Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàn...

Tài liệu Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng tmcp an bình

.PDF
118
88
104

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ------------------ MAI NGỌC LÂN GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ------------------ MAI NGỌC LÂN GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. PHẠM VĂN NĂNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017 LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ kinh tế “Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP An Bình” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. TP. HCM, ngày tháng Tác giả Mai Ngọc Lân năm 2017 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH SÁCH CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................1 1.1 Vấn đề nghiên cứu ..............................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................2 1.4 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................3 1.5 Đóng góp của đề tài nghiên cứu .........................................................................3 1.6 Kết cấu luận văn .................................................................................................3 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ........................................................4 2.1 Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ.............................................................4 2.1.1 Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ .......................................................4 2.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................................................7 2.1.2.1 Những lợi thế của DNVVN trong hoạt động ..................................................... 7 2.1.2.2 Những bất lợi đối với hoạt động của DNVVN .................................................. 8 2.1.3 Vai trò của DNVVNN trong nền kinh tế .................................................9 2.2 Tổng quan về hoạt động mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại ..............................................................................................11 2.2.1 Khái niệm về hoạt động mở rộng cho vay ............................................11 2.2.2 Sự cần thiết mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ......................12 2.2.3 Các chỉ tiêu phản ảnh mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại .....................................................................13 2.2.3.1 Chỉ tiêu định lượng........................................................................................... 13 2.2.3.2 Chỉ tiêu định tính .............................................................................................. 17 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại ..................................................................................18 2.3.1 Các nhân tố khách quan .........................................................................18 2.3.1.1 Môi trường chính trị - xã hội ............................................................................ 18 2.3.1.2 Môi trường kinh tế vĩ mô ................................................................................. 18 2.3.1.3 Môi trường pháp lý........................................................................................... 19 2.3.1.4 Mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng trên địa bàn ........................................ 19 2.3.2 Các nhân tố chủ quan ............................................................................20 2.3.2.1 Định hướng phát triển và chính sách tín dụng của ngân hàng ......................... 20 2.3.2.2 Quy mô và uy tín của ngân hàng ...................................................................... 21 2.3.2.3 Mạng lưới hoạt động ........................................................................................ 22 2.3.2.4 Sự đa dạng của sản phẩm và các chính sách chăm sóc hỗ trợ khách hàng ...... 22 2.3.2.5 Nguồn nhân lực: ............................................................................................... 23 2.3.2.6 Công nghệ thông tin ......................................................................................... 