Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế tỉnh tuyên quang...

Tài liệu Giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế tỉnh tuyên quang

.PDF
110
157
96

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM HÙNG SƠN GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ TỈNH TUYÊN QUANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM HÙNG SƠN GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ TỈNH TUYÊN QUANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Lƣu Ngọc Trịnh THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN - Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào. - Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Phạm Hùng Sơn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các nhà khoa học, các thầy cô giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình, những ý kiến đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể để hoàn thành luận văn này. Trƣớc tiên tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Lƣu Ngọc Trịnh, Viện Kinh tế và chính trị thế giới ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo của Khoa sau đại học Trƣờng Đại học kinh tế và QTKD Thái Nguyên, đã nhiệt tình giảng dạy và chỉ bảo tôi trong suốt thời gian học tập và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn đến CBCNV Cục Thống kê Tuyên Quang và các Sở, Ban Ngành của tỉnh Tuyên Quang đã tạo điều kiện giúp tôi thu thập số liệu và cung cấp các tài liệu có liên quan đến đề tài, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn tới gia đình, bạn bè, ngƣời thân đã giúp đỡ và động viên tạo thuận lợi cho tôi hoàn thiện khóa học này. Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Phạm Hùng Sơn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... vii MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 4 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của Luận văn ....................................... 4 4. Đóng góp khoa học của đề tài .................................................................... 5 5. Bố cục của đề tài ........................................................................................ 5 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ .............................................................................. 6 1.1. Cơ sở lý luận về chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế ..................................... 6 1.1.1. Tăng trƣởng kinh tế .............................................................................. 6 1.1.2. Chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế ............................................................ 8 1.2. Nội dung đánh giá về chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế .......................... 10 1.2.1. Chất lƣợng tăng trƣởng theo quan niệm hiệu quả (năng suất) .......... 10 1.2.2. Chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế gắn liền với chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................................................................................ 12 1.2.3. Chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế là năng lực cạnh tranh kinh tế của nền kinh tế, ngành hoặc doanh nghiệp đƣợc xem xét ................ 12 1.2.4. Chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế là phát triển bền vững ...................... 13 1.2.5. Chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế theo quan niệm nâng cao phúc lợi của công dân và gắn liền tăng trƣởng với công bằng xã hội ....... 15 1.2.6. Chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế còn đƣợc thể hiện ở vai trò của dân số, y tế, giáo dục và đào tạo, môi trƣờng ................................... 15 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv 1.3. Những nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế ............. 20 1.3.1. Các nhân tố kinh tế ............................................................................ 20 1.3.2. Các nhân tố phi kinh tế ...................................................................... 20 1.4. Cơ sở thực tiễn về chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế ............................... 20 1.4.1. Kinh nghiệm của các địa phƣơng và các nƣớc .................................. 20 1.4.2. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Tuyên Quang ................ 24 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 26 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 26 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 26 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ............................................................ 26 2.2.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu ................................................................. 26 2.2.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu .......................................................... 26 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ............................................................. 26 2.3.1. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá nội dung bên trong (nội tại) của tăng trƣởng kinh tế .................................................................................... 27 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh đời sống văn hoá, xã hội gắn liền với tăng trƣởng kinh tế ............................................................................ 32 2.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng trƣởng kinh tế gắn với phát triển xã hội ... 38 2.3.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng trƣởng kinh tế gắn với bảo vệ môi trƣờng .... 39 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2010 - 2013 .............. 40 3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Tuyên Quang ... 40 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên .............................................................. 40 3.1.2. Đặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội ................................................... 40 3.2. Thực trạng chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế tỉnh Tuyên Quang ............. 42 3.2.1. Chất lƣợng tăng trƣởng về mặt kinh tế .............................................. 42 3.2.2. Chất lƣợng tăng trƣởng về mặt xã hội ............................................... 62 3.2.3. Chất lƣợng tăng trƣởng về mặt môi trƣờng ....................................... 70 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v 3.2.4. Môi trƣờng chính sách của địa phƣơng ............................................. 71 3.3. Đánh giá chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế tỉnh Tuyên Quang ................ 72 3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân .......................................... 72 3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................... 74 Chƣơng 4: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ TỈNH TUYÊN QUANG .................................... 76 4.1. Quan điểm, định hƣớng, mục tiêu nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế giai đoạn 2011 - 2015 ............................................................. 76 4.1.1. Quan điểm .......................................................................................... 76 4.1.2. Định hƣớng ........................................................................................ 77 4.1.3. Một số mục tiêu chủ yếu đến năm 2015 ............................................ 78 4.2. Dự kiến mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 ............................... 78 4.2.1. Định hƣớng ........................................................................................ 78 4.2.2. Dự kiến một số mục tiêu chủ yếu đến năm 2020 .............................. 79 4.3. Các giải pháp để nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020 .................................................. 80 4.3.1. Hoàn thiện môi trƣờng chính sách ..................................................... 80 4.3.2. Về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........................................................... 81 4.3.3. Giải pháp về huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ .... 87 4.3.4. Về phát triển và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ...................... 88 4.3.5. Về phát triển và nâng cao chất lƣợng khoa học - công nghệ ............. 89 4.3.6. Tập trung phát triển và nâng cao kết cấu hạ tầng .............................. 89 4.3.7. Gắn kết chặt chẽ giữa tăng trƣởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội ...................................................................................... 90 4.3.8. Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và hạn chế ô nhiễm môi trƣờng ... 92 4.4. Kiến nghị ............................................................................................... 93 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 98 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Gross domestic product Tổng sản phẩm trong nƣớc GRDP Gross Regional Domestic Product Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố ICOR Incremental capital output ratio Chỉ tiêu kinh tế tổng hợp PCI Peripheral Component Interconnect Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh HDI Human development index Chỉ số phát triển con ngƣời Loren curve Một loại đồ thị dùng để biểu thị mức độ bất bình đẳng trong phân phối TFP Total factor productivity Năng suất các nhân tố tổng hợp GINI Gini coefficient Hệ số đƣợc tính từ đƣờng cong Loren CBR Crude birth rate Tỷ suất sinh thô TFR Total fertility rate Tổng tỷ suất sinh CDR Crude death rate Tỷ suất chết thô WB World Bank Ngân hàng thế giới GDP Loren IFAD International Fund for Agricultural Quỹ phát triển nông nghiệp Development quốc tế UNDP United Nations Programme Development Chƣơng trình Phát triển Liên Hợp Quốc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Chỉ tiêu GRDP từ năm 2010 đến năm 2013 ..................................... 43 Bảng 3.2: Kết quả đóng góp của các khu vực đối với tốc độ tăng trƣởng GRDP......... 45 Bảng 3.3: Giá trị và cơ cấu GRDP theo từng khu vực kinh tế giai đoạn 2010 - 2013 ..................................................................................... 46 Bảng 3.4: Cơ cấu GRDP khu vực II giai đoạn 2010 - 2013 ........................... 48 Bảng 3.5: Cơ cấu GRDP khu vực III giai đoạn 2010 - 2013 .......................... 50 Bảng 3.6: Giá trị và cơ cấu GRDP trên địa bàn phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2010 - 2013 ......................................................... 50 Bảng 3.7: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2010 - 2013 phân theo loại hình kinh tế ................................. 52 Bảng 3.8: Trị giá hàng hóa xuất khẩu trên địa bàn ......................................... 53 Bảng 3.9: Trị giá hàng hóa nhập khẩu trên địa bàn ........................................ 54 Bảng 3.10: Cơ cấu vốn đầu tƣ trên địa bàn phân theo nguồn vốn và thành phần kinh tế ..................................................................................... 55 Bảng 3.11: Dân số trung bình và lực lƣợng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo thành thị và nông thôn .................................................... 58 Bảng 3.12: Năng suất lao động xã hội ............................................................ 58 Bảng 3.13: Hệ số ICOR Tuyên Quang thời kỳ 2010 - 2013 ........................... 59 Bảng 3.14: Tốc độ tăng năng suất của các nhân tố tổng hợp (TFP) ............... 59 Bảng 3.15: Tỷ phần đóng góp trong kết quả tăng lên của giá trị tăng thêm ... 60 Bảng 3.16: Thu, chi ngân sách địa phƣơng giai đoạn 2010 - 2013................. 61 Bảng 3.17: GRDP bình quân đầu ngƣời.......................................................... 62 Bảng 3.18: Thu nhập của dân cƣ năm 2013 .................................................... 63 Bảng 3.19: Bảng số liệu tính hệ số GINI năm 2013 ....................................... 64 Bảng 3.20: Chỉ số HDI giai đoạn 2010 - 2013 Tuyên Quang ......................... 65 Bảng 3.21: Lao động và việc làm ở Tuyên Quang.......................................... 65 Bảng 3.22: Thu nhập bình quân đầu ngƣời một tháng ở Tuyên Quang .......... 66 Bảng 3.23: Tỷ lệ hộ nghèo cả nƣớc và Tuyên Quang ..................................... 