BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHAN THỊ LAN
GIẢI PHÁP MARKETING
DỊCH VỤ INTERNET CÁP QUANG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng - Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHAN THỊ LAN
GIẢI PHÁP MARKETING
DỊCH VỤ INTERNET CÁP QUANG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ VĂN HUY
Đà Nẵng - Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Phan Thị Lan
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ..................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Bố cục đề tài.......................................................................................... 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XÂY DỰNG HOẠT ĐỘNG
MARKETING DỊCH VỤ TRONG DOANH NGHIỆP ........................8
1.1. KHÁI NIỆM VỀ MARKETING DỊCH VỤ........................................8
1.1.1. Dịch vụ ............................................................................................ 8
1.1.2. Marketing ...................................................................................... 11
1.1.3. Marketing dịch vụ ......................................................................... 11
1.2. TIẾN TRÌNH XÂY DỰNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TRONG
KINH DOANH DỊCH VỤ.........................................................................13
1.2.1. Phân tích môi trường Marketing................................................... 13
1.2.2. Mục tiêu Marketing....................................................................... 19
1.2.3. Lựa chọn thị trường mục tiêu........................................................ 19
1.2.4. Định vị dịch vụ trên thị trường mục tiêu ...................................... 22
1.2.5. Các hoạt động Marketing hỗ trợ dịch vụ ...................................... 23
1.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA DỊCH VỤ INTERNET CÁP QUANG................37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..........................................................................40
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH
VỤ INTERNET CÁP QUANG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN
THÔNG FPT - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG .............................................41
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG
FPT - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG................................................................41
2.1.1. Quá trình hình thành Công ty........................................................ 41
2.1.2. Sứ mệnh và triết lý kinh doanh ..................................................... 42
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty .......................................................... 44
2.2. CÁC NGUỒN LỰC KINH DOANH CỦA CÔNG TY....................46
2.2.1. Nguồn nhân lực ............................................................................. 46
2.2.2. Tình hình kinh doanh của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT - Chi
nhánh Đà Nẵng........................................................................................ 47
2.3. THỊ TRƯỜNG MARKETING DỊCH VỤ INTERNET CÁP
QUANG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT - CHI NHÁNH
ĐÀ NẴNG ..................................................................................................51
2.3.1. Tình hình môi trường Marketing .................................................. 51
2.3.2. Mục tiêu Marketing....................................................................... 54
2.3.3. Thị trường mục tiêu ...................................................................... 55
2.3.4. Định vị trên thị trường mục tiêu ................................................... 56
2.4. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ
INTERNET CÁP QUANG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG
FPT - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG................................................................57
2.4.1. Sản phẩm....................................................................................... 57
2.4.2. Giá ................................................................................................. 60
2.4.3. Kênh phân phối ............................................................................. 62
2.4.4. Truyền thông cổ động ................................................................... 64
2.4.5. Con người...................................................................................... 66
2.4.6. Quy trình dịch vụ/chăm sóc khách hàng....................................... 67
2.4.7. Cơ sở vật chất................................................................................ 69
2.5. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG
MARKETING DỊCH VỤ INTERNET CÁP QUANG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ..................70
2.5.1. Ưu điểm......................................................................................... 70
2.5.2. Các vấn đề tồn tại cần khắc phục.................................................. 70
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..........................................................................72
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP MARKETING DỊCH VỤ INTERNET
CÁP QUANG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT - CHI
NHÁNH ĐÀ NẴNG .................................................................................74
3.1. TIỀN ĐỀ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP MARKETING DỊCH VỤ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG74
3.1.1. Chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT .... 74
3.1.2. Mục tiêu Marketing của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT......... 75
3.1.3. Mục tiêu Marketing của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT - Chi
nhánh Đà Nẵng về dịch vụ Internet cáp quang....................................... 75
3.2. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING
DỊCH VỤ INTERNET CÁP QUANG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN
THÔNG FPT - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ................................................76
3.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô .......................................................... 76
3.2.2. Phân tích môi trường vi mô .......................................................... 80
3.3. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN
THÔNG FPT - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ................................................85
3.3.1. Đặc điểm của thị trường công nghệ thông tin............................... 85
3.3.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu........................................................ 86
3.3.3. Định vị sản phẩm trên thị trường mục tiêu ................................... 94
3.4. GIẢI PHÁP MARKETING DỊCH VỤ INTERNET CÁP QUANG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT - CHI NHÁNH ĐÀ
NẴNG .........................................................................................................95
3.4.1. Giải pháp đối với sản phẩm .......................................................... 96
3.4.2. Giải pháp đối với giá..................................................................... 97
3.4.3. Giải pháp đối với kênh phân phối................................................. 99
3.4.4. Giải pháp đối với truyền thông cổ động ..................................... 101
3.4.5. Giải pháp đối với con người ....................................................... 105
3.4.6. Giải pháp đối với quy trình dịch vụ/chăm sóc khách hàng ........ 107
3.4.7. Giải pháp đối với cơ sở vật chất ................................................. 111
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................113
KẾT LUẬN..............................................................................................114
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADSL
Internet cáp đồng (Asymmetric Digital Subscriber Line).
BCVT
Bưu chính Viễn thông.
BST
Trạm phát sóng.
CMC
Công ty Cổ phần Viễn thông CMC.
CNTT
Công nghệ thông tin.
CSDL
Cơ sở dữ liệu.
DSL
Kênh thuê bao số, là một những kỹ thuật mà nó cung cấp
kết nối kỹ thuật số thông qua cáp của mạng (Digital
Subcriber Line).
DV
Dịch vụ.
FPT
Công ty Cổ phần Viễn thông FPT.
FPT Telecom
Công ty Cổ phần Viễn thông FPT - Chi nhánh Đà Nẵng.
FTTH
DV Internet cáp quang (Fiber To The Home).
GDP
Tổng sản phẩm nội địa (Gross domestic product).
GTGT
Giá trị gia tăng.
IP
Là một địa chỉ của một máy tính nhằm giúp việc chuyển
thông tin một cách chính xác, tránh thất lạc (Internet
Protocol).
IPTV
DV GTGT sử dụng mạng băng rộng IP phục vụ cho nhiều
người dùng (Internet Protocol TV).
ISP
Nhà cung cấp dịch vụ Internet (Internet Service Provider).
KH
Khách hàng
MKT
Marketing.
Outsource
Là đơn vị về CNTT nên có hệ thống đào tạo bài bản cho
nhân viên, giám sát về chất lượng công việc của nhân viên,
đảm bảo quy trình dịch vụ.
SPT
Công ty Bưu chính Viễn thông Sài Gòn.
Triple Play
DV tích hợp 3 trong 1 dịch vụ thoại, dữ liệu và Video được
tích hợp trên nền IP.
Viettel
Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
VNPT
Tập đoàn Viễn thông Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
VoIP
DV truyền giọng nói trên giao thức IP (Voice over Internet
Protocol).
VPN
Là phương thức bảo mật bao chung quanh đường truyền
chính thức là DSL.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
Trang
Các tiêu chí để tạo ra sự khác biệt trong định vị
23
bảng
1.1
của Công ty trên thị trường.
2.1
Cơ cấu nhân lực của Công ty
46
2.2
Bảng phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần
47
Viễn thông FPT - Chi nhánh Đà Nẵng
2.3
Tình hình doanh thu các nhóm dịch vụ của Công ty Cổ
49
phần Viễn thông FPT - Chi nhánh Đà Nẵng
2.4
Tình hình kinh doanh dịch vụ Internet cáp quang của
50
Công ty Cổ phần Viễn thông FPT - Chi nhánh Đà Nẵng
2.5
Thị phần dịch vụ Viễn thông
51
2.6
Tổng số lượng thuê bao sử dụng Internet cáp quang
55
2.7
Cấu trúc cước phí truy cập dịch vụ Internet cáp quang của
60
Công ty Cổ phần Viễn thông FPT - Chi nhánh Đà Nẵng
3.1
Đánh giá phân đoạn thị trường theo yếu tố địa lý
90
3.2
Đánh giá phân đoạn thị trường theo đặc điểm khách hàng
91
3.3
Đánh giá khách hàng theo nhóm khách hàng tổ chức
91
3.4
Đánh giá phân đoạn khách hàng trong nhóm khách hàng
92
tổ chức và vị trí địa lý
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
Tên bảng
bảng
Trang
1.1
Đặc tính cơ bản của dịch vụ
10
1.2
Mô hình Marketing hỗn hợp trong kinh doanh Dịch vụ
12
1.3
Các loại kênh phân phối của Công
28
1.4
Hệ thống truyền thông Marketing
31
1.5
Các yếu tố tác động đến khách hàng tại Trung tâm dịch
36
vụ khách hàng
2.1
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Viễn thông
44
FPT - Chi nhánh Đà Nẵng
2.2
Hệ thống kênh phân phối của Công ty Cổ phần Viễn
63
thông FPT - Chi nhánh Đà Nẵng
3.1
Mô hình kênh phân phối của Công ty Cổ phần Viễn
100
thông FPT - Chi nhánh Đà nẵng
3.2
Mô hình quy trình cung cấp dịch vụ Internet cáp quang
108
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hiện nay, công nghệ Viễn thông đã phát triển không ngừng và góp phần
to lớn trong sự phát triển của xã hội. Trong thời gian gần đây, mạng lưới cơ
sở hạ tầng Viễn thông của nước ta liên tục được cải thiện, nâng cấp để phục
vụ tốt hơn cho đông đảo người tiêu dùng và khả năng đòi hỏi của Khách hàng
ngày một tăng. Chính vì thế, giới Doanh nghiệp nói chung và ngành Viễn
thông nói riêng đang đứng trên một bình diện cạnh tranh chưa từng thấy. Do
vậy, mỗi Doanh nghiệp cần phải nhạy bén phát hiện được phương hướng kinh
doanh và khéo léo hòa nhập vào thị trường. Với sự phát triển đó thì Internet
đã trở thành một nhu cầu thiết yếu, giúp mọi người ở khắp nơi trên thế giới có
thể giao tiếp, trao đổi, học tập, mua sắm, giải trí dễ dàng, nhanh chóng. Các
ứng dụng, dịch vụ trên Internet cũng ngày càng phát triển theo, điều này đòi
hỏi tốc độ, băng thông kết nối Internet cao và cáp quang trở thành lựa chọn số
một - FTTH là một điển hình. FTTH đáp ứng các dịch vụ luôn đòi hỏi mạng
kết nối tốc độ cao như IPTV, hội nghị truyền hình, video trực tuyến, giám sát
từ xa IP Camera... Trước đây, dịch vụ này chỉ dùng để kết nối các đường trục
chính của quốc gia, nhà cung cấp dịch vụ, Doanh nghiệp lớn vì chi phí khá
cao. Nhưng gần đây, cáp quang được sử dụng khá rộng rãi ở các Doanh
nghiệp vừa, nhỏ, các trường đại học và người sử dụng thông thường. Trước
một thị trường đầy tiềm năng như thế, do vậy, các Công ty Viễn thông muốn
tự khẳng định mình thì không thể nào không quan tâm đến hoạt động
Marketing, vì Marketing là công cụ quan trọng nhất của Doanh nghiệp, nó là
chìa khoá vàng giúp các Doanh nghiệp giải quyết mọi vấn đề. Với các hệ
thống chính sách Marketing hiệu quả không chỉ giúp cho các nhà sản xuất;
2
kinh doanh lựa chọn đúng phương án đầu tư, tận dụng triệt để thời cơ kinh
doanh mà còn giúp họ xây dựng chiến lược cạnh tranh.
Ai cũng biết Đà Nẵng là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa... của khu
vực Miền trung, với tốc độ tăng trưởng kinh tế không ngừng tăng cao với quy
mô lớn, nhỏ đa dạng các ngành nghề kinh tế. Để làm được đều đó các Doanh
nghiệp ở thành phố Đà Nẵng cũng như các trung tâm thành phố khác luôn
phải đối mặt với rất nhiều khó khăn cũng như sự cạnh tranh gay gắt giữa các
đối thủ trong cùng lĩnh vực. Do đó một vấn đề đặt ra cho các Doanh nghiệp là
làm sao tổ chức các hoạt động Marketing để nâng cao hiệu quả của Doanh
nghiệp. Vì thế để tồn tại và phát triển thì Doanh nghiệp phải tiến hành huy
động mọi nguồn lực, phải biết điều hành tổng hợp mọi yếu tố nhằm đạt được
mục tiêu đã định sẵn. Thông qua đó, Doanh nghiệp có thể phát huy hết nội lực
hướng vào những cơ hội hấp dẫn trên thị trường và sẽ giúp Doanh nghiệp
nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh trong quá
trình mở cửa và tự do hóa nền kinh tế. Vai trò của Marketing nói chung đã
không còn mới mẻ nữa nhưng làm thế nào để có hiệu quả nhất lại là mối trăn
trở quan tâm của các nhà kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng đó nên
tác giả quyết định chọn đề tài “Giải pháp Marketing dịch vụ Internet cáp
quang tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT - Chi nhánh Đà Nẵng” làm đề tài
nghiên cứu cho luận văn này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các lý luận cơ bản, các phương thức phát triển thị trường
và các công cụ của Marketing nhằm phát triển dịch vụ của Công ty.
- Phân tích thực trạng về hoạt động Marketing dịch vụ Internet cáp quang
tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT - Chi nhánh Đà Nẵng, từ đó rút ra được
ưu điểm và nhược điểm đang tồn tại và nguyên nhân gây ra.
- Tìm ra giải pháp Marketing hợp lý để phát triển dịch vụ Internet cáp
3
quang tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT - Chi nhánh Đà Nẵng. Qua đó
cũng giúp cho Công ty nâng cao được khả năng cạnh tranh cũng như mở rộng
thị trường dịch vụ Internet cáp quang.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu các vấn đề liên quan đến các hoạt động Marketing
dịch vụ Internet cáp quang tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT.
Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ
Internet cáp quang tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT.
- Về thời gian: Nghiên cứu, phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh
và xây dựng chính sách Marketing cho thị trường của Công ty hiện nay nhằm
tìm ra giải pháp Marketing phù hợp với tình hình thực tế.
- Sản phẩm nghiên cứu: Dịch vụ Internet cáp quang.
- Nội dung nghiên cứu: Giải pháp Marketing dịch vụ Internet cáp quang
của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT - Chi nhánh Đà Nẵng.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn dựa trên lý thuyết Marketing trong lĩnh vực dịch vụ và vận
dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh và kết hợp với
nghiên cứu thực tế, để làm cơ sở cho các đánh giá và đề xuất giải pháp.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung của
luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về chính sách Marketing dịch vụ trong Doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hoạt động Marketing dịch vụ Internet cáp quang
tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT - Chi nhánh Đà Nẵng.
4
Chương 3: Giải pháp Marketing dịch vụ Internet cáp quang tại Công ty
Cổ phần Viễn thông FPT - Chi nhánh Đà Nẵng.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong thị trường ngày nay, các Doanh nghiệp phải hoạt động trong một
môi trường cạnh tranh quyết liệt và có những thay đổi nhanh chóng về khoa
học - công nghệ, những chính sách quản lý thương mại mới và sự trung thành
của khách hàng ngày càng giảm sút. Do vậy Marketing là công cụ quan trọng
để các Doanh nghiệp quan tâm. Vì Marketing tập trung vào sự phân tích
người tiêu dùng và làm thoả mãn nhu cầu của khách hàng, kích thích đến sự
thay đổi và tìm kiếm sự khác nhau về thị hiếu người tiêu dùng và từ đó làm
nền tảng cho sự thoả mãn của khách hàng. Chính vấn đề đó, Doanh nghiệp
cần phải xây dựng cho mình chính sách Marketing phù hợp để bảo vệ, duy trì
và phát triển thị trường.
a. Tổng quan về cơ sở lý thuyết
- Lê Thế Giới (Chủ biên), Nguyễn Xuân Lãn (2011), Quản trị
Marketing, NXB Tài chính.
Trong tài liệu này, luận văn tham khảo nội dung như:
+ Nội dung, ý nghĩa và vai trò của chiến lược ở cấp đơn vị kinh doanh
của Công ty và cách thức sử dụng để khai thác các lợi thế cạnh tranh và cạnh
tranh thương hiệu.
+ Tham khảo quy trình có các nội dung: (1) Phân tích môi trường
Marketing; (2) Mục tiêu Marketing; (3) Phân đoạn và lựa chọn thị trường mục
tiêu; (4) Định vị sản phẩm trên thị trường; (5) Đưa ra các chính sách.
+ Tham khảo về các yếu tố và cách phân tích môi trường bên trong và
môi trường bên ngoài Doanh nghiệp, cách thức tổ chức bộ phận Marketing và
kiểm tra hoạt động Marketing.
5
- Bùi Xuân Phong (2006), Quản trị kinh doanh Viễn thông, NXB Học
viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Hà Nội.
Trong giáo trình này, luận văn vận dụng các khái niệm cơ bản về Doanh
nghiệp Viễn thông, đặc điểm, khái niệm sản phẩm, môi trường kinh doanh,
chất lượng sản phẩm dịch vụ... trong ngành Viễn thông.
- Lưu Văn Nghiêm (1997), Quản trị Marketing dịch vụ, NXB Lao
động, Hà Nội.
- Nguyễn Thượng Thái (2007), Quản trị Marketing dịch vụ, NXB
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Hà Nội.
Trong giáo trình quản trị Marketing dịch vụ của Lưu Văn Nghiêm và
Nguyễn Thượng Thái, luận văn sử dụng các kiến thức cơ bản Marketing dịch
vụ và vận dụng các yếu tố về Marketing hỗn hợp (7P như sản phẩm, giá, kênh
phân phối, truyền thông, con người, quy trình dịch vụ/chăm sóc khách hàng,
cơ sở vật chất) để giải quyết các vấn đề như quan hệ giao tiếp giữa khách
hàng và nhân viên, khả năng tiếp cận dịch vụ, cơ chế và chính sách quản lý
nhân sự và quản lý chất lượng dịch vụ...
- Lưu Văn Nghiêm (2008), Marketing dịch vụ, NXB Đại học Kinh tế
Quốc dân, Hà Nội.
Với giáo trình này luận văn tham khảo về bản chất của Marketing dịch
vụ gồm các khái niệm và thị trường hoạt động Marketing dịch vụ, xây dựng
các mục tiêu và định vị, chất lượng, hoạt động phân phối, quá trình, con
người, giá, truyền thông, quy trình và chăm sóc khách hàng... trong kinh
doanh dịch vụ và các yếu tố liên quan đến xây dựng bộ phận Marketing.
- Nguyễn Thị Như Liêm (1995), Marketing căn bản, NXB Giáo Dục,
Đà Nẵng.
- Nguyễn Thị Thanh Huyền (2005), Marketing căn bản, NXB Thống
kê, Hà Nội.
6
Giáo trình Marketing căn bản của Nguyễn Thị Như Liêm và Nguyễn Thị
Thanh Huyền là hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về Marketing, luận văn tham
khảo các khái niệm cơ bản như nhu cầu, sự thỏa mãn khách hàng, các nguyên
tắc cơ bản về phân đoạn thị trường, xác định mục tiêu, định vị sản phẩm và
các chính sách Marketing - Mix.
b. Tổng quan về cơ sở thực tiễn
- Nguyễn Quang Sỹ, "Giải pháp Marketing đối với dịch vụ điện
thoại quốc tế của Công ty Viễn thông Quốc tế VTI/VNPT tại thành phố
Đà Nẵng".
Luận văn này đã sử dụng phương pháp định tính, định lượng, phân tích
thống kê. Tác giả vận dụng tốt lý thuyết Marketing - Mix trong lĩnh vực kinh
doanh dịch vụ. Trên cơ sở đó, tác giả phân tích sâu về tình hình hoạt động
kinh doanh và hoạt động Marketing của Công ty Viễn thông Quốc tế
VTI/VNPT. Và căn cứ trên nền tảng đó đưa ra các giải pháp Marketing nhằm
giải quyết các vấn đề khó khăn mà Công ty đang gặp và tìm ra các phương
pháp nhằm phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm/dịch vụ của Công ty.
- Nguyễn Công Vinh, "Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao
hiệu quả dịch vụ của Công ty VDC".
Luận văn này đã sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, chuyên gia
thống kê kinh tế. Tác giả đã sử dụng các vấn đề cơ bản của Marketing trong
việc tìm kiếm và đưa ra các giải pháp tối ưu giúp cho Công ty VDC hoạt động
có hiệu quả hơn. Bên cạnh đó, tác giả cũng làm nổi bật quy mô kinh doanh,
khả năng cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu tiêu thụ Internet trên thị trường hiện
nay.
- Ngô Thanh Vũ, "Hoàn thiện Marketing - Mix tại Chi nhánh Viettel
Bình Bịnh, Tập đoàn Viễn thông Quân Đội".
Luận văn sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê và so sánh
7
và dựa trên nền tảng Marketing - Mix cho sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh
Viettel Bình Bịnh để làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá, đề xuất giải pháp
nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường Viễn thông.
Từ những tài liệu tham khảo trên, tác giả nhận thấy rằng: trong thị trường
Viễn thông, Công ty Cổ phần Viễn thông FPT cũng như các các Doanh
nghiệp khác luôn diễn ra cạnh tranh gay gắt. Như trong thị trường kinh doanh
dịch vụ Internet cáp quang thì giữa các nhà cung cấp luôn đưa ra các chính
sách như giá, truyền thông, chăm sóc khách hàng, cơ sở vật chất, chất lượng
sản phẩm,... để duy trì và thu hút khách hàng. Do vậy, để đảm bảo vị thế của
Công ty mình thì buộc các Doanh nghiệp phải vận dụng tốt các chính sách
Marketing này trong thực tiễn.
8
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XÂY DỰNG HOẠT ĐỘNG
MARKETING DỊCH VỤ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. KHÁI NIỆM VỀ MARKETING DỊCH VỤ
1.1.1. Dịch vụ
a. Khái niệm
Trong thực tế đời sống hàng ngày, các hoạt động dịch vụ luôn diễn ra rất
đa dạng ở khắp mọi nơi và không ai có thể phủ nhận vai trò quan trọng của
dịch vụ trong đời sống xã hội. Trong vai trò đó, không phải lúc nào các nhà
cung ứng cũng làm thỏa mãn khách hàng về chất lượng dịch vụ cũng như giá
trị dịch vụ. Chẳng hạn về thái độ và năng lực phục vụ của nhân viên, thủ tục
dịch vụ rườm rà, thời gian phục vụ gói dịch vụ không đáp ứng nhu cầu. Vì
thế, các nhà cung ứng phải đối diện nhiều vấn đề về sự thoả mãn khách hàng
hay việc tìm kiếm nhân viên đáp ứng nhu cầu đó. Vậy dịch vụ được hiểu như
thế nào?
Theo Philip Kotler và Amstrong: "Dịch vụ là một hoạt động hay một lợi
ích mà một bên có thể cung cấp cho bên kia, trong đó nó có tính vô hình và
không dẫn đến sự chuyển giao sở hữu nào cả."
"Dịch vụ là mọi quá trình hoạt động bao gồm các nhân tố không hiện
hữu, giải quyết các mối quan hệ giữa người cung cấp với khách hàng hoặc tài
sản của khách hàng mà không có sự thay đổi quyền sở hữu." [8, tr. 6]
b. Các đặc điểm của dịch vụ
Dịch vụ là loại hàng hóa đặc biệt. Nó có những nét đặc trưng riêng mà
hàng hóa hiện hữu không có như 4 đặc tính sau đây:
- Tính vô hình
Hàng hoá có hình dáng, kích thước, màu sắc và thậm chí có mùi vị cho
nên khách hàng có thể tự xem xét, đánh giá xem có phù hợp với nhu cầu của
9
mình hay không. Ngược lại dịch vụ là hiệu quả của quá trình truyền đưa tin
tức từ người cung ứng cho đến người nhận vì thế nó không phải là một vật
phẩm cụ thể cho nên khách hàng không nhìn thấy, không sờ thấy và cũng
không thể ngửi thấy được, với như vậy thì sản phẩm dịch vụ không hấp dẫn
trực tiếp đến các giác quan của khách hàng mà nó phụ thuộc vào niềm tin,
mức độ cảm nhận và độ tin cậy của nhà cung cấp. Đây là đặc điểm cơ bản của
dịch vụ đó là tính vô hình, không tồn tại dưới dạng vật thể.
- Tính không đồng nhất
Dịch vụ Viễn thông không thể được cung cấp hàng loạt, tập trung như
sản xuất hàng hoá mà dịch vụ là quá trình cung cấp và tiêu dùng xảy ra đồng
thời nhưng cùng với nhân viên khác nhau và thời gian khác nhau sẽ tạo ra
chất lượng sản phẩm khác nhau. Chẳng hạn như khi phục vụ bởi cùng một vị
khách hàng nhưng mỗi thời điểm và nhân viên khác nhau thì mức độ hài lòng
lại khác nhau hay nói cách khác là không đồng đều. Vì thế rất khó để quản lý
tính đồng đều về chất lượng dịch vụ. Để khắc phục điều này, có thể thực hiện
cơ giới hoá, tự động hoá trong khâu cung cấp dịch vụ, đồng thời có chính
sách quản lý đặc thù đối với nhân viên cung cấp dịch vụ để động viên. Tuy
nhiên, việc tiếp xúc của nhân viên với thái độ lịch sự, niềm nở là yếu tố hấp
dẫn khách hàng.
- Tính không tách rời
Sản xuất và tiêu dùng hàng hoá hữu hình được thực hiện riêng rẽ. Hàng
hoá thường được sản xuất tập trung một nơi, sau đó vận chuyển đến nơi có
nhu cầu. Ngược lại đối với sản phẩm dịch vụ nó gắn liền với hoạt động sản
xuất và phân phối có nghĩa là dịch vụ được tạo ra nhờ quá trình tương tác tại
những thời điểm thích hợp, trong những không gian xác định. Chính yếu tố
này ảnh hưởng đến quá trình làm việc của nhân viên, chi phí nhân viên và
khách hàng chịu ảnh hưởng bởi quá trình cung ứng dịch vụ, thái độ của người
- Xem thêm -