23 2.4 Lược khảo các nghiên cứu có liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng cho vay của ngân hàng ......................................................................24 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH .....................................................................................................26 3.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP An Bình .............................................26 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................26 3.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP An Bình ...........27 3.2 Thực trạng mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP An Bình .......................................................................................30 3.2.1 Mở rộng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ABBANK .............30 3.2.2 Mở rộng quy mô cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP An Bình ..............................................................................31 3.2.2.1 Dư nợ cho vay khách hàng DNVVN ............................................................... 31 3.2.2.2 Dư nợ cho vay khách hàng DNVVN theo kỳ hạn ............................................ 32 3.2.2.3 Dư nợ cho vay DNVVN theo điều kiện cho vay.............................................. 33 3.2.2.4 Doanh số cho vay và thu nợ DNVVN .............................................................. 34 3.2.2.5 Mở rộng các phương thức cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP An Bình .................................................................................................................... 35 3.2.3 Tình hình nợ xấu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP An Bình.................................................................................................36 3.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng cho vay DNVVN tại Ngân hàng TMCP An Bình ..............................................................................37 3.2.4.1 Môi trường kinh tế - xã hội .............................................................................. 37 3.2.4.2 Chính sách tiền tệ ............................................................................................. 38 3.2.4.3 Định hướng phát triển cho vay đối với DNVVN ............................................. 38 3.2.4.4 Nguồn vốn ngân hàng ...................................................................................... 39 3.2.4.5 Sự đa dạng của sản phẩm cho vay DNVVN .................................................... 39 3.2.4.6 Mạng lưới phòng giao dịch .............................................................................. 39 3.2.4.7 Đội ngũ nhân viên ............................................................................................ 40 3.3 Đánh giá thực trạng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP An Bình .....................................................................................................................41 3.3.1 Những kết quả đạt được ........................................................................41 3.3.2 Một số hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ..........................................43 3.3.2.1 Một số hạn chế còn tồn tại ............................................................................... 43 3.3.2.2 Nguyên nhân của những hạn chế trên .............................................................. 44 CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH .....................................................................................................49 4.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất .............................................................................49 4.2 Thiết kế nghiên cứu. .........................................................................................50 4.2.1 Quy trình nghiên cứu .............................................................................50 4.2.2 Xây dựng thang đo ................................................................................51 4.2.3 Phương pháp chọn mẫu và xử lý số liệu. ..............................................53 4.2.3.1 Phương pháp chọn mẫu .................................................................................... 53 4.2.3.2 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 53 4.3 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ......................................................................59 4.4 Kết quả kiểm định giả thuyết ...........................................................................60 4.4.1 Kiểm định Cronbach’s Alpha ................................................................60 4.4.2 Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ................61 4.4.2.1 Phân tích nhân tố đối với các biến độc lập ....................................................... 61 4.4.2.2 Phân tích nhân tố đối với các biến phụ thuộc................................................... 63 4.4.3 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh từ EFA ................................................64 4.4.4 Phân tích hồi quy ...................................................................................65 4.4.4.1 Kiểm định hệ số tương quan Pearson ............................................................... 65 4.4.4.2 Phân tích hồi quy .............................................................................................. 65 4.4.4.3 Kiểm định mô hình hồi quy.............................................................................. 66 4.4.5 Đánh giá kết quả khảo sát ......................................................................68 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH ..................................................................71 5.1 Nhóm giải pháp rút ra từ nghiên cứu thực nghiệm ..........................................71 5.1.1 Nhóm giải pháp về định hướng tín dụng ...............................................71 5.1.2 Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực .......................................................73 5.1.3 Nhóm giải pháp về sản phẩm tín dụng dành cho DNVVN ...................75 5.1.3.1 Tăng cường các khoản vay tín chấp ................................................................. 75 5.1.3.2 Cho vay DNVVN kết hợp mở tài khoản, thẻ liên kết tại ngân hàng ................ 76 5.1.3.3 Tăng cường sản phẩm ngân hàng trọn gói dành riêng cho DNVVN ............... 76 5.2 Các nhóm giải pháp khác .................................................................................77 5.2.1 Giải pháp về mạng lưới giao dịch .........................................................77 5.2.2 Giải pháp về công nghệ thông tin ..........................................................77 5.2.3 Giải pháp về năng lực tài chính .............................................................78 5.2.4 Nâng cao biện pháp xử lý nợ quá hạn và nợ xấu ..................................78 5.2.5 Về kiểm soát nội bộ ...............................................................................79 5.3 Một số kiến nghị ...............................................................................................80 5.3.1 Đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành liên quan ....................................80 5.3.2 Đối với ngân hàng nhà nước .................................................................82 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ABBANK: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình CB – CNV: Cán bộ – Công nhân viên CV: Cho vay CBTD: Cán bộ tín dụng DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ DN: Doanh nghiệp EVN: Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam GDP: Tổng sản phẩm quốc nội KH: Khách hàng NH: Ngân hàng NHNN: Ngân hàng Nhà Nước Tp.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TMCP: Thương Mại Cổ Phần TCTD: Tổ chức tín dụng TSĐB: Tài sản đảm bảo SME: Doanh nghiệp vừa và nhỏ SXKD: Sản xuất kinh doanh UBND: Ủy Ban Nhân Dân DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tiêu chí phân loại DNVVN của một số quốc gia và khu vực .................... 4 Bảng 2.2: Tiêu chí phân loại DNVVN theo nghị định 56/2009/NĐ-CP .................... 6 Bảng 3.1: Tổng quan tình hình hoạt động của ABBANK (2014-2016) ................... 30 Bảng 3.2: Số lượng khách hàng DNVVN tại ABBANK (2014-2016) ..................... 33 Bảng 3.3: Dư nợ cho vay DNVVN tại ABBANK (2014-2016) ............................... 34 Bảng 3.4: Dư nợ cho vay DNVVN theo kỳ hạn tại ABBANK (2014-2016) ........... 35 Bảng 3.5: Dư nợ cho vay theo điều kiện cho vay tại ABBANK (2014-2016) ......... 36 Bảng 3.6: DSCV và doanh số thu nợ KH DNVVN tại ABBANK (2014-2016) ...... 37 Bảng 3.7. Tình hình nợ xấu cho vay DNVVN tại ABBANK (2014-2016) .............. 39 Bảng 4.1: Mã hóa các biến nghiên cứu ..................................................................... 55 Bảng 4.2: Tổng hợp mẫu điều tra theo giới tính, độ tuổi, kinh nghiệm làm việc của khách hàng được phỏng vấn ...................................................................................... 62 Bảng 4.3: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha. ............................................. 63 Bảng 4.4: Kết quả phân tích tương quan ................................................................... 68 Bảng 4.5: Kết quả thống kê mô tả ............................................................................. 69 Bảng 4.6: Model Summaryb ...................................................................................... 69 Bảng 4.7: Coefficientsa.............................................................................................. 70 Bảng 4.8: ANOVAb .................................................................................................. 70 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 3.1: Tăng trưởng kinh tế Việt nam theo ngành giai đoạn 2011-2015 .............. 40 Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 52 Hình 4.2: Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 54 Hình 4.3: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh từ EFA ................................................... 67 Biểu đồ 3.1: Phân bổ địa điểm giao dịch ABBANK ................................................ 43 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Vấn đề nghiên cứu Ở Việt Nam, đại bộ phận doanh nghiệp đang hoạt động trong nền kinh tế hiện nay đều là doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN). Chiếm trên 96% số doanh nghiệp cả nước và hoạt động trên tất cả các lĩnh vực, ngành nghề kinh tế. Cùng với sự nhạy bén linh hoạt của mình, các DNVVN đã vượt qua những khó khăn và ngày càng khẳng định vai trò của mình trong nền kinh tế. Bên cạnh đó, các DNVVN còn góp phần tạo ra hơn một triệu việc làm mới mỗi năm, đặc biệt là nguồn lao động chưa qua đào tạo; góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng thu nhập cho người lao động và tăng cường an sinh xã hội… Đồng thời hỗ trợ và thúc đẩy các loại hình doanh nghiệp khác trong nền kinh tế phát triển. Với vị trí và vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế, việc khuyến khích và định hướng DNVVN ở nước ta hiện nay là vấn đề hết sức quan trong để thực hiện tăng trưởng kinh tế nhanh và lâu dài. Tuy nhiên, hiện nay các DNVVN đang phải đối mặt với nhiều khó khăn mà nhất là khó khăn thiếu vốn để mua sắm máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ, xây dựng nhà xưởng và mở rộng quy mô sản xuất. Trong khi đó các nguồn vốn tín dụng hiện rất dồi dào mà khả năng tiếp cận các nguồn vốn của các DNVVN còn rất hạn chế, đặc biệt là tiếp cận vốn ngân hàng. Bên cạnh đó lợi nhuận thường đi kèm với rủi ro, hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của các ngân hàng thương mại thường có chi phí và rủi ro cao hơn trong các hoạt động cho vay khác. Thêm vào đó là yêu cầu của nền kinh tế xã hội ngày càng cao, sự cạnh tranh diễn ra gay gắt giữa các ngân hàng, bên cạnh chủ trương hạn chế tăng trưởng tín dụng do mục tiêu thắt chặt tiền tệ để kiềm chế lạm phát của ngân hàng nhà nước. Điều này đặt ra thách thức cho các ngân hàng trong việc tính toán làm sao để khoản vay vừa đem đến lợi nhuận cho ngân hàng vừa là một khoản vay có “chất lượng” để hạn chế rủi ro tín dụng đến mức thấp nhất có thể, đồng thời đáp ứng được nhu cầu vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ và nâng cao vị thế của mình trên thị trường. 2 Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã chọn đề tài: “Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình” với hy vọng góp phần nâng cao hoạt động mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP An Bình nói riêng cũng như hoạt động kinh doanh của ngành Ngân Hàng Việt Nam nói chung trong những năm tới. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN tại ABBANK. Để đạt được mục tiêu trên, tôi xin lần lượt thực hiện các công việc: - Tìm hiểu về hoạt động và vai trò của các DNVVN tại Việt Nam, đút kết lý luận tổng quan về hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNVVN của các NHTM và một số hạn chế trong hoạt động mở rộng cho vay của các NHTM đối với các DNVVN tại Việt Nam. - Phân tích thực trạng hoạt động mở rộng cho vay đối với các DNVVN tại ABBANK. Đánh giá những kết quả đạt được, những thuận lợi và hạn chế của ABBANK trong hoạt động mở rộng cho vay đối với DNVVN. Đồng thời nghiên cứu thực nghiệm các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN. - Từ đó đánh giá tổng quát, đề ra những giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng. 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay và hoạt động mở rộng cho vay đối với DNVVN. Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động mở rộng cho vay đối với DNVVN tại ABBANK trong giai đoạn 2014-2016. Đồng thời thực hiện nghiên cứu thực nghiệm tại chi nhánh của ABBANK và các phòng giao dịch trên địa bàn thành phố Biên Hòa từ tháng 06/2015 đến tháng 10/2015. 3 1.4 Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học sau để phân tích lý luận thực tiễn: - Phương pháp phân tích hoạt động kinh tế: phân tích hoạt động cho vay, tình hình cho vay và một số hoạt động khác của ngân hàng để làm rõ thực trạng mở rộng cho vay đối với DNVVN tại ABBANK. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: thực hiện khảo sát bảng câu hỏi thông qua phỏng vấn trực tiếp, gọi điện thoại phỏng vấn các DNVVN đang vay vốn tại ABBANK để thu thập dữ liệu. Từ đó áp dụng các phương pháp phân tích định lượng như phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích các nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy tuyến tính. 1.5 Đóng góp của đề tài nghiên cứu Về lý luận: Luận văn đã tổng hợp được những lý luận cơ bản liên quan đến DNVVN và hoạt động mở rộng cho vay đối với các DNVVN tại ABBANK. Về thực tiễn: Đánh giá được những ưu điểm và hạn chế trong hoạt động mở rộng cho vay DNVVN. Đồng thời tìm ra nguyên nhân những hạn chế và những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng cho vay đối với DNVVN tại ABBANK. Từ đó đề ra một số giải pháp về hoạt động mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN tại ABBANK. 1.6 Kết cấu luận văn Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn gồm 5 chương Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu. Chương 2: Tổng quan về hoạt động mở rộng cho vay đối với các DNVVN. Chương 3: Thực trạng mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình. Chương 4: Nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP An Bình. Chương 5: Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP An Bình. 4 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 2.1 Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ 2.1.1 Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ Việc quy định thế nào là doanh nghiệp lớn, thế nào là DNVVN là tùy thuộc vào điều kiện kinh tế xã hội cụ thể của từng quốc gia và nó cũng thay đổi theo từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển kinh tế. Trên cơ sở đó mỗi nước lại chọn cho mình những tiêu chí khác nhau để phân chia doanh nghiệp thành doanh nghiệp lớn và DNVVN sao cho phù hợp với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của đất nước trong từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển. Bảng 2.1: Tiêu chí phân loại DNVVN của một số quốc gia và khu vực Số lao Quốc gia/ Khu vực Phân loại DN vừa và nhỏ động bình Vốn đầu tư Doanh thu quân A. NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN Vừa và nhỏ 0-500 Không quy định - Đối với ngành sản xuất 1-300 ¥ 0-300 triệu - Đối với ngành thương mại 1-100 ¥ 0-100 triệu - Đối với ngành dịch vụ 1-100 ¥ 0-50 triệu Siêu nhỏ < 10 Không quy định Nhỏ < 50 < €7 triệu Vừa < 250 < €27 triệu Vừa và nhỏ < 200 Không quy định Không quy định Nhỏ < 100 Không quy định < CDN$ 5 triệu Vừa < 500 Vừa và nhỏ < 50 Không quy định Không quy định 7. Korea Vừa và nhỏ < 300 Không quy định Không quy định 8. Taiwan Vừa và nhỏ < 200 < NT$ 80 triệu < NT$ 100 triệu 1. Hoa kỳ 2. Nhật 3. EU 4. Australia 5. Canada 6. New Không quy định Không quy định Không quy định CDN$ 5 -20 triệu Zealand 5 B. NHÓM CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 1. Thailand 2. Malaysia 3. Vừa và nhỏ Không < Baht 200 triệu Không quy định quy định - Đối với ngành sản xuất 0-150 Không quy định RM 0-25 triệu Vừa và nhỏ < 200 Peso 1,5-60 triệu Không quy định Vừa và nhỏ Không < US$ 1 triệu < US$ 5 triệu Không quy định Không quy định Philippine 4. quy định Indonesia 5.Brunei Vừa và nhỏ 1-100 C. NHÓM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI 1. Russia Nhỏ 1-249 Vừa 250- Không quy định Không quy định Không quy định Không quy định Không quy định Không quy định Không quy định Không quy định 999 2. China Nhỏ 50-100 Vừa 101500 3. Poland 4. Hungary Nhỏ < 50 Vừa 51-200 Siêu nhỏ 1-10 Nhỏ 11-50 Vừa 51-250 Nguồn: 1) Doanh nghiệp vừa và nhỏ, APEC, 1998; 2) Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ, UN/ECE, 1999; 3) Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ, OECD, 2000 Bảng 1.1 cho thấy, hầu hết các quốc gia đều lấy tiêu chí số lao động bình quân làm cơ sở quan trọng để phân loại doanh nghiệp theo quy mô. Điều này là hợp lý hơn so với việc lựa chọn các tiêu chí khác như doanh thu, vốn... là các chỉ tiêu có thể lượng hóa được bằng giá trị tiền tệ. Các tiêu chí như doanh thu, vốn tuy rất quan trọng nhưng thường xuyên chịu sự tác động bởi những biến đổi của thị trường, sự phát triển của nền kinh tế, tình trạng lạm phát... nên thiếu sự ổn định trong việc phân loại doanh nghiệp. Điều này giải thích tại sao tiêu chí số lao động bình quân được nhiều quốc gia lựa chọn, tiêu chí này thường có tính ổn định lâu dài về mặt 6 thời gian, lại thể hiện được phần nào tính chất, đặc thù của ngành, lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp đang tham gia. Số liệu ở bảng 1.1 cũng cho thấy, đa số các quốc gia chỉ sử dụng 1 trong 3 tiêu thức đánh giá trên, đặc biệt là nhóm các nước kinh tế đang chuyển đổi. Một số quốc gia khác sử dụng kết hợp 2 trong 3 tiêu thức nói trên. Một số ít quốc gia sử dụng kết hợp cả 3 tiêu thức số lao động, vốn và doanh thu. Ngày 30/06/2009, Chính phủ ban hành nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, định nghĩa về doanh nghiệp vừa và nhỏ được phân chia dựa theo các tiêu chí: Quy mô vốn, Quy mô về số lao động và khu vực. Theo đó, khái niệm DNVVN được định nghĩa như sau: “Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau: Bảng 2.2: Tiêu chí phân loại DNVVN theo nghị định 56/2009/NĐ-CP Doanh nghiệp Quy mô siêu nhỏ Khu vực Số lao động Doanh nghiệp nhỏ Tổng nguồn vốn Số lao động Doanh nghiệp vừa Tổng nguồn vốn Số lao động I. Nông, lâm 10 người trở 20 tỷ đồng trở từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 nghiệp và xuống xuống người đến đồng đến 100 người đến 200 người tỷ đồng 300 người thủy sản II. Công 10 người trở 20 tỷ đồng trở từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 nghiệp và xuống xuống người đến đồng đến 100 người đến 200 người tỷ đồng 300 người xây dựng III. Thương 10 người trở 10 tỷ đồng trở từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50 mại và dịch xuống xuống người đến 50 đồng đến 50 người đến người tỷ đồng 100 người vụ Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 7 2.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ 2.1.2.1 Những lợi thế của DNVVN trong hoạt động Thứ nhất, DNVVN có tính linh hoạt trong chuyển đổi hoạt động kinh doanh. Nhiều nhà kinh tế học cho rằng “nhỏ là tốt”. Khẳng định này xuất phát từ tính linh hoạt trong chuyển đổi sản xuất của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đây là lợi thế mà các doanh nghiệp lớn không có được. Nhờ tính linh hoạt trong kinh doanh mà các doanh nghiệp vừa và nhỏ dễ lấp các khoảng trống của thị trường, có khả năng chống đỡ được những cú sốc của khủng hoảng kinh tế. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường chọn những ngành nghề như kinh doanh thực phẩm, may mặc, nông sản là những ngành nghề hầu như ít bị tác động bởi khủng hoảng kinh tế. Khi khủng hoảng kinh tế, người tiêu dùng có thể không mua nhà, ô tô, các các hàng hoá thông thường khác, nhưng không thể không ăn uống và ăn mặc. Thứ hai, lựa chọn các ngành nghề kinh doanh có lợi nhuận cao. Qui mô nhỏ dẫn đến tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ đó là lợi thế của các DNVVN mà các doanh nghiệp lớn không có được. Nên các ngành kinh doanh ăn uống, lương thực thực phẩm, thời trang, may mặc, và những sản phẩm tiêu dùng là những sản phẩm thế mạnh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Thứ ba, vốn đầu tư ban đầu ít. Vốn đầu tư ban đầu ít nhưng hiệu quả cao, thu hồi nhanh, điều đó tạo sức hấp dẫn trong đầu tư sản xuất kinh doanh cũng như mọi thành phần kinh tế vào khu vực này. Thứ ba, khả năng sáng tạo cao và là thành viên chính của công nghiệp phụ trợ. Những doanh nghiệp lớn như Google, Microsoft, Honda, Hoàng Anh Gai Lai xuất phát từ những doanh nghiệp nhỏ. Những ý tưởng kinh doanh luôn xuất phát từ những doanh nghiệp nhỏ có tinh thần khởi nghiệp cao, biết tiếp cận thị trường và luôn đổi mới để phát triển. Và điều đặc biệt quan trọng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp phụ trợ chiếm đa số. Các doanh nghiệp như Honda, Canon tại Việt Nam sẽ có chi phí cao nếu không có các sản phẩm gia công từ các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam phục vụ như là vệ tinh của các doanh nghiệp lớn này. 8 2.1.2.2 Những bất lợi đối với hoạt động của DNVVN Thứ nhất, điều hành theo phong cách gia đình. Đa số các DNVVN là doanh nghiệp cá nhân hay gia đình, nên việc điều hành chủ yếu từ các thành viên gia đình nên sẽ không có khả năng thu hút những nhà quản lý giỏi nếu không thể thoát ra khỏi kiểu điều hành gia đình. Đa số các nhà điều hành DNVVN đều thiếu kiến thức quản lý và những kỹ năng cần thiết để quản lý doanh nghiệp có qui mô. Nên những DNVVN khi phát triển lớn hơn thì việc chuyển sang công ty cổ phần đại chúng và cần có chính sách thu hút các nhà quản lý chuyên nghiệp là cần thiết. Thứ hai, thiếu vốn và khó tiếp cận các nguồn vốn chính thức. Xuất phát điểm của các DNVVN là vốn ít. Tại Việt Nam, để đầu tư mở rộng sản xuất cần vay vốn phải có tài sản thế chấp. Cơ chế tiếp cận vốn theo kiểu trên đã là rào cản để các DNVVN có nguồn lực tài chính để phát triển. Thứ ba, không có lợi thế kinh tế theo qui mô. Hiệu quả kinh tế theo qui mô làm cho DN giảm chi phí sản xuất và kinh doanh dễ dàng hơn so với các đối thủ, nhờ đó khả năng cạnh tranh trên thương trường thông qua chính sách giá là một ưu thế. Các DNVVN không thể cạnh tranh dựa trên chi phí, mà cần tập trung vào chiến lược khác biệt và khai thác chênh lệch giá thông qua giảm chi phí vận chuyển và tạo sự thuận lợi trong bán hàng hơn là cạnh tranh trực diện với các doanh nghiệp lớn. Thứ tư, các DNVVN thường gắn với công nghệ lạc hậu và thủ công. Đa số các DNVVN là DN gia đình nên địa điểm sản xuất kinh doanh nằm trong khu vực dân cư. Việc gây ra ô nhiểm về khói bụi, nước thải, tiếng ồn là điều không tránh khỏi. Thứ năm, thiếu thông tin thị trường, yếu trong hội nhập và khó tham gia chuỗi thị trường của các ngành hàng. Các DNVVN không đủ nguồn lực để có thông tin đầu vào và tiêu thụ sản phẩm. Ngay cả, việc sử dụng mạng xã hội và mạng internet để tiếp cận thị trường vẫn còn là điểm yếu của các DNVVN. Từ đó, khả năng hội nhập thị trường khu vực và các nước của các DNVVN Việt Nam còn hạn chế. Thiếu những năng lực trên làm cho các DNVVN tại Việt Nam khó tham gia được các chuỗi thị trường của các ngành hàng nên khó tiêu thụ sản phẩm trên cả nước và hội nhập thị trường các nước. 9 2.1.3 Vai trò của DNVVNN trong nền kinh tế  Các DNVVN đóng góp đáng kể vào sự tăng trưởng kinh tế. Không chỉ DNVVN tại Việt Nam mà tại các nước đều đóng góp vào tăng trưởng kinh tế. Số liệu thống kế chỉ ra rằng trong năm 2000, các DNVVN đóng góp hơn 40% GDP của cả nước, nếu tính cả hợp tác xã, trang tại và hộ kinh doanh cá thể thì khu vực này đóng góp đến tăng trưởng GDP là 60%. Đến năm 2015, mức đóng góp của khu vực tư nhân và hộ cá thể vẫn duy trì ở mức 43,2% của GDP. Khu vực DNVVN luôn giữ vững nhịp độ tăng trưởng kinh tế dù khi nền kinh tế rơi vào khủng hoảng. Sự đóng góp này của các DNVVN là đáng kể, và các nhà nghiên cứu kinh tế cũng như các nhà quản lý đều thống nhất cần phải trợ giúp khu vực DNVVN là nền tảng để phát triển kinh tế và ổn định xã hội.  Các DNVVN giải quyết một số lượng lớn chỗ làm việc cho dân cư, làm tăng thu nhập cho người lao động, góp phần xoá đói giảm nghèo. Đặc điểm chung của các DNVVN sử dụng ít vốn nhưng nhiều lao động. Điều này cũng phù hợp với trình độ sử dụng công nghệ của các DNVVN. Năm 2015 tại Việt Nam, số lao động thủ công, nghề đơn giản, mua bán chiếm đến 76,8% trong tổng số lao động, đa số các lao động này làm việc trong các DNVVN. Chính điều này mà các DNVVN tạo ra nhiều cơ hội việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế, qua đó góp phần giải quyết các vấn đề xã hội.  Khu vực DNVVN huy động được các nguồn lực trong dân cư. Vốn tồn tại trong dân cư rất lớn, chưa kể các bất động sản chưa đưa vào khai thác kinh doanh thì tại Việt Nam, theo các chuyên gia có khoản 500 tấn vàng có trong dân cư. Nếu có cơ chế phù hợp thì các nguồn lực của nền kinh tế sẽ được khai thác để tạo ra của cải vật chất và đem lại lợi nhuận cho cá nhân, gia đình, doanh nghiệp và xã hội. Theo Adam Smiths, sự giàu có của các quốc gia nhờ vào sự phát triển của doanh nghiệp, trong quá trình tìm kiếm lợi nhuận, doanh nghiệp đã làm giàu cho chính bản thân doanh nghiệp, mọi thành viên tham gia và cả cho quốc gia qua đóng góp thuế. Từ đó đến nay, các nhà quản lý và các nhà kinh tế đều thừa nhận và nghiên cứu vai trò của doanh nghiệp.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng