Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực đại lý bảo hiểm nhân thọ tạ...

Tài liệu Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực đại lý bảo hiểm nhân thọ tại công ty tnhh bảo hiểm nhân thọ great eastern việt nam tt

.PDF
23
629
123

Mô tả:

PHẦN MỞ ĐẦU 1.1. Lý do chọn đề tài: Thực tiễn phát triển các nền kinh tế thế giới đã cho thấy Bảo hiểm là một trong những lĩnh vực vô cùng quan trọng của cuộc sống. Bảo hiểm là một trong những lĩnh vực kinh doanh dịch vụ tài chính phát triển trên thế giới hơn 500 năm với cái nôi ở Anh. Tính đến thời điểm hiện tại, trên thế giới các Quốc gia phát triển đều có tỷ lệ dân số tham gia Bảo hiểm nói chung và đặc biệt Bảo hiểm nhân thọ rất cao: ở Mỹ, Nhật là 90%, ở Singapore là 60%, tại Malaixia là 20%... , trong khi ở Việt Nam, chỉ có 5,8% dân số có Bảo hiểm nhân thọ.(nguồn: Cục nghiên cứu và giám sát Bảo hiểm – Bộ Tài Chính). Thực tế hoạt động kinh doanh bảo hiểm thời gian qua đã cho thấy sự lớn mạnh không ngừng của ngành bảo hiểm và ngành bảo hiểm còn rất nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai. Bảo hiểm đã, đang và sẽ tiếp tục trở thành một lĩnh vực rất quan trọng đối với các quốc gia nói chung và với Việt Nam nói riêng. Tại một số Quốc gia trên thế giới, Bảo hiểm nói chung và Bảo hiểm nhân thọ nói riêng tồn tại hơn 500 năm với sự xuất hiện của rất nhiều các công ty đẳng cấp Quốc tế Mặc dù còn non trẻ nhưng ngành Bảo hiểm nói chung và đặc biệt Bảo hiểm nhân thọ nói riêng đã có những bước phát triển vô cùng to lớn. Trong làng Bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam có sự xuất hiện của rất nhiều các Công ty Bảo hiểm nhân thọ lớn trên thế giới như Manulife của Canada, Prudencial của Anh, ACE life của Mỹ, Cathay của Đài Loan… Tính đến cuối 2015, số lượng Công ty Bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam là 17 công ty. Dù sao, tại Việt Nam, Bảo hiểm nhân thọ vẫn là một thị trường đầy tiềm năng và còn rất non trẻ. Toàn thị trường mới có 29 công ty phi nhân thọ, 17 công ty nhân thọ, trong khi ở Nhật có gần 1500 công ty các loại hoạt động. Do đó, Bảo hiểm là một lĩnh vực hứa hẹn nhiều tiềm năng trong tương lai. Nhưng thực tế tại Việt Nam, người dân chưa thực sự nắm được vai trò quan trọng của Bảo hiểm nhân thọ với cuộc sống của chính bản thân gia đình minh. Nói đến Bảo hiểm nhân thọ, nhiều người còn rất dị ứng và có ác cảm với Bảo hiểm. Trên thực tế, người dân Việt Nam chưa được tiếp cận đầy đủ các thông tin về Bảo hiểm nhân thọ. Đội ngũ chính để đem những thông tin quan trọng của Bảo hiểm nhân thọ đến cho người dân là đội ngũ đại lý bảo hiểm nhân thọ (còn gọi là tư vấn Bảo hiểm). Trong khi quy định về đào tạo ở Việt Nam cho đội ngũ này lại chỉ trong 1 thời gian ngắn, năm 2014 là 5 ngày, năm 2015, Bộ Tài Chính cho phép doanh nghiệp chủ động triển khai. Chỉ trong thời gian ngắn như vậy, việc tiếp cận thông tin của Đại lý bảo hiểm không đầy đủ. Điều này cũng phần nào dẫn đến thông tin đem đến không đầy đủ và thậm chí không chính xác cho khách hàng. Hậu quả là niềm tin của người dân vào Bảo hiểm nhân thọ chưa được cao. Từ đó, có thể thấy công tác đào tạo đại lý bảo hiêm là một trong những công tác dài hơi quan trọng và có tính chất chiến lược trong phát triển bền vững ngành Bảo hiểm cũng như nền kinh tế Việt Nam trong hiện tại và tương lai. Là một chuyên viên huấn luyện gắn bó với Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Great Eastern Việt Nam, tác giả nhận thấy công tác đào tạo đội ngũ đại lý bảo hiểm còn một số mặt hạn chế cần hoàn thiên. Vì vây, tác giả muốn chọn đề tài “GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC ĐẠI LÝ BẢO HIỂM NHÂN THỌ TẠI CÔNG TY TNHH BẢO HIỂM NHÂN THỌ GREAT EASTERN VIỆT NAM” làm luận văn tốt nghiệp của mình. Thông qua nghiên cứu, tác giả muốn tìm hiểu và phân tích chuyên sâu về công tác đào tạo đại lý bảo hiểm để có thể giúp một số doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của công tác đào tạo này. Bên cạnh đó, tác giả muốn từ nghiên cứu này sẽ đưa ra được các giải pháp giúp ban lãnh đạo của Công ty tiếp cận sâu sắc nhằm hoàn thiện và nâng cao công tác đào tạo đội ngũ đại lý bảo hiểm tại Great Eastern Việt Nam. Đây cũng là một phần nhỏ tác giả hi vọng có thể đóng góp để đưa Great Eastern Việt Nam có một đội ngũ đại lý bảo hiểm nhân thọ lớn mạnh và chuyên nghiệp tại thị trường Bảo hiểm nhân thọ của nước nhà. 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu Phát triển và nâng cao hiệu lực công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân sự về hội nhập kinh tế quốc tế của doanh nghiệp thương mại trên địa bàn thành phố Hà Nội - Vũ Thùy Dương, đề tài khoa học cấp Bộ. Nghiên cứu các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện qui trình và nội dung đào tạo, phát triển nhân sự trong các doanh nghiệp thương mại ở Hà Nội - Nhóm nghiên cứu: Mai Thanh Lan, Trần Kiều Trang, đề tài khoa học cấp trường Đại học Thương Mại. Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đào tạo tại chỗ cho các doanh nghiệp sản xuất - Phạm Minh Phương, Tạp chí Khoa học Giáo dục số 7. 2 Thang Long University Library Cơ sở lý luận của vấn đề quản lý nguồn nhân lực cho doanh nghiệp dệt may theo mô hình quản lý đào tạo nhân lực tại chỗ Phạm Minh Phương, Tạp chí Giáo dục số 268. Nâng cao chất lượng đào tạo nhà quản trị trong các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội - Nguyễn Văn Đoan, đề tài Thạc sỹ kinh tế. Triết lý đầu tư cho đào tạo nhân lực ở doanh nghiệp Nguyễn Văn Chiều, Tạp chí nhà quản lý. Hoàn thiện công tác đào tạo nhân sự tại Tổng công ty Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội – Phạm Việt Thắng, đề tài Thạc sỹ kinh tế. Tuy nhiên, có những khoảng trống trong nghiên cứu mà chưa ai đề cập tới, cụ thể về: “Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực đại lý bảo hiểm nhân thọ công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Great Eastern (GELV) Việt Nam”. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn góp phần làm rõ công tác đào tạo đại lý bảo hiểm. Trên cơ sở đó, luận văn đưa ra một số nội dung của đào tạo đội ngũ đại lý bảo hiểm cần hoàn thiện và đề xuất các phương hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ đại lý bảo hiểm tại Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Great Eastern Việt Nam. Để đạt được mục đích nghiên cứu đó, đề tài cần giải quyết các câu hỏi nghiên cứu trọng tâm sau đây: Một là, cơ sở lý luận của đào tạo nhân sự và chất lượng đào tạo nhân sự tại doanh nghiệp? Vai trò và sự cần thiết của việc đào tạo nhân sự? Quy trình đào tạo đại lý bảo hiểm? Hai là, phân tích thực trạng chất lượng công tác đào tạo đại lý bảo hiểm tại Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Great Eastern Việt Nam. Ba là, đề xuất phương hướng và giải pháp nhắm hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác đào tạo đội ngũ tư vấn bảo hiểm tại Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Great Eastern Việt Nam. 3 1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu 1.4.1, Đối tượng nghiên cứu: Luận văn đi sâu vào nghiên cứu những lý thuyết về công tác đào tạo đội ngũ đại lý bảo hiểm nhân thọ, từ đó đưa ra được những đặc điểm và đánh giá tầm quan trọng của việc đào tạo đội ngũ đại lý đối với sự phát triển của Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Great Eastern Việt Nam. Từ đó, đưa ra những giải pháp giúp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực đại lý bảo hiểm nhân thọ tại Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Great Eastern Việt Nam, đồng thời góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường Bảo hiểm tại Việt Nam. 1.4.2, Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Great Easern Việt Nam, cụ thể tại văn phòng Hà Nội Viettower, tầng 11 – Tòa nhà Pakson, số 1, Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội. Về thời gian: Từ năm 2013 đến năm 2015. 1.4.3 Phương pháp nghiên cứu Tác giả thực hiện kết hợp hai phương pháp: Nghiên cứu định tính và định lượng. Mẫu nghiên cứu là 120 đơn vị. Thu thập dữ liệu Địa điểm khảo sát là Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Great Eastern Việt Nam, tầng 11, số 1 Thái Hà, Phường Tây Sơn, Quận Đống Đa, Thành Phố Hà Nội. Khảo sát được thực hiện từ ngày 13/4/2015 và 20/5/2015 tại GE Việt Nam. Thiết kế Phiếu điều tra Tác giả lựa chọn thang đo Likert 5 điểm để nghiên cứu cho đề tài này. Phân tích dữ liệu Phương pháp thống kê mô tả với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 18.0 Phương pháp kế thừa: Thu thập, tổng hợp, phân tích, đánh giá từ các tài liệu và các công trình nghiên cứu trước. Phương pháp khảo sát thực tế: Khảo sát thực tế tại Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Great Eastern Việt Nam. 4 Thang Long University Library Phương pháp thống kê, dự báo: phương pháp này hỗ trợ để giải các thuật toán về các số liệu thống kê để xử lý và đánh giá độ tin cậy của số liệu thu thập được. 1.5. Kết cấu của luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận chung về đào tạo nguồn nhân lực đại lý Bảo hiểm nhân thọ cho các doanh nghiệp Bảo hiểm nhân thọ. Chương 2: Thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực đại lý bảo hiểm nhân thọ tại Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Great Eastern Việt Nam. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực đại lý Bảo hiểm nhân thọ tại công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Great Eastern Việt Nam. 5 CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM NHÂN THỌ 1.1. Lý thuyết về đào tạo nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. 1.1.1. Một số khái niệm: 1.1.1.1.Khái niệm nguồn nhân lực: 1.1.1.2. Khái niệm đào tạo nguồn nhân lực: 1.1.1.3. Tầm quan trọng của đào tạo nguồn nhân lực - Đối với doanh nghiệp - Đối với người lao động - Đối với xã hội 1.1.2. Quan điểm về đào tạo nhân sự của doanh nghiệp 1.1.2.1. Quan niệm truyền thống Tuyển dụng nhân viên có năng lực sẵn không cần đào tạo nhiều. 1.1.2.2. Quan niệm hiện đại Tuyển dụng luôn đi kèm với đào tạo phát triển năng lực và trình độ nhân viên 1.1.3. Các phương pháp đào tạo nhân sự trong doanh nghiệp 1.1.3.1. Đào tạo trong công việc Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc Đào tạo theo kiểu học nghề Kèm cặp và chỉ bảo Luân chuyển và thuyên chuyển công việc. 1.1.3.2. Đào tạo ngoài công việc Đào tạo ngoài công việc là các phương pháp đào tạo trong đó người học được tách khỏi sự thực hiện các công việc thực tế. Tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp Cử đi học ở các trường chính quy Các bài giảng, các hội nghị hoặc các hội thảo Đào tạo theo phương thức từ xa Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm Đào tạo kỹ năng xử lý công văn, giấy tờ Mô hình hóa hành vi 1.1.4. Tổ chức đào tạo nhân sự trong doanh nghiệp 1.1.4.1. Xác định nhu cầu đào tạo 6 Thang Long University Library Xác định nhu cầu đào tạo là xác định khi nào, ở bộ phần nào cần phải đào tạo, đào tạo kỹ năng nào, cho loại lao động nào, bao nhiêu người. Mỗi bộ phận khác nhau thì đặc thù công việc lại có những yêu cầu không giống nhau. Gồm các nội dung * Phân tích nhu cầu của DN: điều này tùy thuộc nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp như thế nào để xác định nhu cầu của từng doanh nghiệp * Phân tích nhu cầu công việc: Phân tích công việc là nghiên cứu công việc một cách chi tiết nhằm làm rõ các nhiệm vụ, trách nhiệm và các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm đối với người thực hiện công việc. * Phân tích nhu cầu cần đào tạo của nhân viên:giúp cho doanh nghiệp xác định rõ đc nhu cầu của từng nhân viên để đưa ra chương trình huấn luyenẹ phù hợp 1.2.3.2. Xác định mục tiêu đào tạo Xác định mục tiêu đào tạo là xác định cái đích đến, tiêu chuẩn cần đạt, những kết quả cần đạt được của người tham gia đào tạo khi kết thúc quá trình đó. 1.1.4.2. Lập kế hoạch đào tạo Lập kế hoạch đào tạo là bước vô cùng quan trọng trong công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của bất kỳ tổ chức nào. Đối với việc lập kế hoạch có 2 hình thức: Kế hoạch dài hạn và kế hoạch ngắn hạn dành cho những mục tiêu ngắn hạn hoặc dài hạn cho doanh nghiệp 1.1.4.3. Tổ chức triển khai kế hoạch đào tạo Có nhiều phương pháp đào tạo NNL tuy nhiên, theo nghiên cứu ở nước ta và một số nước khác thì có hai phương pháp đào tạo NNL được sử dụng chủ yếu là phương pháp đào tạo trong công việc và đào tạo ngoài công việc. Mỗi phương pháp có ưu nhược điểm khác nhau. Đánh giá kết quả đào tạo Tiến hành đánh giá hiệu quả đào tạo là công tác cuối cùng trong công tác đào tạo. Các nhóm đối tượng sau đây thực hiện việc đánh giá: - Tự bản thân người lao động. - Tập thể người lao động. - Thủ trưởng cơ quan. - Bộ phận quản lý nguồn nhân lực 7 - Các chuyên gia đánh giá Việc đánh giá hiệu qủa đào tạo chủ yếu có thể tiến hành theo các phương thức sau đây: - Ý kiến phản ánh của người tham gia đào tạo: thường được gọi là đánh giá qua thái độ. - Tổ chức thi sau đào tạo: sau khi khoá đào tạo kết thúc. - Sự thay đổi hành vi của người được đào tạo sau khoá học: 1.2. Đặc điểm hoạt động Bảo hiểm nhân thọ và chất lượng nguồn nhân lực phục vụ hoạt động của Bảo hiểm nhân thọ: 1.2.1. Giới thiệu chung về Bảo hiểm nhân thọ 1.2.1.1. Sự ra đời và phát triển của Bảo hiểm nhân thọ Bảo hiểm ra đời chính từ những rủi ro trong cuộc sống. Năm 1347, đơn bảo hiểm hàng hải đầu tiên được tìm thấy.Hình thức bảo hiểm nhân thọ đầu tiên ra đời năm 1583 ở Luân đôn, người được bảo hiểm là William Gybbon. Năm 1759, công ty bảo hiểm nhân thọ đầu tiên ra đời ở châu Mỹ nhưng chỉ bán các hợp đồng bảo hiểm cho các con chiên trong nhà thờ của họ. Tại Việt Nam, Bảo hiểm nhân thọ bắt đầu với công ty BHNT Bảo Việt (tiền thân là tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam) năm 1996. Sau đó, năm 1999 có sự tham gia của công ty bảo hiểm nước ngoài đầu tiên Manulife. Đến hiện tại toàn thị trường có 17 công ty nhân thọ, 29 công ty phi nhân thọ và 2 công ty tái bảo hiểm. 1.2.1.2. Các loại hình Bảo hiểm nhân thọ Đối tượng bảo hiểm của BHNT là con người, cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết. Gồm các nghiệp vụ: Bảo hiểm tử kỳ Bảo hiểm sinh kỳ Bảo hiểm hỗn hợp Bảo hiểm trọn đời Bảo hiểm trả tiền định kỳ Bảo hiểm hưu trí Bảo hiểm liên kết đầu tư 1.2.2. Đại lý bảo hiểm nhân thọ 1.2.2.1. Khái niệm đại lý bảo hiểm nhân thọ Đại lý bảo hiểm là tổ chức, cá nhân được DNBH ủy quyền trên cơ sở hợp đồng ĐLBH để thực hiện hoạt động Đại lý BH theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 8 Thang Long University Library Có hai hình thức đại lý: Đại lý là cá nhân (tư vấn bảo hiểm) đại diện doanh nghiệp và hưởng hoa hồng Điều kiện để một cá nhân có thể trở thành đại lý:  Công dân VN thường trú tại VN;  Đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;  Có chứng chỉ đại lý BH Đại lý là tổ chức (công ty môi giới) là đại diện cho khách hàng, được hưởng hoa hồng do doanh nghiệp trả. 1.2.2.2. Nhiệm vụ của đại lý bảo hiểm nhân thọ  Thu phí BH  Thu xếp việc giao kết HĐBH  Thu xếp giải quyết bồi thường  Các hoạt động khác có liên quan 1.2.2.3. Trách nhiệm và quyền lợi của đại lý bảo hiểm nhân thọ * Trách nhiệm của đại lý bảo hiểm nhân thọ:  Thực hiện đúng cam kết trong HĐĐL  Tham gia các khóa huấn luyện do DNBH tổ chức  Giới thiệu, tư vấn bảo hiểm cho khách hàng  Ký quỹ cho DNBH nếu có thỏa thuận trong HĐĐL  Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. * Quyền lợi của đại lý bảo hiểm nhân thọ:  Lựa chọn và ký hợp đồng đại lý với doanh nghiệp.  Được đào tạo và nâng cao trình độ  Được cung cấp thông tin cần thiết cho hoạt động của mình  Được hưởng hoa hồng và các lợi ích hợp pháp khác theo quy định.  Được hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp (nếu có)  Các quyền theo quy định của pháp luật. 1.3. Đào tạo nguồn nhân lực đại lý bảo hiểm cho các doanh nghiệp Bảo hiểm nhân thọ 1.3.1. Vai trò của công tác đào tạo nguồn nhân lực đại lý bảo hiểm tại các doanh nghiệp Bảo hiểm nhân thọ. 9 Tại các công ty BHNT, việc đào tạo đại lý bảo hiểm giữ một vai trò quan trọng. Đối tượng đông nhất và giữ vai trò quan trọng nhất tại các doanh nghiệp BHNT là các đại lý bảo hiểm. Đào tạo đã trở thành mạch máu và là yếu tố quan trọng nhất của các DNBH tại Việt Nam. 10 Thang Long University Library 1.3.2. Nội dung công tác đào tạo đại lý bảo hiểm nhân thọ tại các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ. 1.3.2.1. Đào tạo cơ bản: Theo chương trình của Bộ Tài Chính. Kết thúc có một kỳ thi sát hạch do Bộ Tài Chính giám sát thực hiện. 1.3.2.2. Đào tạo kỹ năng mềm Tập trung chủ yếu vào các chuyên đề kỹ năng: o Kỹ năng lập kế hoạch o Kỹ năng tìm kiếm khách hàng tiềm năng o Kỹ năng gọi điện xin hẹn o Kỹ năng tiếp xúc và phân tích nhu cầu o Kỹ năng trình bày giải pháp o Kỹ năng xử lý từ chối o Kỹ năng chốt hợp đồng o Kỹ năng chăm sóc khách hàng o Kỹ năng xin lời giới thiệu. Với các chuyên đề đào tạo kỹ năng cơ bản này, toàn bộ hệ thống tư vấn sau khi qua chương trình cơ bản có cơ hội được tiếp cận những kỹ năng thường xuyên cần trong công việc. 1.3.2.3. Đào tạo kỹ năng nâng cao Một số chương trình nâng cao thường được đưa vào đào tạo:  Chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp  Tư vấn theo nhu cầu  Kỹ năng giao tiếp  Nghệ thuật chốt hợp đồng  Kỹ năng quản lý và họp  Kỹ năng động viên  Kỹ năng làm việc nhóm 1.4. Tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo nguồn nhân lực đại lý Bảo hiểm nhân thọ Bộ Tài Chính dựa vào các tiêu chí sau: Tỷ lệ thi đạt của đại lý bảo hiểm mới Tỷ lệ đại lý bảo hiểm hoạt động sau 14 ngày Tỷ lệ duy trì đại lý bảo hiểm 3 tháng Độ lớn bình quân hợp đồng của đại lý bảo hiểm. 1.5. Các nhân tố tác động đến chất lượng đào tạo nguồn nhân lực đại lý Bảo hiểm nhân thọ: 11 1.5.1. Đầu vào tuyển dụng đại lý bảo hiểm: Gồm các yếu tố Độ tuổi của ứng viên Kinh nghiệm làm việc trong ngành hoặc ngành khác Quan điểm nghề nghiệp 1.5.2. Chuyên viên huấn luyện Kinh nghiệm làm việc trong ngành Bảo hiểm nhân thọ: điều này quyết định chất lượng huấn luyện có đi sát thực tế không. Khả năng truyền đạt kiến thức: quyết định những kiến thức thu hoạch được trong quá trình huấn luyện của học viên. Trình độ hiểu biết của chuyên viên huấn luyện: Bài giảng sẽ hấp dẫn hơn bởi lớp huấn luyện dành cho người lớn. 1.6. Kết luận chương I 12 Thang Long University Library CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC ĐẠI LÝ BẢO HIỂM NHÂN THỌ TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM NHÂN THỌ GREAT EASTERN VIỆT NAM 2.1. Tổng quan về Công ty Bảo hiểm nhân thọ Great Eastern Việt Nam và hệ thống đại lý 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Great Eastern Việt Nam (GE) được thành lập ngày 23/11/2007, thuộc sở hữu của Tập đoàn Great Eastern – Thành viên Tập đoàn OCBC với vốn điều lệ 1030 tỷ VNĐ (2015). Với Thương hiệu Great Eastern, Công ty tin tưởng rằng mọi người có thể tận hưởng “Cuộc Sống Tuyệt Vời”. 2.1.2. Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty Tổng Giám Đốc Phó tổng giám đốc kinh doanh Phó tổng giám đốc nghiệp vụ Phó tổng giám đốc tài chính Phó tổng giám đốc đầu tư Văn phòng tổng giám đốc Bộ phận phát triển kinh doanh Bộ phận nghiệp vụ bảo hiểm Bộ phận tính phí bảo hiểm Bộ phận hoạch đính chiến lược Bộ phận nhân sự Bộ phận đào tạo đại lý Bộ phận công nghệ thông tin Bộ phận hỗ trợ đại lý Bộ phận thiết kế sản phẩm và tiếp thị Bộ phận đầu tư Bộ phận quản lý tài sản Bộ phận quản lý kênh phân phối Bộ phận kế toán Bộ phận quản lý đại lý Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty (Nguồn: Phòng Nhân sự) 13 Bộ phận hỗ trợ pháp lý Bộ phận pháp chế Bộ phận quan hệ đối ngoại 2.1.3. Tình hình kinh doanh của GELV từ 2013 đến 2015 Từ 2013 – 2015, doanh thu giảm chi phí lại tăng dẫn đến kết quả kinh doanh lỗ. Chủ yếu lý do là phần tăng của doanh thu từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm không đủ bù cho doanh thu giảm từ hoạt động kinh doanh tài chính và doanh thu lỗ. Trong khi đó, chi phí từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm và chi phí quản lý lại tăng khá lớn. 2.1.4. Cơ cấu đội ngũ tư vấn bảo hiểm tại công ty BHNT Great Eastern Qua thống kê về tình hình tuyển dụng trong 3 năm của GELV có thể thấy số lượng ĐLBH hoạt động tăng lên liên tục qua các năm. Trình độ học vấn của học viên ngày càng tăng cao, đa số vẫn là tư vấn nữ. Số lượng tuyển vào tăng nhanh kèm cùng với số lượng đại lý nghỉ việc cũng tăng cao. Cùng với doanh thu tăng lên, điều này cho thấy đa số là phí mới, tỷ lệ duy trì đại lý không cao. 2.2. Thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực đại lý bảo hiểm nhân thọ tại Công ty Bảo hiểm nhân thọ Great Eastern Việt Nam 2.2.1. Công tác xác định nhu cầu đào tạo * Phân tích nhu cầu của doanh nghiệp: Công ty đã dựa vào mục tiêu phát triển của mình: trở thành nhà cung cấp dịch vụ tài chính chất lượng hàng đầu Châu Á. * Phân tích nhu cầu công việc: Ngay từ bước đầu GE Việt Nam phải phân tích công việc đối với đội ngũ Tư Vấn Bảo Hiểm bằng việc xây dựng Bảng mô tả công việc (Phụ lục 02) và Bảng tiêu chuẩn công việc đối với đại lý bảo hiểm (Phụ lục 03) nhằm đưa ra những quy định rõ về vai trò. * Phân tích nhu cầu đào tạo của đại lý bảo hiểm: Người lao động trong công ty luôn có nhu cầu về đào tạo bồi dưỡng để họ được nâng cao về mặt trình độ, năng lực nhằm hoàn thành tốt công việc được giao, đồng thời giúp họ tự tin đối với các đồng nghiệp khác, tự tin trong công việc, có khả năng điều chỉnh hành vi và chuẩn bị được những kỹ năng để phát triển. Việc xác định nhu cầu và thực hiện đào tạo còn thụ động phía học viên. Chỉ theo chương trình công ty đặt sẵn nên trên thực tế đại lý vẫn không chủ động được trong việc xác định nhu cầu đào tạo. 2.2.2. Công tác xác định mục tiêu và lập kế hoạch đào tạo Mục tiêu đào tạo được xác định bởi ban giám đốc công ty, các giám đốc kinh doanh và các trưởng phòng nghiệp vụ. Nội dung xác định mục tiêu đào tạo đội ngũ đại lý bảo hiểm bao gồm: xác định 14 Thang Long University Library số lượng đại lý đào tạo đáp ứng nhu cầu, trình độ đạt được, thời gian đào tạo. Mỗi chương trình sẽ có mục tiêu cụ thể và đối tượng đào tạo cụ thể. 2.2.3. Công tác triển khai kế hoạch đào tạo. Các chương trình đào tạo của Công ty do Phòng Huấn luyện đề xuất trình lãnh đạo Công ty phê duyệt. Sau khi định rõ nhu cầu, đối tượng và mục tiêu chương trình đào tạo, giảng viên hoặc người hướng dẫn sẽ xây dựng nên một chương trình đào tạo hoàn chỉnh với phương pháp và hình thức đào tạo phù hợp. Mỗi học viên khác nhau sẽ tùy vị trí được tham dự những chương trình huấn luyện khác nhau. Tùy hàm của từng chuyên viên huấn luyện sẽ có thể đứng những lớp khác nhau. 2.3. Đánh giá thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực đại lý bảo hiểm nhân thọ tại Công ty Bảo hiểm nhân thọ Great Eastern Việt Nam 2.3.1. Đánh giá kết quả đạt được Đối với tư vấn mới: các ứng viên sau khi đạt các tiêu chuẩn đề ra (Phụ lục 03) và qua vòng phỏng vấn sẽ được lựa chọn để mời tham dự khóa đào tạo khởi nghiệp của Công ty. Số ứng viên dự các chương trình đào tạo của GE Việt Nam tăng, tuy nhiên tỷ lệ ứng viên thi đậu thì vẫn chưa có sự thay đổi rõ rệt vì vậy công ty nên có chính sách thay đổi về đội ngũ giảng viên và chương trình đào tạo để nâng cao tỷ lệ này. Tỷ lệ hoạt động của học viên mới có sự gia tăng đáng kể qua các năm. Điều này cho thấy đây là một trong những mặt khá mạnh của GELV Trình độ của đại lý phần nào đó ảnh hưởng tới lượng HĐ khai thác được. Khi trình độ học vấn của đại lý càng cao thì lượng HĐ BHNT được ký càng nhiều 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong công tác đào tạo nguồn nhân lực đại lý bảo hiểm nhân thọ tại Công ty bảo hiểm nhân thọ Great Eastern Việt Nam: 2.3.2.1. Nội dung đào tạo Tất cả các Tư Vấn Bảo Hiểm tại GE Việt Nam đều trải qua các khóa đào tạo về kiến thức về Bảo Hiểm cơ bản và kiến thức về sản phẩm. - Chương trình đào tạo cơ bản: thời gian đào tạo tối thiểu là 24h, học tập trung 15 - Chương trình đào tạo sản phẩm: thời gian đào tạo tối thiểu là 24h, học tập trung 2.3.2.2. Đánh giá ng đư thiểu là 24h, học tậều trả Kết quả cho thấy 56% số người trả lời cho rằng mức độ phù hợp của nội dung đào tạo với yêu cầu thực tế, được đào tạo các kiến thức giúp cho công việc, tỷ lệ không đồng ý thấp. Về cách thức tổ chức đào tạo Đồi với những người đã được đào tạo thì nhìn chung họ đánh giá về cách thức tổ chức đào tạo ở mức đạt yêu cầu. Tuy nhiên, vấn đề thời gian đào tạo với lượng kiến thức đào tạo chiếm một tỷ lệ 55,34% ý kiến cho rằng chưa thật sự phù hợp. Thông tin đánh giá về kết quả ứng dụng sau đào tạo Với tỷ lệ 63% ý kiến đánh giá kiến thức của khóa đào tạo cơ bản đáp ứng nhu cầu thực tiến trong công việc. Điều này cho thấy các khóa học cơ bản đào tạo về các thông tin chung của ngành, sản phẩm của Với chương tình đào tạo kỹ năng thì kỹ năng xử lý tình huống và kỹ năng làm việc theo nhóm được đánh giá là đem lại hiệu quả và học viên có thể áp dụng vào thực tiến công việc với tỷ lệ đánh giá tư 60 – 70%. Với ba nội dung chương trình đào tạo của Công ty, thì chương trình huấn luyện kỹ năng đã đem lại mức độ hài lòng cao là 63 % so với hai chương trình huấn luyện kởi nghiệp và đào tạo tư vấn chuyên nghiệp. 2.3.2.3. Chi phí đào tạo gồm: + Chi phí bên trong + Chi phí bên ngoài + Chi phí cơ hội Chi phí đào tạo của GE Việt Nam giai đoạn 2013-2015 tăng qua các năm do số lượng người được đào tạo tăng hàng năm. Chi phí đào tạo NNL hàng năm là không đồng đều và còn chịu nhiều ảnh hưởng của nền kinh tế thị trường. Kinh phí đào tạo ĐLBH của cả Công ty cũng như chi phí đào tạo bình quân một ĐLBH có xu hướng tăng cao. Kinh phí đào tạo hàng năm không ngừng gia tăng nhưng doanh thu từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm chưa thật sự cao, cùng với đó các chi phí từ hoạt động kinh doanh BH, chi phí quản lý doanh nghiệp rất cao kéo theo kết quả kinh doanh trong ba năm từ 2013 đến 2015 vẫn lỗ. 16 Thang Long University Library Đồng thời, phân bổ kinh phí của bộ phận huấn luyện cũng không hợp lý, cần có sự phân bổ lại đều đặn. 2.3.3. Đánh giá thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực đại lý bảo hiểm tại Công ty Bảo hiểm nhân thọ Great Eastern Việt Nam: Thành quả đạt Nội dung Hạn chế được - Đã chú trọng công tác phân tích công Còn chạy theo số Xác định nhu cầu việc, phân tích nhân lượng mà chưa quan đào tạo viên để xác định nhu tâm chất lượng. cầu đào tạo Nhiều dự án còn trên giấydo kinh phí Xác định được từng không phù hợp và Xác định mục tiêu mục tiêu rõ ràng về chế độ cho các đào tạo huấn luyện chương trình này dễ dẫn tới tình trạng chơi game. - Việc xác định độ tuổi và phân loại trình độ của đối - - Phân chia rất rõ tượng đào tạo chưa Lựa chọn đối tượng ràng về chương trình dựa theo nhu cầu đào tạo huấn luyện nào cho của ngành. Tuổi từng đối tượng. tuyển dụng khá thấp (20 tuổi), trẻ, ít tiềm năng - Hình thức đào tạo - Đào tạo tập trung phổ biến vẫn là đào trên lớp, đào tạo tại tạo tập trung trên lớp Lựa chọn phương chỗ, tại nơi làm việc, mang tính chất pháp và hình thức đào tạo theo nhóm, thuyết giảng chứ đào tạo theo câu lạc bộ, đào chưa có nhiều tình tạo thông qua hội huống thực tế thảo. Lựa chọn giáo viên - Đội ngũ chuyên -Đội ngũ huấn luyện viên huấn luyện đầy khá non trẻ, kinh 17 Nội dung Thành quả được nhiệt huyết đạt - Nội dung đào tạo cũng như tài liệu cung cấp luôn được cập nhật những thông tin ý kiến mới tạo điều kiện thuận Nội dung đào tạo lợi cho công tác giảng dạy cũng như tiếp thu kiến thức của học viên. Nội dung phù hợp với đối tượng học viên và yêu cầu của BTC. Công ty đã rất chú Dự tính chi phí đào trọng đầu tư chi phí tạo vào công tác đào tạo ĐLBH Hạn chế nghiệm và kỹ năng chưa cao. Một số chương trình nâng cao chưa thực sự phù hợp. Chi phí phân bổ còn chưa hợp lý. 2.4. Kết luận chương II 18 Thang Long University Library CHƯƠNG III GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC ĐẠI LÝ BẢO HIỂM NHÂN THỌ TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM NHÂN THỌ GREAT EASTERN VIỆT NAM 3.1. Định hướng phát triển nguồn nhân lực đại lý và yêu cầu tăng cường chất lượng đào tạo đại lý bảo hiểm nhân thọ tại công ty Bảo hiểm nhân thọ Great Eastern Việt Nam 3.1.1. Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ giao đoạn 2015 – 2020 GE Việt Nam đánh giá thị trường bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam sẽ ngày càng phát triển và thay đổi. Theo dự báo kinh tế năm 2015 sẽ có nhiều khó khăn, tuy nhiên Great Eastern đã có hướng đi riêng khi chọn phân khúc thị trường là khách hàng có mức thu nhập trung bình trở lên cũng như tập trung hoạt động tại các thành phố lớn. Sắp tới Công ty sẽ cho ra đời ít nhất 3 sản phẩm siêu việt tập trung vào dòng sản phẩm giáo dục, sức khoẻ, hưu trí, hướng đến đối tượng thanh thiếu niên. Chú trọng đào tạo nhân viên và tư vấn viên theo mô hình chuyên nghiệp. Áp dụng công nghệ thông tin hiện đại. Tăng cường đầu tư cho dịch vụ chăm sóc khách hàng. Đẩy mạnh các hoạt động xã hội cộng đồng. Năm 2015, xây dựng thương hiệu chất lượng để xứng đáng với sự tin yêu của khách hàng vẫn sẽ là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của GE Việt Nam. Phấn đấu tới năm 2020 sẽ đứng thứ 7 trong bảng xếp hạng các Công ty bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam. 3.1.2. Định hướng hoàn thiện và nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ đại lý tại Công ty trong thời gian tới Xác định việc đào tạo, nâng cao trình độ đại lý là công việc là yếu tố quan trọng góp phần quyết định sự tăng trưởng hợp đồng mới, tỷ lệ duy trì hợp đồng cao. Dần dần từng bước hoàn thiện công tác tuyển chọn và đào tạo đại lý sao cho đào tạo, đại lý có thể tiếp cận thuyêt phục được mọi khách hàng. Hoàn thiện chính sách đãi ngộ đối với đại lý, tạo sự gắn bó lâu dài, giúp đại lý yến tâm hoạt động Hỗ trợ phòng phát triển kinh doanh trong công tác giới thiệu triển khai thị trường, thường xuyên tổ chức các buổi trao đổi kinh nghiệm về kỹ năng bán hàng, kinh nghiệp tiếp cận thị trường tập thể để nâng cao hiệu quả hoạt động khai thác. 19 Tăng công công tác dịch vụ sau bán hàng, phục vụ khách hàng thật chu đáo, ân cần để không mất khách hàng cũ và khách hàng tiềm năng. Phân công, phân cấp rõ ràng các đại lý, xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, xếp loại phù hợp, khoa học và hiệu quả. 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực đại lý bảo hiểm tại Công ty Bảo hiểm nhân thọ Great Eastern Việt Nam 3.2.1. Đổi mới quan điểm của các nhà quản trị trong công tác đào tạo. Việc thay đổi các quản lý cấp cao liên tục, cũng gây ra nhiều phương thức quản lý khác nhau dẫn đến kết quả kinh doanh khác nhau. Do đó, việc đầu tiên là nên ổn định bộ máy quản lý, thống nhất một quan điểm quản trị duy nhất. Nên có chương trình thưởng thúc đẩy theo tỷ lệ và các mức theo các chương trình huấn luyện để đánh giá hay có khoản phù hợp thúc đẩy đại lý. 3.2.2. Hoàn thiện quy trình đào tạo 3.2.2.1. Quy trình tuyển dụng Hiện tại quy trình tuyển dụng đại lý nên có những thay đổi mang tính đột phá nội bộ. Để đảm bảo chất lượng tư vấn, cần tăng độ tuổi tuyển dụng ở các thành phố lớn. Hoặc nếu tuổi trẻ thì nên lựa chọn đối tượng có gia đình rồi. Đặc biệt hơn, về trình độ học vấn, hiện yêu cầu tốt nghiệp cấp 3. Nhưng cần quản lý quy trình chặt chẽ. Nên làm chặt ngay từ đầu trong khâu tuyển dụng và chia sẻ đầy đủ với ứng viên về vị trí tuyển dụng. Tuyệt đối làm chặt chẽ và nghiêm túc khâu tổ chức hội thảo tuyển dụng. Hồ sơ đầy đủ mới được tham dự lớp khởi nghiệp. Tuyệt đối không chấp nhận ngoại lệ. 3.2.2.2. Quy trình đào tạo Thứ nhất, cần thực hiện đúng nội quy huấn luyện. Thứ hai, tăng cường huấn luyện kỹ năng cho quản lý cũng như đại lý. 3.2.3. Hoàn thiện và nâng cao công tác đào tạo đội ngũ đại lý tại Công ty trong thời gian tới Việc đào tạo, nâng cao trình độ đại lý là công việc là yếu tố quan trọng góp phần quyết định sự tăng trưởng hợp đồng mới, tỷ lệ duy trì hợp đồng cao. 20 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan