BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN TIỀN GỬI CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Giáo viên hướng dẫn
: Th.s Nguyễn Thị Thuý
Sinh viên thực hiện
: Đỗ Thị Ánh Hồng
Mã sinh viên
: A11321
Chuyên ngành
: Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2011
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất tới cô giáo - Ths. Nguyễn Thị Thuý,
người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài luận văn. Nhờ có
sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của cô, em đã tìm ra được những điểm sai và thiết sót
của mình trong quá trình viết luận văn để có thể kịp thời sửa chữa nhằm hoàn thiện luận
văn một cách tốt nhất.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo trường Đại học Thăng Long, các thầy cô
giáo trong tổ bộ môn Kinh tế trường Đại học Thăng Long đã tạo điều kiện cho em được
làm luận văn và giúp đỡ em hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình.
Ngoài ra em cũng xin cám ơn các cán bộ nhân viên công tác tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hà Nội đã quan tâm và tận
tình giúp đỡ em trong việc cung cấp tài liệu thực tế để em có thể hoàn thành bài luận văn
một cách tốt nhất.
Thang Long University Library
MỤC LỤC
Chương 1 .............................................................................................................................. 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN TIỀN GỬI CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................... 1
1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại ........................................................................... 1
1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại ....................................................................... 1
1.1.2 Những hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại (các dịch vụ ngân hàng) 2
1.2 Tổng quan về doanh nghiệp ........................................................................................ 6
1.2.1 Khái niệm ............................................................................................................. 6
1.2.2 Thực trạng của doanh nghiệp hiện nay ................................................................ 7
1.2.3 Vai trò của doanh nghiệp ................................................................................... 10
1.3 Nguồn vốn tiền gửi doanh nghiệp của ngân hàng thương mại ................................. 12
1.3.1 Các hình thức huy động nguồn vốn tiền gửi doanh nghiệp ............................... 12
1.3.2 Đặc điểm nguồn vốn tiền gửi doanh nghiệp của ngân hàng thương mại........... 16
1.3.3 Vai trò của nguồn vốn tiền gửi doanh nghiệp đối với ngân hàng thương mại .. 17
1.3.3.1 Nguồn tiền gửi doanh nghiệp là nguồn vốn quan trọng của ngân hàng ...... 17
1.3.3.2 Nguồn tiền gửi doanh nghiệp đáp ứng một phần phục vụ cho hoạt động
kinh doanh của ngân hàng ....................................................................................... 17
1.3.3.3 Tăng khả năng cạnh tranh trong ngành ....................................................... 18
1.4 Chất lượng nguồn tiền gửi doanh nghiệp ................................................................. 18
1.4.1 Các chỉ tiêu định tính ......................................................................................... 18
1.4.2 Các chỉ tiêu định lượng ...................................................................................... 19
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tiền gửi của doanh nghiệp .......................... 24
1.5.1 Các nhân tố kiểm soát được ............................................................................... 24
1.5.1.1 Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng ....................................................... 24
1.5.1.2 Chiến lược huy động nguồn tiền gửi doanh nghiệp của Ngân hàng ........... 24
1.5.1.3 Mạng lưới và các hình thức huy động nguồn tiền gửi doanh nghiệp .......... 25
1.5.1.4 Công nghệ Ngân hàng ................................................................................. 26
1.5.1.5 Uy tín của Ngân hàng .................................................................................. 26
1.5.1.6 Năng lực và trình độ của cán bộ Ngân hàng ............................................... 26
1.5.2 Các nhân tố không kiểm soát được .................................................................... 27
1.5.2.1 Môi trường pháp lý ...................................................................................... 27
1.5.2.2 Môi trường chính trị .................................................................................... 27
1.5.2.3 Môi trường kinh tế....................................................................................... 28
1.5.2.4 Môi trường văn hoá ..................................................................................... 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................... 29
Thang Long University Library
Chương 2 ............................................................................................................................ 30
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TIỀN GỬI CỦA DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ...................................................................................................... 30
2.1 Khái quát hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hà Nội....................................................................... 30
2.1.1 Lịch sử hình thành Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam .. 30
2.1.2 Lịch sử hình thành Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh thành phố Hà Nội....................................................................................... 31
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban....................................................... 32
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 32
2.1.3.2 Nhiệm vụ của các phòng ban ...................................................................... 34
2.1.4 Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hà Nội ..................................................... 36
2.1.4.1 Công tác huy động vốn ................................................................................ 36
2.1.4.2 Hoạt động sử dụng vốn (chủ yếu là cho vay) .............................................. 41
2.1.4.3 Các hoạt động kinh doanh khác .................................................................. 44
2.1.4.4 Kết quả kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương ..... 45
Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội ................................................................................ 45
2.2 Thực trạng chất lượng tiền gửi doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hà Nội ............................................... 46
2.2.1 Khái quát hoạt động thu hút tiền gửi tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam 46
2.2.2 Khái quát hoạt động thu hút tiền gửi tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Công
Thương Việt Nam ....................................................................................................... 48
2.2.3 Khái quát hoạt động thu hút tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hà Nội ..................................................... 55
2.2.3.1 Các văn bản hướng dẫn huy động vốn ........................................................ 55
2.2.3.2 Chất lượng huy động nguồn tiền gửi doanh nghiệp .................................... 63
2.2.4 Đánh giá chất lượng nguồn vốn tiền gửi doanh nghiệp tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam ......................................................................... 70
2.2.4.1 Thành tựu đạt được...................................................................................... 70
2.2.4.2 Những tồn tại và hạn chế ............................................................................. 71
2.2.4.3 Nguyên nhân của tồn tại .............................................................................. 72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................... 75
Thang Long University Library
CHƯƠNG 3 ........................................................................................................................ 76
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN TIỀN GỬI CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................................................................ 76
3.1 Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam ........................................................................................................... 76
3.2 Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam – chi nhánh thành phố Hà Nội .......................................................... 77
3.3 Định hướng hoạt động thu hút tiền gửi của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hà Nội ......................................................... 80
3.4 Định hướng hoạt động huy động vốn doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại cổ
phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hà Nội ...................................... 81
3.5 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn tiền gửi doanh nghiệp tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hà Nội .......................... 82
3.5.1 Tiếp tục thực hiện đa dạng các hình thức huy động vốn nguồn tiền gửi doanh
nghiệp .......................................................................................................................... 82
3.5.2 Thực hiện tốt công tác thanh toán không dùng tiền mặt .................................... 82
3.5.3 Duy trì chính sách lãi suất linh hoạt, hợp lý ...................................................... 83
3.5.4 Phát triển mạng lưới và nâng cao uy tín ............................................................ 84
3.5.5 Đẩy mạnh chiến lược Marketing........................................................................ 85
3.5.6 Phát huy tối đa yếu tố con người ....................................................................... 86
3.6 Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng nguồn vốn tiền gửi doanh nghiệp tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hà Nội
......................................................................................................................................... 86
3.6.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam .... 86
3.6.1.1 Xây dựng chiến lược kinh doanh hợp lý dựa trên điều kiện cụ thể của Chi
nhánh ....................................................................................................................... 86
3.6.1.2 Phát triển và mở rộng mạng lưới Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam .................................................................................................... 87
3.6.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................ 88
3.6.2.1 Về lãi suất .................................................................................................... 88
3.6.2.2 Về tỷ giá ...................................................................................................... 88
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 91
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
ATM
Auto transfer Machine
BIDV
Bank for investment and development of VN
DN
Doanh nghiệp
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
HSC
Hội sở chính
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTW
Ngân hàng trung ương
NHNN – CSTT
Ngân hàng Nhà nước – Chính sách tiền tệ
TC
Tổ chức
TCTD
Tổ chức tín dụng
TDQT
Tín dụng quốc tế
TDQT
Tín dụng quốc tế
Techcombank
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
TG
Tiền gửi
TGDN
Tiền gửi doanh nghiệp
TMCP
Thương mại cổ phần
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
Viettinbank
Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
VN
Việt Nam
WTO
World Trade Organization
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Bảng 1.1: Số lượng doanh nghiệp tại thời điểm 31/12 hàng năm ........................................ 7
Hình 1.1: Tốc độ tăng trưởng doanh nghiệp thời kỳ 2000 – 2008 chia theo loại hình doanh
nghiệp (Năm gốc = 2000) ..................................................................................................... 8
Bảng 1.2: Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp phân theo loại hình
doanh nghiệp....................................................................................................................... 10
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của chi nhánh ................................................................... 33
Hình 2.2: Biểu đồ huy động vốn cuối kỳ qua các năm ...................................................... 38
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của chi nhánh thành phố Hà Nội (theo tính chất nguồn
huy động) ............................................................................................................................ 39
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của chi nhánh thành phố Hà Nội (theo kỳ hạn).......... 40
Bảng 2.3: Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh thành phố Hà Nội .................................................................................. 42
Bảng 2.4: Hoạt động kinh doanh ngoại tệ tháng 12/2010 .................................................. 44
Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh thành phố Hà Nội .................................................................................. 45
Bảng 2.6: Lãi suất tiền gửi tiết kiệm thông thường và Tổ chức kinh tế ............................. 55
Bảng 2.7: Lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn bậc thang theo số dư tiền gửi đối với VNĐ ... 57
Bảng 2.8: Lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn bậc thang theo số dư tiền gửi đối với VNĐ.......... 58
Bảng 2.9: Lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn bậc thang theo số dư tiền gửi đối với USD .......... 58
Bảng 2.10: Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn linh hoạt đối với VNĐ ............................................. 59
Bảng 2.11: Lãi suất khi rút tiền gửi trên tài khoản theo kỳ hạn chi tiết đối với VNĐ ....... 59
Bảng 2.12: Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn linh hoạt đối với USD ............................................. 60
Bảng 2.13: Lãi suất khi rút tiền gửi trên tài khoản theo kỳ hạn chi tiết đối với USD ........ 60
Bảng 2.14: Tiết kiệm có kỳ hạn lãi suất thả nổi đối với VNĐ ........................................... 61
Bảng 2.15: Tiết kiệm có kỳ hạn lãi suất thả nổi đối với USD............................................ 61
Bảng 2.16: Tiết kiệm có kỳ hạn lãi suất siêu thả nổi đối với VNĐ ................................... 62
Bảng 2.17: Tiền gửi đầu tư lãi suất thả nổi đối với Tổ chức đối với VNĐ ........................ 62
Thang Long University Library
Bảng 2.18: Tiền gửi thanh toán lãi suất bậc thang ............................................................. 63
Bảng 2.19: Tỷ lệ chi phí cho một đơn vị vốn nguồn tiền gửi doanh nghiệp ...................... 65
Bảng 2.20: Tỷ trọng nguồn tiền gửi doanh nghiệp trên tổng nguồn vốn huy động ........... 66
Bảng 2.21: Tỷ trọng nguồn tiền gửi doanh nghiệp ngắn hạn trên tổng nguồn vốn huy động
............................................................................................................................................ 67
Bảng 2.22: Tỷ trọng nguồn tiền gửi doanh nghiệp trung và dài hạn trong tổng nguồn vốn
huy động ............................................................................................................................. 68
Bảng 2.23: Hiệu quả cận biên............................................................................................. 69
Bảng 2.24: Tỷ lệ rút tiền đột xuất trên tổng nguồn tiền gửi doanh nghiệp huy động được70
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là một trong những mắt xích quan trọng cấu thành nên sự vận động nhịp
nhàng của nền kinh tế. Cùng với các ngành kinh tế khác, ngân hàng có nhiệm vụ tham
gia bình ổn thị trường tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo công ăn việc làm cho
người lao động, giúp đỡ các nhà đầu tư, phát triển thị trường vốn, thị trường ngoại hối,
tham gia thanh toán và hỗ trợ thanh toán...
Trong hoạt động của ngân hàng thì hoạt động huy động vốn là một lĩnh vực quan
trọng, là xương sống, quyết định mọi hoạt động kinh tế trong nền kinh tế quốc dân và
nó còn là nguồn vốn chủ yếu, quyết định sự tồn tại, phát triển của ngân hàng. Nhưng
hoạt động huy động vốn lại rất khó khăn và phức tạp. Trong đó nguồn vốn huy động từ
doanh nghiệp là nguồn vốn huy động gây nhiều khó khăn hơn cả. Nguồn vốn này có
tính ổn định thấp gây ảnh hưởng không nhỏ tới khả năng thanh khoản của các ngân
hàng thương mại.
Xuất phát từ thực tiễn trên, với những kiến thức đã được học ở trường, cùng với
những kiến thức thu nhận được trong thời gian thực tập, tìm hiểu tình hình thực tế tại
ngân hàng TMCP Công Thương VN – Chi nhánh thành phố HN vừa qua, em mạnh dạn
lựa chọn đề tài “ Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn tiền gửi của doanh nghiệp tại
ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hà Nội ” làm
chuyên đề tốt nghiệp cho mình.
2. Mục đích nghiên cứu của khoá luận
Nghiên cứu những lý luận cơ bản về hoạt động huy động vốn từ các doanh nghiệp.
Tìm hiểu về hoạt động huy động vốn từ các doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại,
những khó khăn của hoạt động huy động vốn này.
Đi sâu tìm hiểu những kết quả đạt được cũng như những hạn chế trong hoạt động huy
động vốn từ các doanh nghiệp ở Việt Nam trong thời gian qua, cũng như những nguyên
nhân của những kết quả, hạn chế đó.
Đưa ra những giải pháp nhằm hạn chế, loại bỏ những nguyên nhân ảnh hưởng đến
hoạt động huy động vốn từ doanh nghiệp của các ngân hàng.
Thang Long University Library
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu : Lý luận chung về chất lượng nguồn vốn tiền gửi, các yếu tố
ảnh hưởng đến chất lượng huy động tiền gửi của doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng.
Phạm vi nghiên cứu : Phân tích, đánh giá và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng nguồn vốn tiền gửi của doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hà Nội.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp khoa học như : phương pháp chỉ số, phân tích, so
sánh và tổng hợp. Sử dụng số liệu thống kê để luận chứng.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận luận văn được trình bày theo 3 chương với nội dung
cơ bản như sau :
Chương 1 : Những lý luận cơ bản về chất lượng nguồn tiền gửi các doanh nghiệp của
Ngân hàng thương mại.
Chương 2 : Thực trạng chất lượng tiền gửi của các doanh nghiệp tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hà Nội.
Chương 3 : Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn tiền gửi của các doanh nghiệp tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hà Nội.
Chương 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN TIỀN GỬI CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Trong chương 1, chúng ta sẽ trình bày tổng quan về Ngân hàng thương mại, các hoạt
động cơ bản của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường. Tiếp đó ta sẽ tìm
hiểu sâu hơn về hoạt động huy động vốn của doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mai,
chất lượng của hoạt động huy động vốn này được thể hiện qua các chỉ tiêu như thế nào và
các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tiền gửi của doanh nghiệp ra sao.
1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc
đảm bảo cho nền kinh tế hoạt động nhịp nhàng, hiệu quả. Ngân hàng thương mại là loại
hình ngân hàng giao dịch trực tiếp với các tổ chức kinh tế và cá nhân bằng cách nhận tiền
gửi, tiền tiết kiệm rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp dịch vụ thanh
toán và dịch vụ ngân hàng. Sự có mặt của ngân hàng thương mại trong các hoạt động kinh
tế xã hội đã cho ta thấy ở đâu có hệ thống ngân hàng thương mại phát triển thì ở đó sẽ có
sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế.
Theo đạo luật ngân hàng cộng hoà Pháp khẳng định: “Ngân hàng thương mại là những
cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký
thác hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng nguồn lực đó cho chính họ trong các nghiệp
vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Ở Mỹ: “NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt
động trong ngành dịch vụ tài chính”.
Ở Ấn Độ: “NHTM là cơ sở xác nhận các khoản tiền gửi để cho vay, tài trợ và đầu tư”.
Đó là các quan niệm về Ngân hàng đứng trên giác độ luật pháp. Còn đứng trên giác độ
tài chính Ngân hàng thì sao? Một định nghĩa khác về Ngân hàng được nhà kinh tế học
David Begg đưa ra như sau: “Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính có giấy phép
kinh doanh của Chính phủ để cho vay tiền và mở các tài khoản tiền gửi”.
Ở Việt Nam, theo Luật các TCTD năm 2010, có khái niệm Ngân hàng thương mại là
loại hình ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận.
1
Thang Long University Library
Bên cạnh đó, luật cũng định nghĩa: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể
được thực hiện tất cả hoạt động ngân hàng” và “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp có thể
thực hiện một hoặc một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao
gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng
nhân dân”. Còn Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một
trong các nghiệp vụ sau đây:
9 Nhận tiền gửi
9 Cấp tín dụng
9 Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
Như vậy, mặc dù có nhiều cách thể hiện khác nhau về định nghĩa NHTM, nó tuỳ thuộc
vào tập quán pháp luật của từng quốc gia, từng vùng lãnh thổ. Nhưng khi đi sâu vào phân
tích, khai thác nội dung của từng định nghĩa đó, người ta dễ dàng nhận thấy rằng:
9 Ngân hàng thương mại là một tổ chức được phép nhận ký thác của công chúng với
trách nhiệm hoàn trả.
9 Ngân hàng thương mại là một tổ chức được phép sử dụng ký thác của công chúng
để cho vay, chiết khấu và thực hiện các dịch vụ tài chính khác.
1.1.2 Những hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại (các dịch vụ ngân hàng)
Ngân hàng là một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho công chúng và doanh nghiệp.
Thành công của ngân hàng phụ thuộc vào năng lực xác định các dịch vụ tài chính mà xã
hội có nhu cầu, thực hiện các dịch vụ một cách có hiệu quả.
Mua bán ngoại tệ
Một trong những dịch vụ ngân hàng đầu tiên được thực hiện là trao đổi (mua bán)
ngoại tệ - một ngân hàng đứng ra mua bán một loại tiền này lấy một loại khác và hưởng
phí dịch vụ. Trong thị trường tài chính ngày nay, mua bán ngoại tệ thường chỉ do các
ngân hàng lớn nhất thực hiện vì những giao dịch như vậy có mức độ rủi ro cao, đồng thời
yêu cầu phải có trình độ chuyên môn cao.
Nhận tiền gửi
Cho vay được coi là hoạt động sinh lời cao, do đó các ngân hàng đã tìm mọi cách để
huy động được tiền. Một trong những nguồn quan trọng là các khoản tiền gửi (thanh toán
và tiết kiệm của khách hàng). Ngân hàng mở dịch vụ nhận tiền gửi để bảo quản hộ người
có tiền với cam kết hoàn trả đúng hạn. Trong cuộc cạnh tranh để tìm và dành được các
2
khoản tiền gửi, các ngân hàng đã trả lãi cho tiền gửi như là phần thưởng cho khách hàng
về việc sẵn sàng hy sinh nhu cầu tiêu dùng trước mắt và cho phép ngân hàng sử dụng tạm
thời để kinh doanh. Trong lịch sử đã có những kỷ lục về lãi suất, chẳng hạn các ngân hàng
Hy Lạp đã trả lãi suất 16%/năm để thu hút các khoản tiết kiệm nhằm mục đích cho vay
đối với các chủ tàu ở Địa Trung Hải với lãi suất gấp đôi hay gấp ba lãi suất tiết kiệm.
Cho vay
Cho vay thương mại
Ngay ở thời kỳ đầu, các ngân hàng đã chiết khấu thương phiếu mà thực tế là cho vay đối
với những người bán (người bán chuyển các khoản phải thu cho ngân hàng để lấy tiền
trước). Sau đó là bước chuyển tiếp từ chiết khấu thương phiếu sang cho vay trực tiếp đối
với các khách hàng (là người mua), giúp họ có vốn để mua hàng dự trữ nhằm mở rộng sản
xuất kinh doanh.
Cho vay tiêu dùng
Trong giai đoạn đầu, hầu hết các ngân hàng không tích cực cho vay đối với cá nhân và
hộ gia đình vì họ tin rằng các khoản cho vay tiêu dùng rủi ro vỡ nợ tương đối cao. Sự tăng
thu nhập của người tiêu dùng và sự cạnh tranh trong cho vay đã buộc các ngân hàng phải
hướng tới người tiêu dùng như một khách hàng tiềm năng. Sau chiến tranh thế giới lần
thứ hai, tín dụng tiêu dùng trở thành một trong những loại tín dụng tăng trưởng nhanh
nhất ở các nước có nền kinh tế phát triển.
Tài trợ dự án
Bên cạnh cho vay truyền thống là cho vay ngắn hạn, các ngân hàng ngày càng trở nên
năng động trong việc tài trợ cho xây dựng nhà máy mới đặc biệt là trong ngành công nghệ
cao. Do rủi ro trong loại hình tín dụng này nói chung là cao song lãi lại lớn. Một số ngân
hàng còn cho vay đầu tư vào đất.
Bảo quản vật có giá
Các ngân hàng thực hiện việc lưu giữ vàng và các vật có giá khác cho khách hàng
trong bảo quản. Ngân hàng giữ vàng và giao cho khách tờ biên nhận (giấy chứng nhận do
ngân hàng phát hành). Do khả năng chi trả bất cứ lúc nào cho giấy chứng nhận nên giấy
chứng nhận đã được sử dụng như tiền – dùng để thanh toán các khoản nợ trong phạm vi
ảnh hưởng của ngân hàng phát hành. Lợi ích của việc sử dụng phương tiện thanh toán
bằng giấy thay cho bằng kim loại đã khuyến khích khách hàng gửi tiền vào ngân hàng để
3
Thang Long University Library
đổi lấy giấy chứng nhận của ngân hàng. Đó là hình thức đầu tiên của giấy bạc ngân hàng.
Ngày nay, vật có giá được tách khỏi tiền gửi và khách hàng phải trả phí bảo quản.
Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán
Khi các doanh nhân gửi tiền vào ngân hàng, họ nhận thấy ngân hàng không chỉ bảo
quản mà còn thực hiện các lệnh chi trả cho khách hàng của họ. Thanh toán qua ngân hàng
đã mở đầu cho thanh toán không dùng tiền mặt, tức là người gửi tiền không cần phải đến
ngân hàng để lấy tiền mà chỉ cần viết giấy chi trả cho khách (còn được gọi là séc), khách
hàng mang giấy đến ngân hàng sẽ nhận được tiền. Các tiện ích của thanh toán không dùng
tiền mặt (an toàn, nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm chi phí) đã góp phần rút ngắn thời
gian kinh doanh và nâng cao thu nhập cho các doanh nhân. Khi ngân hàng mở chi nhánh,
thanh toán qua ngân hàng được mở rộng phạm vi, càng tạo nhiều tiện ích cho các doanh
nhân. Điều này đã khuyến khích các doanh nhân gửi tiền vào ngân hàng để nhờ thanh
toán hộ. Như vậy, một dịch vụ mới, quan trọng nhất được phát triển đó là tài khoản tiền
gửi giao dịch (demand deposit), cho phép người gửi tiền viết séc thanh toán cho việc mua
hàng hoá và dịch vụ. Việc đưa ra loại tài khoản tiền gửi mới này được xem là một trong
những bước đi quan trọng nhất trong công nghiệp ngân hàng. Cùng với sự phát triển của
công nghệ thông tin, nhiều thể thức thanh toán được phát triển như Uỷ nhiệm chi, nhờ
thu, L/C, thanh toán bằng điện, thẻ, …
Quản lý ngân quỹ
Các ngân hàng mở tài khoản và giữ tiền của phần lớn các doanh nghiệp và nhiều cá
nhân. Nhờ đó, ngân hàng thường có mối liên hệ chặt chẽ với nhiều khách hàng. Do có
kinh nghiệm trong quản lý ngân quỹ và khả năng trong việc thu ngân, nhiều ngân hàng đã
cung cấp cho khách dịch vụ quản lý ngân quỹ, trong đó ngân hàng đồng ý quản lý việc
thu và chi cho một công ty kinh doanh và tiến hành đầu tư phần thặng dư tiền tạm thời
vào các chứng khoán sinh lợi và tín dụng ngắn hạn cho đến khi khách hàng cần tiền mặt
để thanh toán.
Tài trợ các hoạt động của Chính phủ
Khả năng huy động và cho vay với khối lượng lớn của ngân hàng đã trở thành trọng
tâm chú ý của các Chính phủ. Do nhu cầu chi tiêu lớn và thường là cấp bách trong khi thu
không đủ, Chính phủ các nước đều muốn tiếp cận với các khoản cho vay của Ngân hàng.
Trong điều kiện các ngân hàng tư nhân không muốn tài trợ cho Chính phủ vì rủi ro cao,
Chính phủ thường dùng một số đặc quyền trao đổi lấy các khoản vay của những ngân
hàng lớn. Khi NHTW thành lập, Chính phủ đều tìm cách tham dự hoặc trực tiếp can thiệp
4
để có được các khoản tín dụng lớn. Ngày nay, Chính phủ giành quyền cấp giấy phép hoạt
động và kiểm soát các ngân hàng. Các ngân hàng được cấp giấy phép thành lập với điều
kiện là họ phải cam kết thực hiện với mức độ nào đó các chính sách của Chính phủ và tài
trợ cho Chính phủ. Các ngân hàng phải mua trái phiếu Chính phủ theo một tỷ lệ nhất định
trên tổng lượng tiền gửi mà ngân hàng huy động được hoặc phải cho vay với các điều
kiện ưu đãi cho các doanh nghiệp của Chính phủ.
Bảo lãnh
Do khả năng thanh toán của ngân hàng cho một khách hàng rất lớn và do ngân hàng
nắm giữ tiền gửi của các khách hàng, nên ngân hàng có uy tín trong bảo lãnh cho khách
hàng. Trong những năm gần đây, nghiệp vụ bảo lãnh ngày càng đa dạng và phát triển
mạnh. Ngân hàng thường bảo lãnh cho khách hàng của mình mua chịu hàng hoá và trang
thiết bị, phát hành chứng khoán, vay vốn của tổ chức tín dụng khác, …
Cho thuê thiết bị trung và dài hạn
Nhằm để bán được các thiết bị, đặc biệt là các thiết bị có giá trị lớn, nhiều hãng sản
xuất và thương mại đã cho thuê (thay vì bán) các thiết bị. Cuối hợp đồng thuê, khách hàng
có thể mua (do vậy còn gọi là hợp đồng thuê mua). Rất nhiều ngân hàng tích cực cho
khách hàng kinh doanh quyền lựa chọn thuê các thiết bị, máy móc cần thiết thông qua hợp
đồng thuê mua, trong đó ngân hàng mua thiết bị và cho khách hàng thuê. Hợp đồng cho
thuê thường phải đảm bảo yêu cầu khách hàng phải trả tới hơn 2/3 giá trị của tài sản cho
thuê. Do vậy, cho thuê của ngân hàng cũng có nhiều điểm giống như cho vay, và được
xếp vào tín dụng trung và dài hạn.
Cung cấp dịch vụ uỷ thác và tư vấn
Do hoạt động trong lĩnh vực tài chính các ngân hàng có rất nhiều chuyên gia về quản
lý tài chính. Vì vậy, nhiều cá nhân và doanh nghiệp đã nhờ ngân hàng quản lý tài sản và
quản lý hoạt động tài chính hộ. Dịch vụ uỷ thác phát triển sang cả uỷ thác vay hộ, uỷ thác
cho vay hộ, uỷ thác phát hành, uỷ thác đầu tư,… Thậm chí, các ngân hàng đóng vai trò là
người uỷ thác trong di chúc, quản lý tài sản cho khách hàng đã qua đời bằng cách công bố
tài sản, bảo quản các tài sản có giá. Nhiều khách hàng còn coi ngân hàng như một chuyên
gia tư vấn tài chính. Ngân hàng sẵn sàng tư vấn về đầu tư, về quản lý tài chính, về thành
lập, mua bán, sáp nhập doanh nghiệp.
5
Thang Long University Library
Cung cấp dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán
Nhiều ngân hàng đang phấn đấu cung cấp đủ các dịch vụ tài chính cho phép khách
hàng thoả mãn mọi nhu cầu. Đây là một trong những lý do chính khiến các ngân hàng bắt
đầu bán các dịch vụ môi giới chứng khoán, cung cấp cho khách hàng cơ hội mua cổ
phiếu, trái phiếu và các chứng khoán khác mà không phải nhờ đến người kinh doanh
chứng khoán. Trong một vài trường hợp, các ngân hàng tổ chức ra công ty chứng khoán
hoặc công ty môi giới chứng khoán.
Cung cấp các dịch vụ bảo hiểm
Từ nhiều năm nay, các ngân hàng đã bán bảo hiểm cho khách hàng, điều đó đảm bảo
việc hoàn trả trong trường hợp khách hàng bị chết, bị tàn phế hay gặp rủi ro trong hoạt
động, mất khả năng thanh toán.
Cung cấp các dịch vụ đại lý
Nhiều ngân hàng trong quá trình hoạt động không thể thiết lập chi nhánh hoặc văn
phòng ở khắp mọi nơi. Nhiều ngân hàng (thường ngân hàng lớn) cung cấp dịch vụ ngân
hàng đại lý cho các ngân hàng khác như thanh toán hộ, phát hành hộ các chứng chỉ tiền
gửi, làm ngân hàng đầu mối trong đồng tài trợ,…
1.2 Tổng quan về doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm
Nói đến doanh nghiệp chúng ta có thể có một khái niệm chung nhất: doanh nghiệp là
một tổ chức kinh tế được thành lập để tiến hành các hoạt động kinh doanh không bị pháp
luật cấm, thực hiện các chức năng sản xuất, chế biến, chế tạo sản phẩm hoặc mua bán
hàng hoá, làm dịch vụ cung ứng nhằm thoả mãn nhu cầu của thị trường, xã hội. Thông
qua các hoạt động hữu ích đó, doanh nghiệp có thể đạt được nhiều mục đích khác nhau
trong đó có mục đích căn bản là thu lợi nhuận hoặc lãi.
Theo luật doanh nghiệp của quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, số
60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005, doanh nghiệp được định nghĩa là “Tổ chức
kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”.
6
1.2.2 Thực trạng của doanh nghiệp hiện nay
Năm 2008 nền kinh tế toàn cầu biến động phức tạp: giá xăng dầu tăng mạnh và giá
lương thực leo thang, khủng hoảng tài chính toàn cầu bùng nổ vào tháng 9/2008 và nền
kinh tế thế giới bắt đầu rơi vào thời kỳ suy thoái. Năm 2009, sự suy giảm kinh tế toàn cầu
chưa có dấu hiệu dừng lại. Trước sự suy thoái của nền kinh tế thế giới và cuộc khủng
hoảng tài chính toàn cầu, nền kinh tế Việt Nam cũng chịu tác động không ít và chịu
không ít khó khăn. Tuy nhiên, số lượng doanh nghiệp thành lập mới không ngừng tăng
qua các năm.
Tại thời điểm 31/12/2009, số lượng doanh nghiệp thực tế hoạt động là 248,847 doanh
nghiệp, tăng 21% so với năm 2008 (tăng 43159 doanh nghiệp), gấp 5.9 lần số lượng
doanh nghiệp năm 2000.
Bảng 1.1: Số lượng doanh nghiệp tại thời điểm 31/12 hàng năm
Chỉ tiêu
2000
Tổng số doanh nghiệp
42.288
155.771
5.759
3.494
35.004
147.316
1.525
4.961
Doanh nghiệp Nhà nước
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
2007
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
2008
2009
205.688 248.847
3.286
3.369
196.776 238.932
5.626
6.546
(Nguồn : Niên giám thống kê 2010)
Tuy số lượng doanh nghiệp tăng nhanh nhưng lại có sự khác biệt lớn giữa các khu vực
doanh nghiệp. Khu vực doanh nghiệp Nhà nước tiếp tục giảm số lượng do chủ trương cổ
phần hoá của Nhà nước từ nhiều năm nay. Song trong năm 2009 số lượng doanh nghiệp
Nhà nước có tăng nhẹ so với năm 2008. Số lượng doanh nghiệp Nhà nước tại thời điểm
31/12/2009 là 3.369 doanh nghiệp, chiếm 1,4% tổng số doanh nghiệp, tăng 2,5% so với
năm 2008.
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có sự tăng trưởng ổn định. Số doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài năm 2009 là 6.546 doanh nghiệp, chiếm 2,63% tổng số
doanh nghiệp, tăng 16,4% so với năm 2008.
7
Thang Long University Library
- Xem thêm -