BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-----
-----
LÊ TRÍ DŨNG
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CÁC PHƯƠNG THỨC CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN NHƯ XUÂN TỈNH THANH HOÁ
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ HỮU ẢNH
Hµ Néi - 2011
LỜI CAM ðOAN
- Tôi xin cam ñoan rằng: số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ
rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Lê Trí Dũng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..........................................
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình
và ñóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS.TS. Lê Hữu Ảnh - người thầy ñã
trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu ñề tài và hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Viện ðào tạo Sau ñại học, quý thầy cô thuộc Khoa Kế
toán- Quản trị kinh doanh, Bộ môn Tài chính ñã giúp tôi hoàn thành quá trình học tập và
thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh ñạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn huyện Như Xuân ñã giúp ñỡ mọi mặt, tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình
học tập; xin cảm ơn các ñồng nghiệp chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Như Xuân ñã tạo ñiều kiện thu thập số liệu, cung cấp thông tin cần thiết
cho việc nghiên cứu ñề tài.
Xin cám ơn gia ñình, bạn bè ñã ñộng viên và giúp ñỡ tôi hoàn thành chương trình
học tập và thực hiện luận văn này.
Tác giả luận văn
Lê Trí Dũng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..........................................
ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN .................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ ............................................................................... vii
1. MỞ ðẦU ............................................................................................................ 1
1.1 Ý nghĩa của nghiên cứu ñề tài....................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 2
2. TỔNG QUAN ..................................................................................................... 3
2.1 Tín dụng ngân hàng ...................................................................................... 3
2.1.1 Cơ sở ra ñời của tín dụng .............................................................................. 5
2.1.2 Bản chất của tín dụng ................................................................................... 6
2.1.3
2.1.4
2.2
2.2.1
Vai trò của tín dụng ...................................................................................... 8
Sự phát triển của quan hệ tín dụng trong nền kinh tế thị trường .................. 10
Tổng quan về các phương thức cho vay ...................................................... 11
Phương thức cho vay .................................................................................. 11
2.2.2 Các phương thức cho vay hiện hành của NHNo&PTNT Việt Nam............. 20
2.3 Kinh nghiệm vận dụng các phương thức cho vay tại các ngân hàng
thương mại khác ở Việt Nam...................................................................... 28
2.3.1 Các ngân hàng thương mại nhà nước .......................................................... 28
2.3.2 Các ngân hàng thương mại cổ phần ............................................................ 28
2.3.3 Các ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh ................................... 31
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 33
3.1 Khái quát ñặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu ...................................................... 33
3.1.1 Về ñiều kiện tự nhiên.................................................................................. 33
3.1.2 Về kinh tế - xã hội ...................................................................................... 34
3.1.3 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện Như Xuân ....................................................................................... 36
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..........................................
iii
3.2
3.2.1
3.2.2
3.2.3
Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 37
Chọn ñiểm nghiên cứu................................................................................ 37
Thu thập tài liệu.......................................................................................... 37
Phương pháp phân tích ............................................................................... 39
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................................ 42
4.1 Thực trạng áp dụng các phương thức cho vay tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Như Xuân ........................................ 42
4.1.1 Tình hình chung về áp dụng các phương thức cho vay................................ 42
4.1.2 Nghiên cứu thực tế việc áp dụng các phương thức cho vay......................... 55
4.2
ðánh giá khả năng mở rộng phát triển các phương thức cho vay trên
ñịa bàn ........................................................................................................ 63
4.2.1 Khả năng mở rộng phát triển phương thức cho vay ñối với hộ
nông dân..................................................................................................... 63
4.2.2 Khả năng mở rộng phát triển phương thức cho vay ñối với
doanh nghiệp .............................................................................................. 64
4.3 Giải pháp mở rộng các phưong thức cho vay .............................................. 66
4.3.1 Mở rộng áp dụng các phương thức cho vay có dòng tiền ña chiều ñến
với hộ sản xuất kinh doanh ......................................................................... 66
4.3.2 Ngân hàng cần tiếp tục nghiên cứu các phương thức cho vay mới tiên
tiến ñối với hộ nông dân ............................................................................. 66
4.3.3 Ngân hàng cần tăng cường công tác quản lý vốn vay ñối với các
doanh nghiệp .............................................................................................. 68
4.3.4 Tư vấn cho doanh nghiệp và hộ lựa chọn các phương thức hợp lý gắn
với ñiều kiện sản xuất kinh doanh............................................................... 71
4.3.5 NHNo&PTNT Việt Nam cần tăng cường công tác quản lý, giám sát
việc thực hiện các phương thức cho vay trong toàn hệ thống ...................... 72
5. KẾT LUẬN....................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 76
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 78
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..........................................
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ACB
:
Asia Commercial Bank
ANZ
:
Australia & New Zealand Bank
ATM
:
Automatic Tranfer
CN TTCN
:
Công nghiệp tiểu thủ công nghiệp
CN-SXNN
:
Chăn nuôi sản xuất nông nghiệp
GDP
:
Giá trị sản phẩm trong nước
HMTD
:
Hạn mức tín dụng
IVB
:
Money – Máy rút tiền tự ñộng
IndoVinaBank – Ngân hàng liên doanh Việt Nam
– ðài Loan
NHNN
:
Ngân hàng Nhà nước
NHNo & PTNT
:
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NHTM
:
Ngân hàng thương mại
SACOMBANK
:
Ngân hàng Sài Gòn Thương tín
SXKD
:
Sản xuất kinh doanh
TB
:
Trung bình
TCTD
:
Tổ chức tín dụng
Techcombank
:
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thươngViệt Nam
TM-DV
:
Thương mại dịch vụ
TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn
TSCð
:
Tài sản cố ñịnh
UBND
:
Ủy ban nhân dân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..........................................
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1.
Sự kết hợp giữa phương pháp cho vay và hình thức tín dụng.............. 16
Bảng 4.1
Tổng hợp tình hình thực hiện các phương thức cho vay ..................... 42
Bảng 4.2
So sánh cơ cấu phương thức cho vay giữa NHNo Như Xuân với
ñại diện ñịa bàn thành thị và ñịa bàn miền biển .................................. 43
Bảng 4.3
Tổng hợp dư nợ các loại hình kinh tế theo phương thức cho vay ........ 45
Bảng 4.4
Tổng hợp cơ cấu dư nợ các loại hình kinh tế theo phương thức
cho vay............................................................................................... 45
Bảng 4.5
Tổng hợp dư nợ các ngành kinh tế theo phương thức cho vay ............ 48
Bảng 4.6
Tổng hợp cơ cấu dư nợ các ngành kinh tế theo phương thức cho vay....... 49
Bảng 4.7
Tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty TNHH Nhật Dương
năm 2009 ........................................................................................... 56
Bảng 4.8
Tính toán giá trị tương lai khoản vay theo phương thức cho vay
từng lần của công ty TNHH Nhật Dương ........................................... 58
Bảng 4.9
Tính toán giá trị tương lai khoản vay theo phương thức cho vay
hạn mức tín dụng của công ty TNHH Nhật Dương............................. 59
Bảng 4.10. Tổng hợp kết quả ñiều tra hộ gia ñình, cá nhân về tình hình áp
dụng phương thức cho vay ................................................................. 61
Bảng 4.11. Tình hình lưu chuyển tiền tệ của hộ ông Lê Trung Bảy ....................... 62
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..........................................
vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 4.1 Tình hình thực hiện phương thức cho vay các doanh nghiệp
ngoài nhà nước................................................................................. 46
Biểu ñồ 4.2. Tình hình thực hiện các phương thức cho vay thuộc hộ sản xuất
kinh doanh ....................................................................................... 47
Biểu ñồ 4.3 Tình hình thực hiện các phương thức cho vay ngành nông nghiệp ....... 50
Biểu ñồ 4.4 Tình hình thực hiện các phương thức cho vay ngành công nghiệp ....... 51
Biểu ñồ 4.5 Tình hình thực hiện các phương thức cho vay ngành xây dựng ........ 52
Biểu ñồ 4.6 Tình hình thực hiện các phương thức cho vay ngành thương
mại dịch vụ ...................................................................................... 52
Biểu ñồ 4.7 Tình hình thực hiện phương thức cho vay tiêu dùng......................... 53
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..........................................
vii
1. MỞ ðẦU
1.1 Ý nghĩa của nghiên cứu ñề tài
Hoạt ñộng tín dụng ngân hàng có vai trò cung cấp vốn cho nền kinh tế, hiệu
quả kinh doanh của các chủ thể vay vốn trong nền kinh tế là tiền ñề thúc ñẩy sự tồn
tại và phát triển của hoạt ñộng tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một trong những chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại
(NHTM). Thông qua hoạt ñộng tín dụng, NHTM thực hiện ñiều hòa vốn trong nền
kinh tế dưới hình thức phân phối nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi huy ñộng trong xã hội ñể
ñáp ứng nhu cầu vốn phục vụ sản xuất và lưu thông hàng hóa. Với ý nghĩa ñó, tín dụng
ngân hàng có vai trò tích cực, ñóng góp rất lớn cho quá trình phát triển kinh tế – xã hội.
ðối với các khách hàng ñang cần vốn ñể phát triển thì ngoài nhu cầu vốn tín
dụng ngày càng nhiều, nhu cầu ñược áp dụng ña dạng và phù hợp phương thức cho
vay là một vấn ñề có ý nghĩa quan trọng. Bởi áp dụng phương thức cho vay phù hợp
là tạo ra sự thích ứng giữa tình hình luân chuyển vốn tín dụng ngân hàng với tình
hình luân chuyển vốn hoạt ñộng sản xuất và lưu thông hàng hóa của ñơn vị vay vốn,
ñảm bảo sử dụng vốn tín dụng hiệu quả. Thông qua ñó, ngân hàng và khách hàng
cùng tiết kiệm ñược chi phí và nguồn vốn.
Lãi suất là nội dung cốt lõi của hoạt ñộng tín dụng. Do ñó, ngoài việc hạ thấp
lãi suất cho vay (giá cả tín dụng), vấn ñề cải tiến ña dạng ñể áp dụng phù hợp các
phương thức cho vay ñược các NHTM xem là ñổi mới “cách bán hàng”, là tạo ra
“sản phẩm tín dụng” mới, một trong những “chiêu thức” cạnh tranh trên thị trường
kinh doanh tiền tệ hiện nay.
ðặc biệt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và tham gia tổ chức thương
mại quốc tế WTO, thì sự cạnh tranh diễn ra ngày càng sâu rộng trên tất cả các lĩnh
vực, kể cả các lĩnh vực tài chính ngân hàng. ðể ñứng vững và cạnh tranh ñược ñòi
hỏi hoạt ñộng kinh doanh của tất cả các lĩnh vực phải ñổi mới và hoạt ñộng có hiệu
quả. Do ñó, việc áp dụng ña dạng và phù hợp phương thức cho vay của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NHNo & PTNT) có vai trò quan trọng việc
phát triển kinh tế ñịa phương.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..........................................
1
Câu hỏi nghiên cứu ñặt ra:
- Các phương thức cho vay hiện nay của NHNo & PTNT ñáp ứng như thế nào
ñối với tình hình luân chuyển vốn sản xuất kinh doanh của nền kinh tế thị trường?
- Thực trạng về việc áp dụng các phương thức cho vay của NHNo & PTNT tại
ñịa bàn Như xuân hiện nay như thế nào?
- Cần có những ñịnh hướng và giải pháp ra sao về ña dạng hóa các phương
thức cho vay ñể phát huy khả năng tiếp cận và sử dụng của khách hàng.
ðó là các lý do chính nghiên cứu ñề tài: "Giải pháp mở rộng các phương
thức cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Như Xuân
tỉnh Thanh Hoá"
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá các vấn ñề về cơ sở hình thành và phát triển các phương thức
cho vay vốn ñể thấy rõ cơ chế áp dụng các phương thức cho vay.
- Nghiên cứu thực trạng sử dụng các phương thức cho vay tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Như Xuân.
- ðề xuất ñịnh hướng và giải pháp ña dạng hóa các phương thức cho vay vốn
ñể phát huy khả năng tiếp cận và sử dụng của khách hàng.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài tập trung vào những phương thức cho vay
theo quy ñịnh của NHNo&PTNT áp dụng ñối với doanh nghiệp, hộ nông dân trên
ñịa bàn nghiên cứu.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung nghiên cứu của ñề tài
Phạm vi nội dung nghiên cứu là tình hình thực trạng áp dụng các phương thức cho
vay của NHNo & PTNT Việt Nam, xem xét phù hợp với luân chuyển vốn hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh của các ñối tượng khách hàng của NHNo & PTNT huyện Như Xuân.
- Về thời gian nghiên cứu của ñề tài
Tất cả những nội dung thuộc ñề tài nghiên cứu tập trung trong thời gian 3
năm, từ năm 2007 ñến năm 2009.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..........................................
2
2. TỔNG QUAN
2.1 Tín dụng ngân hàng
Tín dụng xuất phát từ gốc Latinh: Credittum - nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm
lẫn nhau. Theo Mác, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ
người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất ñịnh lại quay về với một
lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban ñầu. Ngôn ngữ Việt Nam thì tín dụng là quan
hệ vay mượn lẫn nhau trên cơ sở có hoàn trả cả gốc và lãi[2].
Trong thực tế tín dụng hoạt ñộng rất phong phú và ña dạng nhưng ở bất cứ
dạng nào tín dụng cũng thể hiện hai mặt cơ bản sau (hình 2.1):
- Người sở hữu một số tiền hoặc hàng hóa chuyển giao cho người khác sử
dụng trong một khoảng thời gian nhất ñịnh.
- ðến thời hạn do hai bên thỏa thuận, người sử dụng cam kết hoàn trả số tiền
hoặc hàng hóa ñó cho người sở hữu với một giá trị lớn hơn, phần chênh lệch lớn
hơn ñó gọi là phần lời hay nói theo ngôn ngữ kinh tế là tiền lãi.
Cho vay
Người sử dụng
Người sở hữu
Hoàn trả
Người cho vay
Người ñi vay
Hình 2.1 Sự hình thành và quá trình vận ñộng của vốn tín dụng
Như vậy, tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa người cho vay (người sở hữu)
và người ñi vay (người sử dụng) thông qua sự vận ñộng của giá trị, vốn tín dụng
ñược biểu hiện dưới hình thức tiền tệ hoặc hàng hóa.
Tín dụng là phạm trù kinh tế thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và
người ñi vay. Trong quan hệ này người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử
dụng tiền hoặc hàng hóa cho người ñi vay trong thời gian nhất ñịnh, khi tới thời hạn
trả nợ người ñi vay có nghĩa vụ hoàn trả số tiền hoặc giá trị hàng hóa ñã vay và kèm
theo một khoản lãi.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..........................................
3
Theo nội dung kinh tế, tín dụng thực chất là quan hệ kinh tế về sử dụng vốn
tạm thời nhàn rỗi giữa người ñi vay và người cho vay theo nguyên tắc có hoàn trả
dựa trên cơ sở có sự tín nhiệm.
Tín dụng là một hiện tượng kinh tế nảy sinh trong ñiều kiện nền sản xuất
hàng hóa. Sự ra ñời và phát triển của tín dụng không chỉ nhằm thỏa mãn nhu cầu
ñiều hòa vốn trong xã hội mà còn là một ñộng lực thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế. Có
thể thấy thực chất của tín dụng qua một số ñiểm sau:
Thứ nhất, có sự thỏa thuận: sự thỏa thuận thể hiện qua lượng vốn vay, lãi
suất hay ñiều kiện kèm theo, thời hạn vay, mức ñộ tín nhiệm (sự tin tưởng, chỗ quen
biết - xa lạ, lượng thông tin thu thập ñược) của người cho vay ñối với người ñi vay
sẽ quyết ñịnh ñến nội dung thỏa thuận giữa hai bên.
Thứ hai, yếu tố thời gian: khái niệm tín dụng luôn gắn liền với yếu tố thời
gian. Sau một khoảng thời gian nhất ñịnh người ñi vay phải trả cho người cho vay
lượng vốn vay ban ñầu cùng với thực thi các ñiều kiện thỏa thuận. Như vậy, yếu tố
thời gian gắn với các ñiều kiện mà bên ñi vay có nghĩa vụ phải thực hiện với bên
cho vay.
Thứ ba, giá trị của khoản vay thay ñổi: giá trị của khoản vay sẽ thay ñổi do
phụ thuộc vào diễn biến của nền kinh tế, phụ thuộc vào ñiều kiện thỏa thuận của hai
bên ñi vay và cho vay.
Quan hệ giao dịch này thể hiện ở các nội dung:
Người cho vay chuyển giao quyền sử dụng vốn tạm thời nhàn rỗi của mình
sang người vay theo nguyên tắc có hoàn trả dựa trên cơ sở sự tin tưởng, sự tín
nhiệm. Nếu có thể coi khoản tiền cho vay là một loại “tài sản” ñặc biệt thì tài sản
này khi cho vay vẫn thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người cho vay, thực ra nó chỉ
chuyển giao cho người khác sử dụng trong một thời gian nhất ñịnh với giá cả nhất
ñịnh (lãi suất). Sau ñó, “tài sản” này ñược trả về cho chủ sở hữu ñích thực của nó ñó là người cho vay.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hoạt ñộng tín dụng không ngừng
hoàn thiện và phát triển trở thành hình thức tín dụng ngân hàng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..........................................
4
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng vốn giữa ngân hàng với các
chủ thể kinh tế khác trong xã hội, trong ñó ngân hàng giữ vai trò vừa là người ñi
vay vừa là người cho vay.
2.1.1 Cơ sở ra ñời của tín dụng
Sự phân công lao ñộng xã hội và sự xuất hiện sở hữu tư nhân về tư liệu sản
xuất là cơ sở ra ñời của tín dụng. Xét về mặt xã hội, sự xuất hiện chế ñộ sở hữu về
tư liệu sản xuất là cơ sở hình thành sự phân hoá xã hội: của cải, tiền tệ có xu hướng
tập trung vào một nhóm người, trong lúc ñó một nhóm người khác có thu nhập thấp
hoặc thu nhập không ñáp ứng ñủ cho nhu cầu tối thiểu của cuộc sống, ñặc biệt khi
gặp những biến cố rủi ro bất thường xảy ra. Trong ñiều kiện như vậy ñòi hỏi sự ra
ñời của tín dụng ñể giải quyết mâu thuẫn nội tại của xã hội, thực hiện việc ñiều hoà
nhu cầu vốn tạm thời của cuộc sống.
Trong nền kinh tế thị trường mọi vận hành kinh tế ñều ñược tiền tệ hóa. Mỗi
chủ thể của nền kinh tế phải tự tìm kiếm nguồn vốn trên thị trường nhằm thỏa mãn
nhu cầu của mình, nhưng không phải lúc nào nhu cầu về vốn cũng ñược ñáp ứng
ñầy ñủ và trong nền kinh tế luôn xảy ra hiện tượng thừa hoặc thiếu vốn và nhu cầu
vốn ñã xuất hiện, ñồng vốn sẽ chuyển từ nơi dư thừa vốn ñến nơi thiếu vốn.
Hoạt ñộng tín dụng giúp ñiều hòa vốn trong nền kinh tế thị trường. Vốn tín
dụng ñược coi như là một hàng hóa ñặc biệt, bị chi phối bởi quy luật giá trị của cơ
chế kinh tế thị trường. Quy luật giá trị sẽ giúp ñiều hòa vốn từ nơi nhiều vốn ñến
nơi thiếu vốn, từ nơi giá thấp ñến nơi giá cao, ñảm bảo vốn cho nhu cầu vốn của các
tác nhân trong sản xuất kinh doanh, giúp hoạt ñộng kinh tế diễn ra thông suốt và
liên tục.
Phải khẳng ñịnh rằng sự cần thiết tồn tại và phát triển của tín dụng trong nền
kinh tế thị trường là một tất yếu khách quan. Ngày nay quan hệ tín dụng ngày càng
ñược mở rộng và phát triển cả về ñối tượng lẫn quy mô. Các hình thức tín dụng
cũng ngày càng phát triển ña dạng như tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín
dụng Nhà nước…
Tín dụng trong nền kinh tế thị trường mới thực sự thể hiện ñúng vai trò của
nó là nhu cầu nối chuyển vốn từ nơi thừa vốn ñến nơi thiếu vốn nhằm ñảm bảo cho
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..........................................
5
các doanh nghiệp ñược ổn ñịnh về vốn cho tái sản xuất, thúc ñẩy quá trình sản xuất
phát triển.
2.1.2 Bản chất của tín dụng
Tín dụng tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất khác nhau, nhưng ở bất cứ
phương thức nào tín dụng cũng biểu hiện ra bên ngoài như là sự vay mượn tạm thời
một vật hoặc một số vốn tiền tệ, nhờ vậy mà người ta có thể sử dụng ñược giá trị
của hàng hóa hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua trao ñổi.
ðể vạch rõ bản chất của tín dụng, cần thiết phải nghiên cứu liên hệ kinh tế
trong quá trình hoạt ñộng của tín dụng và mối quan hệ của nó với quá trình tái
sản xuất.
a. Sự vận ñộng của tín dụng
Tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người ñi vay, giữa họ
có mối quan hệ với nhau thông qua vận ñộng giá trị vốn tín dụng ñược biểu hiện
dưới hình thức tiền tệ hoặc hàng hóa. Quá trình vận ñộng ñó ñược thể hiện qua các
giai ñoạn sau:
+ Thứ nhất: Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay. Ở giai ñoạn này, vốn
tiền tệ hoặc giá trị vật tư hàng hóa ñược chuyển từ người cho vay sang người ñi vay.
Như vậy khi cho vay, giá trị vốn tín dụng ñược chuyển sang người ñi vay, ñây là
một ñặc ñiểm cơ bản khác với việc mua bán hàng hóa thông thường. Mác viết “…
Trong việc cho vay, chỉ có một bên nhận ñược giá trị, vì cũng chỉ có một bên
nhượng ñi giá trị mà thôi” [1].
+ Thứ hai: Sử dụng vốn tín dụng trong quá trình tái sản xuất. Sau khi nhận
ñược giá trị vốn tín dụng, người ñi vay ñược quyền sử dụng giá trị ñó ñể thỏa mãn
một mục ñích nhất ñịnh. Tuy nhiên người ñi vay không có quyền sở hữu về giá trị
ñó, mà chỉ tạm thời sử dụng trong một thời gian nhất ñịnh.
+ Thứ ba: Sự hoàn trả của tín dụng. ðây là giai ñoạn kết thúc một vòng tuần
hoàn của tín dụng. Sau khi vốn tín dụng ñã hoàn thành một chu kỳ sản xuất ñể trở
về hình thái tiền tệ, thì người ñi vay hoàn trả lại cho người cho vay. Như vậy sự
hoàn trả của tín dụng là ñặc trưng thuộc về bản chất vận ñộng của tín dụng, là dấu
ấn phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù kinh tế khác.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..........................................
6
b. Lý thuyết về cung và cầu của vốn tín dụng
Kinh tế học Tân cổ ñiển coi thị trường vốn tín dụng như bất kỳ một thị
trường nào khác trong nền kinh tế thị trường, nó bao gồm: cung, cầu, sự ñiều chỉnh
cung cầu tới cân bằng thị trường.
Cung của quỹ cho vay hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm: 1) Tiết
kiệm cá nhân 2) Tiết kiệm của nhà doanh nghiệp 3) Mức thặng dư của ngân sách
nhà nước 4) Mức tăng của khối lượng tiền tệ cung ứng.
Cầu về quỹ cho vay khá phong phú, ña dạng, bao gồm: 1) Nhu cầu ñầu tư của
doanh nghiệp 2) Nhu cầu tín dụng tiêu dùng cá nhân 3) Thâm hụt ngân sách của
Chính phủ 4) Ngoài ra mức giảm khối lượng tiền tệ cung ứng và mức tăng dự trữ
tiền tệ cũng là hai thành phần về cầu của quỹ cho vay.
Quỹ cho vay biểu hiện quan hệ giữa những người tham gia quá trình tái
sản xuất, bao gồm các doanh nghiệp sản xuất và lưu thông hàng hóa cũng như
Nhà nước và dân cư. Mục ñích sử dụng quỹ cho vay là nhằm thoả mãn nhu cầu
vốn tiền tệ tạm thời cho sản xuất và tiêu dùng. Quỹ cho vay có các ñặc ñiểm cơ
bản sau:
- Quỹ cho vay chủ yếu tập trung và phân phối thông qua các tổ chức tài
chính tín dụng. Trong nền sản xuất hàng hóa hiện ñại, phân phối quỹ cho vay
thường ñược thực hiện bằng hai cách: 1) Phân phối trực tiếp như mua trái phiếu
doanh nghiệp và 2) Qua các tổ chức trung gian như ngân hàng, công ty tài chính,
quỹ tiết kiệm, quỹ bảo hiểm xã hội, HTX tín dụng và các tổ chức tài chính khác.
Trong ñó việc phân phối qua các tổ chức trung gian chiếm ñại bộ phận.
- Quỹ cho vay vận ñộng trên cơ sở hoàn trả và có lãi suất. Sự hoàn trả là ñặc
trưng riêng của quỹ cho vay, ñồng thời nó phản ánh bản chất vận ñộng của quỹ cho
vay. Tuần hoàn và chu chuyển vốn trong nền kinh tế quyết ñịnh khả năng hoàn trả
của tín dụng. Về hình thức, sự hoàn trả ñược thực hiện trên cơ sở thoả thuận bằng
hợp ñồng tín dụng giữa người cho vay và người ñi vay.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..........................................
7
Tóm lại: Tín dụng là phương thức huy ñộng vốn quan trọng nhất của nền kinh
tế thị trường. Vì vậy sử dụng có hiệu quả phương thức này sẽ góp phần giải quyết
nhu cầu vốn ñang là vấn ñề cấp thiết cho sản xuất và ñầu tư phát triển.
2.1.3 Vai trò của tín dụng
Thông qua hoạt ñộng tín dụng, các ngân hàng huy ñộng và tập trung ñược
các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của các doanh nghiệp, các khoản tiền nhàn
rỗi chưa có nhu cầu sử dụng của ngân sách nhà nước, của các tổ chức, của các tầng
lớp dân cư trên quy mô toàn xã hội. Do ñó, ngân hàng có ñược một nguồn vốn tín
dụng dồi dào ñể ñầu tư cho các ngành kinh tế, ñể phục vụ nhu cầu ñầu tư của toàn
xã hội. Như vậy, sự ra ñời của ngân hàng cùng với sự xuất hiện của tín dụng ngân
hàng là hết sức cần thiết và có vai trò to lớn trong việc phát triển kinh tế xã hội, nó
ñược thể hiện trên các phưong diện:
Tín dụng ngân hàng ñáp ứng vốn ñể duy trì quá trình tái sản xuất, ñồng thời
ñầu tư phát triển kinh tế.
Do quá trình tái sản xuất xã hội là thưòng xuyên và liên tục nên nhu cầu về
vốn thường xuyên ở mức ñộ cao. Trong khi ñó lại có tổ chức, cá nhân có nguồn vốn
nhàn rỗi tạm thời trong một thời gian nhất ñịnh. ðây là một vấn ñề cần giải quyết
sao cho hài hoà, cả hai bên ñều có lợi. Bên cần vốn thì có thể vay ñược vốn với chi
phí thấp và kịp thời ñể hoàn thành công việc của mình, bên có vốn thì thu ñược
khoản lợi trong thời gian mình không dùng tới khoản vốn ñó. Hoạt ñộng tín dụng ra
ñời biến các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong xã hội thành những nguồn
vốn ñưa vào hoạt ñộng kinh doanh có hiệu quả cho các doanh nghiệp trong các lĩnh
vực sản xuất kinh doanh cũng như phục vụ cho mọi tầng lớp dân cư khi cần vốn.
Cùng với nguồn lực sẵn có, doanh nghiệp ñưa vào sản xuất, phục vụ sản xuất
và thúc ñẩy sản xuất, lưu thông, ñẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng. Mặt
khác, việc cung ứng vốn kịp thời của tín dụng ngân hàng ñã ñáp ứng ñược nhu cầu
vốn quay vòng (lưu ñộng), vốn cố ñịnh của doanh nghiệp tạo ñiều kiện cho doanh
nghiệp sản xuất ñược liên tục và có thể ứng dụng ñược công nghệ khoa học kỹ thuật
thúc ñẩy sản xuất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..........................................
8
Việc phân phối lại vốn tín dụng ñã góp phần cung cấp, ñiều hoà vốn khiến
quá trình sản xuất kinh doanh ñược trôi chảy. Ngoài ra, tín dụng còn là cầu nối giữa
tiết kiệm và ñầu tư. Tín dụng là ñộng lực kích thích tiết kiệm, ñồng thời là phương
tiện ñáp ứng nhu cầu vốn cho ñầu tư phát triển kinh tế.
Thông qua tín dụng các nguồn vốn ñược tập trung và các nguồn vốn ñó ñược
ñưa vào quá trính sản xuất kinh doanh. ðiều này khiến ñầu tư cho nền kinh tế ñược
mở rộng góp phần thúc ñẩy, kích thích tăng trưởng kinh tế.
Tín dụng ngân hàng là công cụ thúc ñẩy quá trình tập trung vốn và tập trung
sản xuất.
Tín dụng thông qua việc hoạt ñộng ñi vay ñể cho vay, làm nhiệm vụ ñưa vốn
từ nơi thừa ñến nơi thiếu.
Nguồn vốn tín dụng ñược hình thành từ: nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi
ñược giải phóng ra khỏi quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và các
khoản tiền nhàn rỗi khác trong xã hội. Nó là hoạt ñộng quan trọng của ngân hàng,
nó tạo ñiều kiện cho ngân hàng ñầu tư vào các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế.
Bên cạnh ñó, việc sản xuất sản phẩm trong nền kinh tế thị trường luôn phải
ñáp ứng nhu cầu người tiêu dùng: mẫu mã, chất lượng, giá cả hợp lí,… ðiều này
ñòi hỏi các doanh nghiệp phải ñổi mới dây chuyền công nghệ, khoa học kỹ thuật ñể
ñưa vào sản xuất, từ ñó thúc ñẩy nhu cầu về vốn ngày càng tăng lên. ðể giải quyết
vấn ñề này hợp lí và có hiệu quả thì tín dụng ngân hàng là công cụ quan trọng.
Tín dụng ngân hàng không chỉ ñáp ứng nhu cầu về vốn của nền kinh tế mà còn
giúp các doanh nghiệp phát huy ñược thế mạnh về kỹ thuật, lao ñộng,… của mình.
Trong quá trình ñầu tư, tín dụng chưa dải ñều cho mọi chủ thể có nhu cầu mà
việc ñầu tư ñược thực hiện một cách tập trung chủ yếu vào những doanh nghiệp
kinh doanh có hiệu quả. ðầu tư tập trung là quá trình tất yếu vừa ñảm bảo tránh rủi
ro, vừa thúc ñẩy ñược quá trình tăng trưởng kinh tế.
Tín dụng ngân hàng thúc ñẩy quá trình luân chuyển hàng hoá, tiền tệ, ñiều
tiết trong lưu thông và kiểm soát lạm phát.
Chúng ta cần phải khẳng ñịnh rằng, nếu không có sự tham gia của tín dụng
thì các khoản vốn tiền tệ nhàn rỗi của các doanh nghiệp và các khoản tiền nhàn rỗi
khác trong xã hội sẽ không ñược sử dụng một cách thích ñáng cho quá trình phát
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..........................................
9
triển sản xuất, lưu thông hàng hoá và phục vụ các nhu cầu khác của xã hội. Song,
trong nền kinh tế hàng hoá luôn luôn tồn tại các hoạt ñộng tín dụng nên các khoản
tiền nhàn rỗi bằng nhiều hình thức ñã ñược huy ñộng lại ñể ñầu tư cho nền kinh tế
và phục vụ nhu cầu khác của xã hội và dân cư. Sự gặp gỡ giữa cung và cầu về vốn
ñược thực hiện thông qua thị trường này, những nơi ñang có vốn tiền tệ tạm thời
thừa ñược ñiều chuyển ñến những nơi cần bổ sung về vốn nhờ vào hoạt ñộng tín
dụng của các cơ quan ngân hàng và các tổ chức tài chính trung gian.
Việc ñiều hoà vốn tín dụng trong nền kinh tế không chỉ là giải quyết mối
quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế mà còn tạo ñiều kiện ñể mở rộng phạm
vi thanh toán không dùng tiền mặt và hạn chế việc sử dụng tiền mặt, từ ñó tiết kiệm
ñược chi phí lưu thông cho xã hội, góp phần vào việc ñiều hoà và ổn ñịnh lưu thông
tiền tệ, ñồng thời kiểm soát ñược lạm phát.
Tín dụng ngân hàng tạo ñiều kiện ñể phát triển các quan hệ kinh tế với nước
ngoài.
Quá trình phát triển kinh tế của mỗi nước ñều gắn liền với thị trường thế
giới, nền kinh tế “ñóng” của các nước trước kia nay ñã nhường chỗ cho nền kinh tế
“mở” phát triển. Tín dụng ngân hàng là một trong các biện pháp tốt nhất giúp các
nước tăng cường mối quan hệ kinh tế. Tín dụng ñược mở rộng sẽ kéo theo quan hệ
ñầu tư trong nền kinh tế tăng khiến cho các quan hệ thương mại khác cũng tăng
theo. Quan hệ tín dụng là tiền ñề ñể thực hiện các quan hệ kinh tế khác.
Thông qua quá trình nhận và cho vay, tài trợ, xuất nhập khẩu của các nước
cấp tín dụng cũng như các tổ chức tín dụng khác cũng tham gia trực tiếp vào quan
hệ thanh toán quốc tế. ðồng thời tín dụng ngân hàng thúc ñẩy hoạt ñộng xuất nhập
khẩu, thúc ñẩy sản xuất trong nước phát triển và làm mối quan hệ giữa các nước trở
nên tốt ñẹp.
2.1.4 Sự phát triển của quan hệ tín dụng trong nền kinh tế thị trường
Hoạt ñộng tín dụng tồn tại khách quan trong nền kinh tế thị trường. Lợi
nhuận của các tác nhân kinh tế ñạt ñược khi chi phí của sản phẩm nhỏ hơn chi phí
xã hội. ðể tăng lợi nhuận, họ dùng vốn tín dụng tiến hành tái sản xuất theo chiều
sâu và chiều rộng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..........................................
10
Hoạt ñộng tín dụng giúp ñiều hoà vốn trong nền kinh tế thị trường. Vốn tín
dụng ñược coi như là một loại hàng hoá ñặc biệt, bị chi phối bởi quy luật giá trị của cơ
chế kinh tế thị trường. Quy luật giá trị sẽ giúp ñiều hoà vốn từ nơi nhiều vốn ñến nơi
thiếu vốn, từ nơi giá thấp ñến nơi giá cao, ñảm bảo vốn cho nhu cầu vốn của các tác
nhân trong sản xuất kinh doanh, giúp hoạt ñộng kinh tế diễn ra thông suốt và liên tục.
Tín dụng là phạm trù kinh tế và cũng là sản phẩm của nền kinh tế hàng hoá. Tín
dụng ra ñời từ sau khi chế ñộ Công xã nguyên thuỷ, chế ñộ tư hữu về tư liệu sản
xuất ra ñời cũng là lúc xuất hiện quan hệ tín dụng và bước vào một thị trường mới thị trường tín dụng.
- Tín dụng trong nền kinh tế thị trường: Trong nền kinh tế thị trường, mọi
vận hành kinh tế ñều ñược tiền tệ hoá. Mỗi chủ thể của nền kinh tế ñều phải tự tìm
kiếm nguồn vốn trên thị trường nhằm thoả món nhu cầu của mình, nhưng không
phải lúc nào nhu cầu về vốn cũng ñược ñáp ứng ñầy ñủ và trong nền kinh tế luôn
xảy ra hiện tượng thừa hoặc thiếu vốn và nhu cầu giao lưu vốn ñó xuất hiện, ñồng
vốn sẽ chuyển từ nơi dư thừa vốn ñến nơi thiếu vốn. Cần nhấn mạnh rằng nhu cầu
này bắt nguồn từ hai phía: phía những người cần vốn và phía những người dư vốn.
Có thể khẳng ñịnh sự cần thiết tồn tại và phát triển của tín dụng trong nền
kinh tế thị trường là một tất yếu khách quan. Ngày nay quan hệ tín dụng ngày càng
ñược mở rộng và phát triển cả về ñối tượng lẫn quy mô. Các hình thức tín dụng
cũng ngày càng phát triển ña dạng như: tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng,
tín dụng Nhà nước…
Tín dụng trong nền kinh tế thị trường mới thực sự thể hiện ñúng vai trò của
nó là cầu nối chuyển vốn từ nơi thừa ñến nơi thiếu ñảm bảo cho các doanh nghiệp
ñược ñảm bảo về vốn cho tái sản xuất, thúc ñẩy sản xuất phát triển.
2.2 Tổng quan về các phương thức cho vay
2.2.1 Phương thức cho vay
2.2.1.1 Các phương pháp cho vay
Nhằm ñáp ứng nhu cầu vốn tín dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng
của nền kinh tế thị trường, căn cứ vào cách phát tiền vay (ghi nợ tài khoản cho vay),
cách trả nợ (ghi có tài khoản cho vay), nghĩa là thông qua cách ghi chép, theo dõi nợ
vay, thì hoạt ñộng cho vay của NHTM ñược thực hiện theo 2 phương pháp sau ñây:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..........................................
11
a. Phương pháp cho vay từng lần
Phương pháp cho vay từng lần là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay,
khách hàng và ngân hàng phải làm các thủ tục vay vốn theo từng món vay.
Việc phát tiền vay có thể là một lần hoặc nhiều lần, tối ña theo số tiền vay
ghi trên hợp ñồng vay vốn, việc trả nợ theo kế hoạch phân kỳ hoặc trả một lần vào
cuối kỳ.
Phương pháp này áp dụng cho những khách hàng có nhu cầu vay vốn không
thường xuyên, hoặc chưa có uy tín với ngân hàng trong quan hệ tín dụng thanh toán,
hoặc ngân hàng muốn giám sát, kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn vay chặt chẽ hơn.
b. Phương pháp cho vay theo hạn mức
Phương pháp cho vay theo hạn mức là phương pháp cho vay trong ñó ñơn vị
vay cùng ngân hàng xác ñịnh một mức trần dư nợ tối ña ñược duy trì trong một thời
gian nhất ñịnh.
Việc phát tiền vay và trả nợ ñược thực hiện nhiều lần và thường xuyên, miễn
sao, số dư nợ trên tài khoản vay vốn ngân hàng luôn bằng hoặc thấp hơn hạn mức
ñã thống nhất.
Phương pháp cho vay này áp dụng cho ñơn vị vay có nhu cầu vay vốn trả nợ
thường xuyên, có uy tín với ngân hàng trong quan hệ tín dụng, thanh toán.
2.2.1.2 Các hình thức tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường tín dụng hoạt ñộng rất ña dạng và phong phú.
Tùy theo tiêu thức phân loại mà tín dụng ñược chia thành nhiều hình thức khác
nhau. Phân loại các hình thức tín dụng là việc sắp xếp các khoản tín dụng theo từng
nhóm dựa trên một số tiêu thức nhất ñịnh. Việc phân loại các hình thức tín dụng
thích hợp là tiền ñề ñể thiết lập các quy trình cho vay thích hợp (bao gồm cả việc áp
dụng phương thức cho vay phù hợp), nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng. Trên
tinh thần ñó, tín dụng có những hình thức sau ñây:
a. Thời hạn tín dụng
Căn cứ vào thời hạn tín dụng, tín dụng ñược chia ra ba loại: tín dụng ngắn
hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..........................................
12
- Xem thêm -