67 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii Bảng 3.24: Tổng hợp các chỉ số PCI của Tuyên Quang ................................. 72 DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Tốc độ tăng trƣởng GRDP Tuyên Quang từ 2010 - 2013 .............. 44 Hình 3.2. Tốc độ tăng trƣởng GRDP bình quân cả nƣớc và Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2013 ................................................................... 44 Hình 3.3: Cơ cấu GRDP Tuyên Quang năm 2010 và năm 2013 .................... 47 Hình 3.4: Cơ cấu GRDP cả nƣớc và Tuyên Quang năm 2013 ....................... 51 Hình 3.5: Xuất, nhập khẩu Tuyên Quang giai đoạn 2010 - 2013 ................... 55 Hình 3.6: Tỷ phần đóng góp trong kết quả tăng lên của giá trị tăng thêm bình quân giai đoạn 2011 - 2013 .................................................. 60 Hình 3.7: Thu, chi ngân sách địa phƣơng giai đoạn 2010 - 2013 ................... 62 Hình 3.8: Đƣờng cong Loen tỉnh Tuyên Quang năm 2013 ............................ 64 Hình 3.9: Thu nhập chia theo 5 nhóm của Tuyên Quang giai đoạn 2010 - 2013 .................................................................................. 67 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020, đã nêu: ”Về quan điểm phát triển: Phát triển nhanh gắn liền với phát triển bền vững, phát triển bền vững là yêu cầu xuyên suốt trong Chiến lƣợc: Phải phát triển bền vững về kinh tế, giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an ninh kinh tế. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trƣởng, coi chất lƣợng, năng suất, hiệu quả, sức cạnh tranh là ƣu tiên hàng đầu, chú trọng phát triển theo chiều sâu, phát triển kinh tế tri thức. Tăng trƣởng kinh tế phải kết hợp hài hoà với phát triển văn hoá, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, không ngừng nâng cao chất lƣợng cuộc sống của nhân dân. Phát triển kinh tế - xã hội phải luôn coi trọng bảo vệ và cải thiện môi trƣờng, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu. Nƣớc ta có điều kiện phát triển nhanh và yêu cầu phát triển nhanh cũng đang đặt ra hết sức cấp thiết. Phát triển bền vững là cơ sở để phát triển nhanh, phát triển nhanh để tạo nguồn lực cho phát triển bền vững. Phát triển nhanh và bền vững phải luôn gắn chặt với nhau trong quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển kinh tế - xã hội. Phải đặc biệt coi trọng giữ vững ổn định chính trị - xã hội, tăng cƣờng quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ để bảo đảm cho đất nƣớc phát triển nhanh và bền vững…”; về định hướng phát triển kinh tế - xã hội, đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế: Phát triển mạnh mẽ lực lƣợng sản xuất, xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp, hình thành đồng bộ thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Chuyển đổi mô hình tăng trƣởng từ chủ yếu phát triển theo chiều rộng sang phát triển hợp lý giữa chiều rộng và chiều sâu, vừa mở rộng quy mô vừa chú trọng nâng cao chất lƣợng, hiệu quả, tính bền vững. Thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế, trọng tâm là cơ cấu lại các ngành sản xuất, dịch vụ phù hợp với các vùng; thúc đẩy cơ cấu lại doanh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 nghiệp và điều chỉnh chiến lƣợc thị trƣờng; tăng nhanh giá trị nội địa, giá trị gia tăng và sức cạnh tranh của sản phẩm, doanh nghiệp và của cả nền kinh tế; phát triển kinh tế tri thức. Gắn phát triển kinh tế với bảo vệ môi trƣờng, phát triển kinh tế xanh. Nhƣ vậy trong mọi chiến lƣợc phát triển về kinh tế ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của Đảng và Nhà nƣớc ta luôn quan tâm đến việc đổi mới mô hình tăng trƣởng để đảm bảo phát triển kinh tế phải tăng nhanh và phát triển ổn định nhằm nâng cao mức sống của ngƣời dân lao động, đảm bảo công bằng xã hội, gắn phát triển kinh tế với bảo vệ môi trƣờng sinh thái. Vì vậy, việc nghiên cứu những khái niệm cơ bản về chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế trong từng giai đoạn phát triển kinh tế của đất nƣớc là cần thiết nhằm đƣa ra những chỉ tiêu thống kê kinh tế, xã hội và môi trƣờng phản ánh chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế của từng thời kỳ và giúp cho công tác kế hoạch đề ra những chính sách tối ƣu nhƣ phải có những gì và phải làm những gì để đóng góp vào sự tăng trƣởng kinh tế có chất lƣợng. Kết thúc năm 2013 - là năm thứ ba Tuyên Quang thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2015 với phƣơng châm "Ổn định hài hoà, tập trung đột phá, khai thác tiềm năng, hội nhập phát triển" nhằm hoàn thành và hoàn thành vƣợt mức các mục tiêu, nhiệm vụ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XV đề ra. Tuy nhiên, đến nay kinh tế Tuyên Quang về cơ bản vẫn kém phát triển, chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế của tỉnh đang còn rất nhiều vấn đề bất cập, ảnh hƣởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững của tỉnh. Việc nghiên cứu để đánh giá đúng chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế, phát hiện những tiến bộ ban đầu, chỉ ra các vấn đề và nguyên nhân chủ yếu của chúng, và trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế của tỉnh luôn là điều trăn trở của không chỉ lãnh đạo, các chuyên gia trong tỉnh, mà còn của đông đảo ngƣời dân Tuyên Quang cho đến nay. Chính vì thế, tôi chọn chủ đề: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 "Giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế tỉnh Tuyên Quang" làm đề tài nghiên cứu cho Luận văn cao học của mình. * Tổng quan nghiên cứu của Đề tài Hiện nay, có rất nhiều khái niệm khác nhau về tăng trƣởng, hầu hết đều thống nhất tăng trƣởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô, sản lƣợng của nền kinh tế trong giai đoạn nhất định, đó là kết quả đƣợc tạo ra bởi tất cả các hoạt động sản xuất và dịch vụ trong nền kinh tế. Một số nghiên cứu có cách tiếp cận chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế dƣới góc độ nền kinh tế có tốc độ tăng trƣởng cao và duy trì trong một giai đoạn; tăng trƣởng có hiệu quả (năng suất lao động, hệ số ICOR, đóng góp TFP) và có tính cạnh tranh cao; cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng nâng cao hiệu quả, phù hợp với thực tiễn của nền kinh tế; tăng trƣởng kinh tế đi đôi với đảm bảo an sinh xã hội và bảo vệ môi trƣờng sinh thái; vai trò quản lý có hiệu quả của nhà nƣớc... Từ năm 2005, trở lại đây, có rất nhiều báo cáo, bài viết phân tích và đánh giá chất lƣợng tăng trƣởng dƣới nhiều góc độ tiếp cận khác nhau, cụ thể là: Nguyễn Thị Tuệ Anh, Lê Xuân Bá (2005) trong ấn phẩm “Chất lượng tăng trưởng kinh tế: Một số đánh giá ban đầu cho Việt Nam”, các tác giả chỉ đƣa ra một số đánh giá ban đầu cho Việt Nam ở các nội dung: (1) đầu tƣ vào hình thành tài sản vốn vật chất và vốn con ngƣời; (2) nhận dạng mô hình tăng trƣởng của Việt Nam và (3) phân phối thu nhập và mối quan hệ giữa bất bình đẳng và tăng trƣởng của Việt Nam; Trần Thọ Đạt (2011) bài viết “Tổng quan về chất lượng tăng trưởng và đánh giá về chất lượng tăng trưởng kinh tế Việt Nam” dƣới nhiều khía cạnh khác nhau của tốc độ và chất lƣợng tăng trƣởng, thể hiện qua các yếu tố đầu ra của quá trình sản xuất (tăng trưởng kinh tế nói chung và tăng trưởng của các khu vực), các yếu tố đầu vào (vốn, lao động, công nghệ,...) các yếu tố diễn ra trong bản thân quá trình sản xuất (chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hiệu quả kinh tế, khả năng cạnh tranh của nền kinh tế), các kết quả đạt đƣợc về tiến bộ và công bằng xã hội (lao động, việc làm và thất nghiệp, xóa đói giảm nghèo, nâng cao phúc lợi xã hội, bảo vệ môi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 trường); Nguyễn Ngọc Sơn (2011) tác giả dựa vào tốc độ tăng trƣởng GDP chung của cả nƣớc và đối với từng nhóm ngành (nông, lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ) trên các khía cạnh nhƣ: Hiệu quả của tăng trƣởng kinh tế; năng lực cạnh tranh của nền kinh tế; cấu trúc của các yếu tố bên cầu cho sự tăng trƣởng; cơ cấu tăng trƣởng theo yếu tố bên cung; cấu trúc tăng trƣởng theo ngành; chất lƣợng tăng trƣởng theo mức độ lan tỏa... Tuy nhiên, việc nghiên cứu chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế của một tỉnh thì còn rất ít đƣợc đề cập; đặc biệt là một tỉnh miền núi nhƣ Tuyên Quang đến nay cũng chƣa có một đánh giá và đƣợc đề cập đến một cách toàn diện. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài đƣa ra đánh giá bƣớc đầu về thực trạng chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế, góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh Tuyên Quang. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn liên quan đến chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế. - Phân tích và đánh giá thực trạng chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thời gian qua. - Xác định đƣợc những nguyên nhân chủ yếu ảnh hƣởng đến thực chất chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế tỉnh Tuyên Quang cho đến nay. - Đề xuất đƣợc một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế tỉnh Tuyên Quang trong những năm sắp tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của Luận văn 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế của tỉnh Tuyên Quang. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 - Về nội dung: Đề tài nghiên cứu thực trạng và đƣa ra đánh giá bƣớc đầu về chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế của tỉnh Tuyên Quang xét theo góc độ kinh tế và một số nội dung về xã hội và môi trƣờng. - Về thời gian: Tập trung nghiên cứu vấn đề trên trong thời gian 4 năm (2010 - 2013). - Về không gian: Đề tài đƣợc thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. 4. Đóng góp khoa học của đề tài Luận văn với chủ đề trên sẽ đƣa ra đánh giá bƣớc đầu về thực trạng chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế, góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh Tuyên Quang. Nhờ đó, Luận văn sẽ góp phần bổ sung vào nguồn tài liệu tham khảo có giá trị cho công tác nghiên cứu, học tập và chỉ đạo thực tiễn về phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng của một địa phƣơng cấp tỉnh. 5. Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng biểu, kết luận, phụ lục, và tài liệu tham khảo. Luận văn đƣợc chia thành 4 chƣơng cụ thể nhƣ sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế. Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thời gian 2010 - 2013. Chương 4: Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế tỉnh Tuyên Quang thời gian tới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ 1.1. Cơ sở lý luận về chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế 1.1.1. Tăng trưởng kinh tế Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng đã thông qua phƣơng hƣớng, nhiệm vụ phát triển đất nƣớc 5 năm (2011 - 2015) với nhiệm vụ chủ yếu: “Ổn định kinh tế vĩ mô, đổi mới mô hình tăng trƣởng và cơ cấu kinh tế, nâng cao chất lƣợng, hiệu quả, phát triển bền vững; huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực; từng bƣớc xây dựng kết cấu hạ tầng hiện đại. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Phát triển, nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo, chất lƣợng nguồn nhân lực; phát triển khoa học, công nghệ và kinh tế tri thức. Tập trung giải quyết vấn đề việc làm và thu nhập cho ngƣời lao động, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Tạo bƣớc tiến rõ rệt về thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, giảm tỉ lệ hộ nghèo; cải thiện điều kiện chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân. Tiếp tục xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá tốt đẹp của dân tộc, đồng thời tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. Bảo vệ môi trƣờng, chủ động phòng tránh thiên tai, ứng phó có hiệu quả với tình trạng biến đổi khí hậu. Tăng cƣờng tiềm lực quốc phòng, an ninh; giữ vững ổn định chính trị - xã hội, độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, trật tự, an toàn xã hội; ngăn chặn, làm thất bại mọi âm mƣu, thủ đoạn chống phá của các thế lực thù địch; mở rộng, nâng cao hiệu quả các hoạt động đối ngoại, tích cực, chủ động hội nhập quốc tế…”. Những mục tiêu trên nhằm tạo cho kinh tế nƣớc ta phát triển nhanh, ổn định và bền vững, tự chủ trong sản xuất có tính cạnh tranh cao, ít phụ thuộc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 vào nƣớc ngoài, năng suất lao động cao, có cơ cấu kinh tế phù hợp với từng thời kỳ phát triển của đất nƣớc, mức sống và phúc lợi xã hội của ngƣời lao động đƣợc bảo đảm, đƣợc nâng cao không ngừng. Tất cả các nhiệm vụ mà Đảng và Nhà nƣớc ta đề ra nhằm đƣa nền kinh tế nƣớc ta tăng nhanh, nghĩa là tăng thu nhập của ngƣời lao động làm nền tảng cho công cuộc xoá đói, giảm nghèo, tạo môi trƣờng phát triển bền vững. Tăng trƣởng kinh tế là sự gia tăng về khối lƣợng sản phẩm và dịch vụ (sau khi đã loại trừ phần giá trị của sản phầm do biến động giá cả) của từng thời kỳ báo cáo so với các thời kỳ báo cáo trƣớc. Tăng trƣởng kinh tế đóng vai trò trọng yếu trong việc nâng cao chất lƣợng cuộc sống, nâng cao khả năng của con ngƣời nhằm tiến tới một tƣơng lai tốt đẹp. Để đạt đƣợc mục tiêu này thì trƣớc tiên là kinh tế phải ổn định và phát triển, tăng trƣởng nhanh, nghĩa là tăng thu nhập bình quân đầu ngƣời, tăng tiêu dùng cuối cùng xã hội bình quân đầu ngƣời; có chính sách giáo dục hợp lý, tạo các cơ hội việc làm và phải kết hợp một cách tích cực với việc giảm nghèo đói; chú trọng việc cải thiện điều kiện chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân; giữ gìn vệ sinh môi trƣờng trong sạch, phát triển sản xuất đi đôi với việc không gây ô nhiễm môi trƣờng thì môi trƣờng tự nhiên sẽ bền vững, giảm những chi phí lớn về bảo vệ môi trƣờng sinh thái cho thế hệ mai sau; cải cách thủ tục hành chính tạo điều kiện mở rộng phát triển sản xuất đa ngành, đa thành phần, có tính cạnh tranh lành mạnh. Tăng trƣởng bằng cách nào là vấn đề quan trọng. Không chỉ tốc độ tăng trƣởng mà chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế cũng ảnh hƣởng lớn đến kết quả tăng trƣởng. Đó chính là lý do tại sao phải tìm ra những ảnh hƣởng phức tạp giữa các nhân tố tác động đến tăng trƣởng kinh tế. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế của các nƣớc đang phát triển và các nƣớc công nghiệp ổn định hơn vì đã chú ý đến chất lƣợng tăng trƣởng. Thực tế, luôn có mối quan hệ 2 chiều giữa tăng trƣởng kinh tế và phát triển môi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 trƣờng và xã hội. yếu tố về chất lƣợng hỗ trợ trong thời gian dài sẽ trở nên quan trọng hơn. Tăng trƣởng kinh tế có hai mặt: Tăng trƣởng kinh tế theo chiều rộng: Là tăng trƣởng nhờ vào sự tăng thêm nhiều vốn, tăng lao động và tăng cƣờng khai thác tài nguyên. Tăng trƣởng kinh tế theo chiều sâu: Là tăng trƣởng nhờ tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả sử dụng vốn sản xuất, tăng cƣờng chất lƣợng quản lý, nâng cao hiệu quả áp dụng khoa học công nghệ. Trong suốt thời gian dài ngƣời ta thƣờng nhắc đến mặt lƣợng của tăng trƣởng kinh tế (mức độ tăng, tăng cao hay thấp) còn về chất lƣợng tăng trƣởng thời gian gần đây ngƣời ta mới đƣợc quan tâm nhiều. 1.1.2. Chất lượng tăng trưởng kinh tế 1.1.2.1. Định nghĩa về chất lượng tăng trưởng kinh tế Nền kinh tế tăng trƣởng có chất lƣợng là nền kinh tế: “phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, năng suất nhân tố tổng hợp và năng suất lao động xã hội tăng và ổn định, mức sống của ngƣời dân đƣợc nâng cao không ngừng, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo định hƣớng của từng thời kỳ phát triển của đất nƣớc, sản xuất có tính cạnh tranh cao, tăng trƣởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, của ngƣời lao động và của ngƣời dân nói chung; công bằng xã hội và bảo vệ môi trƣờng; phát triển kinh tế gắn chặt với bảo vệ và cải thiện môi trƣờng…” (trang 11, 26, Trịnh Quang Vượng 2005). 1.1.2.2. Các nguyên tắc cơ bản của chất lượng tăng trưởng kinh tế a. Về đầu tƣ phát triển các loại tài sản cơ bản: Những loại tài sản đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của từng nƣớc là tài sản vật chất, con ngƣời và tài sản là nguồn tài nguyên thiên nhiên. Tiến bộ kỹ thuật cũng là một yếu tố quan trọng vì nó ảnh hƣởng đến việc sản xuất và sử dụng các loại tài sản trên. Để từng bƣớc nâng cao tốc độ tăng trƣởng kinh tế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 cần tập trung quan tâm nhiều đến tăng tích luỹ tài sản hữu hình và vô hình, nhƣng ngoài ra, các loại tài sản khác nhƣ con ngƣời (nguồn lực xã hội) cũng nhƣ nguồn tài nguyên thiên nhiên cũng phải đƣợc quan tâm tƣơng xứng. Đối với ngƣời nghèo, những loại tài sản này rất quan trọng; tích luỹ tài sản, tiến bộ khoa học kỹ thuật có ý nghĩa quyết định đến những tác động lâu dài vào nghèo đói. Nghiên cứu và đề ra những phƣơng pháp ít sai lệch, thích hợp để áp dụng nhằm phát triển 3 loại tài sản. Các chính sách đúng đắn từng thời kỳ có thể góp phần làm tăng các loại tài sản này. Đầu tƣ cho giáo dục ở các cấp khác nhau, tƣơng ứng với từng thời kỳ phát triển chung, vừa tạo ra sự tăng trƣởng nguồn lao động và tài sản. Đầu tƣ cho tài sản tự nhiên, nhƣ sức khoẻ của con ngƣời, cho dân cƣ nghèo sống phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên để bảo đảm kinh tế. Sử dụng hiệu quả các tài nguyên này cũng quan trọng nhƣ làm tăng chúng. Vì thế để tăng năng suất các nhân tố tổng hợp cần có sự quản lý tốt, giảm tác động thái quá của đặc quyền, đặc lợi. b. Các hƣớng điều chỉnh đầu tƣ, chính sách theo thời gian: Trong quá trình tăng trƣởng các hƣớng phân bổ đầu tƣ đóng vai trò quan trọng góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch từ kinh tế nông, lâm thuỷ sản sang khu vực kinh tế công nghiệp chế biến và dịch vụ, tạo nhiều việc làm, hạn chế nạn thất nghiệp. Sự phân bổ đầu tƣ hợp lý hơn về nguồn lao động, đất đai và các loại tài sản khác có nghĩa là phân bổ hợp lý hơn các cơ hội kiếm sống, nâng cao năng lực của con ngƣời để tận dụng công nghệ khoa học và tạo ra thu nhập. Đó là lý do tại sao thƣờng kết hợp giữa tốc độ tăng trƣởng kinh tế với kết quả xoá đói giảm nghèo nhằm xác định các cơ hội và hƣớng điều chỉnh đầu tƣ hợp lý. Tăng trƣởng bền vững cũng rất quan trọng trong quá trình tăng trƣởng kinh tế có chất lƣợng. Thu nhập của ngƣời lao động nghèo rất dễ bị ảnh hƣởng bởi các cuộc khủng hoảng, đặc biệt đối với các ngƣời dân không có tài Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 10 sản nhƣ đất đai, tay nghề thấp, và không đủ tiền tiết kiệm để chi tiêu dùng của họ trong những ngày khó khăn. . . Vì vậy để tăng trƣởng kinh tế tốt và giảm đƣợc đói nghèo thì mức độ phát triển kinh tế phải ổn định và quan tâm đến đảm bảo an sinh xã hội. Đầu tƣ cho phát triển sản xuất phải hợp lý, hài hoà theo từng thời kỳ, phù hợp với trình độ kỹ thuật của ngƣời lao động, khả năng tài chính,… sẽ không gây tổn thất cho nền kinh tế và thúc đẩy xã hội phát triển nhanh và bền vững. Nền kinh tế phát triển vững chắc sẽ chuyển dịch từ sản xuất nông, lâm, thuỷ sản và khai thác tài nguyên thiên nhiên chuyển dần sang sản xuất công nghiệp chế biến và sản xuất dịch vụ. c. Cơ chế quản lý: Cơ chế quản lý tốt là tiền đề thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Sự hoạt động có hiệu quả của các bộ máy, các chế độ qui định, các đặc quyền, các thể chế minh bạch và rõ ràng đảm bảo cho các qui định của luật và các vấn đề liên quan để tăng trƣởng và phát triển kinh tế. Tác động của quản lý kém, sự phiền nhiễu mang tính quan liêu và tham nhũng đi ngƣợc lại và làm tổn hại đến tăng trƣởng bền vững. Việc nắm giữ các chính sách, pháp luật Nhà nƣớc và các nguồn lực bằng các đặc quyền thƣờng dẫn tới chi đầu tƣ phát triển tài sản công ít mang tính phục vụ xã hội hơn dẫn đến giảm trợ cấp cho xã hội, giảm tác động tới phúc lợi. Do đó, đầu tƣ cho năng lực để quản lý tốt hơn là ƣu tiên hàng đầu để phát triển kinh tế nói chung. Tiến hành cải cách chính sách của Chính phủ từ trên xuống dƣới với các chiến lƣợc phát triển rõ ràng theo từng thời kỳ cùng với khuyến khích các doanh nghiệp cạnh tranh lành mạnh, nâng cao quyền công dân và tạo cho họ tiếng nói mạnh hơn là góp phần trực tiếp vào tăng trƣởng kinh tế - xã hội. 1.2. Nội dung đánh giá về chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế 1.2.1. Chất lượng tăng trưởng theo quan niệm hiệu quả (năng suất) Tăng trƣởng kinh tế theo chiều sâu có nhiều chỉ tiêu để đo tính hiệu quả của sử dụng vốn sản xuất và lao động nhƣ năng suất lao động sống (thường gọi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan