BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------
----------
NGUYỄN VIẾT TUÂN
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ðỘNG
KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số
: 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN PHÚC THỌ
HÀ NỘI - 2010
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan, ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các
nguồn số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa hề dùng ñể bảo vệ
một học vị khoa học nào.
Các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Viết Tuân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... i
LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm học tập tại trường ðại học Nông nghiệp - Hà Nội ñến nay khoá
học 2008 - 2010 sắp kết thúc. ðể vận dụng kiến thức ñã học vào thực tiễn và làm
quen với công tác nghiên cứu khoa học, ñược phép của nhà trường, khoa Kinh tế và
Phát triển nông thôn, bộ môn Kinh tế, tôi tiến hành thực hiện ñề tài.
“Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt dộng kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân
hàng TMCP Á Châu
Nhân dịp này cho tôi ñược bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc ñến:
- Ban giám hiệu, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, tập thể các thầy, cô
giáo trong bộ môn Phân tích ñịnh lượng Trường ðại học Nông nghiệp - Hà Nội ñã
tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này;
- Thầy giáo TS Nguyễn Phúc Thọ , người ñã trực tiếp hướng dẫn, giúp ñỡ tôi
trong suốt quá trình học, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
- Tập thể Viện Sau ðại học, Trường ðại học Nông nghiệp - Hà Nội, ñã tạo
mọi ñiều kiện tốt nhất ñể tôi hoàn thành khóa học và thực hiện luận văn.
- Các cán bộ ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ñã tạo ñiều kiện cho tôi
thu thập số liệu ñể tiến hành nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
- Cuối cùng tôi muốn bày tỏ lòng biết những người thân trong gia ñình và
bạn bè ñã luôn ở bên tôi, ñộng viên, giúp ñỡ và tạo ñiều kiện cả về vật chất lẫn tinh
thần ñể tôi học tập và hoàn thành tốt luận văn.
Tác giả luận văn
Nguyễn Viết Tuân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục các chữ viết tắt
vi
Danh mục biểu ñồ
MỞ ðẦU
viii
1
PHẦN I MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
5
1.1
Tổng quan về dịch vụ thanh toán thẻ
5
1.1.1
Thẻ ngân hàng
5
1.1.2
Dịch vụ thanh toán thẻ
16
1.2
Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ
31
1.2.1
Các quan ñiểm và tiêu chí phản ánh phát triển thanh toán thẻ
31
1.2.2
Các nhân tố tác ñộng ñến phát triển dịch vụ thanh toán thẻ
33
1.3
Khách hàng và hoạt ñộng phát triển khách hàng
38
1.3.1
Khách hàng và sự cần thiết của hoạt ñộng phát triển khách hàng sử
dụng thẻ
38
1.3.2
Nội dung hoạt ñộng phát triển khách hàng
40
1.3.3
Yếu tố ảnh hưởng tới phát triển khách hàng sử dụng thẻ
46
PHẦN II. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
50
2.1
Khái quát về ngân hàng TMCP Á Châu
50
2.1.1
Giới thiệu chung.
50
2.1.2
Cơ cấu tổ chức và nhân sự
53
2.1.3
Hạ tầng kỹ thuật và công nghệ thông tin
56
2.1.4
Cơ sở hạ tầng cho kinh doanh thẻ ngân hàng
57
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... iii
2.1.5
ðịnh hướng và phát triển
58
2.1.6
Kết quả kinh doanh
59
2.2
Phương pháp nghiên cứu
61
2.2.1
Chọn ñiểm nghiên cứu
61
2.2.2
Nội dung nghiên cứu
61
2.2.3
Mục tiêu cụ thể
61
2.2.4
Phương pháp thu thập số liệu
61
2.2.5
Phương pháp sử lý số liệu
62
2.2.6
Phương pháp phân tích
62
PHẦN III KẾT QUẢ ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG KINH DOANH DỊCH
VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG Á CHÂU
64
3.1
Kết quả hoạt ñộng kinh doanh thẻ tại ACB
64
3.1.1
Kết quả hoạt ñộng thị trường thẻ tại Việt Nam
64
3.1.2
Các sản phẩm – dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Á Châu
66
3.1.3
Kết quả hoạt ñộng kinh doanh thẻ tại ACB
70
3.2
Kết quả ñánh giá chất lượng kinh doanh dịch vụ thẻ tại ngân hàng
TMCP Á Châu
74
3.2.1
Phạm vi sử dụng thẻ
74
3.2.2
Số lượng dịch vụ ñi kèm
75
3.2.3
Hạn mức cấp thẻ – theo ñộ tuổi và nghề nghiệp
76
3.2.4
Thời gian
76
3.2.5
Mức ñộ an toàn
79
3.2.6
Thủ tục ñăng ký làm thẻ
80
3.2.7
Các loại phí
81
3.2.8
Nhân viên giao dịch
85
3.2.9
Mức ñộ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ
88
3.2.10 Yếu tố quyết ñịnh sự lựa chọn ngân hàng cung cấp dịch vụ thẻ
90
3.2.11
91
Tiềm năng sử dụng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... iv
PHẦN
IV
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH
DOANH DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG Á CHÂU (ACB)
4.1
ðánh giá chung về xu hướng phát triển thị trường kinh doanh thẻ tại
Việt Nam
4.2
94
94
Thuận lợi và khó khăn trong hoạt ñộng phát triển khách hàng sử dụng
thẻ của ACB.
96
4.2.1
Thuận lợi
96
4.2.2
Khó khăn
97
4.3
Mục tiêu và phương hướng của ACB trong phát triển khách hàng sử
dụng thẻ
99
4.3.1
Mục tiêu chung của ngân hàng
99
4.3.2
ðịnh hướng phát triển khách hàng sử dụng thẻ của ACB
100
4.4
Giải pháp phát triển và kinh doanh khách hàng sử dụng thẻ của ACB
102
4.4.1
Phát triển sản phẩm thẻ
102
4.4.2
Hoàn thiện và nâng cao dịch vụ thẻ
106
PHẦN V KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
112
5.1
Kiến nghị với các cơ quan hữu trách
112
5.2
Kết luận
116
TÀI LIỆU THAM KHẢO
118
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
NHNN
Ngân hàng nhà nước
CSCNT
cơ sở chấp nhận thanh toán
NHTT
Ngân hàng thanh toán
TCTQT
Tổ chức thẻ quốc tế
NHPH
Ngân hàng phát hành
ðVCNT
ðơn vị chấp nhận thẻ
POS
Máy thanh toán thẻ tự ñộng
VIB
Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
MB
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân ðội
EAB
Ngân hàng thương mại cổ phần ðông Á
BIDV
Ngân hàng ðầu tư và phát triển Việt Nam
Agribank
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
VCB
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Techcombank
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương
Incombank
Ngân hàng công thương Việt Nam.
Sacombank
Ngân hàng Sài Gòn thương tín.
Eximbank
Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... vi
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
2.1
Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ACB (2007-2009)
60
3.1
Tình hình phát triển thị trường thẻ ngân hàng qua các năm
65
3.2
Kết quả phát hành và thanh toán thẻ của ACB
72
3.3
So sánh phạm vi sử dụng thẻ
74
3.4
So sánh các dịch vụ ñi kèm của các ngân hàng ñược ñiều tra
75
3.5
So sánh thời gian cấp thẻ và thời gian giao dịch giữa các ngân
hàng qua kết quả ñiều tra
3.6
76
So sánh thời gian nhận ñược hỗ trợ và báo có vào TK giữa các
ngân hàng qua kết quả ñiều tra
78
3.7
So sánh mức ñộ an toàn giữa các ngân hàng qua kết quả ñiều tra
79
3.8
So sánh thủ tục làm thẻ giữa các ngân hàng qua kết quả ñiều tra
80
3.9
So sánh các loại phí giữa các ngân hàng qua kết quả ñiều tra
81
3.10
So sánh các loại phí giữa các ngân hàng qua kết quả ñiều tra
82
3.11
So sánh các loại phí giữa các ngân hàng qua kết quả ñiều tra
83
3.12
So sánh các loại phí giữa các ngân hàng qua kết quả ñiều tra
84
3.13
So sánh trình ñộ kiến thức của nhân viên
85
3.14
So sánh trình ñộ tư vấn của nhân viên
86
3.15
Kết quả ñánh giá chất lượng phục vụ của nhân viên giao dịch thẻ
tại các ngân hàng ñiều tra theo nghề nghiệp
3.16
Kết quả ñánh giá chất lượng phục vụ của nhân viên giao dịch thẻ
tại các ngân hàng ñiều tra theo ñộ tuổi
3.17
89
Kết quả ñiều tra yếu tố quyết ñịnh việc lựa chọn ngân hàng cung
cấp dịch vụ thẻ
3.18
88
90
Kết quả ñiều tra tiềm năng sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng
tại các ngân hàng ñiều tra
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... vii
91
DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT
3.1
Tên biểu ñồ
Trang
Tỷ trọng số lượngthẻ quốc tế và nội ñịa phát hành tại ACB qua
các năm (2005-2009)
3.2
72
Tỷ trọng doanh số sử dụng thẻ quốc tế và nội ñịa phát hành tại
ACB qua các năm (2005-2009)
73
3.3
So sánh số lượng các ñiểm chấp nhận thẻ giữa các ngân hàng
74
3.4
So sánh các dịch vụ ñi kèm của các ngân hàng ñược ñiều tra
75
3.5
ðánh giá hạn mức cấp thẻ theo ñộ tuổi và nghề nghiệp của các
ngân hàng ñược ñiều tra
3.6
So sánh thời gian cấp thẻ và thời gian giao dịch giữa các ngân
hàng qua kết quả ñiều tra
3.7
76
77
So sánh thời gian nhận ñược hỗ trợ và báo có vào TK giữa các
ngân hàng qua kết quả ñiều tra
78
3.8
So sánh mức ñộ an toàn giữa các ngân hàng qua kết quả ñiều tra
79
3.10
So sánh thủ tục khi làm thẻ giữa các ngân hàng qua kết quả ñiều tra
80
3.11
So sánh các loại phí giữa các ngân hàng qua kết quả ñiều tra
81
3.12
So sánh các loại phí giữa các ngân hàng qua kết quả ñiều tra
82
3.13
So sánh các loại phí giữa các ngân hàng qua kết quả ñiều tra
83
3.14
So sánh các loại phí giữa các ngân hàng qua kết quả ñiều tra
84
3.15
So sánh chất lượng dịch vụ của nhân viên giao dịch giữa các
ngân hàng ñược ñiều tra
3.16
Mức ñộ hài lòng của khách hàng theo nghề nghiệp với chất lượng
dịch vụ của các ngân hàng
3.17
87
89
Mức ñộ hài lòng của khách hàng theo ñộ tuổi với chất lượng dịch
vụ của các ngân hàng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... viii
90
3.18
Kết quả ñiều tra yếu tố quyết ñịnh việc lựa chọn ngân hàng cung
cấp dịch vụ thẻ
3.19
Kết quả ñiều tra tiềm năng sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng
tại các ngân hàng ñiều tra
3.20
92
kết quả ñiều tra tiềm năng sử dụng thẻ của khách hàng tại các
ngân hàng ñiều tra
3.22
92
Kết quả ñiều tra tiềm năng sử dụng thẻ nội ñịa của khách hàng tại
các ngân hàng ñiều tra
3.21
91
93
Kết quả ñiều tra lý do không sử dụng thẻ của khách hàng tại các
ngân hàng ñiều tra
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... ix
93
MỞ ðẦU
Những tiến bộ vĩ ñại của công nghệ thông tin và truyền thông trong thời gian
vừa qua ñã ñưa nền kinh tế toàn cầu tiến lên một tầm cao mới với sự cạnh tranh gay
gắt hơn bao giờ hết. ðiều này ñặc biệt rõ nét ñối với ngành ngân hàng, một trong
những ngành kinh doanh ñược ñánh giá là nhạy cảm và cạnh tranh bậc nhất trên thế
giới hiện nay.
Với hệ thống thông tin có thể dễ dàng truy nhập bất cứ lúc nào, khách hàng
ngày càng có nhiều sự lựa chọn trong việc mua bán hàng hóa, dịch vụ, ñồng thời,
yêu cầu của khách hàng cũng cao hơn trước kia rất nhiều. Trong các hoạt ñộng giao
dịch có sự tham gia của ngân hàng, khách hàng ñang nâng dần mức ñộ thoả mãn
dịch vụ của mình, họ mong muốn các dịch vụ ñó ñược ñáp ứng một cách thuận lợi
và nhanh chóng. Dịch vụ thẻ ngân hàng cũng không phải là ngoại lệ. Chính vì vậy,
các giải pháp nhằm mở rộng và thu hút khách hàng sủ dụng sử dụng dịch vụ ngân
hàng nói chung và dịch vụ thẻ nói riêng. Các ngân hàng ñều nhằm hướng tới mục
tiêu: cung cấp dịch vụ có chất lượng tốt nhất cho khách hàng trên nền tảng công
nghệ thích hợp hiện ñại.
Dịch vụ thẻ xuất hiện trên thế giới từ những thập niên ñầu tiên của thế kỷ 20
và phát triển rất mạnh trên thế giới. Ở Việt Nam, thị trường thẻ mới ra ñời trong
khoảng 17 năm nay, nhưng thật sự phải tới năm 1999, thẻ thanh toán mới thực sự
phát triển khi có sự tham gia của nhiều ngân hàng trong nước.
Ngân hàng TMCP Á Châu(ACB) là một trong hai ngân hàng ñầu tiên ñi tiên
phong trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ thẻ ở Việt Nam, với hơn 14 năm kinh
nghiệm, ACB ñã thu hút ñược một lượng khách hàng khá lớn sử dụng thẻ thanh
toán, góp phần quan trọng trong sự phát triển thị trường thẻ Việt Nam. Với khẩu
hiệu: “Ngân hàng Á Châu ngân hàng của mọi nhà” ñược ñề ra ngay từ những
ngày ñầu thành lập, ACB luôn nỗ lực không ngừng ñể gia tăng lợi ích cho khách
hàng sử dụng thẻ của mình, ñồng thời khẳng ñịnh vị thế vững chắc của ACB trên
thị trường thẻ Việt Nam và trong lòng người tiêu dùng hiện ñại.
Ngày nay cùng với sự phát triển kinh tế, thị trường thẻ cũng phát triển nhanh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 1
chóng ñáp ứng yêu cầu thanh toán của xã hội hiện ñại. Sự cạnh tranh dịch vụ thẻ
giữa các ngân hàng thương mại cũng ngày càng gay gắt. ðể có thể tồn tại và phát
triển trong lĩnh vực kinh doanh thẻ, vấn ñề ñặt ra;
1- Kết quả kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng TMCP Á Châu trong thời
gian qua như thế nào?
2- Chất lượng dịch vụ thẻ của ngân hàng có ưu ñiểm, hạn chế gì?
3- Những yếu tố nào tác ñộng ñến chất lượng, kết quả và hiệu quả kinh doanh
dịch vụ thẻ của ngân hàng?
4- Cần có giải pháp gì ñể nâng cao chất lượng kinh doanh dịch vụ thẻ cho
ngân hàng TMCP Á Châu ACB trong thời gian tới?
ðể trả lời cho các câu hỏi trên chúng tôi nghiên cứu ñề tài:
“Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt dộng kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân
hàng thương mại cổ phần Á Châu ”
Mục tiêu, ñối tượng và phương pháp nghiên cứu
Mục tiêu chung
ðánh giá chất lượng hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng Á
Châu ACB, phân tích chỉ ra những ưu ñiểm, hạn chế. Trên cơ sở phân tích ñề xuất
những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng.
Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa lý luận và thực tiễn kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân
hàng thương mại nói chung của ngân hàng TMCP Á Châu ACB nói riêng.
- Phân tích, ñánh giá thực trạng hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng
Á Châu (ACB) trong những năm qua thông qua chiến lược kinh doanh (chiến lược
khách hàng, chiến lượng giá dịch vụ thẻ, chiến lược quảng bá…).
+ ðánh giá về chất lượng thẻ & dịch vụ chủ thẻ theo phạm vi sử dụng, hạn
mức, thời gian, mức ñộ an toàn, chất lượng cơ học của thẻ, các loại phí, nhân viên
phục vụ.
+ Mức ñộ hài lòng của KH về dịch vụ thẻ
+ Các yếu tố quyết ñịnh sự lựa chọn ngân hàng cung cấp dịch vụ thẻ của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 2
khách hàng .
+ Tiềm năng sử dụng trong tương lai
+ Các ý kiến ñóng góp khác
- ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng kinh doanh dịch vụ thẻ
thanh toán của ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) trong thời gian tới.
ðối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu
• ðối tượng nghiên cứu: Khách hàng sử dụng thẻ,Hoạt ñộng kinh doanh dịch
vụ thẻ, trọng tâm là hoạt ñộng phát triển khách hàng sử dụng thẻ và các ñơn vị chấp
nhận thẻ của ngân hàng Á Châu (ACB) tại thị trường Việt Nam.
• Phạm vi nghiên cứu: việc nghiên cứu ñược giới hạn:
- Về không gian: ñề tài chỉ nghiên cứu về nghiệp vụ kinh doanh thẻ ngân
hàng và hoạt ñộng phát triển khách hàng sử dụng thẻ của ngân hàng TMCP Á Châu
và một số ngân hàng ñang hoạt ñộng trên thị trường Hà Nội Việt Nam. ñề tài tập
trung ñánh giá hoạt ñộng của hơn 30 ngân hàng tham gia lĩnh vực kinh doanh thẻ tại
Hà Nội và của riêng ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) : về thực trạng công tác phát
triển khách hàng trong thời gian qua vào những thách thức mà ACB phải ñương ñầu
trong cuộc cạnh tranh gay gắt của thị trường và ñịnh hướng phát triển khách hàng
thanh toán bằng thẻ của ACB thời gian tới. Và ñể nghiên cứu tâm lý, thái ñộ và xu
hướng sử dụng thẻ của khách hàng, ñề tài chỉ tập trung khảo sát các nhóm khách
hàng tại Hà Nội.
- Về thời gian: luận văn tập trung phân tích quá trình hình thành và phát triển
của thị trường thẻ Việt Nam từ khi ra ñời ñến nay, ñúc kết qua 14 năm xây dựng và
phát triển hoạt ñộng kinh doanh thẻ của ACB ñể ñánh giá thực trạng hoạt ñộng phát
triển khách hàng dùng thẻ thanh toán của ACB thời gian qua và ñịnh hướng của
ACB trong tương lai.
• Phương pháp nghiên cứu
- ðịa ñiểm nghiên cứu: Ngân Hàng TMCP Á Châu
- Phương pháp nghiên cứu trực tiếp: Do làm việc tại ngân hàng ACB –
Trung tâm thẻ trong thời gian vừa qua nên tôi có dịp tham quan, khảo sát và nghiên
cứu trực tiếp hoạt ñộng kinh doanh thẻ và hoạt ñộng dịch vụ khi nhân viên thẻ tiếp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 3
xúc với khách hàng. ðây là nguồn thông tin rất quan trọng và có giá trị cho tôi trong
việc nghiên cứu luận văn này.
- Phương pháp khảo sát thực tế: ðể có ñược nguồn số liệu thực tiễn, tôi ñã tiến
hành khảo sát thực tế về các khác hàng sử dụng thẻ của ACB trên thị trường.
- Phương pháp luận : ðể giải quyết các vấn ñề ñặt ra, luận văn sử dụng
phương pháp kết hợp chặt chẽ giữa tư duy biện chứng và quan ñiểm lịch sử, ñồng
thời, vận dụng các phương pháp phân tích thống kê kinh tế ñể hệ thống hoá và phân
tích các dữ liệu thông tin (gồm thông tin khảo sát thực tế và các nguồn thông tin
khác) ñể khái quát hoá thành những nội dung và ñề xuất giải pháp gắn liền với thực
tiễn của ngân hàng ACB
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 4
PHẦN I
MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN
THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ
1.1.1. Thẻ ngân hàng
1.1.1.1. Lịch sử hình thành phát triển thẻ ngân hàng
Thẻ ngân hàng ñược ra ñời tại Mỹ từ những năm ñầu thế kỷ 20 xuất phát từ
thói quen cho khách hàng mua chịu của các chủ tiệm bán lẻ dựa trên uy tín của
khách ñối với các tiệm này. Thông thường, các chủ tiệm theo dõi mỗi khách hàng
một cách riêng rẽ, ghi rõ các khoản mà khách hàng sẽ phải thanh toán và chấp nhận
cho khách hàng trả tiền sau vì họ tin tưởng vào khả năng thanh toán của người mua.
Tuy nhiên, dần dần, nhiều người trong số các chủ tiệm bán hàng hóa, dịch vụ này
nhận thấy, họ không có ñủ khả năng cho khách hàng nợ và trả sau như vậy. Chính
yếu tố này ñã góp phần giúp các tổ chức tài chính hình thành ý tưởng về sản phẩm
thẻ. Bởi vì, chỉ với lượng vốn kinh doanh lớn và khả năng mở rộng, quay vòng vốn
cho xay thì các tổ chức này mới có khả năng cung cấp cho khách hàng những khoản
vay miễn lãi trong một thời gian tương ñối.
Năm 1914, tổ chức chuyển tiền Western Union của Mỹ lần ñầu tiên cung cấp
cho các khách hàng ñặc biệt của mình dịch vụ thanh toán trả chậm. Công ty này
phát hành những tấm kim loại có chứa các thông tin in nổi nhằm nhận diện, phân
biệt khách hàng, cung cấp, cập nhật dữ liệu về khách hàng bao gồm các thông tin về
tài khoản và thông tin về giao dịch thực hiện.
Các tổ chức khác dần nhận ra những giá trị của loại hình dịch vụ nói trên của
Western Union và chỉ trong một vài năm sau ñó, rất nhiều ñơn vị như nhà ga, khách
sạn cũng như các cửa hàng trên khắp nước Mỹ ñã lựa chọn cung cấp dịch vụ trả chậm
cho khách hàng của mình theo phương thức của Western Union. Trong ñó, Tập ñoàn
xăng dầu của Mỹ cho ra ñời tấm thẻ mua xăng ñầu tiên vào năm 1924, cho phép
người dân sử dụng thẻ này ñể mua xăng, dầu tại các cửa hàng trên toàn quốc.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 5
Vào năm 1950, Frank Mc Namara và Ralph Schneider, hai doanh nhân người
Mỹ, ñồng thành lập ra Diners’ Club sau một lần ñi ăn ở nhà hàng và quên ñem theo
tiền mặt. Chính việc phải cam kết thanh toán sau ñã gợi lên một ý tưởng kinh doanh
thẻ ñối với Frank NcNamara. Và tấm thẻ tín dụng ñầu tiên, ñược làm bằng chất liệu
plastic ñã ñược ra ñời kể từ ñó. Hai ông ñã cung cấp cho bạn bè, ñồng nghiệp của
mình thẻ Diners’ Club, cho phép họ có thể ghi nợ khi ăn, nghỉ tại một số nhà hàng,
khách sạn ở New York và thanh toán số tiền này ñịnh kỳ theo tháng mà không giới
hạn số tiền ñược phép chi tiêu.
Sau Diners’ Club, vào năm 1958, Công ty American Express cũng tham gia
vào thị trường thẻ ngân hàng và ñã thiết lập thành công tên tuổi của mình trong lĩnh
vực mới mẻ này. Cũng giống như các ñối thủ cạnh tranh của mình, American
Express chú trọng phát triển thẻ trong lĩnh vực giải trí và du lịch (T&E) – một lĩnh
vực có tốc ñộ phát triển nhanh chóng tại Mỹ và Châu Âu trong thời kỳ sau chiến
tranh thế giới.
ðến trước năm 1970, khái niệm về thẻ tín dụng ñã ñược nhiều người biết ñến
và nhanh chóng ñược ñón nhận. Năm 1966, ngân hàng Bank of American chính
thức trao quyền phát hành thẻ BankAmerican của mình cho các ngân hàng khác
thông qua việc ký các hợp ñồng ñại lý, chính thức bắt ñầu giai ñoạn tăng tốc trong
phát triển. Người dân ñi du lịch nhiều hơn, trên ñất Mỹ và ra nước ngoài mà không
còn lo lắng tới việc phải có sẵn tiền ñể thanh toán. Thẻ tín dụng lúc này không chỉ
mặc ñịnh dành cho những ñối tượng giàu có và nổi tiếng mà dần trở thành một
phương tiện thanh toán thông dụng. Thương hiệu Bank Americard với một loại sản
phẩm có màu xanh, trắng, vàng, ñặc trưng ngày càng trở nên quen thuộc với người
tiêu dùng. Bằng việc ký hợp ñồng ñại lý và cho các ngân hàng khác hưởng phí
thanh toán chuyển ñổi (interchange fee), Bank of America ñã nhanh chóng tăng
ñược lượng thẻ phát hành cũng như ký kết hợp ñồng chấp nhận thẻ với các ðVCNT
trên khắp nước Mỹ và mở rộng ra thế giới. Tới năm 1977, thẻ của ngân hàng Bank
of America thật sự ñược chấp nhận trên toàn cầu và thay vì tên BankAmericard, tên
thẻ Visa ra ñời với màu sắc ñặc trưng vẫn là xanh lam, trắng và vàng.
Cũng vào năm 1966, 3 nhóm ngân hàng lớn phía ñông nước Mỹ quyết ñịnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 6
hợp tác thành lập tập ñoàn kinh doanh tín dụng riêng, có tên là Interbank Card
Association (ICA). Sau này, tên ICA ñược chuyển ñổi thành MasterCard. ICA ban các
quy ñịnh về cấp phép giao dịch, thanh toán bù trừ, các biện pháp marketing, bảo mật và
các vấn ñề liên quan tới luật pháp nhằm vận hành công việc một cách hiệu quả.
Năm 1968, ICA bắt ñầu chiến lược mở rộng kinh doanh trên phạm vi toàn
cầu thông qua việc liên kết với Ngân hàng Banco National của Mexico. Sau thời
gian ñó, ICA tìm kiếm ñối tác tại thị trường Châu Âu, cho ra ñời thẻ Eurocard.
Cũng vào năm 1968, ICA kết nạp thêm thành viên là một số ngân hàng tại Nhật,
nhằm từng bước thâm nhập và nắm thị trường ðông Á này.
Tóm lại, thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra
ñời từ phương thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với việc
ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán do ngân hàng phát hành thẻ
cấp cho khách hàng sử dụng ñể thanh toán hàng hóa dịch vụ tại các ñiểm cung
ứng hàng hóa dịch vụ có ký hợp ñồng thanh toán với ngân hàng, hoặc rút tiền
mặt tại các máy rút tiền tự ñộng hay các ngân hàng ñại lý trong phạm vi số dư
tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng ñược cấp. Thẻ ngân hàng còn dùng ñể
thực hiện nhiều dịch vụ khác thông qua hệ thống giao dịch tự ñộng hay còn gọi
là hệ thống tự phục vụ ATM.
Thẻ ngân hàng luôn ñược cấu tạo bằng platis theo kích cỡ chuẩn quốc tế và
phải chứa ñựng các yếu tố: nhãn hiệu thương mại của thẻ, tên và logo của Nhà phát
hành thẻ, số thẻ, ngày hiệu lực và tên chủ thẻ. Ngoài ra thẻ còn có thể có tên công ty
chịu trách nhiệm thanh toán thẻ hoặc thêm một số yếu tố khác theo quy ñịnh của Tổ
chức thẻ quốc tế…
Như vậy, thẻ ngân hàng ra ñời từ nhu cầu thanh toán và phát triển dựa trên
nền tảng công nghệ cũng như chiến lược thay thế tiền mặt trong lưu thông. Thực tế
cho thấy, thẻ ngân hàng là một phát triển tất yếu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
ñồng thời ñã và ñang phản ánh ñầy ñủ những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và văn
minh xã hội. Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu của thế giới về khoa học kỹ
thuật, nhất là về công nghệ thông tin, hệ thống thẻ ngày càng hoàn thiện. Cùng với
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 7
mạng lưới thành viên và khách hàng phát triển hàng ngày, các TCTQT ñã xây dựng
hệ thống xử lý giao dịch và trao ñổi thông tin toàn cầu về phát hành, thanh toán, cấp
phép, tra soát, khiếu kiện và quản lý rủi ro. Với doanh số giao dịch hàng trăm tỷ ðô
la Mỹ mỗi năm, thẻ ngân hàng ñang cạnh tranh quyết liệt cùng tiền mặt và séc trong
hệ thống thanh toán toàn cầu. ðây là một thành công ñáng kể ñối với một ngành
kinh doanh mới chỉ có vài thập kỷ hình thành và phát triển.
1.1.1.2. Các loại thẻ Ngân hàng
Trên thế giới có rất nhiều loại thẻ ngân hàng. ðứng trên nhiều giác ñộ khác
nhau thì có thể phân chia loại thẻ theo công nghệ sản xuất, theo chủ thể phát hành, theo
tính chất thanh toán thẻ, theo phạm vi lãnh thổ, theo hạn mức của thẻ. Mặc dù phân
chia thành nhiều loại khác nhau song các sản phẩm chính có thẻ kể ñến như sau:
Nhận dạng thẻ ngân hàng
Các loại thẻ ngân hàng hiện nay, phần lớn ñều có ñặc ñiểm như sau :
Về cấu tạo : thẻ bằng plastic, gồm 3 lớp ép sát : 2 lớp tráng mỏng ở bên
ngoài và ở giữa là lõi thẻ làm bằng nhựa.
Về hình dáng và kích cỡ : thẻ có 4 góc tròn, theo kích cỡ tiêu chuẩn quốc tế :
84mm x 54mm x 0.76mm.
Mặt trước thẻ gồm:
- Nhãn hiệu thương mại của thẻ
- Tên và logo của nhà phát hành :
Thẻ MASTER : logo có hai hình tròn (một hình màu ñỏ, một hình màu da
cam) lồng vào nhau nằm ở góc dưới bên phải và chữ Master Cart màu trắng ở giữa:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 8
Thẻ VISA : logo có hình con chim bồ câu ñang bay trong không gian 3
chiều, dòng chữ VISA nằm giữa 2 vạch màu vàng và xanh:
AMEX : logo có hình ñầu người chiến binh:
JCB: logo có hình 3 màu : xanh nước biển, ñỏ, xanh lá cây và có dải chữ
JBC chạy ngang ở giữa.
- Tên chủ thẻ (in/dập nổi)
- Số thẻ (in nổi):
MASTER : số thẻ gồm 16 số, luôn bắt ñầu bằng số 5
VISA : gồm 2 loại số thẻ 16 số và 13 số, luôn bắt ñầu bằng số 4
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 9
AMEX : số thẻ gồm 15 số, bắt ñầu bằng số 37 hoặc 34
JCB: luôn có 16 số, chia thành 4 nhóm và bắt ñầu bằng số 35
- Ngày hiệu lực của thẻ (in/dập nổi) : thẻ ñược sử dụng ñến ngày cuối cùng
của tháng hết hạn
Ngoài ra có thể có thêm một số yếu tố khác theo tiêu chuẩn của tổ chức hoặc
tập ñoàn thẻ quốc tế, như : ký hiệu riêng của từng tổ chức (ñảm bảo tính an toàn),
chữ ký và hình của chủ thẻ, con chip (ñối với thẻ ñiện tử), v.v….
Mặt sau thẻ:
Nơi chủ thẻ ký
tên của mình
Dải
băng
từ
Thẻ này có thể
dùng ñể rút tiền
ở máy ATM
a. Phân loại theo công nghệ sản xuất
Gồm: thẻ khắc chữ nổi, thẻ từ, thẻ thông minh.
Thẻ khắc chữ nổi (Embossed Card)
Là loại thẻ mà trên bề mặt thẻ ñược khắc nổi các thông tin cần thiết. Ngày
nay, người ta không còn sử dụng loại thẻ này nữa vì kỹ thuật của nó quá thô sơ, dễ
bị lợi dụng, làm giả, mà kết hợp với những kỹ thuật mới như băng từ hoặc chip
thông minh.
Thẻ từ (Magnetic Card)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 10
- Xem thêm -