Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh vietcombank nha t...

Tài liệu Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh vietcombank nha trang

.PDF
120
193
126

Mô tả:

i MỤC LỤC  MỤC LỤC ...............................................................................................................i DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...........................................................................vi DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ ..................................................................................vii LỜI MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN ...........................................................................................................4 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................4 1.1.1. Khái niệm về NHTM.............................................................................4 1.1.2. Chức năng của NHTM. .........................................................................5 1.1.2.1. Chức năng tạo tiền..........................................................................5 1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán. ...................................................5 1.1.2.3. Hoạt động huy động tiền gửi. .........................................................6 1.1.2.4. Hoạt động tín dụng. ........................................................................6 1.1.2.5. Tài trợ hoạt động ngoại thương ......................................................6 1.1.2.6. Hoạt động bảo lãnh.........................................................................7 1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG............................................................7 1.2.1. Khái niệm tín dụng ................................................................................7 1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng.................................................................9 1.2.2.1. Căn cứ vào mục đích ......................................................................9 1.2.2.2. Căn cứ vào thời hạn tín dụng. ....................................................... 10 1.2.2.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng. ...................... 10 1.2.2.4. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng....................................... 11 1.2.2.5. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng. ........................................................ 11 1.3. TÍN DỤNG NGẮN HẠN. .......................................................................... 12 1.3.1. Khái niệm tín dụng ngắn hạn. .............................................................. 12 1.3.2. Phân loại tín dụng ngắn hạn................................................................. 12 ii 1.3.2.1. Cho vay kinh doanh:..................................................................... 12 1.3.2.2. Cho vay tiêu dùng ........................................................................ 14 1.3.3. Vai trò của tín dụng ngắn hạn. ............................................................. 14 1.3.3.1. Đối với nền kinh tế....................................................................... 14 1.3.3.2. Đối với các doanh nghiệp. ............................................................ 15 1.3.3.3. Đối với người dân: ....................................................................... 16 1.3.3.4. Đối với ngân hàng. ....................................................................... 16 1.3.4. Các quy định trong hoạt động tín dụng ngắn hạn. ............................... 16 1.3.4.1. Nguyên tắc tín dụng ngắn hạn ...................................................... 16 1.3.4.2. Điều kiện vay vốn. ....................................................................... 17 1.3.4.3. Thời hạn cho vay.......................................................................... 17 1.3.4.4. Lãi suất cho vay. .......................................................................... 17 1.3.4.5. Mức cho vay: ............................................................................... 18 1.3.4.6. Giải ngân và thu nợ. ..................................................................... 20 1.4. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG VÀ TIÊU THỨC ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NHTM.............................................. 20 1.4.1.Khái niệm chất lượng tín dụng ............................................................. 20 1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn của NHTM .......... 22 1.4.2.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng chất lượng tín dụng ngắn hạn.............. 22 1.4.2.2. Nhóm chỉ tiêu định tính. ............................................................... 24 1.4.3. Phương pháp đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn của ngân hàng... 24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH NHA TRANG.......................... 26 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH NHA TRANG. .................................................................................................. 26 2.1.1. Quá trình hình thành............................................................................ 26 2.1.2. Mô hình tổ chức của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Nha Trang........................................................................................... 28 iii 2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động của ngân hàng ngoại thương chi nhánh Nha Trang trong những năm qua. ....................................................... 31 2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn. ............................................................ 31 2.1.3.2. Hoạt động cho vay........................................................................ 35 2.1.3.3. Công tác kinh doanh đối ngoại ..................................................... 39 2.1.3.4. Hoạt động kinh doanh thẻ............................................................. 41 2.1.3.5. Kế Toán tài chính và KQHĐKD.................................................. 42 2.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI VIETCOMBANK NHA TRANG......................................... 43 2.2.1. Môi trường vĩ mô ................................................................................ 43 2.2.1.2.Môi trường kinh tế ........................................................................ 43 2.2.1.2.Môi trường pháp luật..................................................................... 44 2.2.2. Môi trường vi mô ................................................................................ 47 2.2.2.1 Các nhân tố thuộc về ngân hàng .................................................... 47 2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI VIETCOMBANK NHA TRANG...................................................................... 49 2.3.1. Các nhóm sản phẩm cho vay ngắn hạn: ............................................... 49 2.3.1.1. Đối với cá nhân ............................................................................ 49 2.3.1.2. Đối với Doanh Nghiệp ................................................................. 50 2.3.2. Quy trình cho vay ngắn hạn tại VCB Nha Trang: ................................ 52 2.3.3. Thực trạng cho vay ngắn hạn tại Vietcombank chi nhánh Nha Trang .. 57 2.3.3.1. Theo ngành kinh tế:...................................................................... 63 2.3.3.2. Theo mục đích vay (cho vay theo sản phẩm): ............................... 64 2.4. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI VCB NHA TRANG......... 67 2.4.1. Tình hình nợ quá hạn của VCB Nha Trang:......................................... 68 2.4.2. Tình hình nợ quá hạn ngắn hạn của VCB Nha Trang........................... 69 2.4.3.Thu nhập từ hoạt động tín dụng ngắn hạn ............................................. 78 2.5. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI VCB NHA TRANG ............................................................................................................ 79 iv 2.5.1. Những kết quả đạt được....................................................................... 79 2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................... 80 2.5.2.1. Hạn chế ....................................................................................... 80 2.5.2.2. Nguyên nhân ................................................................................ 81 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI VIETCOMBANK NHA TRANG ............................................. 86 3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA VIETCOMBANK NHA TRANG TRONG NĂM 2010. ................................................................. 86 3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI VCB NHA TRANG................................................................................... 87 3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định ............................................ 87 3.2.1.1. Chuyên môn hóa phân công trách nhiệm cho cán bộ tín dụng...... 87 3.2.1.2. Mở rộng nguồn cung cấp thông tin ............................................... 92 3.2.1.3. Nâng cao chất lượng công tác xử lý thông tin. ............................. 93 3.2.2. Tăng cường công tác kiểm tra sử dụng vốn vay và xử lý nợ quá hạn ... 93 3.2.3. Tăng cường công tác kiểm soát nội bộ................................................. 97 3.2.4. Phát triển các sản phẩm tín dụng ngắn hạn mới phù hợp với nhu cầu của khách hàng, đặc biệt quan tâm đến các hình thức tín dụng ngắn hạn dành cho cá nhân........................................................................................... 97 3.2.5. Xây dựng chiến lược khách hàng kết hợp công tác marketing và tăng cường chất lượng dịch vụ cho vay................................................................. 98 3.2.6. Tăng cường hoạt động huy động vốn................................................. 102 3.2.7. Tăng cường hiện đại hóa nền tảng công nghệ ngân hàng ................... 105 3.2.8. Đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ chuyên viên tín dụng .............. 106 III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ............................................................................... 107 1. Về phía Ngân Hàng Vietcombank. .......................................................... 107 1.1. Ban hành những văn bản hướng dẫn cụ thể hơn nữa......................... 107 1.2. Có chính sách tuyển chọn, nâng cao trình độ đội ngux cán bộ và có chính sách khen thưởng rõ ràng............................................................... 107 v 1.3. Phát triển chiều sâu hợp tác quốc tế.................................................. 108 1.4. Đổi mới mạnh mẽ quản trị điều hành: .............................................. 108 2. Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước. ................................................... 108 2.1. Tiếp tục xây dựng và hoàn chỉnh các văn bản pháp quy. .................. 108 2.2. Kiểm tra chặt chẽ hoạt động của các NHTM: ................................... 109 2.3. Nâng cao quy mô hoạt động và chất lượng hoạt động của Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia (CIC). ............................................................... 109 KẾT LUẬN......................................................................................................... 111 vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU  Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động của VCB Nha Trang ................................. 32 Bảng 2.2: Cơ cấu cho vay của VCB Nha Trang ..................................................... 35 Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ theo đối tượng ................................................................. 38 Bảng 2.4: Tình hình kinh doanh đối ngoại của VCB Nha Trang ............................ 39 Bảng 2.5: Số lượng thẻ phát hành của VCB Nha Trang (tích lũy).......................... 41 Bảng 2.6: Doanh số sử dụng thẻ do VCB Nha Trang phát hành............................. 41 Bảng 2.7: Báo cáo KQHĐKD của VCB Nha Trang trong 3 năm 2007, 2008, 2009 ...................................................................................................................... 42 Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời gian của VCB Nha Trang..................... 57 Bảng 2.9: Tỷ lệ cho vay trên huy động của VCB Nha Trang ................................. 58 Bảng 2.10: Cơ cấu dư nợ ngắn hạn của VCB Nha Trang trong 3 năm 2007 2009 ...................................................................................................................... 59 Bảng 2.11: Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay ngắn hạn của khách hàng cá nhân .. 62 Bảng 2.12: Cơ cấu dư nợ ngắn hạn phân theo ngành kinh tế. ................................. 63 Bảng 2.13: Cơ cấu tín dụng ngắn hạn trong hạn theo mục đích vay ....................... 64 Bảng 2.14: Tình hình nợ quá hạn của VCB Nha Trang trong 3 năm 2007 – 2009 .. 68 Bảng 2.15: Tỷ lệ nợ xấu của VCB Nha Trang trong 3 năm 2007 – 2009................ 69 Bảng 2.16: Cơ cấu Nợ Quá Hạn của VCB Nha Trang trong 3 năm ........................ 69 Bảng 2.17: Nguyên nhân phát sinh Nợ Quá Hạn ngắn hạn theo phân loại nợ......... 70 Bảng 2.18: Nguyên nhân phát sinh Nợ Quá Hạn Ngắn Hạn theo khách hàng......... 72 Bảng 2.19: Nguyên nhân phát sinh Nợ Quá Hạn Ngắn Hạn theo ngành kinh tế ..... 74 Bảng 2.20: Nguyên nhân phát sinh Nợ Quá Hạn Ngắn Hạn theo mục đích vay ..... 76 Bảng 2.21: Thu nhập từ hoạt động tín dụng ngắn hạn tại VCB Nha Trang............. 78 vii DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ  Đồ thị 2.1: Cơ cấu huy động theo thành phần kinh tế của VCB Nha Trang............ 33 Đồ thị 2.2: Cơ cấu cho vay phân theo kỳ hạn vay của VCB Nha Trang ................. 36 Đồ thị 2.3: Cơ cấu dư nợ theo đối tượng cho vay của VCB Nha Trang.................. 38 Đồ thị 2.5: Tốc độ tăng dư nợ theo đối tượng trong 3 năm 2007 – 2009 ................ 59 Đồ thị 2.6: Cơ cấu dư nợ ngắn hạn của VCB Nha Trang trong 3 năm 2007 - 2009 .. 60 Đồ thị 2.7: Cơ cấu tín dụng ngắn hạn trong hạn theo mục đích vay ....................... 65 Đồ thị 2.8: Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn theo mục đích vay của VCB Nha Trang ............. 66 Đồ thị 2.9: Tình hình nợ quá hạn VCB Nha Trang trong 3 năm ............................. 69 Đồ thị 2.10: Cơ cấu Nợ Quá Hạn Ngắn Hạn theo khách hàng................................ 72 Đồ thị 2.11: Cơ cấu nợ quá hạn ngắn hạn theo ngành kinh tế của VCB Nha Trang..................................................................................................................... 74 Đồ thị 2.12: Cơ cấu nợ quá hạn ngắn hạn của VCB Nha Trang theo mục đích vay ........................................................................................................................ 76 Đồ thị 3.1:Quy trình tín dụng được phân công....................................................... 90 Mô hình 3.1: Chuyên môn hóa về đối tượng khách hàng ....................................... 88 Mô hình 3.2: Chuyên môn hóa quy trình tín dụng.................................................. 89 Mô hình 3.3: Chuyên môn hóa theo lĩnh vực ......................................................... 91 Mô hình 3.4: Chiến lược xây dựng quan hệ với khách hàng .................................. 99 viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT  DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNTN Doanh nghiệp tư nhân CBCNV Cán bộ công nhân viên CBQLĐH Cán bộ quản lý điều hành CTCP Công ty cổ phần CT TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn KQHĐSXKD Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh LNTT Lợi nhuận trước thuế NHNN Ngân hàng Nhà Nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần TD Tín Dụng SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ VCB Vietcombank 1 LỜI MỞ ĐẦU   Sự cần thiết của đề tài Khó ai có thể quên được sự kiện ngày 15 tháng 9 năm 2008, ngày mà ngân hàng đầu tư nổi tiếng hàng đầu của Mỹ - Lehman Brothers nộp đơn xin phá sản, mở màn cho sự sụp đổ hàng loạt của hệ thống ngân hàng Mỹ, kéo theo cơn bão khủng hoảng tài chính trầm trọng nhất trong lịch sử loài người. Nguyên nhân sâu xa của cuộc khủng hoảng tài chính thế giới 2007 – 2009 chính là khủng hoảng tín dụng ngân hàng - mà cụ thể là: các khoản cho vay dưới chuẩn (subprime loans) và tình trạng cấp tín dụng bừa bãi. Điều này gióng lên một hồi chuông cảnh tỉnh cho hệ thống các ngân hàng trên thế giới, trong đó có Việt Nam về việc chú trọng đảm bảo an toàn nợ vay. Sau 4 năm hội nhập với nền kinh tế thế giới, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã có nhiều đổi mới và đạt được những thành tựu đáng khích lệ. Tuy nhiên bất cập cơ bản của các ngân hàng là tốc độ tăng trưởng tín dụng cao trong khi việc kiểm soát rủi ro tín dụng còn nhiều hạn chế, vẫn chưa tìm ra giải pháp khắc phục. Chính điều này đang đẩy dần các ngân hàng đến chỗ phát triển không bền vững. Năm 2009, tăng trưởng tín dụng của nền kinh tế là 37,73% trong khi huy động vốn nền kinh tế chỉ tăng 28,7% .Bên cạnh việc tăng trưởng dư nợ cao trong khi khả năng cung ứng tiền có hạn, các ngân hàng còn lâm vào tình trạng nợ xấu gia tăng đột biến. Để phát triển ổn định và bền vững thì đòi hỏi hệ thống ngân hàng Việt Nam cần xem xét cẩn trọng chất lượng tín dụng của mình. Hiện nay, một xu thế mới trên thị trường vốn Việt Nam là các Doanh nghiệp thay vì tìm đến ngân hàng để vay vốn tài trợ cho các dự án dài hạn, họ tự tìm nguồn vốn giá rẻ cho mình bằng cách thu hút vốn qua kênh TTCK. Vì vậy, tài trợ dài hạn của ngân hàng đang dần nhường chỗ cho tín dụng ngắn hạn, một khoản mục luôn chiếm ưu thế và được xem nguồn sinh lợi nhiều nhất cho ngân hàng. 2 Xuất phát từ thực trạng đó, em đã nghiên cứu và tìm hiểu về tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh Vietcombank Nha Trang với đề tài nghiên cứu là: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh Vietcombank Nha Trang”.  Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Các báo cáo về hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngân hàng trong 3 năm 2007-2009. - Số liệu thống kê về hoạt động tín dụng, công tác cho vay, công tác huy động vốn của ngân hàng Ngoại Thương Nha Trang qua 3 năm. - Thực trạng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng Ngoại Thương qua 3 năm - Trên cơ sở những nghiên cứu thực tiễn, đề tài có nêu ra một số giải pháp nhằm phát huy những thành tựu đạt được và hạn chế những mặt hạn chế, đồng thời đề xuất kiến nghị để có thể hoàn thiện hơn chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Vietcombank Nha Trang.  Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập : thu thập các số liệu phục vụ cho đề tài qua sổ sách kế toán, các báo cáo tài chính, qua các hợp đồng tín dụng của Vietcombank Nha Trang - Phương pháp phân tích đánh giá : trên cơ sở những số liệu thu thập được để tiến hành phân tích, đánh giá, đưa ra nhận xét về chất lượng tín dụng ngắn hạn của Vietcombank Nha Trang.  Kết cấu của đề tài Bài viết tập trung nghiên cứu về các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn, tập trung vào những vấn để liên quan đến hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng Vietcombank Nha Trang. Trong khuôn khổ bài viết này, em chia thành 3 chương: Chương 1: Tổng quan về tín dụng và chất lượng tín dụng ngắn hạn. Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Vietcombank Nha Trang. Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Vietcombank Nha Trang. 3  Những đóng góp của đề tài  Về mặt lý luận : Giúp người đọc hiểu thêm về công tác tín dụng ngắn hạn tại các NHTM nói chung và Vietcombank Nha Trang nói riêng. Đồng thời cung cấp kiến thức về quy trình tín dụng ngắn hạn, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngắn hạn. Từ đó làm cơ sở lý luận để đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn của các NHTM.  Về mặt thực tiễn : Đánh giá một cách khái quát về hoạt động kinh doanh, thực trạng tín dụng cũng như tín dụng ngắn hạn của Vietcombank Nha Trang trong 3 năm 2007, 2008, 2009 giúp độc giả có cái nhìn chính xác về tiềm năng và những hạn chế trong hoạt động tín dụng ngắn hạn và đảm bảo chất lượng tín dụng ngắn hạn của ngân hàng. Ngoài ra, đề tài đã đề ra một số giải pháp thực tế có thể áp dụng để nâng cao chất lượng tín dụng phù hợp với thực trạng của ngân hàng. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN  1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1.1. Khái niệm về NHTM. Thuật ngữ Ngân hàng có từ rất lâu, trước khi nền sản xuất hàng hoá ra đời. Tuy nhiên, ngay từ đầu nó không mang cái tên Ngân hàng. Xuất phát từ nhu cầu của cuộc sống và công việc buôn bán mà các thương gia đã lập ra những nơi để đổi tiền, nhận tiền gửi và thu phí của người gửi, họ giúp chi trả và thanh toán hộ người gửi và ba nghiệp vụ đầu tiên hình thành, đó là: đổi tiền, nhận tiền gửi và thanh toán hộ. Lúc đầu người gửi tiền phải trả một khoản tiền phí cho các thương nhân này, nhưng về sau do áp lực cạnh tranh và do các khoản tiền gửi này sinh lợi nên các thương nhân này đã trả phí cho người gửi để tăng khả năng huy động. Qua một thời gian các thương gia này thấy rằng: luôn có một lượng tiền mặt ổn định đọng trong két họ. Trong khi đó một số thương gia buôn bán lại có nhu cầu vay. Vì vậy họ cho vay để kiếm thêm lợi nhuận, chính là mầm mống xuất hiện những nghiệp vụ nền tảng của NHTM. Mặc dù NHTM ra đời từ rất lâu nhưng các nhà kinh tế học, các nhà kinh tế vẫn chưa nhất trí với nhau về định nghĩa ngân hàng bởi do sự khác biệt về luật pháp, số lượng các nghiệp vụ, bối cảnh kinh tế, xã hội của các vùng khác nhau. Theo đạo luật ngân hàng Pháp (1941): Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thưởng xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính. Tại Việt Nam, theo luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 thì NHTM là “ngân hàng trực tiếp giao dịch với các Công ty, Xí nghiệp, tổ chức kinh tế, cơ quan đoàn thể và các cá nhân bằng việc nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm…cho vay và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên”. 5 Trong những năm qua cùng với sự phát triển của đất nước, nghành ngân hàng đã có những phát triển vượt bậc góp phần vào công cuộc đổi mới đất nước. Ngành ngân hàng ngày càng hiện đại về công nghệ, nâng cao trình độ cán bộ ngân hàng, tham gia rộng rãi vào thị trương tiền tệ trong khu vực và quốc tế. 1.1.2. Chức năng của NHTM. Tầm quan trọng của NHTM được thể hiện qua các chức năng của nó. Các chức năng của NHTM có thể được nêu ra dưới nhiều khía cạnh khác nhau, nhưng nhìn chung có các chức năng sau: 1.1.2.1. Chức năng tạo tiền. Để phục vụ cho lưu thông, giúp cho nền kinh tế phát triển, NHNN đưa một khối lượng tiền nhất định vào trong lưu thông. Lượng tiền đó phải đảm bảo đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế, nhưng lượng tiền cung ứng vượt quá nhu cầu của nền kinh tế sẽ gây ra lạm phát có hại cho nền kinh tế. Với một lượng tiền cung ứng ban đầu, thông qua hoạt động nhận tiền gửi và cho vay của hệ thống NHTM đã làm tăng lượng tiền cung ứng so với ban đầu. Đây là chức năng chủ yếu của NHTM, chức năng tạo tiền. Và thông qua chức năng này của NHTM mà NHNN với những công cụ của mình như dự trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu… có thể thực hiện các chính sách tiền tệ quốc gia nhằm đưa ra một khối lượng tiền phù hợp, ổn định được giá trị đồng tiền. 1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán. Với hoạt động này của mình, NHTM đã tạo điều kiện cho việc thanh toán giữa các tổ chức cá nhân… được thuận tiện và đặc biệt là tiết kiệm được chi phí cho họ cũng như tiết kiệm chi phí cho xã hội. Bởi vì việc thanh toán qua ngân hàng được thực hiện tập trung, chuyên nghiệp và có công nghệ cao. Và cũng qua hoạt động thanh toán NHTM thu được những lợi ích nhất định. Ngày nay hoạt động thanh toán ngày càng phát triển tại các NHTM. Việc thanh toán không dùng tiền mặt được các ngân hàng khuyến khích. 6 1.1.2.3. Hoạt động huy động tiền gửi. Để có được nguồn vốn để thực hiện việc đầu tư tín dụng, NHTM đã tiến hành đã tiến hành huy động vốn từ các tổ chức kinh tế và dân cư. Việc huy động vốn này giúp cho NHTM có đủ lượng vốn đáp ứng cho nhu cầu của nền kinh tế. Tạo ra thu nhập cho người gửi tiền là một lợi ích mà hoạt động huy động vốn của ngân hàng mang lại. Những người gửi tiền vào NHTM sẽ được nhận tiền lãi, tạo thu nhập cho những khoản tiền nhàn rỗi của họ. Ngày nay để huy động được nhiều tiền gửi, NHTM đã phát triển rất nhiều loại tiền gửi khác nhau: Có kỳ hạn hoặc không có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán hoặc tiền gửi tiết kiệm… 1.1.2.4. Hoạt động tín dụng. Đây là hoạt động chủ yếu của NHTM bởi nó tạo ra thu nhập chính cho NHTM, duy trì sự tồn tại của NHTM. Đây cũng là hoạt động cơ bản và lâu dài của NHTM. NHTM dùng những khoản vốn huy động được để cho vay đối với nền kinh tế, nhằm giúp những người có nhu cầu có được vốn để thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình hoặc đảm bảo các nhu cầu khác. Với việc cho vay này NHTM đã tạo cho sự phát triển kinh tế được thông suốt và hiệu quả. Bởi nếu không có nguồn vốn vay từ ngân hàng thì rất nhiều doanh nghiệp không thể tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh được. Hầu như mọi doanh nghiệp hiện nay đều vay vốn ngân hàng. Bên cạnh đó hoạt động cho vay mang lại thu nhập cho ngân hàng dưới dạng lãi vay. Càng cho vay được nhiều thì lãi thu được càng lớn. Tuy nhiên hoạt động tín dụng tiềm ẩn nhiều rủi ro, vì vậy việc nâng cao các khoản tín dụng là mục tiêu hàng đầu, sống còn trong hoạt động kinh doanh của mình để vừa đảm bảo có thu nhập cao vừa an toàn, hiệu quả. 1.1.2.5. Tài trợ hoạt động ngoại thương Ngày nay khi mà hoạt động thương mại quốc tế ngày một phát triển, xuất nhập khẩu giữa các nước đã diễn ra mạnh mẽ thì đòi hỏi việc thanh toán quốc tế cũng như những hộ trợ khác cho thanh toán ngày càng nhiều. Việc đảm bảo thanh toán cho các doanh nghiệp giữa các nước đòi hỏi một tổ chức đứng ra phải có đủ khả năng và uy tín như NHTM mới đảm trách được. Các NHTM giúp cho các 7 doanh nghiệp có hoạt động đối ngoại thực hiện việc thanh toán được hiệu quả, an toàn và đặc biệt là giảm được chi phí cho họ. Ngoài ra NHTM còn có hỗ trợ về vốn, nghiệp vụ giúp cho các doanh nghiệp có thể thực hiện một cách thuận lợi và an toàn các hoạt động ngoại thương. Cụ thể ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ mở L/C, séc chuyển tiền, hối phiếu… 1.1.2.6. Hoạt động bảo lãnh. Một số doanh nghiệp khi thực hiện các dự án lớn mà đòi hỏi về vốn và uy tín vượt qua khả năng tài chính của mình, nhưng dự án đó là có hiệu quả. Vì vậy các doanh nghiệp này rất cần một tổ chức đứng ra bảo lãnh cho họ để họ ký kết hoạt động thực hiện dự án. Ngân hàng chính là người bảo lãnh tốt cho các doanh nghiệp bởi NHTM có tiềm lực về vốn và uy tín. Mặt khác, NHTM có thể tư vấn cung cấp tiền tệ, nghiệp vụ giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt dự án. Hiện nay, việc NHTM bảo lãnh cho các doanh nghiệp là khách hàng của mình ngày càng phổ biến, điều đó mang lại lợi ích cho cả hai bên: NHTM và doanh nghiệp. Ngoài ra NHTM còn có nhiều chức năng khác như: Dịch vụ uỷ thác, bảo đảm an toàn vật có giá… 1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG 1.2.1. Khái niệm tín dụng Danh từ tín dụng dùng để chỉ một hành vi kinh tế rất phức tạp như: bán chịu hàng hoá, cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, ký thác, phát hành giấy bạc. Trong mỗi một hành vi tín dụng vừa nói, chúng ta thấy hai bên cam kết với nhau như sau: - Một bên trao ngay một số tài hoá hay tiền bạc; - Còn bên kia cam kết sẽ hoàn lại những đối khoản của tài hoá đó trong một thời gian nhất định và theo một số điều kiện nào đó. Trong quan hệ giao dịch trên thể hiện các nội dung:  Trái chủ hay còn gọi là người cho vay chuyển giao cho người thụ trái hay còn ngọi là người đi vay một lượng giá trị nhất định. Giá trị này có thể dưới 8 hình thái giá trị hoặc dưới hình thái hiện vật như hàng hoá, máy móc, thiết bị bất động sản.  Người thụ trái hay là người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời một thời gian nhất định, sau khi hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay.  Giá trị hoàn trả thường lớn hơn giá trị cho vay hay nói cách khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức. Thước đo phần lợi tức này là giá trị tài hoá hoặc tiền tệ và lãi suất mà hai bên thoả thuận. Người cho vay phải tuân thủ nguyên tắc : Lãi suất cho vay phải chứa đựng các yếu tố như lạm phát, rủi ro và chi phí cơ hội. Người cho vay phải chú ý đến giá trị thời gian của tiền. Như vậy: Tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả phần tài sản đã mượn cộng thêm một phần lợi tức theo thời hạn đã thoả thuận. Do nhu cầu phát triển và đi lên của xã hội loài người mà quan hệ tín dụng đã hình thành rất sớm. Quan hệ tín dụng đầu tiên trong lịch sử là tín dụng nặng lãi, quan hệ tín dụng này hình thành từ đầu chế độ nô lệ và thậm chí còn tồn tại đến ngày nay. Hình thức tín dụng này được coi là phương pháp tích luỹ nguyên thuỷ, là công cụ đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung vốn, tạo điều kiện cho phương thức sản xuất mới ra đời ra đời. Quan hệ tín dụng phát triển hết sức đa dạng và phức tạp bắt đầu từ khi chế độ chủ nghĩa tư bản ra đời. Cho đến ngày nay các quan hệ tín dụng đã phát triển toàn diện. Trong thực tiễn thường có các chủ thể tham gia vào quan hệ tín dụng cụ thể, ví dụ:  Quan hệ tín dụng giữa nhà nước với các doanh nghiệp và công chúng thể hiện dưới hình thức nhà nước phát hành các giấy nợ như công trái, trái phiếu đô thị, tín phiếu kho bạc.  Quan hệ giữa các doanh nghiệp với nhau hay còn gọi là tín dụng thương mại thể hiện dưới hình thức bán chịu hàng hoá. 9  Quan hệ tín dụng giữa các công ty và công chúng thể hiện dưới hình thức các công ty phát hành các trái phiếu, hoặc bán hàng trả góp.  Quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng, các tổ chức tài chính phi ngân hàng với các doanh nghiệp và công chúng, thể hiện dưới hình thức nhận tiền gửi của khách hàng, cho khách hàng vay, tài trợ thuê mua...  Quan hệ tín dụng giữa nhà nước và các tổ chức tài chính quốc tế, chính phủ các nước thể hiện dưới hình thức vay nợ. Như vậy:Tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn về vốn tiền tệ giữa ngân hàng và các đơn vị kinh tế, các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và các tầng lớp dân cư theo nguyên tắc có hoàn trả. 1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng 1.2.2.1. Căn cứ vào mục đích Dựa vào căn cứ này cho vay được chia ra làm các loại sau:  Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.  Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.  Cho vay nông nghiệp là loại cho vay nhằm đáp ứng yêu cầu vốn kịp thời trong sản xuất nông nghiệp, thương mại và dịch vụ nông nghiệp  Cho vay tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các vật dụng đắt tiền, ngày nay ngân hàng còn thực hiện các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thường của đơì sống thông qua phát hành thẻ tín dụng.  Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu  Thuê mua và các loại khác. 10 1.2.2.2 . Căn cứ vào thời hạn tín dụng.  Tín dụng ngắn hạn: Loại tín dụng này có thời hạn dưới 12 tháng và được sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Đối với ngân hàng thương mại tín dụng ngân hàng chiếm tỉ trọng cao nhất.  Tín dụng trung hạn: Theo quy định hiện nay của ngân hàng nhà nước Việt Nam, tín dụng trung hạn có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, còn đối với các ngân hàng thương mại trên thế giới loại tín dụng có thời hạn đến 7 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.  Tín dụng dài hạn: Theo quy định ở Việt Nam loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, còn trên thế giới loại tín dụng này có thời hạn trên 7 năm.Tín dụng dài hạn là loại tín dụng cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dung các xí nghiệp mới. Nghiệp vụ truyền thống của các ngân hàng thương mại là cho vay ngắn hạn, nhưng từ những năm 70 trở lại đây các ngân hàng thương mại đã chuyển sang kinh doanh tổng hợp và một trong những nội dung đổi mới đó là nâng cao tỉ trọng cho vay trung và dài . 1.2.2.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng. Theo căn cứ này tín dụng được chia làm hai loại:  Cho vay không bảo đảm là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản trị tài chính hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.  Cho vay có bảo đảm là loại cho vay được ngân hàng cung ứng phải có tài sản thế chấp hoặc cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Đối với khách hàng 11 không có uy tín cao với ngân hàng, khi vay vốn đòi hỏi phải có bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có một nguồn thu thứ hai, bổ sung nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Đồng thời tài sản thế chấp này bảo đảm khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích cam kết. 1.2.2.4 . Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng. Theo căn cứ này tín dụng ngân hàng được chia làm hai loại:  Tín dụng bằng tiền là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được cung cấp bằng tiền. Đây là loại tín dụng chủ yếu của các ngân hàng và việc thực hiện bằng các kỷ thuật khác nhau như: Tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng thời vụ, tín dụng trả góp...  Tín dụng bằng tài sản là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến và đa dạng, riêng đối với các ngân hàng cho vay bằng tài sản được áp dụng phổ biến đó là tài trợ thuê mua. Theo phương thức cho vay này ngân hàng hoặc các công ty thuê mua (công ty con của ngân hàng)cung cấp trực tiếp tài sản cho người đi vay được gọi là người đi thuê và theo định kỳ người đi thuê hoàn trả nợ vay bao gồm cả vốn gốc và lãi. 1.2.2.5. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng. Dựa vào căn cứ này cho vay chia làm hai loại:  Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.  Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Các ngân hàng thương mại cho vay gián tiếp theo các loại sau: Chiết khấu thương mại, mua các phiếu bán hàng, mua các khoản nợ của doanh nghiệp. Ngoài các loại cho vay trên đây, ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng bằng uy tín của mình. Đối với nghiệp vụ này ngân hàng không phải cung cấp tiền, nhưng khi người bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ theo hợp đồng thì người bảo lãnh phải thay thế để thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Chính vì lý do trên đây, mà 12 người ta gọi hành vi cam kết bảo lãnh của ngân hàng là tín dụng bằng chữ ký. Tín dụng bằng chữ ký bao gồm các loại: Tín dụng chứng từ, bảo lãnh của ngân hàng.. 1.3. TÍN DỤNG NGẮN HẠN. 1.3.1. Khái niệm tín dụng ngắn hạn. Tín dụng ngắn hạn là những khoản cho vay có thời hạn nhỏ hơn một năm. NHTM là nhà cung ứng phần lớn các khoản vay ngắn hạn cho các doanh nghiệp. Các khoản vay này ít rủi ro về khả năng thanh toán cũng như về lãi suất so với vay trung và dài hạn. Những khoản cho vay ngắn hạn thường được sử dụng rộng rãi trong việc tài trợ mang tính thời vụ về vốn luân chuyển và tài trợ tạm thời cho các khoản chi phí sản xuất. 1.3.2. Phân loại tín dụng ngắn hạn. 1.3.2.1. Cho vay kinh doanh: a. Cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động: Các tổ chức kinh tế đang tồn tại và hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu dựa vào nguồn vốn tự có. Nếu trong quá trình sản xuất kinh doanh có phát sinh các nhu cầu vốn vượt quá khả năng của mình sẽ được ngân hàng cho vay để đáp ứng nhu cầu đó. Nguồn vốn vay này chỉ có ý nghĩa bổ sung không quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp. Các phương pháp cho vay:  Cho vay luân chuyển (cho vay theo hạn mức tín dụng): khi tổ chức vay vốn có nhu cầu vốn phát sinh thường xuyên, liên tục và đáp ứng đầy đủ những điều kiện vay vốn theo hạn mức của ngân hàng. Ngân hàng sẽ xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoản thời gian xác định với khách hàng. Trong thời gian vay vốn, khách hàng có thể vừa rút vốn vay, vừa trả nợ, song đảm bảo số dư nợ không vượt quá hạn mức tín dụng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.  Cho vay từng lần (cho theo theo món):khi tổ chức kinh tế phát sinh nhu cầu vốn nhưng không đủ điều kiện vay theo hạn mức tín dụng. Mỗi lần vay vốn,
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng