Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp marketing nhằm tăng cường thu hút khách du lịch nhật bản của tổng công...

Tài liệu Giải pháp marketing nhằm tăng cường thu hút khách du lịch nhật bản của tổng công ty hàng không việt nam ( vietnam arilines

.DOC
31
90
80

Mô tả:

Báo cáo thực tập tổng hợp MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................ 1 CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ SÔNG ĐÀ.........................2 1.1. Quá trình hình thành...................................................................................2 1.2. Các Ngành nghề sản xuất kinh doanh:.......................................................4 1.3. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển đô thị Sông Đà.....................................................................5 1.3.1. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh:.....................................................5 1.3.2. Tổ chức quản lý:.....................................................................................6 1.4. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban trong công ty:..................................8 1.4.1. Phòng tổ chức hành chính:......................................................................8 1.4.2. Phòng tài chính kế toán:..........................................................................8 1.4.3. Phòng kế hoạch – đầu tư:........................................................................9 1.4.4. Phòng quản lý kỹ thuật:..........................................................................9 1.5. Nhân sự của công ty:..................................................................................10 CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ SÔNG ĐÀ.....................................................12 2.1. Tình hình thực hiện đầu tư các dự án của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển đô thị Sông đà trong giai đoạn 2007-2009.......................12 2.1.1. Các dự án ở khu vực phía bắc...............................................................12 2.1.2 Các dự án khu vực phía nam:.................................................................14 2.2. Tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2009 đầu năm 2010:........................................................................................................... 15 2.3. Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư tại các dự án:................................20 Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B Báo cáo thực tập tổng hợp CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ SÔNG ĐÀ TRONG GIAI ĐOẠN 2010 – 2015.....................................................21 3.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới............................21 3.2. Kế hoạch đầu tư các dự án trong giai đoạn 2010 – 2015.........................22 3.3. Các biện pháp thực hiện đảm bảo kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư của công ty trong giai đoạn 2010 – 1015.....................................................24 3.3.1. Giải pháp tăng cường quản lý sản xuất kinh doanh:..............................24 3.3.2. Giải pháp về thị trường.........................................................................24 3.3.3. Giải pháp về kỹ thuật và công nghệ......................................................25 3.3.4. Giải pháp về kinh tế - tài chính.............................................................26 3.3.5. Giải pháp về nhân lực...........................................................................26 3.3.6. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên........27 3.4. Một số kiến nghị với các bộ, ngành, chính phủ.........................................27 KẾT LUẬN........................................................................................... 29 Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B 1 Báo cáo thực tập tổng hợp LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế sẽ không thể phát triển nếu không có hoạt động kinh doanh đầu tư. Hoạt động đầu tư được coi như chìa khoá, tiền đề cho sự phát triển của bất kì công ty nào. Ra quyết định đầu tư dự án là một trong những quyết định mang tính chiến lược của công ty, do vậy cần có những dự án được nghiên cứu và soạn thảo kĩ lưỡng làm căn cứ vững chắc cho việc quyết dịnh thực hiện đầu tư. Mục đích và yêu cầu của công tác soạn thỏa là nhằm cung cấp những cơ sở sát thực tế nhất, dựa trên các tính toán, phân tích khoa học để các nhà đầu tư, các định chế tài chính, hoặc cơ quan nhà nước quyết định có nên đầu tư hay không. Một trong những Công ty có đóng góp không nhỏ vào đầu tư xây dựng cơ bản đất nước đó là “Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển đô thị Sông Đà”, trực thuộc Tổng Công ty Sông Đà. Đầu tư và kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp và sản xuất công nghiệp. Tình hình đầu tư của công ty ngày càng được mở rộng đáp ứng nhu cầu phát triển, mục tiêu mở rộng sản xuất của Công ty. Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển đô thị Sông Đà, dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo, T.S Nguyến Hồng Minh và sự giúp đỡ của tập thể phòng kế hoạch – đầu tư, em đã trực tiếp tìm hiều tình hình sản xuất kinh doanh thực tế tại Công ty và hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp. Nội dung của báo cáo tốt nghiệp gồm 3 chương: Chương I: Tổng quan về công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển đô thị Sông Đà Chương II: Tình hình hoạt động đầu tư và quản lý đầu tư của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển đô thị Sông Đà Chương III: Định hướng và giải pháp thực hiện nhiệm vụ hoạt động đầu tư của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển đô thị Sông Đà trong giai đoạn 2010 – 2015 Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B Báo cáo thực tập tổng hợp 2 CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ SÔNG ĐÀ 1.1. Quá trình hình thành Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển đô thị Sông Đà là đơn vị thành viên của Tập Đoàn Sông Đà được thành lập theo Quyết định số 26/TCT-HĐQT ngày 13/2/2007 của Hội đồng quản trị Tổng Công ty Sông Đà (nay là Tập Đoàn Sông Đà). Giấy đăng ký kinh doanh số 0103016226 do Sở Kế hoạch Đầu tư TP Hà Nội cấp ngày 15 tháng 03 năm 2007; sửa đổi bổ sung lần 4 ngày 10/11/2009 Công ty Cổ Phần Đầu tư xây dựng và phát triển Đô thị Sông Đà được thành lập trên cơ sở: Tổng công ty Sông Đà chuyển những dự án Tổng công ty đang chuẩn bị triển khai đầu tư cho một công ty mới chuyên về kinh doanh bất động sản thực hiện. Đội ngũ lãnh đạo và cán bộ công nhân viên của Công ty được luân chuyển từ những dự án trên về để tiếp tục triển khai thực hiện đầu tư dự án. Với kinh nghiệm quản lý điều hành các dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở, khu đô thị của cán bộ công nhân viên và năng lực tài chính, hiện nay, Công ty đã và đang phối hợp với các đơn vị thành viên của Tổng công ty Sông Đà triển khai nhiều dự án trên khắp mọi miền đất nước như dự án Khu đô thị mới Mỹ Đình – Mễ Trì (Hà Nội), Tòa nhà Sông Đà – Hà Đông (Hà Nội); Cải tạo khu tập thể 222A Đội cấn (Hà Nội); Cải tạo khu tập thế Phương Mai (Hà Nội); Khu dân cư 36 ha phường An phú quận 2 thành phố Hồ Chí Minh… Với mục tiêu phát triển: đa dạng hóa ngành nghề, sản phẩm trên cơ sở phát triển chính ngành đầu tư bất động sản và tài chính, Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển đô thị Sông Đà nỗ lực phấn đấu phát huy mọi nguồn lực để tạo ra sự tăng trưởng và phát triển bền vững cho Công ty. Tên giao dịch Quốc tế: Song Da Urban Investment Construction And Development Joint Stock Company. Tên viết tắt: SONGDA URBAN Mã CK: SDU (niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán Hà Nội) Tổng số lượng cổ phiếu niêm yết : 10.000.000 CP Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B Báo cáo thực tập tổng hợp 3 Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng Trụ sở chính: Tầng 7, Nhà G10, Đường Nguyễn Trãi, Phường Thanh Xuân, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. Mã số thuế: 0102186917 Vốn điều lệ: 200.000.000.000 đồng. (Hai trăm tỷ đồng VN). Trong đó, vốn bằng thương hiệu: 5.000.000.000 đồng VN) Vốn pháp định: 6.000.000.000 đồng (sáu tỷ đồng) Cơ cấu sở hữu: Cổ đông nhà nước: 30%, cổ đông trong và ngoài công ty: 70% Danh sách cổ đông sáng lập STT Tên cổ đôn g 1 Nơi đắng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức Loại cổ phần TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ Nhà G10, đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội Đại diện: Số cổ Giá trị phần cổ (1000 cổ) phần (1000 đồng) Số CMND – Số quyết định thành lập Cổ phần phổ thông 30.000.000 3.000 0106000898 011330023 HOÀNG VĂN ANH Số 222B Đội Cấn, Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội TRẦN VĂN TUẤN 14B Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội 012478124 NGUYỄN VĂN BÌNH Phố Phúc Lâm, thị trấn Kinh Môn, huyện Kinh Môn, 141617613 Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B Báo cáo thực tập tổng hợp 4 TP Hải Dương 2 NGUYỄN THẾ LỢI Đức Hòa, phường Thượng Thanh, Long Biên, Hà Nội Cổ phần phổ thông 200 2.000.000 011735380 3 ĐỖ QUANG THẮNG Du Ngọc, xã Mai Lâm, huyện Đông Anh, Hà Nội Cổ phần phổ thông 300 3.000.000 011803583 1.2. Các Ngành nghề sản xuất kinh doanh: - Xây dựng các khu đô thị và công nghiệp. - Xây dựng các công trình giao thông và hạ tầng kỹ thuật, công trình thuỷ điện, công trình dân dụng công nghiệp. - Đầu tư khai thác và chế biến khoáng sản (trừ khoáng sản nhà nước cấm). - Kinh doanh các dịch vụ phục vụ khu đô thị. - Kinh doanh vật liệu xây dựng trang trí nội thất. - Lập, thẩm định dự án đầu tư các công trình dân dụng, công nghiệp giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện, các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị/ - Tư vấn lập hồ sơ mời thầu xây lắp, hồ sơ mời thầu thiết bị các công trình xây dựng dân dụng công nghiệp, thủy lợi, thủy điện các công trình hạ tầng kĩ thuật đô thị. - Kinh doanh bất động sản bao gồm: + Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua. + Mua nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua. + Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại. + Đầu tư cải tạo đất và đầu tư các công trình hạ tầng trên đất thuê để cho thuê đất đã có hạ tầng. + Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đầu tư công trình xây dựng hạ tầng để chuyển nhượng, cho thuê; Thuê quyền sử dụng đất đã có hạ tầng để cho thuê lại. Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B Báo cáo thực tập tổng hợp 5 - Kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm: + Dịch vụ tư vấn bất động sản (không bao gồm dịch vụ tư vấn về giá đất). + Dịch vụ quảng cáo bất động sản. + Dịch vụ quản lý bất động sản. + Dịch vụ đấu giá bất động sản. - Thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế kiến trúc công trình. - Thiết kế xây dụng công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật. - Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp. - Giám sát thi công xây dựng và hoàn thiện công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật. - Dịch vụ môi giới bất động sản. - Dịch vụ định giá bất động sản. - Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản (chỉ thực hiện việc môi giới bất động sản tại sàn giao dịch). 1.3. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển đô thị Sông Đà 1.3.1. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh: - Bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của công ty sẽ kiện toàn và hoàn thiện theo hướng gọn nhẹ, sản xuất đảm bảo mức độ chuyên môn hóa cao, các phòng ban nghiệp vụ đảm đương công việc một cách năng động trên cơ sở đa dạng hóa ngành nghề, đa dạng hóa sản phẩm. - Bộ máy quản lý công ty sẽ tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng, tổ chức hạch toán kinh doanh phân tán cho các đơn vị trực thuộc. Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B 6 Báo cáo thực tập tổng hợp 1.3.2. Tổ chức quản lý: ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC Phụ trách kinh tế-đầu tư PHÒNG HÀNH CHÍNH TỔNG HỢP PHÒNG KẾ HOẠCH – ĐẦU TƯ BQLDA Nhà ở Sông Đà Hà Nội BQLDA Nhà ở Sông Đà Hà Đông PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC Phụ trách kỹ thuật PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ BẮC HÀ PHÒNG KỸ THUẬT CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VIỆT NAM HÌNH 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và Phát triển Đô thị Sông Đà - Đại hội đồng cổ đông: Bao gồm tất cả các cổ đông tham dự, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ đông thông qua các quyết định thuộc Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B Báo cáo thực tập tổng hợp 7 thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp khi được cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng cổ phiếu biểu quyết của tất cả các cổ đông dự họp chấp thuận. Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng và biểu quyết thông qua điều lệ tổ chức hoạt động và định hướng phát triển của công ty. Kiểm soát hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát - Hội đồng quản trị: Là cơ quan cao nhất của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội cổ đông. Hội đồng quản trị có nhiệm vụ quyết định chiến lược phát triển của công ty, giải pháp phát triển thị trường, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông; triệu họp Đại hội đồng cổ đông; Xây dựng cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty trình đại họi đồng cổ dông thông qua; Kiểm soát việc thực hiện các phương án đầu tư, việc thực hiện các chính sách thị trường, thực hiện hợp đồng kinh tế, việc thực hiện cơ cấu tổ chức, thực hiện cơ cấu quản lý nội bộ công ty, việc mua bán cổ phần. Hội đồng quản trị thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác. Mõi thành viên hội đồng quản trị có một phiếu biểu quyết. - Ban kiểm soát: Do đại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính trung thực hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép lưu giữ chứng từ sổ sách kế toán và báo cáo tài chính của Công ty. Thường xuyên thông báo với hội đồng quản trị về kết quả hoạt động của công ty, tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị trước khi trình báo cáo, kết luận và có kiến nghị lên Đại hội cổ đông. - Tống giám đốc: Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Tổng giám đốc có nhiệm vụ điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty, là người đại diện theo pháp luật của công ty, có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị, tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh và phương án đầu tư của công ty; thường xuyên báo cáo hội đồng quản trị tình hình, kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. - Các Phó tổng giám đốc: Được Tổng Giám Đốc giao quyền điều hành theo những công việc hoặc lĩnh vực quản lý nhất định. Khi được giao các Phó Tổng Giám Đốc có trách nhiệm tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước Tổng Giám Đốc về kết quả tổ chức thực hiện của mình. Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B Báo cáo thực tập tổng hợp 8 - Các Hội đồng tư vấn Hội đồng chức năng: Bao gồm các chuyên viên chính, có chức năng tham mưu cho Tổng Giám Đốc Công ty trong quá trình ra quyết định quản lý sản xuất kinh doanh. - Các phòng chức năng: Có nhiệm vụ tham mưu cho Tổng Giám Đốc về quản lý chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ các đơn vị thành viên của Công ty trong lĩnh vực chuyên môn mà mình quản lý. - Giám đốc các đơn vị thành viên: Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc Công ty và tập thể người lao động của đơn vị và kết quả quản lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của đơn vị mình. 1.4. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban trong công ty: 1.4.1. Phòng tổ chức hành chính: Là phòng chức năng tham mưu giúp Tổng giám đốc công ty trong công tác tổ chức thực hiện các phương án sắp xếp cải tiến tổ chức sản xuất, quản lý, đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng quản lý và điều phối sử dụng lao động hợp lý, tổ chức thực hiện đúng đắn các chế độ chính sách của nhà nước đối với cán bộ CNVC; Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, các chế độ đối với người lao động; Hướng dẫn hoạt động thanh tra nhân dân cho các đơn vị và tổ chức thanh tra theo nhiệm vụ được giao; thực hiện công tác quản lý bảo vệ quân sự, giữ vững an ninh trật tự, an toàn trong đơn vị; Là đầu mối giải quyết công việc văn phòng hành chính giúp Tổng giám đốc công ty điều hành và chỉ đạo nhanh, thống nhất tập trung cho hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.4.2. Phòng tài chính kế toán: Là phòng chức năng giúp Tổng giám độc công ty tổ chức bộ máy tài chính kế toán từ Công ty tới các đơn vị trực thuộc. Tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính kế toán, tín dụng, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế, hạch toán kế toán theo đúng điều lệ tổ chức kế toán và pháp lệnh kế toán thống kê của nhà nước được cụ thể hóa bằng điều lệ hoạt động của Công ty và những quy định của Tổng công ty về quản lý kinh tế tài chính giúp tổng giám đốc công ty kiểm tra, kiểm soát công tác tài chính kế toán, công tác phân tích hoạt động kinh tế của công ty và các đơn vị trực thuộc. Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B Báo cáo thực tập tổng hợp 9 1.4.3. Phòng kế hoạch – đầu tư: * Chức năng: Là phòng chức năng giúp Tổng Giám đốc Công ty về công tác đầu tư các dự án thuộc các lĩnh vực: Xây lắp, sản xuất công nghiệp, đầu tư trang thiết bị máy móc, kể cả tái đầu tư của Công ty và các đơn vị trực thuộc. * Nhiệm vụ: - Công tác báo cáo đầu tư: + Nghiên cứu thị trường để tìm kiếm cơ hội đầu tư, thu thập thông tin xây dựng các kế hoạch đầu tư 5 năm, 10 năm trong toàn Công ty. + Tổng hợp số liệu đầu tư, thực hiện báo cáo công tác đầu tư định kỳ hàng tháng, quý, năm theo quy định của nhà nước và Công ty. + Kiểm tra lưu giữ hồ sơ pháp lý các dự án đầu tư đảm bảo đúng quy định của Nhà nước và Công ty. - Công tác quản lý đầu tư: + Nghiên cứu cơ chế chính sách pháp luật của Nhà nước về khuyến khích đầu tư trong nước, quy chế quản lý đầu tư và xây dựng phục vụ cho công tác quản lý đầu tư. + Lập báo cáo cơ hội đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc chủ trì thuê Công ty tư vấn có đủ khả năng lập báo cáo nghiên cứu khả thi. Thẩm định các dự án do các đơn vị trực thuộc lập trước khi trình các cấp có thẩm quyền quyết định. + Tham gia quyết toán các dự án do Công ty làm chủ đầu tư và lập các thủ tục trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án. + Chủ trì kiểm tra, đánh giá hiệu quả sau đầu tư các dự án của Công ty. Công tác đấu thầu mua sắm thiết bị các dự án do Công ty làm chủ đầu tư: + Lập kế hoạch đấu thầu của từng dự án đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chủ trì công tác đấu thầu mua sắm thiết bị thuộc dự án đầu tư mà Công ty làm chủ đầu tư. + Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc hiện tôt chức đấu thầu thiết bị của dự án theo đúng quy định, quy trình hiện hành của Nhà nước. + Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu thiết bị dự án đầu tư theo đúng tháng, quý, năm trình cấp quản lý. 1.4.4. Phòng quản lý kỹ thuật: * Chức năng: Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B Báo cáo thực tập tổng hợp 10 Là phòng chức năng tham mưu, giúp việc Tổng giám đốc công ty trong công tác: - Soạn thảo ban hành các phân cấp về công tác quản lỹ kỹ thuật xây dựng, các quy chế quản lý kỹ thuật xây dựng các dự án đầu tư xây dựng của công ty, quy định lập hồ sơ trước khi thi công và hồ sơ nghiệm thu sản phẩm xây lắp, quy định công tác lập và lưu trữ hồ sơ dự thầu xây lắp và quy định chế độ báo cáo trong lĩnh vực xây lắp. - Quản lý, hướng dẫn các đơn vị thành viên thực hiện các quy định, quy phạm tiêu chuẩn xây dựng và chính sách của Nhà nước về xây dựng cơ bản đối với tất cả các công trình (gói thầu) đảm nhận thi công và đầu tư xây dựng cơ bản. - Áp dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện đại, sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong hoạt động xây lắp. * Nhiệm vụ: Đối với các dự án đầu tư XDCB củ Công ty và các công trình (gói thầu) xây lắp do Công ty quản lý trực tiếp: - Kiểm tra, giám sát: kỹ thuật, khối lượng và chất lượng thi công công trình. - Xác nhận khối lượng thực hiện của các gói thầu làm căn cứ đề nghị Tổng giám đốc cho tạm ứng hoặc thanh toán. - Quản lý thi công xây lắp theo quy hoạch kiến trúc xây dựng, thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc Công ty quản lý. - Lưu trữ hồ sơ công trình mà công ty đầu tư hoặc nhận thầu xây lắp. Đối với các công trình (gói thầu) do Công ty ký hợp đồng và giao cho đợ vị thành viên quản lý thực hiện: - Lập hồ sơ dự thầu hoặc phối hợp cùng các đơn vị thành viên nộp hồ sơ dự thầu. - Hướng dẫn các đơn vị trong Công ty lập hồ sơ dự thầu thi công xây lắp các công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư và các quy định của Nhà nước. - Hướng dẫn, theo dõi các đơn vị trong công tác quản lý kỹ thuật, chất lượng, tiến độ thi công công trình và công tác thanh quyết toán vốn xây lắp. 1.5. Nhân sự của công ty: Công ty có đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý có năng lực có trình độ chuyên môn cao, nhiệt tình và nghiêm túc, có kinh nghiệm tổ chức, quản lý và điều hành ở nhiều lĩnh vực ngành nghề khác nhau, có thể đáp ứng được mọi yêu cầu của Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B Báo cáo thực tập tổng hợp 11 công việc, đủ khả năng triển khai những dự án lớn với yêu cầu kỹ thuật và chất lượng cao. Có đội ngũ công nhân lành nghề, có nhiều kinh nghiệm, được đào tạo cơ bản, có tay nghề và tính kỷ luật cao. Tổng số cán bộ công nhân viên toàn Công ty là 516 người. Trong đó: - Hợp đồng không xác định thời hạn là 121 người + Trình độ trên đại học: 08 người + Trình độ đại học: 101 người + Trình độ cao đẳng, trung cấp, công nhân kỹ thuật: 12 người - Hợp đồng lao động thời vụ hiện tại là 395 người Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B Báo cáo thực tập tổng hợp 12 CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ SÔNG ĐÀ 2.1. Tình hình thực hiện đầu tư các dự án của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển đô thị Sông đà trong giai đoạn 2007-2009 Với năng lực tài chính lành mạnh, đội ngũ cán bộ công nhân viên giỏi, chuyên nghiệp, có nhiều kinh nghiệm Công ty CP Đầu tư xây dựng và Phát triển Đô thị Sông Đà có đầy đủ khả năng để hoàn thành tốt mọi yêu cầu về đầu tư của các dự án. Mặt khác công ty cũng đã ký hợp đồng liên danh liên kết với các đơn vị Tư vấn, các đơn vị thi công xây lắp trong nước và nước ngoài. Trong quá trình thực hiện các dự án đầu tư như các khu đô thị, các khu nhà ở sẽ tạo ra được các sản phẩm có kỹ mỹ thuật, có chất lượng cao phù hợp với nhu cầu của người dân. Kinh nghiệm đầu tư các dự án của công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và phát triển đô thị Sông Đà: 2.1.1. Các dự án ở khu vực phía bắc 2.1.1.1. Dự án tòa nhà Sông Đà – Hà Đông (Hà Đông – Hà Nội): - Quy mô: 34 tầng; diện tích đất dự án 4.420 m 2; diện tích sàn xây dựng 52.091 m2; tổng mức đầu tư 487 tỷ đồng; chức năng nhà ở, dịch vụ thương mại và văn phòng. - Tiến độ triển khai dự án: 2007 ÷ 2010 - Hình thức quản lý dự án: Công ty CP Đầu tư xây dựng và phát triển Đô thị Sông Đà trực tiếp quản lý dự án 2.1.1.2. Dự án tòa nhà hỗn hợp 25 Tân Mai (Quận Hoàng Mai – TP Hà Nội): - Quy mô: 17 tầng; diện tích sàn xây dựng 31.822 m 2; tổng mức đầu tư 296 tỷ đồng; chức năng nhà ở, dịch vụ thương mại và văn phòng. - Tiến độ triển khai dự án: 2008 ÷ 2010 Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B Báo cáo thực tập tổng hợp 13 - Hình thức quản lý dự án: Công ty CP Đầu tư xây dựng và phát triển Đô thị Sông Đà hợp tác đầu tư với Công ty CP Xuất nhập khẩu Nông lâm sản và Chế biến; tỷ lệ góp vốn hợp tác đầu tư 50 – 50. 2.1.1.3. Dự án cải tạo xây dựng lại các nhà N2, N3 N4, N5 khu tập thể Văn phòng chính phủ tại số 222A phố Đội Cấn quận Ba Đình Hà Nội. - Quy mô: 9.626 m2 đất xây dựng; diện tích sàn xây dựng 95.297 m 2; dự kiến xây dựng 3 tòa tháp cao từ 30 đến 45 tầng, 6 tầng hầm. - Hình thức quản lý dự án: Công ty CP Đầu tư xây dựng và phát triển Đô thị Sông Đà trực tiếp làm chủ đầu tư thực hiện dự án. 2.1.1.4. Dự án cải tạo khu tập thể Phương Mai (Hà Nội): - Quy mô: khoảng 28 ha - Tiến độ triển khai dự án: 2007 ÷ 2010 - Hình thức quản lý dự án: Công ty CP Đầu tư xây dựng và phát triển Đô thị Sông Đà trực tiếp quản lý dự án. 2.1.1.5. Dự án cải tạo xây dựng lại khu tập thể X1 – 26 Liễu Giai (Hà Nội): - Quy mô: 25 tầng, diện tích đất dự án 2.616 m 2, diện tích sàn xây dựng 33.020 m2, tổng mức đầu tư 326 tỷ đồng, chức năng nhà ở và dịch vụ thương mại văn phòng. - Tiến độ triển khai dự án: 2008 ÷ 2011 - Hình thức quản lý dự án: Công ty CP Đầu tư xây dựng và phát triển Đô thị Sông Đà liên danh với Công ty CP đầu tư xây dựng Điện Hà Nội làm chủ đầu tư và trực tiếp quản lý và thực hiện dự án. 2.1.1.6. Dự án Khu nhà hỗn hợp cao tầng Đô thị Sông Đà – 143 đường Trần Phú (Hà Đông – Hà Nội): - Quy mô: 2 tòa nhà 35 – 45 tầng, tổng diện tích sàn xây dựng 140.000 m 2, tổng mức đầu tư 1000 tỷ đồng, chức năng nhà ở và dịch vụ thương mại. - Tiến độ triển khai dự án: 2009 ÷ 2014 - Hình thức quản lý dự án: Công ty CP Đầu tư xây dựng và phát triển Đô thị Sông Đà trực tiếp quản lý dự án. Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B Báo cáo thực tập tổng hợp 14 2.1.1.7. Dự án tại khu đất G9 ÷ G10 Thanh Xuân, Hà Nội: - Quy mô: Tòa nhà cao 27 tầng; diện tích đất dự án 5.520 m 2, tổng diện tích sàn xây dựng 60.000 m2, tổng mức đầu tư 700 tỷ đồng, chức năng nhà ở và dịch vụ thương mại. - Tiến độ triển khai dự án: 2009 ÷ 2012 - Hình thức quản lý dự án: Công ty CP Đầu tư xây dựng và phát triển Đô thị Sông Đà trực tiếp quản lý dự án. 2.1.1.8. Dự án khu đô thị mới Nam An Khánh (huyện Hoài Đức – TP Hà Nội): - Quy mô: 21.240 m 2 đất diện tích đất; diện tích sàn xây dựng 23.850 m 2, tổng mức đầu tư 400 tỷ đồng, chức năng nhà ở thấp tầng (biệt thự, nhà vườn). - Tiến độ triển khai dự án: 2008 ÷ 2011 - Hình thức quản lý dự án: Công ty CP Đầu tư xây dựng và phát triển Đô thị Sông Đà làm nhà đầu tư thứ cấp. 2.1.2 Các dự án khu vực phía nam: 2.1.2.1. Dự án khu dân cư An phú, Quận 2, TP Hồ Chí Minh: - Quy mô: 36 ha - Tiến độ triển khai dự án: 2009 ÷ 2014 - Hình thức quản lý dự án: Công ty CP Đầu tư xây dựng và phát triển Đô thị Sông Đà trực tiếp quản lý dự án. 2.1.2.2. Dự án khu dân cư Vĩnh Thanh – Phúc Thạnh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai: - Quy mô: 115 ha; tổng mức đầu tư 600 tỷ đồng, chức năng nhà ở và dịch vụ thương mại. - Tiến độ triển khai dự án: 2010 ÷ 2012 - Hình thức quản lý dự án: Công ty CP Đầu tư xây dựng và phát triển Đô thị Sông Đà hợp tác đầu tư với Công ty CP Sông Đà 11 và Công ty Đô thị Sông Đà 11. Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B Báo cáo thực tập tổng hợp 15 2.2. Tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2009 đầu năm 2010: Trên cơ sở thông tin, tài liệu về công tác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty do Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, các phòng ban chức năng công ty cung cấp, đánh giá tình hình phát triển của công ty trong năm 2009 như sau: * Công tác quản lý của Hội đồng quản trị và điều hành của Tổng giám đốc Công ty đã thực hiện theo đúng Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Công ty, Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông Công ty, các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị và bộ máy Ban Giám đốc, các Phòng ban chức năng Công ty đã có nhiều cố gắng, nỗ lực trong việc quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư của Công ty, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án hiện có, đồng thời nắm bắt cơ hội tìm kiếm các dự án mới cho Công ty. * Các mục tiêu kế hoạch chính năm 2009 đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua đều hoàn thành và hoàn thành vượt mức, cụ thể: - Về mục tiêu tiến độ các dự án: + Dự án Toà nhà Sông Đà - Hà Đông: Hoàn thành toàn bộ kết cấu đến tầng 34/KH tầng 34; Hoàn thành phần xây thô đến tầng 28/KH tầng 28; Hoàn thiện hệ thống điện nước đến tầng 27/KH tầng 7. + Dự án 25 Tân Mai, Hoàng Mai: Hoàn thành Thiết kế cơ sở và lập dự án đầu tư; Hoàn thành phê duyệt BVTC và dự toán chi tiết các hạng mục: Cọc đại trà, BPTC móng và tầng hầm, kết cấu phần thân. + Dự án khu nhà hỗn hợp cao tầng đô thị Sông Đà tại 143 Trần Phú, Hà Đông: Hoàn thành thủ tục phân kỳ đầu tư (giai đoạn I); Tiếp nhận mặt bằng giai đoạn 1 và triển khai công tác lập phương án đền bù giai đoạn 1 của dự án; Hoàn thành thiết kế cơ sở và lập dự án đầu tư. + Dự án cải tạo khu tập thể Văn phòng Chính phủ 222A Đội Cấn: Hoàn thành thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng 1/500 và phương án kiến trúc công trình; Triển khai công tác lập phương án đền bù di chuyển các hộ dân. + Các dự án khác đều hoàn thành tiến độ kế hoạch. - Về kế hoạch sản xuất kinh doanh, đầu tư: Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B Báo cáo thực tập tổng hợp 16 + Tổng giá trị đầu tư: 374 tỷ đồng/231 tỷ đồng KH, đạt 162% kế hoạch năm, tăng 303% so với năm 2008. + Doanh thu: 218 tỷ đồng/218 tỷ đồng KH, đạt 100% kế hoạch năm, tăng 53,7% so với năm 2008. + Lợi nhuận trước thuế: 63 tỷ đồng/36 tỷ đồng KH, đạt 172% kế hoạch năm, tăng 735% so với năm 2008. + Nộp ngân sách nhà nước: 88 tỷ đồng/76 tỷ đồng KH, đạt 114% kế hoạch năm, tăng 373% so với 2008 + TN bình quân ng/tháng: 7,4 triệu đồng, đạt 102% KH năm, tăng 20% so với 2008. + Cổ tức đạt: 20% - Các mục tiêu kế hoạch khác: + Hoàn thành công tác niêm yết cổ phiếu của Công ty trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. + Công ty tiếp tục xúc tiến để hoàn thành các thủ tục xin chủ trương làm chủ đầu tư: Dự án khu nhà ở Sông Đà tại 61 Hạ Đình, Thanh Xuân, Hà Nội, Khu đô thị mới Quỳnh Lâm, Dân Chủ, Thành phố Hoà Bình; Khu dân cư Vĩnh Thanh và Phú Thạnh, Nhơn Trạch Đồng Nai. Nhìn chung nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2009 của Công ty dưới sự chỉ đạo của Hội đồng quản trị, điều hành của Ban Tổng giám đốc và các phòng ban đã được hoàn thành xuất sắc. Mặc dù Công ty mới đi vào hoạt động trên 3 năm nhưng những kết quả đã đạt được vượt sự mong đợi của các cổ đông. - Một số tồn tại trong công tác quản lý năm 2009, cụ thể như sau: + Công tác lập kế hoạch và dự báo thị trường chưa tốt. + Công tác kinh doanh còn chậm, chưa năng động. Báo cáo tài chính cho năm 2009 đã được kiểm toán: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho năm tài chính 2009 đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm ngày 31/12/2009, kết quả hoạt động SXKD và lưu chuyển tiền tệ cho năm kết Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B 17 Báo cáo thực tập tổng hợp thúc cùng ngày, đồng thời phù hợp với các chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan: STT Nội dung Số tiền (đồng) A Tổng cộng Tài sản 317.014.986.183 I Tài sản ngắn hạn 92.603.581.193 1 Tiền và các tài sản tương đương tiền 47.494.452.950 2 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 3.704.230.470 3 Các khoản phải thu ngắn hạn 4 Hàng tồn kho 5 Tài sản ngắn hạn khác II Tài sản dài hạn 1 Các khoản phải thu dài hạn 2 Tài sản cố định 3 Bất động sản đầu tư 4 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 5 Tài sản dài hạn khác B Tổng cộng nguồn vốn 317.014.986.183 I Nợ phải trả 179.064.229.334 1 Nợ ngắn hạn 178.981.074.096 2 Nợ dài hạn II Vốn chủ sở hữu 137.950.756.849 1 Vốn chủ sở hữu 137.950.756.849 2 Nguồn kinh phí, quỹ khác Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B 28.412.769.162 0 12.992.128.611 224.411.404.990 0 161.424.433.173 0 61.361.971.818 1.624.999.999 83.155.238 0 Báo cáo thực tập tổng hợp 18 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (năm 2009) Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm nay Năm trước Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 210.497.809.310 135.982.031.814 Giá vốn hàng bán 164.383.079.583 90.733.622.319 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 46.114.729.727 45.248.409.495 Doanh thu hoạt động tài chính 8.821.805.434 5.974.855.793 (16.172.747.855) 36.550.000.000 Chi phí quản lý doanh nghiệp 8.763.897.918 8.262.228.500 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 62.345.385.098 6.411.036.788 Thu nhập khác 400.344.932 970.000.000 Chi phí khác 124.454.546 Lợi nhuận khác 275.890.386 970.000.000 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 62.621.275.484 7.381.036.788 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 10.795.399.528 1.070.833.610 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 51.825.875.956 6.310.203.178 5.183 725 Chi phí tài chính Chi phí bán hang Lãi cơ bản trên cổ phiếu * Tình hình thực hiện các chỉ tiêu 06 tháng đầu năm: Ngô Thị Thu Hương - Kinh tế đầu tư 49B
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan