BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
NGUYỄN TIẾN ĐẠT
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC NGHỀ
TẠI TỈNH HẬU GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 60340102
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LƯU TIẾN THUẬN
Cần Thơ - 2016
i
TÓM TẮT
Đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực nghề
tại tỉnh Hậu Giang” được tiến hành nghiên cứu tại Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội và các đơn vị dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: Thu thập số liệu thứ cấp phù
hợp với nội dung nghiên cứu. Sử dụng phương pháp chuyên gia để xác định
các yếu tố tác động đến chất lượng đào tạo nguồn nhân lực nghề. Sử dụng
phương pháp điều tra bằng phiếu câu hỏi đối với cán bộ quản lý, giáo viên,
học viên và các doanh nghiệp để thu thập số liệu sơ cấp. Sử dụng phương
pháp thống kê mô tả để phân tích các yếu tố tác động đến chất lượng đào tạo
nguồn nhân lực nghề.
Đề tài tập trung phân tích ba nhóm yếu tố chính ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng đào tạo nguồn nhân lực nghề gồm (1) yếu tố đầu vào, (2) quá trình
đào tạo và (3) quản lý đầu ra. Từ kết quả phân tích thực trạng chất lượng đào
tạo nguồn nhân lực nghề, đề tài đã nêu ra những đánh giá về ưu điểm, hạn chế
và nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nguồn nhân lực nghề của
tỉnh Hậu Giang hiện nay.
Thông qua kết quả phân tích đánh giá, đề tài đã đề xuất một số giải pháp
và kiến nghị đối với các bên có liên quan nhằm nâng cao chất lượng đào tạo
nguồn nhân lực nghề của tỉnh Hậu Giang trong thời gian tới.
ii
ABSTRACT
The thesis entiled: “The solutions to improve the quality of vocational
training of human resources in Hau Giang province” was conducted at the
Department of Labor - Invalids and Social Affairs and the public vocational
training units in Hau Giang province. The theme has used research methods
such as collecting secondary data suitable for the content of the research; using
experts’ opinions to identify the influential factors on the quality of vocational
training of human resources; using inquiry method with questionnaires for
managers, teachers, students and businesses to collect primary data; and
finally using descriptive statistical method to analyze the influential factors on
the quality of vocational training of human resources.
The paper concentrated on analyzing three major factors that directly
affect the quality of vocational training of human resources including (1) the
input factor, (2) the training process and (3) the management of output. From
analytic result of the real quality of vocational training of human resources,
the project has raised the evaluation of the strong points, the limitations and
the causes that affect the quality of vocational training of the human resources
at present in Hau Giang province.
From the analytic and evaluative result, the research has proposed some
solutions and recommendations to the parties involved in order to improve the
quality of vocational training of human resources in Hau Giang province in the
future.
iii
LỜI CẢM TẠ
Có được kết quả nghiên cứu và hoàn thành bài luận văn này, trước tiên
tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến tiến sĩ Lưu Tiến
Thuận, Khoa Kinh tế, trường Đại học Cần Thơ, người thầy đã tận tình hướng
dẫn, truyền đạt cho tác giả những kiến thức và kinh nghiệm trong suốt quá
trình thực hiện nghiên cứu khoa học.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, Ban Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, lãnh đạo phòng Dạy nghề, Ban
giám hiệu, thầy cô và các bạn học viên tại các trường trung cấp nghề, trung
tâm dạy nghề các huyện, thị, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đã
giúp đỡ, đóng góp ý kiến, cung cấp tài liệu, số liệu và tạo điều kiện về mọi
mặt để tác giả hoàn thành luận văn này.
Do kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu chưa nhiều, mặc dù bản thân
đã có nhiều cố gắng song không tránh khỏi những thiếu sót trong nội dung
phân tích và trình bày luận văn. Tác giả rất mong nhận được sự hướng dẫn
và góp ý chân thành của các nhà nghiên cứu khoa học, các thầy cô giáo và
bạn bè đồng nghiệp.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cám ơn những người thân trong gia
đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ tác giả trong quá trình học
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trân trọng cảm ơn.
iv
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính bản thân thực
hiện. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa
được công bố trong bất cứ một công trình khoa học nào khác. Những số liệu
trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính
tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau đều có trích dẫn, chú thích nguồn gốc
và ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
TP. Cần Thơ, ngày 07 tháng 9 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Tiến Đạt
v
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề ...................................................................................................... 1
2. Sự cần thiết của đề tài .................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 3
4. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
4.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 3
4.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
5.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 3
5.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Đóng góp của nghiên cứu .............................................................................. 4
7. Đối tượng thụ hưởng...................................................................................... 4
8. Bố cục đề tài nghiên cứu................................................................................ 4
Chương 1........................................................................................................... 5
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 5
1.1. Một số khái niệm cơ bản............................................................................. 5
1.1.1. Quản lý ..................................................................................................... 5
1.1.2. Chất lượng ............................................................................................... 7
1.1.3. Nguồn nhân lực ........................................................................................ 7
1.1.4. Chất lượng đào tạo nguồn nhân lực nghề ................................................ 9
1.1.4.1. Khái niệm về nghề ................................................................................ 9
1.1.4.2. Đào tạo nghề ....................................................................................... 11
1.1.4.3. Chất lượng đào tạo nguồn nhân lực nghề ........................................... 12
1.1.4.4. Yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề ................................. 14
1.2. Một số phương pháp quản lý chất lượng đào tạo ..................................... 15
1.2.1. Phương pháp kiểm soát chất lượng - QC (Quality Control) .................. 15
1.2.2. Phương pháp đảm bảo chất lượng - QA (Quality Assurance) ............... 16
1.2.3. Phương pháp quản lý chất lượng theo ISO 9000:2000.......................... 16
1.2.4. Phương pháp quản lý chất lượng tổng thể (TQM) trong giáo dục và đào
tạo..................................................................................................................... 17
1.3. Các bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng đào tạo ........................................ 18
1.3.1. Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng đào tạo nghề nghiệp của Australia
(Mô hình Australia-1000) ................................................................................ 18
1.3.2. Bộ tiêu chuẩn đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng cơ sở đào tạo nghề
của ILO/ADB (Mô hình ILO-500) .................................................................. 19
1.3.3. Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng đào tạo nghề nghiệp của Hà Lan (Mô
hình Hà Lan 720) ............................................................................................. 20
1.3.4. Bộ tiêu chuẩn ISO 9000:2000................................................................ 21
1.4. Nghiên cứu liên quan đến chất lượng đào tạo nguồn nhân lực nghề........ 23
1.4.1. Một số nghiên cứu trong nước ............................................................... 23
1.4.2. Một số nghiên cứu ngoài nước .............................................................. 25
vi
1.4.3. Đánh giá chung về các nghiên cứu đã thực hiện ................................... 26
1.4.4. Kinh nghiệm ở một số nước .................................................................. 26
1.4.4.1. Phát triển nguồn nhân lực của Trung Quốc ........................................ 26
1.4.4.2. Phát triển nguồn nhân lực của Nhật Bản ............................................ 28
1.4.4.3. Phát triển nguồn nhân lực của Thái Lan ............................................. 28
1.4.4.4. Bài học cho Việt Nam trong phát triển nguồn nhân lực ..................... 29
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nguồn nhân lực nghề ....... 30
1.6. Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 31
1.7. Khung nghiên cứu ..................................................................................... 32
1.8. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 34
1.8.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 34
1.8.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 35
1.8.1.1. Phương pháp định tính ........................................................................ 35
1.8.1.2. Phương pháp định lượng..................................................................... 35
1.9. Xây dựng bảng câu hỏi ............................................................................. 36
Chương 2......................................................................................................... 37
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
NGHỀ TẠI TỈNH HẬU GIANG .................................................................. 37
2.1. Khái quát hệ thống quản lý dạy nghề ở Việt Nam ................................... 37
2.2. Đặc điểm tự nhiên và tình hình kinh tế, xã hội tỉnh Hậu Giang ............... 38
2.2.1. Đặc điểm tự nhiên .................................................................................. 38
2.2.2. Tình hình kinh tế - xã hội ...................................................................... 39
2.3. Quản lý nhà nước về đào tạo nguồn nhân lực nghề tại tỉnh Hậu Giang ... 40
2.3.1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang ........................ 40
2.3.2. Quản lý đào tạo nguồn nhân lực nghề ................................................... 40
2.3.3. Mạng lưới các cơ sở dạy nghề ............................................................... 41
2.4. Quá trình khảo sát ..................................................................................... 43
2.4.1. Mục đích khảo sát .................................................................................. 43
2.4.2. Nội dung khảo sát .................................................................................. 43
2.4.3. Tổ chức khảo sát .................................................................................... 44
2.5. Thực trạng chất lượng đào tạo nguồn nhân lực nghề tại tỉnh Hậu Giang ..... 44
2.5.1. Thực trạng quản lý chất lượng đầu vào ................................................. 44
2.5.1.1. Quản lý mục tiêu đào tạo .................................................................... 44
2.5.1.2. Quản lý tuyển sinh đầu vào và các dịch vụ phúc lợi .......................... 48
2.5.1.3. Quản lý đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ..................................... 52
2.5.1.4. Quản lý cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy nghề............................... 56
2.5.1.5. Quản lý nội dung, chương trình đào tạo ............................................. 60
2.5.1.6. Đánh giá thực trạng quản lý chất lượng đầu vào ................................ 63
2.5.2. Thực trạng chất lượng quá trình đào tạo ................................................ 64
2.5.2.1. Hoạt động dạy của giáo viên .............................................................. 64
2.5.2.2. Hoạt động học tập của học viên .......................................................... 66
2.5.2.3. Hoạt động quản lý và hỗ trợ đào tạo ................................................... 70
2.5.2.4. Đánh giá thực trạng chất lượng quá trình đào tạo .............................. 73
vii
2.5.3. Thực trạng quản lý chất lượng đầu ra .................................................... 74
2.5.3.1. Đánh giá kết quả học tập .................................................................... 74
2.5.3.2. Sự hài lòng của học viên ..................................................................... 77
2.5.3.3. Sự hài lòng của người sử dụng lao động ............................................ 79
2.5.3.4. Đánh giá thực trạng quản lý chất lượng đầu ra................................... 82
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý chất lượng đào tạo nguồn nhân lực
nghề tại tỉnh Hậu Giang ................................................................................... 83
2.6.1. Những ưu điểm ...................................................................................... 83
2.6.2. Những tồn tại, hạn chế ........................................................................... 84
2.6.3. Đánh giá chung ...................................................................................... 84
Chương 3......................................................................................................... 86
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN
LỰC NGHỀ TẠI TỈNH HẬU GIANG ........................................................ 86
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ............................................................................ 86
3.1.1. Định hướng mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực nghề tỉnh Hậu Giang đến
năm 2020 .......................................................................................................... 86
3.1.2. Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực qua đào tạo nghề ................................ 86
3.1.3. Những khó khăn thách thức trong giai đoạn hội nhập........................... 87
3.1.4. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp .......................................................... 88
3.1.4.1. Tính khả thi ......................................................................................... 88
3.1.4.2. Tính kế thừa ........................................................................................ 88
3.1.4.3. Tính hiệu quả ...................................................................................... 88
3.1.4.4. Tính đồng bộ ....................................................................................... 88
3.1.4.5. Những phát hiện chính từ kết quả nghiên cứu .................................... 89
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực nghề tại
tỉnh Hậu Giang ................................................................................................. 90
3.2.1. Nhóm giải pháp quản lý chất lượng đầu vào ......................................... 90
3.2.1.1. Phát triển hệ thống dự báo nhu cầu nhân lực và thị trường lao động . 90
3.2.1.2. Quản lý tuyển sinh đầu vào và các chế độ khuyến khích người lao
động tham gia học nghề ................................................................................... 91
3.2.1.3. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề ................... 92
3.2.1.4. Đổi mới nội dung, chương trình dạy nghề .......................................... 94
3.2.2. Nhóm giải pháp quản lý quá trình đào tạo............................................. 95
3.2.2.1. Tăng cường quản lý quá trình giảng dạy của giáo viên ...................... 95
3.2.2.2. Tăng cường quản lý quá trình học tập và rèn luyện của học viên ...... 96
3.2.3. Nhóm giải pháp quản lý chất lượng đầu ra ............................................ 97
3.2.3.1. Tăng cường kiểm định chất lượng đào tạo nguồn nhân lực nghề ...... 97
3.2.3.2. Đào tạo nguồn nhân lực nghề gắn với nhu cầu doanh nghiệp ............ 98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 101
1. Kết luận ...................................................................................................... 101
2. Kiến nghị.................................................................................................... 102
3. Hạn chế của đề tài ...................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 104
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Mạng lưới các CSDN trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2015 ...... 42
Bảng 2.2 Cơ cấu đội ngũ giáo viên chia theo trình độ .................................. 53
Bảng 2.3 Kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Hậu Giang ..... 74
Bảng 2.4 Nhận xét của doanh nghiệp về người lao động qua đào tạo nghề .. 80
Bảng 3.1 Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực nghề cho 3 nhóm ngành kinh
tế của tỉnh Hậu Giang đến năm 2020 ............................................ 87
Bảng 3.2 Những phát hiện chính làm căn cứ đề xuất giải pháp ................... 89
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Sơ đồ khái quát quá trình quản lý .................................................... 6
Hình 1.2 Các yếu tố cấu thành chất lượng đào tạo nguồn nhân lực nghề .... 13
Hình 1.3 Quá trình quản lý chất lượng đào tạo nguồn nhân lực nghề .......... 14
Hình 1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề ..................... 15
Hình 1.5 Đánh giá chất lượng đào tạo theo đầu vào - quá trình - đầu ra ..... 17
Hình 1.6 Hệ thống đánh giá chất lượng theo mô hình Châu Âu ................... 18
Hình 1.7 Sơ đồ tiếp cận hệ thống về đào tạo nguồn nhân lực ...................... 24
Hình 1.8 Các hợp phần của giáo dục kỹ thuật và dạy nghề .......................... 26
Hình 1.9 Mô hình nghiên cứu ...................................................................... 31
Hình 1.10 Khung nghiên cứu ......................................................................... 33
Hình 2.1 Quy mô dạy nghề chia theo trình độ .............................................. 43
Hình 2.2 Điểm trung bình các đánh giá về quản lý mục tiêu đào tạo .......... 45
Hình 2.3 Biểu đồ đánh giá về quản lý mục tiêu đào tạo ............................... 46
Hình 2.4 Điểm trung bình các đánh giá về quản lý tuyển sinh đầu vào
và các dịch vụ phú lợi..................................................................... 49
Hình 2.5 Biểu đồ đánh giá về quản lý tuyển sinh đầu vào và các dịch vụ
phúc lợi ........................................................................................... 50
Hình 2.6 Điểm TB các đánh giá về đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ..... 55
Hình 2.7 Điểm TB các đánh giá về CSVC và trang thiết bị dạy nghề .......... 57
Hình 2.8 Biểu đồ đánh giá về cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy nghề ....... 58
Hình 2.9 Điểm trung bình về nội dung, chương trình đào tạo ..................... 60
Hình 2.10 Biểu đồ đánh giá về nội dung, chương trình đào tạo .................... 61
Hình 2.11 Điểm trung bình các đánh giá về hoạt động dạy của giáo viên ..... 64
Hình 2.12 Biểu đồ đánh giá về hoạt động dạy của giáo viên ......................... 65
Hình 2.13 Điểm TB các đánh giá về hoạt động học tập của học viên ........... 67
Hình 2.14 Biểu đồ đánh giá về hoạt động học tập của học viên .................... 68
Hình 2.15 Điểm TB các đánh giá về hoạt động quản lý và hỗ trợ đào tạo ..... 70
Hình 2.16 Biểu đồ đánh giá về hoạt động quản lý và hỗ trợ đào tạo .............. 71
Hình 2.17 Điểm trung bình về công tác đánh giá kết quả học tập ................. 75
Hình 2.18 Biểu đồ đánh giá về công tác đánh giá kết quả học tập ................. 76
Hình 2.19 Tổng hợp ý kiến đánh giá mức độ hài lòng của học viên ............. 77
x
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL
Cán bộ quản lý
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
CSDN
Cơ sở dạy nghề
CSVC
Cơ sở vật chất
ĐTN
Đào tạo nghề
KT-XH
Kinh tế xã hội
LĐ-TB&XH
Lao động - Thương binh và Xã hội
NNL
Nguồn nhân lực
TCN
Trung cấp nghề
TTDN
Trung tâm dạy nghề
TTLĐ
Thị trường lao động
UBND
Ủy ban nhân dân
Trang 1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Nguồn nhân lực (NNL) là yếu tố quan trọng nhất cấu thành lực lượng
sản xuất xã hội, quyết định sức mạnh và động lực phát triển của mỗi quốc gia.
Lịch sử cho thấy không một quốc gia nào thực hiện công nghiệp hóa thành
công mà không chú trọng phát triển nguồn nhân lực. Cùng với sự phát triển
từng ngày của đất nước trên đà hội nhập kinh tế quốc tế và từng bước công
nghiệp hóa nền kinh tế thì công tác đào tạo một đội ngũ lao động có tay nghề
cao đáp ứng được nhu cầu phát triển chung của đất nước giữ vai trò quan
trọng và hết sức cấp bách.
Nghị quyết đại hội lần thứ XI của Đảng nêu rõ: “Phát triển, nâng cao
chất lượng giáo dục và đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực; phát triển khoa
học, công nghệ và kinh tế tri thức. Tập trung giải quyết vấn đề việc làm và thu
nhập cho người lao động, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân
dân”1. Qua đó cho thấy công tác đào tạo nguồn nhân lực nghề ở nước ta phải
thực hiện nhiệm vụ chiến lược là đào tạo một đội ngũ công nhân lao động có
trình độ cao, đủ về số, mạnh về chất với cơ cấu ngành nghề hợp lý đáp ứng
được các yêu cầu Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa (CNH-HĐH) đất nước.
Việt Nam chúng ta hiện nay đang trên đà hội nhập và phát triển, để rút
ngắn khoảng cách về năng suất lao động với các nước phát triển trên thế giới
thì nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực đã trở thành yếu tố quan trọng
hàng đầu. Xã hội hiện nay đang rất quan tâm đến hiệu quả và chất lượng đào
tạo nói chung và đào tạo nguồn nhân lực nghề nói riêng. Tuy nhiên, một trong
những thực trạng của công tác này ở nước ta là chất lượng và hiệu quả đào tạo
còn thấp. Điều đó đã dẫn đến tình trạng lãng phí trong việc sử dụng nguồn
nhân lực và chi phí đào tạo. Một thực trạng nữa là sự mất cân đối giữa các cấp
đào tạo gây nên tình trạng thiếu công nhân kỹ thuật trong khi học sinh tốt
nghiệp các trường nghề lại không tìm được việc làm.
Vậy, để phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nghề của từng
địa phương sao cho đảm bảo về chất lượng, cơ cấu hợp lý, đáp ứng tốt theo
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của từng nơi thì thiết nghĩ cần
phải có những nghiên cứu khoa học về các vấn đề có liên quan. Trong đó,
nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực nghề là
rất cần thiết.
1
Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, Nxb Sự thật, Hà Nội.
Trang 2
2. Sự cần thiết của đề tài
Qua hơn 10 năm xây dựng và trưởng thành, tỉnh Hậu Giang đã từng
bước phát triển mạnh mẽ các mặt về kinh tế, chính trị và xã hội. Trong đó,
phải kể đến công tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông qua chính
sách đào tạo nghề. Hàng loạt các trường, trung tâm dạy nghề (TTDN) được
đầu tư xây dựng như: Trường Trung cấp nghề (TCN) Ngã Bảy, trường TCN
Hậu Giang, TTDN tại các huyện Vị Thủy, Châu Thành, Châu Thành A, Long
Mỹ và Phụng Hiệp, TTDN Phụ nữ... Ngoài ra, còn có các trường, đơn vị có
chức năng dạy nghề khác. Trung bình hàng năm, cả tỉnh đã đào tạo nghề
(ĐTN) cho hơn 5.000 học viên1. Từ đó, đã góp phần không nhỏ vào việc ổn
định thị trường lao động (TTLĐ) và thực hiện các chính sách an sinh xã hội
của tỉnh. Tuy nhiên, tại Hội nghị sơ kết 5 năm thực hiện công tác Dạy nghề Việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Hậu Giang diễn ra vào tháng 7/2015,
theo đánh giá chung của các đại biểu và nhà đầu tư thì hiệu quả công tác đào
tạo nguồn nhân lực nghề hiện nay của tỉnh chỉ thể hiện về số lượng, còn chất
lượng đào tạo lại rất thấp, ngành nghề đào tạo chưa phù hợp với nhu cầu của
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Thực tế cho thấy, các doanh nghiệp trong tỉnh
rất cần lực lượng lao động có tay nghề nhưng khi tuyển dụng lao động qua đào
tạo nghề vào làm việc thì doanh nghiệp phải tổ chức đào tạo lại do trình độ tay
nghề của người lao động không đáp ứng được nhu cầu của công việc, gây lãng
phí rất lớn cho cả nhà nước, doanh nghiệp và người học. Đặc biệt, việc quản lý
chất lượng đào tạo nghề hiện nay còn đang bỏ ngỏ và chưa được quan tâm
thỏa đáng.
Do đó, hướng phát triển đào tạo nguồn nhân lực nghề với mục tiêu đáp
ứng nhu cầu của xã hội mà trước hết là nhu cầu của doanh nghiệp - đối tượng
có nhu cầu lớn nhất về nguồn nhân lực qua đào tạo - hay nói cách khác các
đơn vị dạy nghề phải chuyển từ việc đào tạo những nghề đang có sang việc
đào tạo những nghề mà doanh nghiệp đang cần với việc quản lý chất lượng
đào tạo mang tính khoa học là rất cần thiết. Nó không những tạo ra bước đệm
giúp tỉnh Hậu Giang nhanh chóng giải quyết vấn đề nguồn nhân lực hiện tại
mà còn trở thành động lực thúc đẩy phát triển kinh tế trong tương lai.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên tác giả đã chọn đề tài
“Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực nghề tại tỉnh Hậu
Giang” để nghiên cứu.
1
Năm 2013: 283 lớp, 7.075 học viên; Năm 2014: 200 lớp, 5.000 học viên; Năm 2015: 227 lớp, 5.675 học viên.
Trang 3
3. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực nghề tại tỉnh Hậu Giang
những năm gần đây như thế nào?
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nguồn nhân lực nghề
tại tỉnh Hậu Giang?
Các giải pháp nào nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực
nghề tại tỉnh Hậu Giang?
4. Mục tiêu nghiên cứu
4.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu tập trung phân tích, đánh giá thực trạng công tác đào tạo
nguồn nhân lực nghề tại tỉnh Hậu Giang trong những năm gần đây. Từ đó, đề
xuất những kiến nghị giúp các nhà quản lý có cơ sở để thực hiện các giải pháp
nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực nghề đáp ứng được nhu cầu phát
triển của xã hội.
4.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nguồn nhân lực
nghề tại tỉnh Hậu Giang.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất lượng đào tạo nguồn nhân
lực nghề tại tỉnh Hậu Giang.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn
nhân lực nghề đáp ứng nhu cầu xã hội tại tỉnh Hậu Giang.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chất lượng đào tạo
nguồn nhân lực nghề thông qua các nhà quản lý, giáo viên, nhân viên phục vụ
và học viên đang công tác, học tập tại các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung tìm hiểu các vấn đề có liên quan đến chất lượng đào tạo
nguồn nhân lực nghề tại tỉnh Hậu Giang. Do giới hạn về tài chính và thời gian
nên đề tài chỉ tiến hành nghiên cứu chất lượng đào tạo nguồn nhân lực nghề
được đào tạo ngắn hạn dành cho các đối tượng là lao động nông thôn (các lớp
nghề nông thôn trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng) với các ngành nghề
đào tạo phi nông nghiệp tại các Trung tâm dạy nghề và Trường trung cấp nghề
công lập trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Trang 4
6. Đóng góp của nghiên cứu
Giúp các nhà quản lý có căn cứ khoa học phục vụ cho việc xây dựng
chính sách trong quản lý và nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực nghề.
Giúp các đơn vị dạy nghề đánh giá chính xác về thực trạng chất lượng
đào tạo nguồn nhân lực nghề của tỉnh Hậu Giang hiện nay, xác định các yếu tố
ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng đào tạo nguồn nhân lực nghề và đề
ra những giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực nghề đáp ứng
nhu cầu xã hội.
Đóng góp một phần nhỏ về nghiên cứu những yếu tố tác động đến chất
lượng giáo dục đào tạo nói chung tuy không mới, nhưng có thể nói còn khá
mới mẻ trong lĩnh vực đào tạo nguồn nhân lực nghề mà hiện nay đang được xã
hội đặc biệt quan tâm.
7. Đối tượng thụ hưởng
Các cơ sở dạy nghề (CSDN) có thể tham khảo kết quả nghiên cứu để xây
dựng các chiến lược quản lý chất lượng đào tạo phù hợp, từng bước cải thiện
chất lượng đào tạo nguồn nhân lực nghề gắn với nhu cầu của xã hội.
Người học nghề được đào tạo các ngành nghề phù hợp, có tay nghề vững
vàng từ đó có cơ hội tìm kiếm một công việc phù hợp hoặc dùng kiến thức học
được để tự tạo việc làm, từ đó góp phần phát triển kinh tế gia đình.
8. Bố cục đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục các tài liệu tham
khảo và phụ lục. Đề tài được trình bày trong 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng chất lượng đào tạo nguồn nhân lực nghề tại tỉnh
Hậu Giang
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực nghề
tại tỉnh Hậu Giang
Trang 5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Quản lý
Ngày nay, hầu như tất cả mọi người đều công nhận tính thiết yếu của
quản lý và thuật ngữ quản lý đã trở thành câu nói hàng này của nhiều người.
Vậy, quản lý là gì?
Quản lý là một khái niệm được xem xét ở hai góc độ: Theo góc độ chính
trị xã hội, quản lý được hiểu là sự kết hợp giữa tri thức với lãnh đạo, vận hành
sự kết hợp này cần có một cơ chế quản lý phù hợp. Cơ chế đúng, hợp lý thì xã
hội phát triển, ngược lại cơ chế sai thì xã hội phát triển chậm hoặc rối ren.
Theo góc độ hành động, quản lý được hiểu là chỉ huy, điều khiển, điều hành.
Theo trường phái tâm lý “Quản lý là một hệ thống xã hội, là khoa học và
nghệ thuật tác động vào hệ thống, mà chủ yếu là vào những con người, nhằm
đạt các mục tiêu kinh tế - xã hội xác định”1.
Theo Nguyễn Tấn Dũng và Đỗ Minh Hương (1998), quản lý được thực
hiện bằng con đường tác động của một tiểu hệ thống này (quản lý) đến một
tiểu hệ thống khác (được quản lý), đến các quá trình diễn ra trong nó thông
qua tín hiệu thông tin hay hoạt động quản lý.
Theo khoa học quản lý của F.W Taylor “Quản lý là nghệ thuật, biết rõ
chính xác cái gì cần phải làm và làm cái đó như thế nào bằng phương pháp
tốt nhất, rẻ nhất” [1].
Hiện nay quản lý được định nghĩa rõ hơn. Quản lý là quá trình đạt đến
mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch
hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra công việc của các thành viên
thuộc một hệ thống, đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt
được mục đích đã định.
1
Bộ LĐ-TB&XH (2010), Quy định chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề.
Trang 6
Theo khái niệm này, bản chất quá trình quản lý gồm các bước: Lập kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra. Giữa chúng có mối quan hệ qua lại lẫn nhau
được biểu diễn như sau:
Lập kế hoạch
Kiểm tra
Quản lý
Tổ chức
Chỉ đạo
Hình 1.1: Sơ đồ khái quát quá trình quản lý
Lập kế hoạch: Xác định mục tiêu, quyết định những việc cần làm trong
tương lai (ngày mai, tuần tới, tháng tới, năm sau, trong 5 năm sau...) và điều
kiện đảm bảo thực hiện được các mục tiêu kế hoạch là nền tảng của quản lý.
Tổ chức: Là quá trình sử dụng một cách tối ưu các tài nguyên được yêu
cầu để thực hiện kế hoạch.
Chỉ đạo (Lãnh đạo): Giúp các nhân viên khác làm việc hiệu quả hơn để
đạt được các kế hoạch (khiến các cá nhân sẵn lòng làm việc cho tổ chức).
Kiểm tra: Giám sát, kiểm tra quá trình hoạt động theo kế hoạch (kế
hoạch có thể sẽ được thay đổi phụ thuộc vào phản hồi của quá trình kiểm tra).
Các yếu tố cơ bản của công tác kiểm tra là: Xây dựng chuẩn thực hiện; đánh
giá việc thực hiện trên cơ sở so sánh với chuẩn và điều chỉnh hoạt động khi có
sự chênh lệch.
Các chức năng quản lý tạo thành một chu trình thống nhất. Trong đó,
mỗi chức năng vừa có tính độc lập tương đối, vừa có mối quan hệ phụ thuộc
vào nhau. Quá trình diễn ra các quyết định quản lý là quá trình thực hiện các
chức năng theo một trình tự nhất định. Nhà quản lý không được bỏ qua hay
coi nhẹ bất cứ một chức năng nào.
Như vậy, quản lý là một khái niệm khá phổ biến, nó vừa là khoa học
nhưng cũng vừa là nghệ thuật. Quản lý là hoạt động có ý thức của chủ thể
quản lý nhằm tác động lên khách thể quản lý để thực hiện các mục tiêu xác
định của công tác quản lý. Trong mỗi chu trình quản lý, chủ thể tiến hành
những hoạt động theo các chức năng quản lý để làm cho tổ chức vận hành đạt
kết quả như mong muốn.
Trang 7
1.1.2. Chất lượng
Chất lượng là một khái niệm đã xuất hiện từ lâu và được sử dụng rất phổ
biến trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người. Tuy nhiên, hiểu như thế nào
là chất lượng lại là vấn đề không đơn giản. Đây là một phạm trù rất rộng và
phức tạp, phản ánh tổng hợp các nội dung kỹ thuật, kinh tế và xã hội. Đứng ở
những góc độ khác nhau và tùy theo mục tiêu, nhiệm vụ riêng biệt có thể đưa
ra những quan niệm về chất lượng xuất phát từ sản phẩm, từ người sản xuất
hay từ đòi hỏi của thị trường.
Hiện nay có một số định nghĩa về chất lượng tiêu biểu đã được các
chuyên gia hoặc tổ chức chất lượng đưa ra như sau:
Theo Tổ chức kiểm tra chất lượng châu Âu (European Organization for
Quality Control) cho rằng: “Chất lượng là mức phù hợp của sản phẩm đối với
yêu cầu của người tiêu dùng” [11].
Theo William Ewards Deming - một bậc thầy về chất lượng: “Chất
lượng là mức độ dự đoán trước về tính đồng đều và có thể tin cậy được, tại
mức chi phí thấp và được thị trường chấp nhận” [3].
Theo Joseph M. Juran “Chất lượng là sự phù hợp với mục đích hoặc sự
sử dụng” [17].
Theo A. Feigenbaum: “Chất lượng là những đặc điểm tổng hợp của sản
phẩm, dịch vụ mà khi sử dụng sẽ làm cho sản phẩm, dịch vụ đáp ứng được
mong đợi của khách hàng” [18].
Những năm gần đây, khái niệm chất lượng được thống nhất sử dụng khá
rộng rãi là định nghĩa trong tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000 do Tổ chức Quốc tế
về Tiêu chuẩn hóa - ISO (The International Organization for Standardization)
đưa ra và đã được đông đảo các quốc gia chấp nhận. Theo tiêu chuẩn TCVN
ISO 9000:2000 (phù hợp với ISO 9000:2000): “Chất lượng là mức độ của một
tập hợp các đặc tính vốn có của một sản phẩm, hệ thống hoặc quá trình thỏa
mãn các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan” [12].
1.1.3. Nguồn nhân lực
“Nguồn nhân lực” (Human Resoures) hay “Nguồn lực con người” là khái
niệm được hình thành trong quá trình nghiên cứu, xem xét con người với tư
cách là một nguồn lực, là động lực của sự phát triển: Các công trình nghiên
cứu trên thế giới và trong nước gần đây đề cập đến khái niệm nguồn nhân lực
với nhiều góc độ khác nhau.
Kinh tế học phát triển cho rằng: Nguồn nhân lực là một bộ phận dân cư
trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động. Nguồn nhân lực được
xem xét và đánh giá ở hai phương diện là số lượng và chất lượng. Số lượng
nguồn nhân lực được thể hiện qua các thông số về quy mô, cơ cấu tuổi, giới
Trang 8
tính... Chất lượng nguồn nhân lực là khả năng tổng hợp về thể lực, trí lực, kiến
thức, kỹ năng làm việc, phong cách, tinh thần...
Theo định nghĩa của Liên Hợp Quốc: “Nguồn nhân lực là trình độ lành
nghề, là kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực
tế hoặc tiềm năng để phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng đồng”.
Tiếp cận dưới góc độ của kinh tế chính trị có thể hiểu: NNL là tổng hòa
thể lực và trí lực tồn tại trong toàn bộ lực lượng lao động xã hội của một quốc
gia, trong đó kết tinh truyền thống và kinh nghiệm lao động sáng tạo của một
dân tộc trong lịch sử được vận dụng để sản xuất ra của cải vật chất và tinh thần
phục vụ cho nhu cầu hiện tại và tương lai của đất nước.
Theo TS. Nguyễn Hữu Dũng: “Nguồn nhân lực được xem xét dưới hai
góc độ năng lực xã hội và tính năng động xã hội. Ở góc độ thứ nhất, nguồn
nhân lực là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội, là bộ phận quan trọng
nhất của dân số, có khả năng tạo ra giá trị vật chất và tinh thần cho xã hội.
Xem xét nguồn nhân lực dưới dạng tiềm năng giúp định hướng phát triển
nguồn nhân lực để đảm bảo không ngừng nâng cao năng lực xã hội của nguồn
nhân lực thông qua giáo dục đào tạo, chăm sóc sức khỏe. Tuy nhiên, nếu chỉ
dừng lại ở dạng tiềm năng thì chưa đủ. Muốn phát huy tiềm năng đó phải
chuyển nguồn nhân lực sang trạng thái động thành vốn nhân lực, tức là nâng
cao tính năng động xã hội của con người thông qua các chính sách, thể chế và
giải phóng triệt để tiềm năng con người. Con người với tiềm năng vô tận nếu
được tự do phát triển, tự do sáng tạo và cống hiến, được trả đúng giá trị lao
động thì tiềm năng vô tận đó được khai thác phát huy trở thành nguồn vốn vô
cùng to lớn“ [2].
Theo một số nhà kinh tế học hiện đại, nguồn nhân lực được hiểu là toàn
bộ trình độ chuyên môn của con người tích lũy được, nó được đánh giá cao vì
tiềm năng đem lại thu nhập trong tương lai. Giống như nguồn lực vật chất,
NNL là kết quả đầu tư trong quá khứ với mục đích tạo ra thu nhập trong tương
lai [16].
Theo quy định của Tổng cục Thống kê thì NNL bao gồm những người từ
đủ 15 tuổi trở lên có việc làm và những người trong độ tuổi lao động có khả
năng lao động nhưng đang ở trong các tình trạng sau đây: Đang thất nghiệp;
đang đi học; đang làm nội trợ trong gia đình mình; không có nhu cầu làm việc;
những người thuộc tình trạng khác chưa tham gia lao động.
Vai trò của nguồn lực con người có thể thấy hết sức quan trọng so với
các nguồn lực khác trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội được thể hiện ở
những điểm sau: Các nguồn lực khác (vốn, tài nguyên thiên nhiên...) tự nó tồn
tại dưới dạng tiềm năng, chúng chỉ trở thành động lực của sự phát triển khi kết
hợp với nguồn lực con người, trở thành khách thể chịu sự cải tạo, khai thác và
Trang 9
sử dụng của con người. Các nguồn lực khác là hữu hạn, có thể bị khai thác cạn
kiệt, chỉ có nguồn nhân lực với cốt lõi là trí tuệ mới là nguồn lực có tiềm năng
vô hạn, biểu hiện ở chỗ trí tuệ con người không chỉ tự sản sinh về mặt sinh
học, mà còn tự đổi mới không ngừng, phát triển về chất trong con người nếu
biết chăm lo, bồi dưỡng và khai thác hợp lý. Kinh nghiệm của nhiều nước đã
cho thấy thành tựu phát triển kinh tế - xã hội phụ thuộc chủ yếu vào năng lực
nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người.
Như vậy, xem xét dưới các góc độ khác nhau có thể có những khái niệm
khác nhau về nguồn nhân lực nhưng những khái niệm này đều thống nhất nội
dung cơ bản: nguồn nhân lực là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội. Con
người với tư cách là yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất giữ vị trí hàng đầu, là
nguồn lực cơ bản và nguồn lực vô tận của sự phát triển không thể chỉ được
xem xét đơn thuần ở góc độ số lượng hay chất lượng mà là sự tổng hợp của cả
số lượng và chất lượng; không chỉ là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động mà
là các thế hệ con người với những tiềm năng, sức mạnh trong cải tạo tự nhiên,
cải tạo xã hội. Điều này cũng được khẳng định trong Chiến lược phát triển
kinh tế xã hội 2011 - 2020 của đất nước như sau: một trong 3 khâu đột phá
thực hiện chiến lược đó là “Phát triển nhanh NNL, nhất là nguồn nhân lực chất
lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc
dân; gắn kết chặt chẽ phát triển NNL với phát triển và ứng dụng khoa học,
công nghệ”. Để góp phần đáp ứng định hướng chiến lược này, phải phát triển
dạy nghề cả bề rộng và chiều sâu, đáp ứng nhu cầu về nhân lực kỹ thuật trực
tiếp trong sản xuất, kinh doanh, đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng, đáp ứng
yêu cầu về phẩm chất, nhân cách, năng lực nghề nghiệp và thể chất phục vụ
cho các ngành kinh tế và xuất khẩu lao động; mở rộng quy mô dạy nghề cho
người lao động, phục vụ có hiệu quả trong chuyển dịch cơ cấu lao động nông
nghiệp, nông thôn, tạo nhiều việc làm có thu nhập cao, cải thiện đời sống cho
người lao động; cơ bản hoàn thành phổ cập nghề cho thanh niên.
Qua đây cho thấy, việc quản lý và sử dụng nguồn lực con người khó
khăn phức tạp hơn nhiều so với các nguồn lực khác bởi con người là một thực
thể sinh vật - xã hội, rất nhạy cảm với những tác động qua lại của mọi mối
quan hệ tự nhiên, kinh tế, xã hội diễn ra trong môi trường sống của họ.
1.1.4. Chất lượng đào tạo nguồn nhân lực nghề
1.1.4.1. Khái niệm về nghề
Nghề hay nghiệp, đại từ điển tiếng Việt (1998) định nghĩa: “Nghề: Công
việc chuyên làm theo sự phân công của xã hội”; còn “Nghề nghiệp là nghề nói
chung”. Từ điển tiếng Việt (2009) thì định nghĩa: “Nghề là công việc chuyên
làm theo sự phân công lao động của xã hội (thường phải do rèn luyện, học tập
mới có)”. Từ điển Larousse của Pháp định nghĩa: “Nghề nghiệp (Profession)
- Xem thêm -