Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển n...

Tài liệu Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã phước long, tỉnh bình phước

.PDF
112
158
122

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI TRẦN VĂN VINH GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ Xà PHƯỚC LONG, TỈNH BÌNH PHƯỚC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.05 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI MINH VŨ HÀ NỘI – 2011 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan: Luận văn Thạc sĩ kinh tế này là công trình do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. có sự hỗ trợ từ thầy hướng dẫn là GS.TS Bùi Minh Vũ. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong ñề tài này là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất cứ công trình nào. Những dữ liệu mà tôi sử dụng trong phân tích, nhận xét, ñánh giá ñược chính tác giả thu thập hoàn toàn trung thực và có nguồn góc rõ ràng. Nếu phát hiện có bất kỳ gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước hội ñồng, cũng như kết quả của luận văn này. Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2011 Tác giả Trần Văn Vinh Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………… i LỜI CẢM ƠN Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn GS.TS Bùi Minh Vũ ñã tận tình hướng dẫn, góp ý và ñộng viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội cùng các thầy cô của trường ñã truyền ñạt cho tôi những cơ sở lý luận cũng như kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian tôi tham gia học tập tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước nơi tôi ñang công tác ñã tạo ñiều kiện cho tôi có thời gian học tập, nghiên cứu và khảo sát trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Những lời cảm ơn sau cùng tôi xin cảm ơn cha mẹ, anh chị và vợ của tôi , những người ñã hết lòng quan tâm và tạo ñiều kiện tốt nhất ñể tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Trần Văn Vinh Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………… ii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục chữ viết tắt vi Danh mục bảng vii Danh mục biểu ñồ viii 1 MỞ ðẦU 1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1 1.3 ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 2 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3 2.1 Tổng quan về tín dụng và chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại 3 2.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng 3 2.1.2 Quá trình ra ñời và phát triển của tín dụng 3 2.1.3 Bản chất của tín dụng 4 2.1.4 Chức năng của tín dụng 4 2.1.5 Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế hiện nay 6 2.2 Các hình thức tín dụng 7 2.2.1 Phân loại theo chủ thể tín dụng 7 2.2.2 Phân loại theo thời gian 10 2.2.3 Phân loại theo mục ñích cho vay 10 2.2.4 Phân loại theo mức ñộ tín nhiệm ñối với khách hàng 11 2.2.5 Phân loại theo xuất xứ tín dụng 11 2.3 Chất lượng và chất lượng tín dụng ngân hàng 12 2.3.1 Khái niệm về chất lượng 12 2.3.2 Khái niệm về chất lượng tín dụng 12 Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………… iii 2.3.3 Nợ xấu và các nguyên tắc phòng ngừa nợ xấu 14 2.3.4 Các chỉ tiêu ñánh giá chất lượng tín dụng của NHNN Việt Nam 22 2.4 Các nhân tố ảnh hưởng ñến chất lượng tín dụng 24 2.4.1 Nhóm nhân tố bên ngoài 24 2.4.2 Nhóm nhân tố bên trong 26 2.5 Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng 29 2.6 Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng 31 2.6.1 Bài học kinh nghiệm từ ðài Loan 31 2.6.2 Bài học kinh nghiệm từ Thái Lan 31 2.6.3 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 33 3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34 3.1 Giới thiệu về NHNo&PTNT Việt Nam (Agribank Việt Nam) 34 3.2 Giới thiệu về Phước Long và NHNo&PTNT thị xã Phước Long 35 3.2.1 Khái quát tình hình kinh tế - xã hội thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước 35 3.2.2 Sự hình thành và phát triển của NHNo&PTNT thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước 36 3.3 Phương pháp nghiên cứu 37 3.3.2 Các phương pháp nghiên cứu 37 3.3.3 Trình tự nghiên cứu 37 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 39 4.1 Thực trạng chất lượng tín dụng tại NHNo thị xã Phước Long 39 4.1.1 Thực trạng về công tác huy ñộng vốn 39 4.1.2 Thực trạng hoạt ñộng tín dụng tại NHNo thị xã Phước Long 45 4.1.3 Về chất lượng tín dụng 58 4.2 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước 4.2.1 83 Mục tiêu và ñịnh hướng hoạt ñộng kinh doanh của NHNo thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………… 83 iv 4.2.2 Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước 86 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 98 5.1 Kết luận 98 5.2 Kiến nghị 99 5.2.1 Kiến nghị ñối với UBND tỉnh Bình Phước 99 5.2.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước, NHNo&PTNT Việt Nam, NHNo& PTNT tỉnh Bình Phước TÀI LIỆU THAM KHẢO Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………… 99 103 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Agribank Viết tắt tiếng anh: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn CBTD Cán bộ tín dụng DNTN Doanh nghiệp tư nhân HðQT Hội ñồng quản trị NHNN Ngân hàng nhà nước NHNo Ngân hàng nông nghiệp NHNo&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại NQH Nợ quá hạn Qð Quyết ñịnh RRTD Rủi ro tín dụng SXKD Sản xuất kinh doanh TBCN Tư bản chủ nghĩa TCTD Tổ chức tín dụng TDNH Tín dụng ngân hàng TDNN Tín dụng nhà nước TDTM Tín dụng thương mại TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSðB Tài sản ñảm bảo UBND Ủy ban nhân dân USD ðô la Mỹ Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………… vi DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 4.1 Tình hình huy ñộng vốn của NHNo thị xã Phước Long 40 4.2 Cơ cấu nguồn vốn huy ñộng phân loại theo thời hạn huy ñộng 42 4.3 Bảng tổng hợp dư nợ theo thời gian 47 4.4 Thống kê tổng dư nợ và tổng nguồn vốn huy ñộng của NHNo thị xã Phước Long 50 4.5 Chỉ tiêu hệ số thu nợ của NHNo thị xã Phước Long 52 4.6 Cơ cấu dư nợ cho vay của NHNo thị xã Phước Long 53 4.7 Tỷ lệ nợ khó ñòi trên tổng dư nợ của NHNo thị xã Phước Long 57 4.8 Bảng chỉ tiêu ROA của NHNo thị xã Phước Long 57 4.9 Bảng tổng hợp nợ xấu của NHNo thị xã Phước Long 59 4.10 Cơ cấu nợ xấu theo ñối tượng cho vay 62 4.11 Bảng tổng hợp vòng quay vốn tín dụng năm của NHNo thị xã Phước Long Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………… 63 vii DANH MỤC BIỂU ðỒ STT Tên biểu ñồ Trang 4.1 Tốc ñộ tăng trưởng nguồn vốn huy ñộng của NHNo thị xã Phước Long 41 4.2 Biểu ñồ cơ cấu nguồn vốn theo thời hạn 42 4.3 Biểu ñồ về thị phần vốn huy ñộng 44 4.4 Biểu ñồ thể hiện sự tăng trưởng tín dụng qua các năm 45 4.5 Biểu ñồ phân loại dư nợ theo thành phần kinh tế 46 4.6 Biểu ñồ cơ cấu tín dụng theo thời hạn cho vay 48 4.7 Phân loại nợ theo hình thức bảo ñảm tiền vay 49 4.7 Cơ cấu tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn của NHNo thị xã Phước Long 51 4.9 Cơ cấu dư nợ cho vay của NHNo thị xã Phước Long 54 4.10 Biểu ñồ ñánh giá nợ xấu tại NHNo thị xã Phước Long 59 4.11 Biểu ñồ phân tích nợ xấu tại NHNo thị xã Phước Long 62 Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………… viii 1. MỞ ðẦU 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài Trong ñiều kiện kinh tế bước vào giai ñoạn khủng hoảng như hiện nay, ngành tài chính ngân hàng ñang phải ñối mặt với vô vàn khó khăn. Bản thân mỗi ngân hàng ñang ñặc biệt quan tâm vấn ñề chất lượng tín dụng, phòng ngừa rủi ro. Một trong những ñiều kiện ñảm bảo một ngân hàng hoạt ñộng hiệu quả và tối ña hóa lợi nhuận là việc nâng cao chất lượng tín dụng, bảo ñảm an toàn vốn vay. Thời gian qua hoạt ñộng tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHNo&PTNT) thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước cũng ñứng trước nhiều khó khăn trong hoạt ñộng tín dụng. Năm 2008, 2009 và năm 2010 Chi nhánh gặp rất nhiều rủi ro cần phải giải quyết, và chưa có một công trình khoa học nào nghiên cứu về vấn ñề này. Chính vì vậy, tác giả ñã lựa chọn ñề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước” ñể làm luận văn thạc sỹ kinh tế của mình. ðây là một vấn ñề có giá trị về mặt lý luận cũng như thực tiễn rất sâu sắc. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Tập trung nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng. Từ ñó, ñề ra giải pháp ñể nâng cao chất lượng tín dụng tại ñịa bàn nghiên cứu thông qua NHNo&PTNT thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Một là, Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng, chất lượng tín dụng . Hai là, ðánh giá thực trạng hoạt ñộng và chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT thị xã Phước Long những năm qua. Ba là, Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước. Bốn là, ðề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………… 1 của NHNoPTNT thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước trong những năm tới. 1.3 ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu - ðối tượng nghiên cứu của ñề tài Các hoạt ñộng tín dụng (vay và cho vay) của NHNo&PTNT thị xã Phước Long Chất lượng tín dụng chỉ giới hạn trong công tác cho vay của NHNo&PTNT thị xã Phước Long Các cơ chế chính sách liên quan ñến hoạt ñộng tín dụng - Phạm vi nghiên cứu của ñề tài Phạm vi nội dung nghiên cứu là các luận cứ khoa học về tín dụng ngân hàng, và thực trạng chất lượng tín dụng của NHNo&PTNT thị xã Phước Long - Thời gian nghiên cứu của ñề tài Tất cả những nội dung thuộc ñề tài nghiên cứu tập trung trong thời gian 3 năm, từ năm 2008 ñến năm 2010. Thời gian thực hiện ñề tài từ tháng 10 năm 2010 ñến tháng 10 năm 2011 Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………… 2 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1 Tổng quan về tín dụng và chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại 2.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng Tín dụng xuất phát từ chữ latin là Creditium có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm, Tiếng Anh gọi là Credit. Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam, “tín dụng” có nghĩa là sự vay mượn. Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau ñó hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn. Nói cách khác, tín dụng là quan hệ kinh tế giữa hai chủ thể. Nhờ quan hệ này mà một bộ phận vốn (bằng tiền hoặc hiện vật) sẽ ñược chuyển từ chủ thể cho vay sang chủ thể ñi vay ñể sử dụng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh hoặc ñời sống. Sau ñó vốn phải ñược hoàn trả lại người cho vay kèm theo một số lợi tức nhất ñịnh. 2.1.2 Quá trình ra ñời và phát triển của tín dụng Tín dụng là một phạm trù kinh tế hàng hóa, có quá trình ra ñời, tồn tại và phát triển cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế. Lúc ñầu, các quan hệ tín dụng hầu hết ñều là bằng hiện vật và một phần nhỏ là tín dụng hiện kim, tồn tại dưới tên gọi là tín dụng nặng lãi, cơ sở của quan hệ tín dụng lúc bấy giờ chính là sự phát triển bước ñầu của các quan hệ hàng hoá-tiền tệ trong ñiều kiện của nền sản xuất hàng hóa kém phát triển. Các quan hệ tín dụng phát triển trong thời kỳ chiếm hữu nô lệ và chế ñộ phong kiến, phản ánh thực trạng của một nền kinh tế sản xuất hàng hóa nhỏ Chỉ ñến khi phương thức sản xuất TBCN ra ñời, các quan hệ tín dụng mới có ñiều kiện ñể phát triển. Tín dụng bằng hiện vật ñã nhường chỗ cho tín dụng bằng hiện kim, tín dụng nặng lãi phi kinh tế ñã nhường chỗ cho các loại tín dụng khác ưu việt hơn như: tín dụng ngân hàng, tín dụng Chính phủ,… Tín dụng có một quá trình tồn tại và phát triển lâu dài qua nhiều hình thái kinh Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………… 3 tế xã hội, với nhiều hình thức khác nhau, song ñều có những nội hàm kinh tế quan trọng như sau: Tín dụng trước hết chỉ là sự chuyển giao sử dụng một số tiền (hiện kim), hoặc tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ không làm thay ñổi quyền sở hữu chúng. Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải ñược “hoàn trả” Giá trị của tín dụng không những ñược bảo tồn mà còn ñược nâng cao nhờ lợi tức của tín dụng. 2.1.3 Bản chất của tín dụng Bản chất của tín dụng ñược hiểu theo hai khía cạnh sau: Thứ nhất: Tín dụng là hệ thống quan hệ kinh tế phát sinh giữa người ñi vay và người cho vay, nhờ quan hệ ấy mà vốn tiền tệ ñược vận ñộng từ chủ thể này sang chủ thể khác ñể sử dụng cho các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế xã hội. Thứ hai: Tín dụng ñược coi là một số vốn, có thể bằng hiện vật hoặc hiện kim vận ñộng theo nguyên tắc hoàn trả, ñã ñáp ứng cho các nhu cầu của chủ thể tín dụng. 2.1.4 Chức năng của tín dụng Chức năng thứ 1: Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ trên cơ sở hoàn trả ðây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ chức năng này mà nguồn vốn tiền tệ trong xã hội ñược ñiều hoà từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu” ñể sử dụng nhằm phát triển nền kinh tế. Tập trung và phân phối lại tiền tệ là hai mặt hợp thành chức năng cốt lõi của tín dụng. Về mặt tập trung vốn tiền tệ: Thông qua hoạt ñộng của hệ thống tín dụng ñể tập trung các nguồn tiền nhàn rỗi lại như: tiền nhàn rỗi trong dân chúng, vốn bằng tiền của doanh nghiệp, cũng như các ñoàn thể, kinh tế-xã hội khác,… Về mặt phân phối lại vốn tiền tệ: Chức năng phân phối lại vốn tiền tệ là một trong những nhiệm vụ chủ yếu của tín dụng ngân hàng. Vận hành chức năng này vào thực tiễn sản xuất và ñời sống là biểu hiện sự chuyển hóa khối lượng tiền tệ có Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………… 4 uy lực theo nhu cầu của người tiêu dùng ñể sử dụng vốn tiền tệ có hiệu quả lâu bền. Cả hai mặt tập trung và phân phối lại vốn ñều ñược thực hiện theo nguyên tắc có hoàn trả, vì vậy tín dụng có ưu thế rõ rệt, nó kích thích tập trung vốn và thúc ñẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả. Do ñó, nhờ chức năng này của tín dụng mà phần lớn nguồn tiền trong xã hội từ chỗ là tiền nhàn rỗi một cách tương ñối ñã ñược huy ñộng và sử dụng cho các nhu cầu của sản xuất và ñời sống, làm cho hiệu quả sử dụng vốn trong xã hội tăng. Chức năng thứ 2: Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội Hoạt ñộng tín dụng ñã tạo ñiều kiện cho sự ra ñời của các công cụ lưu thông tín dụng như: thương phiếu, kỳ phiếu ngân hàng, các loại séc, các phương tiện thanh toán hiện ñại như thẻ tín dụng, thẻ thanh toán… cho phép thay thế một số lượng lớn tiền mặt lưu hành, nhờ ñó làm giảm bớt các chi phí có liên quan như in, ñúc, vận chuyển, bảo quản tiền … Nhờ hoạt ñộng của tín dụng, ñặc biệt là tín dụng ngân hàng ñã mở ra một khả năng lớn trong việc mở tài khoản và giao dịch thanh toán thông qua ngân hàng dưới các hình thức chuyển khoản hoặc bù trừ cho nhau. Với sự phát triển mạnh mẽ của tín dụng thì hệ thống thanh toán qua ngân hàng ngày càng ñược mở rộng, vừa giúp giải quyết nhanh chóng các mối quan hệ kinh tế, tạo ñiều kiện cho kinh tế xã hội phát triển. Ngoài ra, nhờ hoạt ñộng tín dụng mà các nguồn vốn ñang nằm trong xã hội ñược huy ñộng ñể sử dụng cho các nhu cầu của sản xuất và lưu thông hàng hóa, làm tăng tốc ñộ chu chuyển vốn trong phạm vi toàn xã hội. Chức năng thứ 3: Phản ánh và kiểm soát các hoạt ñông kinh tế ðây là chức năng phát sinh hệ quả từ hai chức năng trên. Sự vận ñộng của vốn tín dụng là sự vận ñộng gắn liền với sự vận ñộng của vật tư hàng hoá, chi phí trong các xí nghiệp, các tổ chức kinh tế, vì vậy tín dụng không chỉ phản ánh hoạt ñộng kinh tế của doanh nghiệp mà còn thông qua ñó thực hiện việc kiểm soát các hoạt ñộng ấy, nhằm ngăn chặn tiêu cực, lãng phí, các hành vi vi phạm pháp luật,…trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………… 5 2.1.5 Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế hiện nay Từ những khái niệm cơ bản trên ñây, ñã minh chứng rõ hơn tín dụng có vị trí, vai trò rất lớn ñối với nền kinh tế quốc dân. Cũng như ñời sống của cộng ñồng dân cư trong xã hội. Tín dụng có tác ñộng rất lớn ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trên các mặt (tích cực và tiêu cực) ðề cập ñến mặt tích cực, tín dụng có các vai trò sau: Một là, tín dụng góp phần thúc ñẩy sản xuất lưu thông hàng hoá phát triển Tín dụng là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, là một trong những công cụ ñể tập trung vốn một cách hữu hiệu trong nền kinh tế, và là công cụ thúc ñẩy tích tụ vốn cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Nhìn chung, trong mọi nền kinh tế xã hội, tín dụng ñều phát huy các vai trò to lớn này. Nếu như với doanh nghiệp, tín dụng góp phần cung ứng vốn, thì ñối với dân chúng tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và ñầu tư, ñối với toàn xã hội tín dụng làm tăng hiệu suất sử dụng ñồng vốn. Và tất cả những vấn ñề này sẽ hợp lực và tác ñộng lên ñời sống kinh tế xã hội, tạo ra một ñộng lực phát triển mạnh mẽ mà không có công cụ tài chính nào thay thế ñược. Hai là, tín dụng góp phần ổn ñịnh tiền tệ, ổn ñịnh giá cả Trong khi thực hiện chức năng thứ nhất là tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng ñã góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế, ñặc biệt là tiền mặt trong dân cư, làm giảm áp lực lạm phát, nhờ vậy góp phần làm ổn ñịnh tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh,…thúc ñẩy sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ ngày càng nhiều, ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, từ ñó góp phần làm ổn ñịnh thị trường giá cả trong nước,… Ba là, tín dụng góp phần ổn ñịnh ñời sống, tạo công ăn việc làm, và ổn ñịnh trật tự xã hội Do tín dụng có tác dụng thúc ñẩy kinh tế phát triển, sản xuất hàng hoá dịch vụ ngày càng gia tăng, có thể thỏa mãn nhu cầu ñời sống của người lao ñộng. Mặt Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………… 6 khác, do vốn tín dụng ñã tạo ra khả năng trong việc khai thác các tiềm năng sẵn có: về tài nguyên thiên nhiên, về lao ñộng, ñất rừng,... do ñó có thể thu hút ñược nhiều lực lượng lao ñộng của xã hội ñể tạo ra lực lượng sản xuất mới thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế. Một xã hội phát triển tốt, lành mạnh, ñời sống ổn ñịnh, mọi người ñều có công ăn việc làm,... thì ñây chính là tiền ñề quan trọng của ổn ñịnh trật tự xã hội. Bốn là, tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế Ngoài ra, tín dụng còn có vai trò quan trọng ñể mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế ñối ngoại, và giao lưu quốc tế. Sự phát triển của tín dụng không những ở phạm vi quốc nội, mà còn mở rộng ra phạm vi quốc tế, nhờ ñó thúc ñẩy các quan hệ kinh tế ñối ngoại, nhằm giúp ñỡ và giải quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá trình phát triển ñi lên của mỗi nước, làm cho các nước có ñiều kiện xích lại gần nhau hơn và cùng phát triển. ðề cập ñến mặt tiêu cực tín dụng có những tác ñộng sau Nếu ñể tín dụng phát triển tràn lan không kiểm soát chặt chẽ thì sẽ làm cho lạm phát gia tăng, dẫn ñến khủng hoảng tài chính tiền tệ từ qui mô và phạm vi quốc gia ñến qui mô phạm vi quốc tế gây hậu quả nặng nề cho nền kinh tế làm ảnh hưởng ñến ñời sống xã hội. 2.2 Các hình thức tín dụng 2.2.1 Phân loại theo chủ thể tín dụng 2.2.1.1 Tín dụng thương mại (Tín dụng hàng hoá-Commercial Credit) Tín dụng thương mại (TDTM) là quan hệ tín dụng giữa các tổ chức kinh tế, các công ty xí nghiệp với nhau ñược thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá cho nhau, TDTM có các ñặc ñiểm sau + ðây là tín dụng giữa những người SXKD, là hình thức tín dụng phát triển rộng rãi nhưng không phải là loại hình tín dụng chuyên nghiệp, sự tồn tại và phát triển của nó dựa trên sự tín nhiệm cũng như mối quan hệ về cung cấp hàng hoá dịch vụ giữa những người SXKD. + ðối tượng của TDTM là hàng hoá chứ không phải là tiền tệ. + Sự vận ñộng và phát triển của TDTM gắn với sự phát triển của sản xuất và Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………… 7 trao ñổi hàng hoá. Công cụ của TDTM chính là thương phiếu (Commercial Bill).Thực chất ñây là giấy nợ thương mại, có hình thức ngắn gọn, chặt chẽ, ñược pháp luật thừa nhận ñể sử dụng trong mua bán chịu hàng hoá. Thương phiếu gồm hai loại: hối phiếu (bill of exchange) do người bán lập ra ñể ra lệnh cho người mua chịu trả tiền, và lệnh phiếu (promissory note) do người mua lập ñể cam kết trả tiền cho người bán theo thời gian và ñịa ñiểm ghi trên phiếu. 2.2.1.2 Tín dụng ngân hàng (Bank Credit) ðây là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các xí nghiệp, tổ chức kinh tế, cá tổ chức, và cá nhân ñược thực hiện dưới hình thức ngân hàng ñứng ra huy ñộng vốn và cho vay ñối với các ñối tượng nói trên. Tín dụng ngân hàng (TDNH) là hình thức tín dụng chủ yếu, chiếm vị trí ñặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. TDNH có các ñặc ñiểm sau: + ðối tượng của tín dụng là vốn tiền tệ, nghĩa là ngân hàng huy ñộng vốn và cho vay bằng tiền. + Trong TDNH, các chủ thể của nó ñược xác ñịnh rõ ràng: trong ñó ngân hàng vừa là người huy ñộng vốn vừa là người cho vay, còn các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế cá nhân vừa là người gửi vốn vào ngân hàng vừa là người ñi vay. - TDNH vừa là tín dụng mang tính chất sản xuất kinh doanh gắn với hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, vừa là tín dụng tiêu dùng, không gắn với hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, vì vậy quá trình vận ñộng và phát triển của TDNH không hoàn toàn phù hợp với quá trình phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa. Công cụ hoạt ñộng của tín dụng ngân hàng: ðể tập trung các nguồn vốn tiền tệ trong xã hội, ngân hàng sử dụng các công cụ như kỳ phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi, các sổ tiết kiệm ñịnh mức hoặc không ñịnh mức, … ðể cung ứng với tín dụng cho các doanh nghiệp (cho vay vốn), ngân hàng sử dụng công cụ chủ yếu là khế ước cho vay (hoặc hợp ñồng tín dụng), với khế ước này cho phép ngân hàng thu hồi ñầy ñủ số vốn gốc và tiền lãi theo thời hạn ñã xác ñịnh. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………… 8 2.2.1.3 Tín dụng nhà nước (State Credit): Tín dụng Nhà nước (còn gọi là tín dụng Chính phủ) là loại hình thức tín dụng phát triển chậm hơn các hình thức khác, nhưng có tốc ñộ phát triển rất nhanh. Tín dụng Nhà nước là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước (bao gồm Chính phủ Trung ương, chính quyền ñịa phương,...) với các ñơn vị và cá nhân trong xã hội thông qua việc phát hành trái phiếu ñể tập trung vốn cho các chương trình, dự án lớn của Nhà Nước,và trái phiếu cũng chính là công cụ của TDNN. Tác dụng của tín dụng nhà nước: Tín dụng Nhà nước tạo ñiều kiện ñể Nhà nước tập trung vốn cho ñầu tư phát triển cơ sở hạ tầng của nền kinh tế ñồng thời tạo ra năng lực sản xuất ngày càng tăng của nền kinh tế quốc gia, ñây là vấn ñề rất quan trọng nhằm mục ñích thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế. Tín dụng Nhà nước tạo môi trường ñầu tư vừa an toàn vừa có hiệu quả cho các nhà ñầu tư, kể cả nhà ñầu tư trong nước và nước ngoài, nhà ñầu tư là pháp nhân hoặc thể nhân. 2.2.1.4 Tín dụng quốc tế Tín dụng quốc tế là hình thức tín dụng ñược hình thành và phát triển mạnh vào ñầu thế kỷ 20, ñây là hình thức tín dụng có trình ñộ cao và hiện ñại so với các hình thức tín dụng khác. Tín dụng quốc tế thực chất là quan hệ tín dụng trên bình diện quốc tế, là tổng hợp các loại hình tín dụng trước ñó, bao gồm: - Tín dụng thương mại quốc tế. - Tín dụng ngân hàng quốc tế. - Tín dụng giữa các nước và các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế Tín dụng quốc tế là quan hệ vay mượn sử dụng vốn lẫn nhau giữa các nước ñược thực hiện thông qua Chính phủ, tổ chức nhà nước, các tổ chức tài chính quốc tế, ngân hàng, công ty, cá nhân,… hiểu theo nghĩa rộng tín dụng quốc tế bao gồm các quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các nước, không phụ thuộc khối lượng nhiều hay ít, thời gian dài hay ngắn, có lãi hay không có lãi, ñầu tư trực tiếp hay gián tiếp tuy nhiên bắt buộc phải có sự bù ñắp hay hoàn trả trở lại. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………… 9 Tín dụng quốc tế có vai trò rất lớn: Tín dụng quốc tế tạo ñiều kiện cho các nước giai quyết nhu cầu cầu vốn trong nền kinh tế, giai quyết khó khăn về tài chính thiếu hụt trong cán cân thanh toán quốc tế, tạo ñiều kiện ñể mở rộng ñầu tư vốn ra nước ngoài khai thác tài nguyên của các nước khác, thực hiện chuyển giao những kỹ thuật công nghệ tiên tiến giữa các nước với nhau, góp phần ñẩy mạnh phân công lao ñộng quốc tế. 2.2.2 Phân loại theo thời gian + Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn ñến 1 năm, ñược sử dụng ñể bù ñắp sự thiếu hụt vốn lưu ñộng cho các doanh nghiệp, các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. + Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 1 năm ñến 5 năm, ñược sử dụng ñể mua sắm tài sản cố ñịnh, cải tiến hoặc ñổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng và xây dựng công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh,... + Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, thời hạn tối ña có thể lên ñến 20-30 năm. Một số trường hợp cá biệt có thể lên ñến 40 năm. ðây là loại tín dụng ñược cung cấp ñể ñáp ứng nhu cầu dài hạn như: xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô, xây dựng các xí nghiệp mới, cải tiến và mở rộng sản xuất với qui mô lớn,... 2.2.3 Phân loại theo mục ñích cho vay 2.2.3.1 Cho vay công nghiệp và thương mại Loại cho vay ngắn hạn ñể bổ sung vốn lưu ñộng cho các thành phần kinh tế hoạt ñộng trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại, dịch vụ. 2.2.3.2 Cho vay phục vụ nông nghiệp Loại cho vay ñể trang trải các chi phí phục vụ sản xuất nông nghiệp như sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, lao ñộng, nhiên liệu phục vụ sản xuất nông nghiệp,... 2.2.3.3 Cho vay kinh doanh bất ñộng sản Loại cho vay liên quan ñến việc mua sắm và xây dựng nhà ở, ñất ñai, bất ñộng sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………… 10 2.2.3.4 Cho vay tiêu dùng Hình thức tín dụng này là cho các cá nhân hộ gia ñình vay vốn ñể ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Tín dụng tiêu dùng thường ñược dùng ñể ñáp ứng nhu cầu mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hóa bền chắc khác như tủ lạnh, ti vi, máy giặt và cả những nhu cầu tiêu dùng khác mà chủ thể vay không vì lợi nhuận. 2.2.3.5 Cho vay các ñịnh chế tài chính Cho vay các ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các ñịnh chế tài chính khác. 2.2.4 Phân loại theo mức ñộ tín nhiệm ñối với khách hàng 2.2.4.1 Cho vay có bảo ñảm bằng tài sản Loại cho vay mà ngân hàng dựa trên cơ sở các bảo ñảm như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh tài sản của người thứ ba, cho vay bảo ñảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay. 2.2.4.2 Cho vay không có bảo ñảm bằng tài sản Cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Việc cho vay này do chính các tổ chức tín dụng (TCTD) chủ ñộng lựa chọn trên cơ sở các phương án vay vốn hiệu quả và mức ñộ tín nhiệm, uy tín trong quan hệ tín dụng của khách hàng ñối với ngân hàng cao. 2.2.5 Phân loại theo xuất xứ tín dụng 2.2.5.1 Cho vay trực tiếp Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu vay và người vay trực tiếp trả nợ cho Ngân hàng. 2.2.5.2 Cho vay gián tiếp Ngân hàng cấp vốn cho người có nhu cầu thông qua các tổ vay vốn, các doanh nghiệp cung ứng và bao tiêu sản phẩm cho nông dân trên cơ sở các thoả thuận trước giữa ba bên. Ngoài ra, ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng bằng uy tín của mình. ðối với nghiệp vụ này, ngân hàng không phải cung cấp bằng Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………… 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan