Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP
E.NHẤT
I. Quá trình ra đời và phát triển doanh nghiệp
4
1. Thông tin chung về doanh nghiệp
4
2. Quá trình ra đời và phát triển doanh nghiệp
6
3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của doanh nghiệp
6
3.1. Sản phẩm chính của E.NHAT J.S.C
6
3.2. Thị trường, khách hàng
7
3.3. Cơ sở vật chất
9
3.4. Lao động
15
3.5. Vốn kinh doanh
16
II. Đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp
17
1.Báo cáo kết quả kinh doanh
17
2.Đánh giá tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh
17
III. Đánh giá các hoạt động quản trị doanh nghiệp
19
1. Cơ cấu sản xuất
19
2
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất
20
1.2. Quá trình sản xuất tác nghiệp
21
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp
22
3. Các mặt quản trị khác của doanh nghiệp
25
3.1. Quản lý tồn kho
25
3.2. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu
25
3.3. Quản trị chiến lược kinh doanh
27
3.4. Hoạt động Marketing, tiêu thụ
27
PHẦN II: THỰC TRẠNG VỀ CHI PHÍ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP E.NHẤT
28
1. Quy chế của Công ty về khoán chi phí
28
2. Phân tích chung về kết quả chi phí kinh doanh trong Công ty
29
3. Phân tích cơ cấu chi phí kinh doanh trong Công ty
3.1. Cơ cấu chi phí chung
3.2. Cơ cấu chi phí sản phẩm cụ thể
4. Sự hình thành chi phí sản xuất thực tế của Công ty
30
5. Sự ảnh hưởng của chi phí đến hiệu quả hoạt động của Công ty
42
6. Đánh giá về thực trạng chi phí kinh doanh trong Công ty
43
PHẦN III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP LÀM GIẢM CHI PHÍ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHIỆP E.NHẤT
45
1. Những thuận lợi, khó khăn của Công ty
45
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Anh Việt
QTKDTH46B
3
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1.1. Thuận lợi
45
1.2. Khó khăn của Công ty
45
2. Phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới
46
3. Một số giải pháp làm giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Công nghiệp E.Nhất
46
3.1. Tận dụng nguồn nhân lực
47
3.2. Đảm bảo tiết kiệm sử dụng nguyên vật liệu
48
3.3. Thay đổi cường độ sản xuất cho phù hợp
49
3.4. Định mức hóa, tiêu chuẩn hóa, đa dạng hóa, chuyên môn hóa và lựa chọn cấu trúc
3.5. Giảm chi phí kinh doanh sửa chữa
52
3.6. Hợp lý hóa các hoạt động quản trị ở mọi lĩnh vực chức năng
53
3.7. Cố gắng nâng cao độ an toàn đối với công việc
54
3.8. Cố gắng giảm thiểu ô nhiễm môi trường
55
4. Kiến nghị với Công ty
55
5. Kiến nghị với Nhà nước
66
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KHTSCĐ: Khấu hao tài sản cố định
NVL: Nguyên vật liệu
DVMN: Dịch vụ mua ngoài
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Anh Việt
QTKDTH46B
4
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
DANH MỤC BẢNG BIỂU
I.BẢNG
Bảng 1: Thống kê cán bộ - công nhân viên
Bảng 2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 3: Các đối tác cung cấp nguyên vật liệu cho Công ty
Bảng 4: So sánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2005-2006
Bảng 5: So sánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2006-2007
Bảng 6: Mối quan hệ chi phí tài chính với doanh thu
Bảng 7: Mối quan hệ chi phí quản lý doanh nghiệp với doanh thu
Bảng 8: Cơ cấu chi phí của Công ty năm 2005-2006
Bảng 9: Cơ cấu chi phí của Công ty năm 2006-2007
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Anh Việt
QTKDTH46B
5
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bảng 10: Tổng hợp chi phí sản xuất thực tế tủ hồ sơ 2 cánh – năm 2006
Bảng 11: Tổng hợp chi phí sản xuất thực tế tủ hồ sơ 2 cánh – năm 2007
Bảng 12: So sánh chi phí sản xuất thực tế của Công ty
Bảng 13: Cơ cấu tỷ trọng nhóm sản phẩm
Bảng 14: Các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động kinh doanh
II. SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất của Công ty
Sơ đồ 2: Bộ máy quản lý ở Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới, Việt Nam đã có những thay
đổi tích cực trong đường lối, chính sách phát triển kinh tế - chính trị - văn hóa xã hội.
Trong đó, lĩnh vực kinh tế đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp phát triển
đất nước, giúp chúng ta có thể hòa mình vào sự phát triển chung của nhân loại.
Để đáp ứng được những yêu cầu ngày càng cao của nền kinh tế thị trường, nhất
là khi Việt Nam đã gia nhập WTO, đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết lựa chọn các
phương án tối ưu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của quá trình sản xuất kinh doanh. Vì
một thực tế rằng: mức độ cạnh tranh sẽ ngày càng khốc liệt, gay gắt ; bên cạnh đó là sự
khan hiếm về các nguồn lực buộc các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất
lượng cùng với việc tìm ra các biện pháp giảm chi phí để từ đó đem lại hiệu quả cao
nhất cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Anh Việt
QTKDTH46B
6
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhận thức được tầm quan trọng của chi phí trong hoạt động sản xuất - kinh
doanh, sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất em đã đi sâu vào
nghiên cứu chuyên đề : “Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Công nghiệp E.Nhất”.
Để hoàn thành chuyên đề này, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của
PGS.TS.Nguyễn Mạnh Quân và Ban giám đốc Công ty, cùng các cô chú, anh chị trong
phòng Kinh doanh, phòng Kế toán của Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất.
Trong quá trình nghiên cứu chuyên đề, do thời gian thực tập tại Công ty không
nhiều, cộng với sự hạn chế về kiến thức của bản thân nên không tránh khỏi những sai
sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến quý báu của các thầy cô và quý
Công ty để bản Chuyên đề tốt nghiệp này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP
E.NHẤT
I. Quá trình ra đời và phát triển doanh nghiệp
1. Thông tin chung về doanh nghiệp
Tên chính thức
: Công ty Cổ phần Công nghiệp E.NHẤT
Tên giao dịch Tiếng Anh : E.NHAT Industry Joint Stock Company
Tên viết tắt
: E.NHAT J.S.C
Hình thức pháp lý
: Công ty cổ phần
Địa chỉ trụ sở chính:
-
Địa chỉ
: 30 Đại Từ - Đại Kim - Hoàng Mai - Hà Nội
-
Điện thoại : 04.2120864
-
Fax
: 04.6414016
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Anh Việt
QTKDTH46B
7
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Website
- Email
: http:// www.enhat.vn
:
[email protected]
Các đơn vị thành viên:
-
Xí nghiệp cơ khí số 1: 30 Đại Từ - Đại Kim - Hoàng Mai - Hà Nội
Điện thoại: 04.6411608
-
Xí nghiệp cơ khí số 2 : 198 Cầu Tiên - Hoàng Mai - Hà Nội
Điện thoại: 04.8618837
-
Fax: 04.8618837
Xí nghiệp cơ khí số 3 : 42 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Điện thoại: 04.9872883
-
Fax: 04.6411079
Fax: 04.9874936
Công ty TNHH E.Nhất Hưng Yên: Liêu Xá - Yên Mỹ - Hưng Yên
Điện thoại: 0321.974126 Fax: 0321.974316
Mã số thuế: 0101007749
Số tài khoản: 040.4311.0000030499-0 tại Chi nhánh Hàm Long - Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Nhà Hà Nội.
Ngành nghề kinh doanh:
-
Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng.
-
Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa.
-
Dịch vụ môi giới thương mại.
-
Sản xuất các sản phẩm cơ khí.
-
Xây dựng: Công trình dân dụng, công nghiệp, cơ sở hạ tầng, khu đô thị,
giao thông, thủy lợi.
-
Hoạt động khoáng sản: thăm dò, khai thác khoáng sản ( theo quy định của
pháp luật ).
-
Kinh doanh vận chuyển hành khách vận tải hàng hóa.
-
Kinh doanh thiết bị truyền thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông
( Antena thu phát vô tuyến điện ).
-
Khai thác nuôi trồng thủy hải sản, đánh bắt cá, thủy hải sản.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Anh Việt
QTKDTH46B
8
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Đào tạo dạy nghề: Điện, cơ khí, hàn, điện tử, điện lạnh ( chỉ hoạt động sau
khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép ).
-
Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm cơ khí, nội thất, xây dựng, điện, giao
thông vận tải.
-
Xuất nhập khẩu các mặt hàng phục vụ cho các hoạt động sản xuất trên:
Nguyên vật liệu thép, thủy hải sản, thiết bị truyền thanh truyền hình, bưu
chính viễn thông.
2. Quá trình ra đời và phát triển doanh nghiệp
Công ty Cổ phần công nghiệp E.Nhất được thành lập ngày 27/04/2000, theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số: 0103000043 của Sở Kế hoạch và Đầu
tư Thành phố Hà Nội cấp, thay đổi lần thứ sáu ngày 31/01/2007.
Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất là một doanh nghiệp cơ khí có hệ thống máy
móc thiết bị hiện đại nhập từ các nước có nền công nghiệp phát triển cao trên thế giới như
Mỹ, Nhật, Đức, Pháp, Nga… Công ty chuyên sản xuất các sản phẩm cơ khí mang nhãn
hiệu E.NHAT – đã được Cục Sở hữu Trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ cấp chứng nhận
đăng ký nhãn hiệu số: 33954, 33955 và 56888.
Với địa điểm đóng tại Hà Nội rất thuận lợi cho việc giao dịch, ký kết hợp đồng và đây
cũng là một thị trường lớn của công ty. Sản phẩm của công ty được rất nhiều khách hàng
tin dùng, đặc biệt là các khách hàng truyền thống của công ty như: Bộ Quốc phòng,
Licogi, Coma, Vinaconex, Sông Đà … sản phẩm của công ty được ứng dụng cho nội thất
văn phòng, cung cấp tủ đựng hồ sơ, giá để sách và tài liệu, cửa chống cháy và chậm cháy
có uy tín ở Việt Nam.
Hơn 15 năm qua ( tiền thân là xưởng sản xuất vật liệu chiếu sáng ) các sản phẩm mang
nhãn hiệu E.NHAT đã có mặt trên khắp mọi miền đất nước, dần thay thế cho các sản
phẩm nhập ngoại, được các đối tác trong và ngoài nước đánh giá cao trên thị trường.
3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của doanh nghiệp
3.1. Sản phẩm chính của E.NHAT J.S.C:
1. Tủ điện dân dụng, công nghiệp, tủ hồ sơ, tủ cáp truyền hình.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Anh Việt
QTKDTH46B
9
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Hộp cáp điện thoại thẻ, Cabin điện thoại thẻ.
3. Máng đèn thường, máng đèn ốp mica, máng đèn phản quang.
4. Thang và máng cáp điện.
5. Hệ thống dẫn khí, miệng thổi, miệng hút khí.
6. Giá, kệ trưng bày, lưu trữ.
7. Nhà thép tiền chế.
8. Hệ thống an toàn giao thông.
9. Thiết kế, chế tạo các loại khuôn dập định hình.
10. Cột đèn chiếu sáng các loại.
11. Các loại cửa bảo vệ, cửa dân dụng, cửa chống cháy, chậm cháy ( Đặc biệt
cửa chống cháy đã được Cục Cảnh sát Phòng cháy Chữa cháy xác nhận: chất
lượng cửa thép nhãn hiệu E.NHAT đạt yêu cầu chất lượng theo tiêu chuẩn của
TCVN 2622-1995 )… và rất nhiều sản phẩm cơ khí khác.
3.2. Thị trường, khách hàng:
E.NHAT J.S.C là nhà sản xuất đầu tiên sản xuất các loại sản phẩm chiếu sáng
bằng đèn Neon ở Việt Nam, là nhà sản xuất đầu tiên đã đưa tủ thép vào ứng dụng cho
nội thất văn phòng. Thiết kế, cung cấp từng phần hoặc toàn bộ tủ đựng hồ sơ, bàn làm
việc, giá để sách và tài liệu cho các trường đại học.
E.NHAT J.S.C là nhà sản xuất thường xuyên cung cấp hệ thống tủ cáp các loại
cho Hãng Truyền hình cáp Việt Nam VCTV ( nay là Trung tâm Kỹ thuật Truyền hình
cáp Việt Nam ).
E.NHAT J.S.C là nhà sản xuất cửa thép và cửa chống cháy, chậm cháy có uy tín
ở Việt Nam. Các công trình tiêu biểu sử dụng cửa thép, cửa chống cháy E.NHAT như
Trung tâm thương mại Bourbon Thăng Long, khu đô thị mới Mỹ Đình, khu đô thị mới
Việt Hưng, Văn Quán… Các khách hàng truyền thống của E.NHAT J.S.C là các đơn vị
thành viên của các Tổng Công ty Thành An ( Binh đoàn 11 ), Trường Sơn ( Binh đoàn
12 ) - Bộ Quốc Phòng, phục vụ cho xây dựng các doanh trại quân đội, các doanh
nghiệp xây dựng là thành viên các Tổng Công ty lớn như LICOGI, COMA, LILAMA,
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Anh Việt
QTKDTH46B
10
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
VINACONEX, SONG DA, HUD, các công ty Liên doanh nước ngoài như VINAKINDEN, KURIHARA THANG LONG, TAIKISHA VIET NAM… phục vụ cho các
dự án trọng điểm quốc gia như các khu đô thị mới, khu công nghiệp, các nhà máy
điện… Cửa thép nhãn hiệu E.NHAT cho các công trình xây dựng đã được đánh giá
rất cao trên thị trường.
E.NHAT J.S.C là doanh nghiệp cơ khí đầu tiên ở Việt Nam chế tạo khuôn và
dập thử thành công các chi tiết bộ vỏ xe ZIL 131 và xe UAZ CH 31512, công ty đã chế
tạo và cung cấp các sản phẩm này cho Công ty Cơ khí Ôtô - Xe máy Thanh Xuân - Bộ
Công an, Nhà máy Z157, Z551 - Bộ Quốc Phòng để sản xuất xe đặc dụng dùng cho
Lực lượng vũ trang. Bên cạnh đó với sự nỗ lực của toàn thể Cán bộ - Công nhân viên
trong công ty, E.NHAT J.S.C đã sản xuất hàng loạt các chi tiết vỏ, thân xe khách, xe
buýt cho các doanh nghiệp sản xuất Ôtô trong nước như: Nhà máy Cơ khí 3-2, Nhà
máy Cơ khí 1-5 và sản xuất thùng xe tải các loại cho Nhà máy Ôtô Nông dụng Cửu
Long thuộc Tổng Công ty Công nghiệp Ôtô Việt Nam.
Cùng với hàng loạt các sản phẩm khác như giá hồ sơ di động cho các đơn vị
trực thuộc Bộ Công an và với các công trình lớn mà E.NHAT J.S.C đã tham gia cung
ứng các hạng mục kết cấu chi tiết hoặc toàn phần các công trình Khu Công nghiệp
Thăng Long – Hà Nội, nhà máy nhiệt điện Na Dương, nhà máy nhiệt điện Phả Lại…
Gần đây nhất là chế tạo các hạng mục chi tiết cho dự án đường Hồ Chí Minh giai đoạn 1,
toà nhà Vincom Tower, khu công nghiệp Quế Võ - Bắc Ninh ( Dự án mở rộng nhà máy
Canon giai đoạn 2), Trung tâm hội nghị Quốc gia, Dự án Phát triển Giáo viên Tiểu
học - Bộ Giáo dục và Đào tạo, các khu đô thị mới như Văn Quán, Việt Hưng, Mỹ
Đình, CIPUTRA … đã không ngừng làm tăng uy tín của E.NHAT J.S.C trên thị
trường.
3.3. Cơ sở vật chất
- Số nhà xưởng sản xuất
: 08 nhà
- Tổng diện tích để sản xuất
: 13.700 m2
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Anh Việt
QTKDTH46B
11
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Số lượng cẩu đã được lắp đặt
: 01 cẩu 2 tấn; 01 cẩu 0,5 tấn; 02 cẩu ABUS 10
tấn; 01 cẩu ABUS 5 tấn.
3.4. Lao động:
Hiện nay, Công ty có trên 300 cán bộ - công nhân viên làm việc tại các xí
nghiệp cơ khí là thành viên của công ty. Cán bộ quản lý có 48 người, trong đó bao gồm
30 Cử nhân kinh tế quản lý sản xuất kinh doanh, 18 Kỹ sư quản lý về kỹ thuật và KCS.
Đội ngũ công nhân đều là những người thợ lành nghề được chọn lựa, có chuyên môn,
hơn 200 người được đào tạo cơ bản từ các trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp,
còn lại là các lao động đã được đào tạo tại các trung tâm dạy nghề.
Bảng 1: Thống kê cán bộ - công nhân viên
STT
I
1
2
II
1
Cán bộ - Công nhân theo ngành nghề
Đại học và cao đẳng
Cử nhân kinh tế ( QTKD, Kế toán, Marketing )
Kỹ sư cơ khí
Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề
89
Số lượng
48
30
18
324
Công nhân bậc 3/7 – 6/7 ngành tiện, phay, bào
Công nhân nguội
Công nhân đột dập
65
43
67
Côn
g
nhâ
n
bậc
3/7
–
6/7
ngà
nh
hàn
2
3
4
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Anh Việt
QTKDTH46B
12
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
5
Công nhân kỹ thuật khác
60
3.5. Vốn kinh doanh:
- Vốn điều lệ: 9.900.000.000 ( Chín tỷ, chín trăm triệu đồng VN )
- Ngân hàng thương mại cung cấp tín dụng:
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nhà Hà Nội – Chi nhánh Hàm Long
Địa chỉ: 67C Hàm Long – Hoàn Kiếm – Hà Nội.
- Khả năng vay của doanh nghiệp: 5.000.000.000 VNĐ
( Bằng chữ: Năm tỷ đồng Việt Nam )
II. Đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp
1.Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng 2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
(Đơn vị tính: đồng )
Chỉ tiêu
Doanh thu
Chiết khấu bán hàng
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Doanh thu hoạtđộng tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tổng lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập phải nộp
Lợi nhuận sau thuế
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
29 720 222 259
37 006 668 937
29 720 222 259
27 612 754 186
2 107 468 073
37 006 668 937
34 689 103 463
2 317 565 474
9 447 861
167 041 370
47 017 236 086
12 031 034
47 005 205 052
43 845 075 043
3 160 130 009
3 829 159
706 403 489
1 132 571 294
185 058 762
51 816 454
133 242 308
1 483 454 832
137 155 014
38 403 400
98 751 614
2 613 798 360
383 119 438
107 273 443
275 845 995
2.Đánh giá tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh
Qua báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy:
* Tổng doanh thu hàng năm đều tăng lên, cụ thể:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Anh Việt
QTKDTH46B
13
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Tổng doanh thu năm 2005 so với năm 2004 tăng thêm 7.286.446.678 đồng
( hay 19,69% ); Tổng doanh thu năm 2006 so với năm 2005 tăng thêm 10.010.567.149
đồng ( hay 21,29% ).
- Tuy nhiên, doanh thu thuần năm 2006 so với năm 2005 chỉ tăng thêm
9.998.536.115 đồng ( hay 21,27% ). Điều này là do tăng các khoản chiết khấu bán hàng
cho khách hàng ( 12.031.034 đồng hay 0,02% ). Do vậy, Công ty cần phải kiểm tra và
xem xét lại lý do của việc chiết khấu bán hàng.
* Mặt khác, về giá vốn hàng bán ta thấy:
- Giá vốn hàng bán năm 2005 so với năm 2004 tăng thêm 7.076.349.277 đồng
( hay 20,39% ); Giá vốn hàng bán năm 2006 so với năm 2005 tăng thêm 9.155.971.580
đồng ( hay 20,88% ).
- Năm 2005 so với năm 2004, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán cao hơn tốc độ
tăng của tổng doanh thu, đây là một xu hướng không tốt, làm giảm lợi nhuận của doanh
nghiệp.
- Sang năm 2006, Công ty đã xem xét nguyên nhân làm tăng giá vốn hàng bán
và đã khắc phục được. Do đó tốc độ tăng của giá vốn hàng bán năm 2006 so với năm
2005 đã thấp hơn tốc độ tăng của tổng doanh thu và doanh thu thuần, đem lại lợi nhuận
cho doanh nghiệp.
* Về lợi nhuận:
Năm 2005 so với năm 2004 giảm 34.490.694 đồng ( hay 34,93% ) ; Năm 2006
so với năm 2005 tăng thêm 177.094.381 đồng ( hay 64,2% ). Điều đó là do ảnh hưởng
của các nhân tố sau:
- Do tổng doanh thu bán hàng thay đổi. Trong điều kiện các nhân tố khác không
đổi, doanh thu bán hàng có quan hệ cùng chiều với lợi nhuận: doanh thu tăng, lợi
nhuận tăng và ngược lại. Cụ thể:
+ Năm 2005 so với năm 2004, tổng doanh thu tăng lên: 37.006.668.937 –
29.720.222.259 = 7.286.446.678 đồng.Do vậy, đã làm cho lợi nhuận bán hàng tăng
thêm: 7.286.446.678 đồng.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Anh Việt
QTKDTH46B
14
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Năm 2006 so với năm 2005, tổng doanh thu tăng lên: 47.017.236.086 –
37.006.668.937 = 10.010.567.149 đồng. Do vậy, đã làm cho lợi nhuận bán hàng tăng
thêm: 10.010.567.149 đồng.
- Do chiết khấu bán hàng thay đổi. Chiết khấu bán hàng là một biện pháp kích
thích người mua thanh toán nhanh tiền hàng. Tuy nhiên, nếu chiết khấu hàng bán nhiều
sẽ làm giảm lợi nhuận. Bởi vậy, người quản lý phải biết sử dụng công cụ này sao cho
vừa bảo đảm thu hồi nhanh tiền hàng, vừa bảo đảm có lãi.
Cụ thể, năm 2006 so với năm 2005, chiết khấu bán hàng tăng lên đã làm giảm
lợi nhuận một lượng là: 12.031.034 đồng.
- Do giá vốn hàng bán thay đổi. Giá vốn hàng bán là một trong những nhân tố
quan trọng, chủ yếu ảnh hưởng đến lợi nhuận. Trong điều kiện các nhân
tố khác không đổi, nếu doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí sản xuất, thu mua liên
quan đến hàng tiêu thụ sẽ làm cho lợi nhuận bán hàng tăng lên và ngược lại. Cụ thể:
+ Năm 2005 so với năm 2004, do giá vốn hàng bán tăng lên nên lợi nhuận bán
hàng giảm đi một lượng là: 34.689.103.463 – 27.612.754.186 = 7.076.349.277 đồng.
+ Năm 2006 so với năm 2005, do giá vốn hàng bán tăng lên nên lợi nhuận bán
hàng giảm đi một lượng là: 43.845.075.043 – 34.689.103.463 = 9.155.971.580 đồng.
III. Đánh giá các hoạt động quản trị doanh nghiệp
1. Cơ cấu sản xuất
1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất
Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất của Công ty
Trách nhiệm
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Anh Việt
QTKDTH46B
15
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------P.KT-KH
Các yêu cầu của
hồ sơ mời thầu
NVKT
LậpBVKT, dự toán
SX
Công nhân
CN, NV KCS
Tạo phôi
Kiểm tra
Công nhân
Tạo hình
CN, NV KCS
Kiểm tra
Công nhân
CN, NV KCS
Công nhân
CN, NV KCS,
NV Kỹ thuật-CN
Công nhân
Hàn ghép
Kiểm tra
Sơn hoặc mạ
Kiểm tra TP
Hoàn thiện
Thành phẩm
1.2. Quá trình sản xuất tác nghiệp
Sản phẩm được sản xuất ra dựa trên 6 bước quy trình công nghệ sau:
Bước 1: Tạo phôi
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Anh Việt
QTKDTH46B
16
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Sử dụng máy cắt
-
Nhân lực: 39 công nhân
Bước 2: Dập
-
Sử dụng hệ thống khuôn dập ( quan trọng nhất )
-
Sử dụng máy dập tấm lớn loại 300 tấn và máy dập hình
-
Nhân lực: 35 công nhân
Bước 3: Hàn
-
Sử dụng thiết bị hàn
-
Sử dụng máy mài 2 đá
-
Nhân lực: 37 công nhân
Bước 4: Sơn ( mạ )
-
Sử dụng máy phun sơn, bộ phun, buồng sơn
-
Sử dụng dây truyền sơn tĩnh điện; sử dụng hệ thống làm sạch
-
Nhân lực: 12 công nhân
Bước 5: Lắp ráp
-
Thủ công
-
Nhân lực: 19 công nhân
Bước 6: Bao gói
- Mua sẵn hộp cactong
- Thủ công
- Nhân lực: 6 công nhân
Năng suất toàn công ty: 2308 tấn/ năm
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp
Bộ máy quản lý của công ty gồm có: ban giám đốc, các phòng ban và các phân
xưởng sản xuất.
* Ban giám đốc: gồm có một giám đốc và 3 phó giám đốc ( sản xuất, kỹ thuật, công
nghệ ).
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Anh Việt
QTKDTH46B
17
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Giám đốc: Là người đại diện hợp pháp của Công ty trước pháp luật, chịu
trách nhiệm chính về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Điều
hành quyết định các vấn đề có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty, quản lý tài chính, phê duyệt kế hoạch kinh doanh các dự án liên doanh,
liên kết.
- Phó giám đốc: Là người có quyền hành sau giám đốc trong Công ty, thay mặt
giám đốc quyết định các công việc khi giám đốc vắng mặt. Được giám đốc giao
quyền chỉ đạo các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày ngay từ khâu chuẩn
bị nguyên vật liệu đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Đồng thời làm công tác đối ngoại
của Công ty như tổ chức ký kết hợp đồng giao khoán liên doanh, liên kết.
* Các phòng ban:
- Phòng Tổ chức hành chính: tham mưu giúp giám đốc về công tác tổ chức cán
bộ, về nhân sự, tiền lương, hành chính của toàn công ty.
- Phòng Kế toán: tham mưu giúp giám đốc về tổ chức bộ máy hạch toán kế toán
trong toàn công ty. Cụ thể: cung cấp số liệu kịp thời, chính xác giúp ban giám
đốc biết được tình hình các loại vật tư, tài sản, tiền vốn, chi phí và kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của toàn công ty. Từ đó làm cơ sở để ban giám đốc
đưa ra các giải pháp đúng đắn trong kinh doanh, phục vụ việc điều hành quản
lý, có quyết định phù hợp về hướng phát triển của công ty.
- Phòng Kỹ thuật: tham mưu giúp giám đốc về quản lý kỹ thuật, giám sát toàn bộ
việc chế tạo sản phẩm sao cho đúng kỹ thuật theo bản thiết kế đã định trước
nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Phòng Kinh doanh: tham mưu giúp giám đốc về công tác quản trị kinh doanh,
tìm kiếm đối tác, khai thác thị trường.
* Các phân xưởng sản xuất: Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất gồm có 3 xí nghiệp
đang hoạt động trên địa bàn Hà Nội.
-
Xí nghiệp cơ khí số 1: 30 Đại Từ - Đại Kim - Hoàng Mai - Hà Nội
-
Xí nghiệp cơ khí số 2 : 198 Cầu Tiên - Hoàng Mai - Hà Nội
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Anh Việt
QTKDTH46B
18
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Xí nghiệp cơ khí số 3 : 42 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Các xí nghiệp này có nhiệm vụ sản xuất các sản phẩm cơ khí theo yêu cầu của
ban giám đốc công ty.
* Công ty có 1 công ty con có tên là Công ty TNHH E.Nhất do 1 phó giám đốc phụ
trách với chức danh là giám đốc công ty con, trụ sở tại Liêu Xá, Yên Lạc, Yên Mỹ,
Hưng Yên. Cơ cấu của công ty con gồm 1 giám đốc, 1 phó giám đốc, phòng kinh
doanh, phòng kế toán, phòng kỹ thuật.
Mối quan hệ giữa ban giám đốc, các phòng ban và các phân xưởng sản xuất
trong công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Bộ máy quản lý ở Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Anh Việt
QTKDTH46B
19
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GIÁM ĐỐC
CÁC PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng
Tổ chứcHành
chính
Xí nghiệp
Cơ khí số 1
Phòng
Kinh doanh
Xí nghiệp
Cơ khí số 2
Phòng
Kế toán –
Tài vụ
Phòng
Vật tư - Kỹ
thuật
Xí nghiệp
Cơ khí số 3
Công ty
TNHH E.Nhất
Hưng Yên
3. Các mặt quản trị khác của doanh nghiệp
3.1. Quản lý tồn kho
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty CP Công nghiệp E.Nhất nên công ty
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Anh Việt
QTKDTH46B
20
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Theo phương pháp này thì hàng tồn kho được ghi chép phản ánh thường xuyên,
liên tục và có hệ thống tình hình nhập - xuất - tồn các loại vật liệu, công cụ dụng cụ
trên tài khoản kế toán và sổ kế toán.
Áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, các tài khoản hàng tồn kho được sử
dụng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của vật tư, hàng hoá. Vì
vậy hàng hoá, vật tư trên sổ kế toán có thể xác định được ở bất kỳ thời điểm nào trong
kỳ kế toán.
3.2. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu
Đối với Công ty CP Công nghiệp E.Nhất, mục tiêu của hoạt động cung ứng
nguyên vật liệu là luôn luôn đảm bảo cung ứng đầy đủ, đúng chủng loại, số lượng và
chất lượng các loại nguyên vật liệu ( hàng hoá ) cần thiết cho quá trình sản xuất ( tiêu
thụ ) với chi phí kinh doanh tối thiểu. Muốn vậy phải thực hiện quản trị mua sắm, vận
chuyển và dự trữ.
Công ty CP Công nghiệp E.Nhất đã thiết lập mối quan hệ bền chặt với các đối tác
cung cấp nguyên vật liệu bằng các giải pháp thích hợp. Đồng thời tiến hành marketing
với các đối tác cung ứng nhằm làm cho họ thường xuyên cung cấp hàng hoá cho mình
với độ tin cậy cao, chất lượng đảm bảo và giá cả hợp lý.
Bảng 3: Các đối tác cung cấp nguyên vật liệu cho Công ty
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
Tên đối tác cung ứng
Công ty CP Nam Vang
Công ty TNHH Thép Mêlin
Công ty TNHH IPC
Công ty Thương mại Nhật Quang
Công ty SX và TM Inox Hưng Thịnh
Công ty Inox Đại Phát
Công ty TNHH TM Inox Hà Nội
Công ty Hoá chất Sơn Hà Nội
Mặt hàng cung ứng
Tôn, thép
Tôn, thép
Tôn, thép
Tôn, thép
Inox
Inox
Inox
Sơn
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Anh Việt
QTKDTH46B