Đánh giá chất lƣợng hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam Chƣơng III: Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam Do kiến thức tích lũy chƣa đầy đủ, kinh nghiệm thực tiễn chƣa nhiều, khóa luận tốt nghiệp của em không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận đƣợc sự nhận xét, đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để khóa luận tốt nghiệp này có ý nghĩa thực tiễn hơn. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới cô giáo, Thạc sỹ Nguyễn Thúy Anh, khoa Quản trị Kinh doanh - Đại học Ngoại thƣơng đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này; em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô trong khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, Đại học Ngoại Thƣơng đã giảng dạy và tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành khoá học; cảm ơn các anh chị phòng Tín dụng Doanh nghiệp và phòng Thanh toán Quốc tế - Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam đã động viên em và cung cấp các thông tin cần thiết cho bài khóa luận. Hà nội, ngày 06 tháng 11 năm 2007 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Bích Liên Nguyễn Thị Bích Liên 9 Lớp A11 - K42C - KTNT Khoá luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng XNK tại NHNT CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU VÀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM I. HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Vai trò của hoạt động xuất nhập khẩu trong nền kinh tế Xuất nhập khẩu (XNK) hiểu theo nghĩa chung nhất là hoạt động trao đổi hàng hóa giữa các vùng, lãnh thổ khác nhau. Hoạt động XNK xuất hiện trong đời sống kinh tế từ rất lâu, nó xuất phát từ nhu cầu giao lƣu, trao đổi giữa các quốc gia. Một quốc gia khi tham gia vào quá trình phân công lao động thế giới có nghĩa là quốc gia đó chỉ chuyên môn hóa vào sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ nào đó cho quốc gia khác thông qua trao đổi, mua bán, dựa trên lợi thế tuyệt đối và lợi thế tƣơng đối của mình. Chính nhờ có hoạt động mua bán này mà một mặt, nhu cầu đa dạng trong nƣớc đƣợc đáp ứng một cách đầy đủ, mặt khác, thúc đẩy sản xuất trong nƣớc phát triển. XNK thúc đẩy việc sản xuất những mặt hàng trong nƣớc có thế mạnh để xuất khẩu (XK), bên cạnh đó, thông qua cơ chế cạnh tranh, sẽ thúc đẩy những ngành sản xuất khác phát triển, nâng cao sức sản xuất để cạnh tranh với hàng ngoại nhập. XNK tạo mối quan hệ rộng rãi vƣợt qua ngoài biên giới quốc gia, trở thành cầu nối giữa nền kinh tế trong nƣớc với nền kinh tế bên ngoài, đồng thời tạo ra động lực thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế ở mỗi khu vực và trên toàn thế giới, biến nền kinh tế thế giới thành nơi cung cấp các “yếu tố đầu vào” và tiêu thụ các “yếu tố đầu ra” cho nền kinh tế quốc dân trong hệ thống kinh tế quốc tế. Trong thời đại ngày nay, xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế của các nƣớc trên thế giới đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao khiến cho các quốc gia trong khu vực và trên thế giới vận động trong mối tƣơng quan chặt chẽ. Không một quốc gia nào muốn phát triển mà lại cho phép mình đứng ngoài cuộc chơi chung. Đứng ngoài có nghĩa là bị loại bỏ, là đánh mất cơ hội, chấp nhận chịu tụt hậu và có thể phải tự Nguyễn Thị Bích Liên 10 Lớp A11 - K42C - KTNT Khoá luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng XNK tại NHNT mình đối phó với những khó khăn to lớn. Chính vì vậy, XNK đƣợc thừa nhận là hoạt động kinh tế đối ngoại cơ bản, là phƣơng tiện để phát triển đất nƣớc. 2. Nhu cầu về tín dụng xuất nhập khẩu Thị trƣờng thƣơng mại thế giới mở rộng không ngừng, nhu cầu về thị trƣờng tiêu thụ hàng hóa, thị trƣờng đầu tƣ đang trở thành nhu cầu cấp bách của các doanh nghiệp XNK. Do khả năng tài chính có hạn mà các doanh nghiệp XNK không phải lúc nào cũng có đủ tiền để thanh toán hàng nhập khẩu (NK) hay có đủ vốn để thu mua, chế biến, sản xuất hàng XK. Từ đó nảy sinh quan hệ vay mƣợn và tài trợ của các tổ chức tín dụng, trong đó chủ yếu là của các ngân hàng. Đối với hoạt động XK, các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) thƣờng cho vay bằng VNĐ hoặc ngoại tệ để thu mua hàng XK. Tài trợ XK hiện nay chủ yếu là đáp ứng nhu cầu vốn lƣu động để thu mua, chế biến, sản xuất hàng XK theo đúng L/C quy định, hợp đồng ngoại thƣơng đã ký kết, theo đơn đặt hàng hoặc tài trợ vốn trong thanh toán hàng XK. Bên cạnh đó còn có một số hình thức khác nhƣ bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, chiết khấu bộ chứng từ và một hình thức mới là bao thanh toán. Đối với hoạt động NK, ngân hàng thƣờng cho vay bằng ngoại tệ để nhập nguyên vật liệu, vật tƣ, máy móc, thiết bị, công nghệ hoặc tài trợ dƣới các hình thức bảo lãnh (bảo lãnh thanh toán)… II. TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG 1. Khái niệm tín dụng và tín dụng xuất nhập khẩu tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam 1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng (Credit) xuất phát từ chữ Latin là credo (tin tƣởng, tín nhiệm, tin cậy). Trong thực tế thuật ngữ tín dụng đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau, ngay cả trong quan hệ tài chính, tùy từng bối cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín dụng có một nội dung riêng. Nguyễn Thị Bích Liên 11 Lớp A11 - K42C - KTNT Khoá luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng XNK tại NHNT - Nếu xét trên góc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dƣ tiết kiệm sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm thì tín dụng đƣợc coi là phƣơng pháp chuyển dịch quỹ từ ngƣời cho vay sang ngƣời đi vay [21]. - Trong một quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở có hoàn trả giữa hai chủ thể. Phổ biến hơn cả là giao dịch giữa ngân hàng và các định chế tài chính khác với doanh nghiệp và cá nhân, thể hiện dƣới hình thức cho vay, tức là ngân hàng cấp tiền vay cho bên đi vay và sau một thời gian nhất định ngƣời đi vay phải thanh toán vốn gốc và lãi [21]. Từ khái niệm trên chúng ta có thể hiểu đƣợc bản chất của tín dụng là một loại giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả và nó có các đặc điểm sau: - Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức : cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản). - Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả: ngƣời ta cho vay khi chuyển giao tài sản cho ngƣời đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng ngƣời đi vay sẽ trả đúng hạn nhƣ đã thỏa thuận. Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong tín dụng. - Giá trị hoàn trả thông thƣờng phải lớn hơn giá trị lúc cho vay hay nói cách khác ngƣời đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc. Để thực hiện đƣợc nguyên tắc này, phải xác định lãi suất danh nghĩa lớn hơn tỉ lệ lạm phát, hay phải xác định lãi suất thực dƣơng (lãi suất thực = lãi suất danh nghĩa - tỉ lệ lạm phát). Tuy nhiên vì lãi suất chịu ảnh hƣởng của nhiều yếu tố khác nhau nên trong một số trƣờng hợp cụ thể lãi suất danh nghĩa có thể thấp hơn tỉ lệ lạm phát, trƣờng hợp ngoại lệ này chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn. - Trong điều kiện quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay đƣợc cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. Về khía cạnh pháp lý, những văn bản tín dụng nhƣ hợp đồng tín dụng, khế ƣớc nhận nợ… thực chất là lệnh phiếu (promissory note), trong đó bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. 1.2. Khái niệm tín dụng xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại Nguyễn Thị Bích Liên 12 Lớp A11 - K42C - KTNT Khoá luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng XNK tại NHNT Tín dụng XNK của các NHTM là hoạt động của ngân hàng hỗ trợ về mặt tài chính cũng nhƣ cung cấp các phƣơng tiện nhằm giúp đỡ các doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ của mình khi tham gia vào hoạt động XNK. Tín dụng XNK thể hiện mối quan hệ giữa một bên là ngân hàng - bên đƣa ra trợ giúp về tài chính và một bên là các doanh nghiệp XNK - bên có nhu cầu hỗ trợ về tài chính [18]. 2. Phân loại tín dụng xuất nhập khẩu 2.1. Các hình thức tín dụng xuất khẩu  Cho vay thực hiện hàng xuất khẩu theo L/C đã mở: Trong trƣờng hợp này, L/C không chỉ là một công cụ đảm bảo thanh toán mà còn là một công cụ tín dụng. Mỗi lô hàng giao ra nƣớc ngoài đều đòi hỏi một loại tài trợ nào đó trong quá trình vận chuyển. Khi nhận đƣợc L/C do ngân hàng mở L/C phát hành theo yêu cầu của nhà NK, thì nhà XK đƣợc đảm bảo thanh toán sau khi giao hàng nếu xuất trình bộ chứng từ hợp lý phù hợp với điều kiện đã ghi trong L/C. Nhà XK còn có thể dựa vào đó để nhờ ngân hàng phục vụ mình cấp một khoản tín dụng để thực hiện xuất hàng theo L/C. L/C trả chậm cũng đƣợc sử dụng nhƣ một phƣơng tiện đi vay. Nhà XK có thể nhận đƣợc tiền dƣới dạng tín dụng chuyển nhƣợng toàn bộ quyền thụ hƣởng L/C cho ngân hàng cấp phát tín dụng, đặc biệt thuận lợi hơn khi đó là một L/C trả chậm có xác nhận.  Bao thanh toán (Factoring): Theo quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ban hành ngày 06/09/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN), bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán hàng thông qua việc mua bán các khoản phải thu (bao gồm các chứng từ thanh toán, các khoản nợ chƣa đến hạn thanh toán) phát sinh từ việc mua bán hàng hóa giữa bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán. Cơ chế của nghiệp vụ bao thanh toán nhƣ sau: Nguyễn Thị Bích Liên 13 Lớp A11 - K42C - KTNT Khoá luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng XNK tại NHNT - Nhà XK ký hợp đồng dịch vụ với đơn vị nhận bao thanh toán. - Khi hàng đƣợc giao đi cho khách hàng, nhà XK gửi hóa đơn tới đơn vị nhận bao thanh toán. - Đơn vị nhận bao thanh toán sẽ ứng trƣớc cho nhà XK khoảng 80% giá trị hóa đơn (tỷ lệ này cũng có thể thay đổi tùy thuộc đơn vị nhận bao thanh toán) và sẽ thu tiền hàng từ nhà NK. - Sau khi thu đƣợc 100% tiền hàng, đơn vị nhận bao thanh toán sẽ thanh toán hết 20% còn lại cho nhà XK. Theo ý nghĩa bảo hiểm rủi ro thanh toán, có hai loại bao thanh toán: Bao thanh toán truy đòi và bao thanh toán miễn truy đòi. - Bao thanh toán truy đòi: đơn vị nhận bao thanh toán có quyền đòi lại khoản tiền đã ứng trƣớc cho nhà XK nếu nhà NK không thanh toán. - Bao thanh toán miễn truy đòi: nếu nhà NK mất khả năng chi trả, đơn vị nhận bao thanh toán có trách nhiệm thanh toán 100% giá trị hóa đơn cho nhà XK. Theo mức độ trách nhiệm của nhà XK, bao thanh toán có hai loại: - Bao thanh toán tƣơng đối: Đơn vị nhận bao thanh toán sẽ thanh toán tiền cho nhà XK, nhƣng với thỏa thuận là nhà XK vẫn chịu trách nhiệm rủi ro nếu nhà NK không trả tiền. - Bao thanh toán tuyệt đối: Đơn vị nhận bao thanh toán sẽ gánh chịu mọi rủi ro. Nếu nhà NK không thanh toán, đơn vị nhận bao thanh toán sẽ không có quyền đòi lại tiền từ nhà XK. Trong bao thanh toán, nhà XK có vốn ngay để tiếp tục hoạt động kinh doanh của mình dù bán thu tiền ngay hay bán chịu, đồng thời nhà XK không phải bận tâm vào việc quản lý thanh toán phức tạp kéo dài. Vì vậy, nhà XK phải trả một khoản phí khá cao khi đƣợc bao thanh toán.  Bảo lãnh dự thầu: Bảo lãnh dự thầu là một hình thức tín dụng XK trong đó ngân hàng tiến hành bảo lãnh để nhà XK tham gia vào một cuộc/đợt đấu thầu cho dự án XK, cam kết Nguyễn Thị Bích Liên 14 Lớp A11 - K42C - KTNT Khoá luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng XNK tại NHNT thực hiện nghĩa vụ của nhà XK trong việc tham gia đấu thầu các dự án. Nếu nhà XK bị phạt do vi phạm quy định dự thầu mà không nộp hoặc không nộp đủ tiền phạt cho bên mời thầu nƣớc ngoài thì ngân hàng sẽ thực hiện các nghĩa vụ thanh toán cho nhà XK theo nhƣ đã cam kết. Đây là hình thức giúp cho nhà XK có đủ điều kiện để tham gia vào một giao dịch đấu thầu mà việc phải có bảo lãnh của ngân hàng là bắt buộc theo yêu cầu của chủ thầu. Bảo lãnh dự thầu đƣợc thể hiện dƣới dạng thƣ bảo lãnh do ngân hàng phát hành trong đó có nêu nội dung, phạm vi và các điều kiện của bảo lãnh. Bảo lãnh dự thầu từ một ngân hàng có uy tín giúp tăng độ tin cậy của khách hàng với đối tác của mình qua đó làm cho triển vọng thành công của giao dịch đấu thầu trở nên chắc chắn hơn.  Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là một bảo lãnh do ngân hàng phát hành cho bên nhận bảo lãnh là nhà NK ở nƣớc ngoài để đảm bảo thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ của nhà XK với bên nhận bảo lãnh theo hợp đồng đã ký. Trƣờng hợp nhà XK không thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ trong hợp đồng XK thì ngân hàng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đã cam kết.  Chiết khấu bộ chứng từ XK (cho vay ứng trƣớc): Chiết khấu bộ chứng từ XK là hình thức ngân hàng tài trợ nhà XK thông qua việc mua lại hoặc cho vay trên cơ sở giá trị bộ chứng từ XK hoàn hảo đƣợc ngƣời XK xuất trình. Có 2 hình thức chiết khấu: - Chiết khấu miễn truy đòi (chiết khấu đóng): Ngân hàng mua lại bộ chứng từ của ngƣời XK, giá mua sẽ thấp hơn giá trị bộ chứng từ, do ngân hàng tính trừ lại chi phí chiết khấu và thời gian cần thiết trung bình để đòi tiền nhà NK nƣớc ngoài. Chiết khấu miễn truy đòi có nghĩa là ngƣời XK bán hẳn bộ chứng từ cho ngân hàng, nhận tiền và không còn trách nhiệm hoàn trả. Trách nhiệm thu tiền và quyền sử Nguyễn Thị Bích Liên 15 Lớp A11 - K42C - KTNT Khoá luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng XNK tại NHNT dụng số tiền thu đƣợc hoàn toàn thuộc về ngân hàng. ở Việt Nam, các ngân hàng ít sử dụng hình thức chiết khấu này vì nó tiềm ẩn nhiều rủi ro cho ngân hàng. - Chiết khấu đƣợc phép truy đòi (chiết khấu mở): Cũng tƣơng tự nhƣ hình thức trên nhƣng trách nhiệm thanh toán hối phiếu vẫn còn đối với ngƣời chiết khấu hối phiếu (nhà XK) và giá trị chiết khấu cao hơn. Tác dụng hoạt động chiết khấu của ngân hàng nhằm tài trợ vốn lƣu động cho ngƣời XK để bảo đảm sản xuất kinh doanh liên tục, không bị gián đoạn trong thời gian chờ ngƣời NK nƣớc ngoài thanh toán tiền hàng. Phạm vi chiết khấu bộ chứng từ thƣờng chỉ đƣợc áp dụng trong phƣơng thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ, do phƣơng thức này có sự ràng buộc chặt chẽ việc giao hàng của ngƣời XK và trách nhiệm thanh toán của ngƣời NK thông qua các ngân hàng phục vụ các bên, rủi ro thấp so với các phƣơng thức thanh toán quốc tế khác. Khi kết thúc thời hạn chiết khấu, ngân hàng sẽ đòi tiền ngƣời có nhiệm vụ trả tiền hối phiếu. Thông thƣờng trong nghiệp vụ chiết khấu, các ngân hàng có thể gặp rủi ro trong các trƣờng hợp sau: - Ngƣời có nghĩa vụ trả tiền hối phiếu từ chối việc trả tiền hoặc không có khả năng thanh toán kịp thời khi hối phiếu đến hạn. - Chiết khấu phải những hối phiếu không hợp lệ (đƣợc thành lập không trên cơ sở hành vi thƣơng mại) Vì thế khi tiến hành nghiệp vụ chiết khấu, ngân hàng phải xem xét một cách thận trọng để hạn chế rủi ro có thể xảy ra. 2.2. Các hình thức tín dụng nhập khẩu  Tín dụng ký quỹ L/C: Ký quỹ là một quy định của ngân hàng phát hành, phát sinh trong trƣờng hợp khách hàng xin mở L/C. Khi đó, khách hàng sẽ phải nộp một khoản tiền nhất định vào tài khoản của họ tại ngân hàng mà họ xin mở L/C và khoản tiền đó sẽ đƣợc phong tỏa cho đến khi nghiệp vụ này của ngân hàng chấm dứt. Nguyễn Thị Bích Liên 16 Lớp A11 - K42C - KTNT Khoá luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng XNK tại NHNT Thông thƣờng khoản tiền này đƣợc tính tỷ lệ với giá trị hợp đồng mà khách hàng xin mở L/C. Trong trƣờng hợp thiếu sự tin cậy hoặc thƣơng vụ tiềm ẩn rủi ro cao, ngân hàng có thể yêu cầu khách hàng ký quỹ 100% giá trị hợp đồng. Đối với những khách hàng đáng tin cậy hoặc có quan hệ thƣờng xuyên thì ngân hàng có thể chấp nhận mức ký quỹ thấp hơn so với giá trị hợp đồng. Việc ký quỹ có những ý nghĩa sau: - Ký quỹ nhằm hạn chế rủi ro cho ngân hàng trong quá trình thực hiện mở L/C cho khách hàng. Trƣờng hợp ngân hàng phải thực hiện nghĩa vụ trả thay cho ngƣời đƣợc NK, tiền ký quỹ sẽ đƣợc sử dụng trƣớc để thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng, phần còn lại ngân hàng dùng vốn của mình thanh toán sau. - Ký quỹ nhằm khẳng định khách hàng có năng lực nhất định về vốn và ràng buộc khách hàng làm tròn nghĩa vụ của ngƣời đƣợc mở L/C. Trong hợp đồng bảo lãnh thƣờng có quy định tiền ký quỹ của khách hàng sẽ bị mất khi khách hàng vi phạm hợp đồng đã ký với ngân hàng. Cho vay ký quỹ là hình thức tài trợ NK, trong đó do tính rủi ro của thƣơng vụ quá cao mà ngân hàng sẽ yêu cầu khách hàng ký quỹ với giá trị lớn mà khả năng doanh nghiệp không đáp ứng đƣợc hoặc chỉ đáp ứng một phần. Điều này gây trở ngại cho khách hàng trong quá trình thực hiện thƣơng vụ hoặc vay vốn nƣớc ngoài, vì tiền ký quỹ là món bị phong tỏa, khách hàng không đƣợc sử dụng trong suốt thời gian đƣợc ngân hàng bảo lãnh dẫn đến vốn lƣu động của doanh nghiệp bị thu hẹp. Khi đó, căn cứ vào uy tín của khách hàng, hiệu quả của thƣơng vụ hoặc vào tài sản bảo đảm, ngân hàng có thể cho vay ký quỹ. Cho vay ký quỹ vừa giải quyết đƣợc khó khăn về vốn lƣu động cho khách hàng, tăng tính an toàn và mang lại hiệu quả cho ngân hàngvề ký quỹ bảo lãnh. Tuy nhiên thông thƣờng các ngân hàng chỉ cho vay ký quỹ đối với khách hàng thực hiện việc mở L/C và thanh toán qua chính ngân hàng cho vay. Thông thƣờng mức ký quỹ L/C phụ thuộc vào các yếu tố sau: - Khả năng thanh toán của khách hàng - Đối tƣợng khách hàng Nguyễn Thị Bích Liên 17 Lớp A11 - K42C - KTNT Khoá luận tốt nghiệp - Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng XNK tại NHNT Loại L/C: L/C trả chậm thì mức ký quỹ thấp, L/C trả ngay thì bắt buộc mức ký quỹ cao hơn. - Loại hàng hóa NK, khả năng tiêu thụ. Trên cơ sở các yếu tố trên, ngân hàng sẽ quyết định mức ký quỹ. Nếu nhƣ khách hàng không có đủ số dƣ trên tài khoản thì phải tiến hành làm đơn xin vay ngoại tệ ký quỹ L/C.  Tín dụng trả ngay: Tín dụng trả ngay đƣợc áp dụng đối với các phƣơng thức thanh toán chuyển tiền, nhờ thu trả ngay hoặc thƣ tín dụng trả ngay. Theo hình thức này khách hàng phải lập phƣơng án sản xuất kinh doanh. Đồng thời khách hàng phải lên kế hoạch tài chính nhằm xác định khả năng thanh toán khi đến thời điểm thanh toán dự kiến, xác định khả năng thanh toán khi đến thời điểm thanh toán dự kiến, xác định khoản thiếu hụt với ngân hàng tài trợ. Trên cơ sở xem xét, phân tích kế hoạch và phản ánh của khách hàng, ngân hàng sẽ ra quyết định cho vay và xác định mức ngân hàng chấp nhận cho vay.  Tín dụng chấp nhận hối phiếu (hay tín dụng thanh toán trả chậm): Tín dụng chấp nhận hối phiếu là khoản tín dụng mà ngân hàng ký chấp nhận hối phiếu. Ngƣời vay khoản tín dụng này chính là nhà NK và khoản vay chỉ là một sự đảm bảo về tài chính. Thực chất ngân hàng chƣa phải xuất tiền thực sự cho ngƣời vay. Tuy nhiên khi đến hạn, nếu nhà NK không đủ khả năng thanh toán thì ngƣời cho vay (ngân hàng) - ngƣời đứng ra chấp nhận hối phiếu phải trả nợ thay. Tín dụng chấp nhận hối phiếu xảy ra trong trƣờng hợp bên bán thiếu tin tƣởng khả năng thanh toán của bên mua. Họ có thể đề nghị bên mua yêu cầu một ngân hàng đứng ra chấp nhận trả tiền hối phiếu do bên bán ký phát. Nếu ngân hàng đồng ý, điều đó, điều đó cũng có nghĩa là ngân hàng đã chấp nhận một khoản tín dụng cho bên mua để họ thanh toán cho bên bán khi hối phiếu đến hạn. Nguyễn Thị Bích Liên 18 Lớp A11 - K42C - KTNT Khoá luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng XNK tại NHNT Đối với ngân hàng, kể từ khi ký chấp nhận trả tiền hối phiếu cũng chính là thời điểm bắt đầu gánh chịu rủi ro nếu nhƣ bên mua không có tiền thanh toán cho bên bán khi hối phiếu đến hạn thanh toán. Đƣơng nhiên nếu đến hạn thanh toán hối phiếu, bên mua không có đủ tiền thì ngân hàng thực sự không phải ứng tiền ra. Nhƣ vậy, khoản tín dụng này chỉ là hình thức, là một sự bảo đảm về tài chính. Trong trƣờng hợp này, ngân hàng sẽ chỉ nhận đƣợc một khoản phí gánh chịu rủi ro tín dùng mà thôi. Giá trị của tín dụng chấp nhận hối phiếu thể hiện ở chỗ: - Với sự chấp nhận của ngân hàng, nhà XK trên cơ sở đó có đƣợc sự đảm bảo một cách chắc chắn về khả năng thanh toán và do đó có thể đem hối phiếu chiết khấu tại bất kỳ ngân hàng nào. Khả năng thƣơng mại của hối phiếu lúc này rất lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà XK đƣợc hƣởng một tỷ lệ chiết khấu ƣu đãi. - Đối với nhà NK, hình thức tín dụng này đóng vai trò rất quan trọng trong nghệ thuật thƣơng mại. Nhà NK phát hành một hối phiếu kèm theo một đơn xin vay loại tín dụng qua chữ ký yêu cầu ngân hàng ký chấp nhận hối phiếu cho dù ngân hàng không có quan hệ nợ nần gì với họ. Đó là một sự thỏa thuận ngầm, một nghệ thuật vay vốn. Sau đó, nhà NK đem hối phiếu đã đƣợc chấp nhận đến chiết khấu tại một ngân hàng khác. Với khoản thu từ chiết khấu này, nhà NK có đủ khả năng thanh toán trƣớc hạn cho nhà XK để hƣởng hoa hồng và khi đó sẽ đạt đƣợc giá mua thuận lợi.  Bảo lãnh thanh toán: Bảo lãnh thanh toán là một loại hình tín dụng mà ngân hàng cấp cho nhà NK trong một giao dịch mua bán, cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho bên bán trong trƣờng hợp nhà NK không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ thanh toán của mình khi đến hạn.  Tín dụng bắt buộc: Về nội dung đây cũng là loại hình cho vay thanh toán bộ chứng từ giao hàng. Tuy nhiên, tình trạng vay bắt buộc phát sinh khi ngƣời NK không thanh toán hoặc không tập trung đủ tiền để thanh toán bộ chứng từ giao hàng. Ngân hàng khi đó sẽ Nguyễn Thị Bích Liên 19 Lớp A11 - K42C - KTNT
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan