i
Khoá luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mai
TÓM LƢỢC
Xã hội càng phát triển thì càng đòi hỏi sự đa dạng, phong phú cả về số lƣợng,
chất lƣợng của các loại sản phẩm. Điều đó đã đặt ra câu hỏi lớn cho các doanh nghiệp
sản xuất là sản xuất cái gi?, sản xuất cho ai? Và sản xuất nhƣ thế nào? Vì thế các
doanh nghiệp cần phải đặc biệt quan tâm đến khách hàng, nhu cầu, thị hiếu của khách
hàng để sản xuất, cung ứng, những sản phẩm phù hợp. Muốn tồn tại và phát triển, các
doanh nghiệp phải bằng mọi cách đƣa sản phẩm tới tay của ngƣời tiêu dùng , đƣợc
ngƣời tiêu dùng chấp nhận và thu đƣợc lợi nhuận nhiều có ý nghĩa là là doanh nghiệp
phải thực hiện tốt công tác bán hàng . Bán hàng sẽ giúp cho doanh nghiệp có cái nhin
tổng quát về hoạt dộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình có hiệu quả hay
chƣa. Đồng thời còn cung cấp thông tin giúp cho các doanh nghiệp và các cơ quan chủ
quản cấp trên thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ của doanh nghịêp cũng nhƣ xác định đƣợc một cách đầy đủ, đúng đắn,
nguyên nhân và mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố thông tin có thể đánh giá đƣợc
tiềm năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng nhƣ những rủi ro và triển vọng trong
tƣơng lai của doanh nghiệp có thể đƣa ra những giải pháp hữu hiệu, những quyết định
chính xác nhằm nâng cao chất lƣợng công tác quản lý kinh tế, nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thấy đƣợc tầm quan trọng của kế toán bán hàng trong công ty cho nên em đã
chon đề tài này.
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
SVTH: Lê Thị Hương
ii
Khoá luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mai
LỜI CẢM ƠN
Với thời gian thực tập ngắn ngủi tại công ty, em đã có cơ hội tiếp cận với thực
tế . Tuy nhiên thời gian đó chƣa đủ để em có thể tìm hiểu sâu và rộng hơn về tình hình
sản xuất kinh doanh, bán hàng cũng nhƣ tất cả các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Thêm vào đó , từ kiến thức ở trƣờng lớp cho đến thực tiễn còn có rất nhiều khoảng
cách . Vì vậy, những vấn đề em nêu trong khoá luận này không thể không tránh khỏi
những thiếu sót, em rát mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của thầy cô để em hoàn
thành khoá luận hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng, em xin cảm ơn các cô chú, anh chi trong phòng tài chính – kế toán
của Công ty TNHH Thƣơng Mại Thành Phát . Đặc biệt là thầy Nguyễn Viết Tiến đã
giúp em rất nhiều trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành bài khoá luận này
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 27 tháng 6 Năm 2014
Sinh viên
Lê Thị Hương
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
SVTH: Lê Thị Hương
iii
Khoá luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mai
MỤC LỤC
TÓM LƢỢC .................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ............................................................................ vi
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài................................................................................ 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: ......................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài: ....................................................................... 2
5. Kết cấu của khoá luận ............................................................................................... 3
CHƢƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI .................................................... 4
1.1 Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán bán hàng........................................................ 4
1.1.1. Đặc điểm của kế toán bán hàng ........................................................................... 4
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng .......................................................................... 6
1.2. Các khái niệm sử dụng trong kế toán bán hàng .................................................. 7
1.2.1. Doanh thu ............................................................................................................. 7
1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng ........................................................... 8
1.2.3. Giá vốn hàng bán ................................................................................................. 8
1.3. Kế toán bán hàng theo hƣớng dẫn của chuẩn mực kế toán Việt Nam .............. 8
1.3.1. Kế toán bán hàng theo quy định trong VAS ....................................................... 8
1.3.2. Kế toán bán hàng quy định trong VAS 02- “Hàng tồn kho” ............................. 9
1.4. Kế toán bán hàng theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp (Áp dụng
theo QĐ 15)................................................................................................................... 11
1.4.1. Chứng từ kế toán ................................................................................................ 11
1.4.2.Các tài khoản sử dụng trong kế toán bán hàng ................................................. 12
CHƢƠNG II THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN BỘT GIẤY TẠI CÔNG TY
TNHH THƢƠNG MẠI THÀNH PHÁT ................................................................... 16
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
SVTH: Lê Thị Hương
iv
Khoá luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mai
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thƣơng Mại Thành Phát ................................. 16
2.1.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại
Thành Phát ................................................................................................................... 16
2.1.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Thương Mại Thành
Phát ................................................................................................................................ 18
2.2 Thực trạng công tác kế toán của Công ty TNHH Thƣơng Mại Thành Phát ... 20
2.2.1. Thực trạng vận dụng chứng từ kế toán ............................................................. 20
2.2.2 Thực trạng vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ............................................ 21
CHƢƠNG III CÁC KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG BỘT GIẤY TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI THÀNH PHÁT......... 26
3.1 Các kết luận đánh giá thực tế kế toán bán hàng tại công ty TNHH Thƣơng
Mại Thành Phát ........................................................................................................... 26
3.1.1.Ưu điểm:............................................................................................................... 26
3.1.2. Hạn chế và nguyên nhân: .................................................................................. 28
3.2 Yêu cầu của việc hoàn thiện: ................................................................................ 30
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 34
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
SVTH: Lê Thị Hương
v
Khoá luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mai
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
KÍ TỰ VIẾT TẮT
CMKTVN
CTY
DN
HĐKD
LN
SXKD
Thuế GTGT
Thuế TTĐB
Thuế XK
TNHH
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
NỘI DUNG
Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Công ty
Doanh nghiệp
Hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận
Sản xuất kinh doanh
Thuế giá trị gia tăng
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế xuất khẩu
Trách nhiệm hữu hạn
SVTH: Lê Thị Hương
vi
Khoá luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mai
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Kí hiệu
PHỤ LỤC 1
Tên
CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀ KẾT QUẢ THU ĐƢỢC
PHỤ LỤC 1.1
SƠ ĐỒ BỘ MÁY CÔNG TY
PHỤ LỤC 1.2
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN
PHỤ LỤC 1.3
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
PHỤ LỤC 1.4
THẺ QUẦY HÀNG
PHỤ LỤC 1.5
HOÁ ĐƠN GTGT
PHỤ LỤC 1.6
PHIỂU THU
PHỤ LỤC 1.7
GIẤY NỘP TIỀN
PHỤ LỤC 1.8
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
PHỤ LỤC 1.9
SỔ NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8 ( GHI CÓ TK 511)
PHỤ LỤC 1.9
SỎ NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10( GHI CÓ TK 3331)
PHỤ LỤC 1.10
SỔ CÁI TK 511
PHỤ LỤC 1.11
SÔ NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SÔ 8 ( GHI CÓ TK 155)
PHỤ LỤC 1.12
SỔ CÁI TK 632
PHỤ LỤC 1.13
SỔ CÁI TK 131
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
SVTH: Lê Thị Hương
1
Khoá luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mai
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiêp ngày càng đa dạng, phong phú và
sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà nƣớc phải đổi mới để
đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát triển .Trong xu hƣớng đó, kế toán cũng không
ngừng phát triển về mặt nội dung, phƣơng pháp cũng nhƣ hình thức tổ chức để dáp
ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Đế có thể quản lý hoạt
động kinh doanh thì hạch toán kế toán là một công cụ không thể thiếu.Đó là một lĩch
vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin, làm
căn cứ để ra các quyết định kinh tê.
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh, thông qua công tác kế toán, doanh
nghiệp sẽ biết đƣợc thị trƣờng nào, mặt hàng kinh doanh nào mà mình bán hàng có
hiệu quả nhất. Điều này không những đảm bảo cho doanh nghiệp cạnh tranh trên thị
trƣờng mà còn giúp cho doanh nghiệp đạt đƣợc các mục tiêu kinh tế đề ra nhƣ: Doanh
thu, lợi nhuận, thị trƣờng, uy tín …. Nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác kế toán
trong doanh nghiệp, trong thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Thƣơng Mại
Thành Phát em nhận thấy kế toán trong công ty nói chung và kế toán bán nhóm hàng
bột giất nói riêng, mặc dù có nhiều cố gắng song vẫn còn những bất cập, tồn tại trong
khâu bán hàng. Vì lý do đó đã thúc đẩy em đi sâu vào nghiên cứu chuyên đề: “Kế toán
bán hàng bột giấy tại công ty TNHH Thƣơng Mại Thành Phát”
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Về mặt lý luận: Hệ thống hóa đƣợc lý luận về kế toán nghiệp vụ bán hàng; tìm
hiểu kỹ hơn về chuẩn mực, chế độ kế toán và các quy định khác của Nhà nƣớc có liên
quan đến nghiệp vụ bán hàng.
Về mặt thực tiễn: Phân tích, đánh giá đúng thực trạng kế toán bán hàng tại công
ty. Chỉ rõ những hạn chế từ đó có thể đƣa ra những giải pháp thiết thực giúp công ty tổ
chức tốt hơn công tác kế toán bán nhóm hàng bột giấy phù hợp với các quy định của
nhà nƣớc cũng nhƣ tình hình thực tế của doanh nghiệp, từ đó giúp doanh nghiệp nâng
cao sức cạnh tranh trên thị trƣờng, nâng cao hiệu quả kinh doanh, tạo điều kiện để
doanh nghiệp thực hiện tốt nghĩa vụ của mình đối với Nhà nƣớc và các đối tƣợng có
liên quan.
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
SVTH: Lê Thị Hương
2
Khoá luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mai
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu kế toán bán bột giấy
3.2 Phạm vi nghiên cứu: Công ty TNHH Thƣơng Mại Thành Phát
Số liệu sử dụng để nghiên cứu là: Tháng 1 năm 2014
4. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài:
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu, số liệu:
4.1.1 Phương pháp điều tra phỏng vấn
Trong quá tình thực tập, để tìm hiểu tổng quan về công ty cũng nhƣ để phục vụ
chuyên đề nghiên cứu của mình, em đã làm phiếu điều tra để tìm hiểu tổng quan về
đặc điểm hoạt động, tô chức quản lý hoạt động kinh doanh, tổ chức công tác kế toán,
đặc điểm và công tác quản lý nghiệp vụ bán hàng, tổ chức kế toán bán hàng của Công
ty với các nội dung chính:
- Thông tin của đối tƣợng đƣợc điều tra.
- Câu hỏi đóng với nội dung về phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho, phƣơng pháp
xác định giá vốn hàng bán, các phƣơng thức bán hàng.
- Các câu hỏi mở về thực trạng kế toán bán hàng của công ty: Phƣơng thức thanh
toán, các vấn đề phát sinh trong quá trình bán hàng và hƣớng giải quyết của kế toán, ý
kiến của đối tƣợng đƣợc điều tra về kế toán bán hàng tại công ty
- Phiếu điều tra phỏng vấn ( Phụ lục 1 )
4.1.2.Phương pháp quan sát:
Nhằm tìm hiểu một cách khái quát nhất về quy trình xử lý nghiệp vụ kế toán bán
hàng tại công ty, tình hình thực tế lập, lƣu chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán liên quan
4.1.3.Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Ngoài việc sử dụng phiếu điều tra để tìm hiểu về đặc điểm tổ chức kế toán của
công ty, thì em còn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu chứng từ của công ty, bao gồm:
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, thẻ quầy hàng, ,…Và các sổ kế toán nhƣ: Sổ chi tiết bán
hàng, Sổ cái TK 511,632, Sổ nhật ký chứng từ , …
4.2 Phương pháp phân tích dữ liệu, số liệu
Trên cơ sở Số liệu đã thu thập đƣợc, thì em đã so sánh giữa thực tế và lý luận của
chuẩn mực kế toán, đánh giá, phân tích kết quả đã thu thập, để từ đó đƣa ra những ƣu
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
SVTH: Lê Thị Hương
3
Khoá luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mai
điểm và hạn chế trong công tác kế toán bán hàng của công ty TNHH Thƣơng Mại
Thành Phát.
4.2.1 Phương pháp so sánh:
Đây là phƣơng pháp phân tích phổ biến nhất, đƣợc thực hiện thông qua việc đối
chiếu giữa các sự vật với nhau để thấy đƣợc những điểm giống và khác nhau giữa
chúng. Trong quá trình nghiên cứu kế toán bán hàng, nội dung của phƣơng pháp này
đƣợc cụ thể hóa trong việc so sánh, đối chiếu giữa lý luận cùng với các nội dung liên
quan trong VAS 14 và VAS 02; quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trƣởng Bộ tài
chính với thực tế về công tác kế toán bán hàng bột giấy trong doanh nghiệp để nhận
thấy đƣợc những vấn đề còn sai sót trong công tác kế toán bán hàng tại doanh nghiệp;
đối chiếu giữa số liệu trên chứng từ gốc và sổ NKCT, sổ cái và các sổ kế toán chi tiết
tƣơng ứng, đối chiếu số liệu cuối kỳ giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết để có số liệu
chính xác khi lập BCTC.
4.2.2 Phương pháp phân tích số liệu:
Từ các số liệu, tài liệu thu thập đƣợc tiến hành phân tích để thấy đƣợc bản chất
của nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ đó có hƣớng xử lý nghiệp vụ chính xác nhất; đồng
nghiên cứu để đƣa ra đƣợc giải pháp hoàn thiện phù hợp.
4.2.3 Phương pháp tổng hợp số liệu:
Từ các phiếu điều tra và nghiên cứu tài liệu kế toán bán hàng của doanh nghiệp
để tiến hành tổng hợp, đánh giá tổng quát về kế toán bán bột giấy.
5. Kết cấu của khoá luận
Gồm ba chƣơng :
Chương I:
Những vấn đề Lý luận cơ bản về kế toán bán hàng trong
doanh nghiệp thương mại
Chương II: Thực trạng kế toán bán bột giấy tại công ty TNHH Thương
mại Thành Phát
Chương III: Các kết luận và giải pháp hoàn thiện kế toán bán bột giấy
tại công ty TNHH Thương Mại Thành Phát
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
SVTH: Lê Thị Hương
4
Khoá luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mai
CHƢƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán bán hàng
1.1
1.1.1. Đặc điểm của kế toán bán hàng
-
Khái niệm bán hàng: bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh
doanh cảu doanh nghiệp thƣơng mại, nó chính là quá trình chuyển giao về sở hữu
hàng hóa từ tay ngƣời bán sang tay ngƣời mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ
hoặc quyền đòi tiền từ ngƣời mua.
-
Đặc điểm của kế toán bán hàng:
Đó là sự mua bán có thoả thuận: doanh nghiệp đồng ý bán và khách hàng đồng
ý mua, đã trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Doanh nghiệp giao cho khách hàng một lƣợng hàng hoá và nhận đƣợc từ khách
hàng một khoản tiền hoặc một khoản nợ. Khoản tiền này đƣợc gọi là doanh thu bán
hàng, dùng để bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra trong quá trình kinh doanh.
Căn cứ vào số tiền hay khoản nợ mà khách hàng chấp nhận trả để hạch toán kết
quả kinh doanh trong kì của doanh nghiệp
- Trong các doanh nghiệp thì bán hàng có thể sử dụng các phƣơng thức bán hàng
sau đây thì mỗi phƣơng thức có mỗi đặc điểm khác nhau.
Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn
Bán buôn hàng hóa là phƣơng thức bán hàng cho các đơn vị thƣơng mại, các
doanh nghiệp sản xuất… để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế biến rồi bán ra. Khi
thực hiện phƣơng thức bán buôn hàng hóa, hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lƣu
thông, chƣa đi vào tiêu dùng nên giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chƣa đƣợc
thực hiện. Hàng hóa thƣờng đƣợc bán theo lô hoặc bán với số lƣợng lớn, giá bán biến
động phụ thuộc vào khối lƣợng hàng bán và phƣơng thức thanh toán
-
Trong bán buôn hàng hóa thƣờng bao gồm các hình thức:
Phƣơng thức bán buôn qua kho: Là phƣơng thức bán buôn trong đó
hàng bán phải đƣợc xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Trong phƣơng thức này
có hai loại:
Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng tại kho: Theo hình thức này, khách
hàng cử ngƣời mang giấy giới thiệu đến kho của doanh nghiệp trực tiếp nhận hàng và
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
SVTH: Lê Thị Hương
5
Khoá luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mai
áp tải hàng về. Sau khi nhận hàng, đại diện bên mua ký nhận đã nhận đủ hàng vào
chứng từ bán hàng của bên bán đồng thời trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán, hàng
đƣợc xác định đã bán.
Bán buôn qua kho theo hình thức gửi hàng: Bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế
đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng của ngƣời mua, xuất kho gửi hàng cho ngƣời mua
bằng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài. Chi phí vận chuyển hàng có thể
do bên bán hay bên mua chịu tùy theo từng hợp đồng kinh tế đã ký kết. Hàng gửi đi
bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đến khi nào bên mua nhận đƣợc hàng
và chấp nhận thanh toán thì quyền sở hữu hàng hóa mới đƣợc chuyển giao, hàng xác
định là đã bán.
Bán buôn vận chuyển thẳng: là phƣơng thức bán buôn hàng hóa trong
đó hàng hóa bán ra khi doanh nghiệp mua từ nhà cung cấp không đem về nhập kho của
mình mà giao bán ngay hoặc chuyển bán ngay cho khách hàng. Phƣơng thức này có
thể đƣợc thực hiện theo các hình thức sau:
Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp: DNTM sau khi
nhận đƣợc hàng từ nhà cung cấp của mình thì giao bán trực tiếp cho khách hàng tại địa
điểm do hai bên đã thỏa thuận. Sau khi giao hàng, đại diện bên mua sẽ ký nhận vào
chứng từ bán hàng và quyền sở hữu hàng hóa đã đƣợc chuyển giao cho khách hàng,
hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ.
Bán buôn vận chuyển thẳng theo phương thức gửi hàng: DNTM nhận hàng từ
nhà cung cấp của mình gửi đi bán cho khách hàng mà không về nhập kho của doanh
nghiệp. Khi khách nhận đƣợc hàng sẽ ký vào chứng từ bán hàng, hàng đƣợc xác định
là bán, doanh thu đƣợc ghi nhận.
Kế toán theo phương thức bán lẻ hàng hóa
Bán lẻ hàng hóa là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc các
tổ chức kinh tế, các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Bán hàng theo phƣơng thức này có đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực
lƣu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã đƣợc
thực hiện. Bán lẻ thƣờng bán đơn chiếc hoặc với số lƣợng nhỏ, giá bán thƣờng ổn
định.
-
Phƣơng thức bán lẻ thƣờng có các hình thức sau:
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
SVTH: Lê Thị Hương
6
Khoá luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mai
Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Là hình thức bán lẻ trong đó việc thu
tiền ở ngƣời mua và việc giao hàng cho ngƣời mua tách rời nhau. Với hình thức này,
việc mua hàng và thanh toán tách rời nhau nên sẽ tránh đƣợc những sai sót, mất mát
hàng hóa và tiền, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và phân bổ trách nhiệm đến
từng cá nhân. Tuy nhiên phƣơng thức này lại gây phiền hà và mất thời gian của khách
nên ít đƣợc áp dụng, chủ yếu sử dụng cho các mặt hàng có giá trị.
Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán
hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách. Cuối ngày hoặc cuối ca bán hàng, mậu
dịch viên phải kiểm kê hàng hóa tồn quầy, xác định số lƣợng hàng đã bán trong ca,
trong ngày để lập báo cáo bán hàng đồng thời lập giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ
quỹ. Hình thức này khá phổ biến vì nó tiết kiệm đƣợc thời gian mua hàng của khách
hàng.
Hình thức bán hàng tự phục vụ: Theo hình thức này, khách hàng sẽ tự
chọn những hàng hóa mà mình cần mua sau đó mang đến bộ phận thu tiền và lập hóa
đơn bán hàng.
Hình thức bán hàng trả góp: Với hình thức này ngƣời mua sẽ trả một số
tiền nhất định tại thời điểm mua hàng, số tiền hàng còn lại đƣợc thanh toán thành
nhiều lần trong thời gian nhất định và phải trả một số tiền lớn hơn giá trị trả ngay.
Kế toán theo phương thức bán hàng đại lý:
Là phƣơng thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thƣơng mại giao hàng cho
cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau khi đƣợc bán
hàng, cơ sở đại lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp và đƣợc hƣởng một khoản
tiền gọi là hoa hồng đại lý. Số tiền chuyển giao cho các cơ sở đại lý vẫn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại, đến khi nào cơ sở đại lý thanh toán tiền bán
hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì nghiệp vụ bán hàng mới hoàn thành.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng
-
Bán hàng thể hiện sức cạnh tranh và uy tín của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
Nó là cơ sở để đánh giá trình độ tổ chức quản lý hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Mặt khác nó cũng gián tiếp phản ánh trình độ tổ chức các khâu cung
ứng, sản xuất cũng nhƣ công tác dự trữ. Bảo quản thành phẩm.
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
SVTH: Lê Thị Hương
7
Khoá luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mai
- Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, bán hàng có một vai trò đặc biệt , nó vừa là
điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội vừa là cầu nối giữa nhà sản xuất với
ngƣời tiêu dùng, phản ánh sự gặp nhau giữa cung và cầu về hàng hoá, qua đó định
hƣớng cho sản xuất, tiêu dùng và khả năng thanh toán.
-
Với một doanh nghiệp việc tăng nhanh quá trình bán hàng tức là tăng vòng
quay của vốn, tiết kiệm vốn và trực tiếp làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ
đó sẽ nâng cao đời sống, thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp
và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nƣớc.
-
Trong doanh nghiệp kế toán là công cụ quan trọng để quản lý sản xuất và tiêu thụ,
thông qua số liệu của kế toán nói chung, kế toán bán hàng và kết quả bán hàng nói
riêng giúp cho doanh nghiệp và cấp có thẩm quyền đánh giá đƣợc mức độ hoàn
thành của doanh nghiệp về sản xuất, giá thành, tiêu thụ và lợi nhuận.
-
Để thực sự là công cụ cho quá trình quản lý, kế toán bán hàng phải thực hiện
tốt, đầy đủ các nhiệm vụ sau:
-
Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời giám sát chặt chẽ tình
hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm.
-
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
-
Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với.
1.2. Các khái niệm sử dụng trong kế toán bán hàng
1.2.1. Doanh thu
Khái niệm:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện đƣợc xác định bởi thoả thuận giữa
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó đƣợc xác định bằng giá trị
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
SVTH: Lê Thị Hương
8
Khoá luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mai
hợp lý của các khoản đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ các khoản chiết khấu
thƣơng mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
Chiết khấu thương mại
Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua
hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ) với lƣợng
lớn theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán
hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Giảm giá hàng bán
Là giảm trừ đƣợc doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá
đã thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách,
hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
Hàng bán bị trả lại
Là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhƣng bị khách
hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng kinh tế. Nhƣ hàng
kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị
của ngƣời mua ghi rõ lý do trả lại hàng , số lƣợng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại,
đính kèm hoá đơn(nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hoá đơn(nếu trả lại một phần).
1.2.3. Giá vốn hàng bán
Theo chuẩn mực số 02 “ Hàng tồn kho”: Giá vốn hàng bán đƣợc đƣợc xác định
theo giá gốc. Giá gốc HTK bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên
quan trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc HTK ở thời điểm hiện tại.
Chi phí mua HTK bao gồm giá mua, các loại thuế không hoàn lại, chi phí vận
chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan
trực tiếp đến mua HTK. Các khoản chiết khấu thƣơng mại và giảm giá hàng mua do
hàng mua không đúng quy cách phẩm chất đƣợc trừ khỏi chi phí mua.
1.3.
Kế toán bán hàng theo hƣớng dẫn của chuẩn mực kế toán Việt Nam
1.3.1. Kế toán bán hàng theo quy định trong VAS
-
Quy định của chuẩn mực kế toán số 14: Theo VAS 14 thì mục đích của chuẩn
mực này là quy định và hƣớng dẫn các nguyên tắc và phƣơng pháp kế toán doanh thu
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
SVTH: Lê Thị Hương
9
Khoá luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mai
và thu nhập khác, gồm: Các loại doanh thu, thời điểm ghi nhận doanh thu, phƣơng
pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài
chính.
Quy định xác định doanh thu theo giá trị hợp lý
-
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả năm điều kiện sau:
+ DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua.
+ DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu hàng hoá
hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
+ DN đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.3.2. Kế toán bán hàng quy định trong VAS 02- “Hàng tồn kho”
Theo chuẩn mực số 02 “ Hàng tồn kho”, quy định và hƣớng dẫn các nguyên tắc
và phƣơng pháp kế toán HTK, gồm: Xác định giá trị và kế toán HTK vào chi phí; ghi
giảm giá trị hàng tồn kho cho phù hợp với giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc và
phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài
chính.
* Trị giá vốn hàng xuất kho đã bán.
Trị giá vốn hàng xuất kho đã bán đƣợc xác định bằng 1 trong 4 phƣơng pháp và
đồng thời phụ thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp cụ thể.
+ Đối với doanh nghiệp sản xuất.
Trị giá vốn hàng xuất kho đã bán hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho
đƣa bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm xuất kho hoặc giá
thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành, có 4 phƣơng pháp tính.
- Phƣơng pháp tính theo giá đích danh: Theo phƣơng pháp này khi xuất kho
thành phẩm thì căn cứ vào số lƣợng xuất kho thuộc lô nào và giá thành thực tế nhập
kho của lô đó để tính giá trị xuất kho.
- Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc: với giả thiết thành phẩm nào nhập kho
trƣớc thì sẽ xuất trƣớc, thành phẩm nhập kho theo giá nào thì xuất kho theo giá đó, sau
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
SVTH: Lê Thị Hương
10
Khoá luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mai
đó căn cứ vào số lƣợng xuất kho để tính thực tế xuất kho. Nhƣ vậy giá vốn thực tế của
thành phẩm tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo giá thành thực tế của thành phẩm thuộc các
lần nhập sau cùng.
- Phƣơng pháp nhập sau, xuất trƣớc: Với giả thiết thành phẩm nào nhập kho sau
thì xuất trƣớc, thành phẩm nhập theo giá nào thì xuất theo giá đó, sau đó căn cứ vào số
lƣợng xuất kho để tính ra giá trị xuất kho. Nhƣ vậy giá vốn thực tế của thành phẩm tồn
kho đƣợc tính theo giá thành thực tế của thành phẩm thuộc các lần nhập đầu tiên.
- Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp này trị giá vốn
của thành phẩm xuất kho để bán đƣợc căn cứ vào số lƣợng thành phẩm xuất kho và
đơn giá bình quân gia quyền (giá thành sản xuất thực tế đơn vị bình quân).
Giá thành sản xuất thực tế
Giá thành sản xuất thực tế
của thành phẩm tồn kho
Giá thành xuất
kho
+
của thành phẩm nhập kho
trong kỳ
đầu kỳ
=
đơnvị bình quân
Số lƣợng thành phẩm tồn +
Số lƣợng thành phẩm nhập
kho trong kỳ
kho đầu kỳ
Giá thành của thành
phẩm xuất kho
=
Số lƣợng thành phẩm
xuất kho
-
Giá thành thực tế xuất
kho đơn vị bình quân
Mỗi phƣơng pháp tính giá thành thực tế của thành phẩm xuất kho trên đều có ƣu
điểm, nhƣợc điểm riêng. Lựa chọn phƣơng pháp phù hợp nhất thì doanh nghiệp phải căn
cứ vào tình hình thực tế yêu cầu hạch toán của doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo nguyên
tắc nhất quán để các báo cáo tài chính có thể so sánh đƣợc và đảm bảo nguyên tắc công
khai. Cả ba phƣơng pháp đầu muốn áp dụng đƣợc đều phải có đơn giá thực tế nhập kho
của từng lần nhập, trong khi hầu hết các doanh nghiệp đều không thể làm đƣợc điều đó
với thành phẩm cho nên hầu nhƣ nó không đƣợc sử dụng trong thực tế.
+ Đối với doanh nghiệp thƣơng mại:
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
SVTH: Lê Thị Hương
11
Khoá luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mai
- Trị giá vốn của hàng xuất kho đã bán bao gồm: Trị giá mua thực tế của hàng
xuất kho đã bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán.
- Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho đã bán đƣợc xác định theo một trong 4
phƣơng pháp tính giá tƣơng tự nhƣ trên.
- Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán: Do chi phí mua hàng liên quan
đến nhiều chủng loại hàng hoá, liên quan cả đến khối lƣợng hàng hoá trong kỳ và hàng
hoá đầu kỳ, cho nên cần phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã bán trong kỳ và hàng
tồn cuối kỳ.
Tiêu chuẩn phân bổ chi phí mua hàng đƣợc lựa chọn là:
- Số lƣợng.
- Trọng lƣợng .
- Trị giá mua thực tế của hàng hoá
Chi phí mua
Chi phí mua
hàng của hàng
hàng của hàng
hoá tồn kho đầu
hàng phân bổ
cho hàng hoá
Chi phí mua
kỳ
+ hoá phát sinh
trong kỳ
Tiêu chuẩn phân
x
đã bán trong
kỳ
bổ của hàng hoá
đã xuất bán trong
kỳ
Tổng tiêu thức phân bổ của hàng hoá
tồn cuối kỳ và hàng hoá đã
xuất bán trong kỳ
1.4. Kế toán bán hàng theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp (Áp dụng
theo QĐ 15)
1.4.1. Chứng từ kế toán
Chứng từ chủ yếu sử dụng trong kế toán bán hàng bao gồm:
- Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02 GTGT – 3LL):
- Hóa đơn Giá trị gia tăng (Mẫu số 01 GTGT – 3LL)
- Thẻ quầy hàng ( Mẫu số 02- BH)
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
SVTH: Lê Thị Hương
12
Khoá luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mai
- Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 – VT
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu số 03 – VT)
- Phiếu thu (Mẫu số 01 – TT/BB).
- Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT/BB)
Ngoài ra :
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa
- Hóa đơn cƣớc phí vận chuyển
- Hóa đơn thuê kho, thuê bãi, thuê bốc dỡ hàng hóa trong quá trình bán
hàng
- Hợp đồng kinh tế với khách hàng
- Các chứng từ phản ánh tình hình thanh toán
- Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng
1.4.2.Các tài khoản sử dụng trong kế toán bán hàng
Kế toán bán hàng sử dụng chủ yếu các tài khoản sau:
* Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản này
dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ của doanh
nghiệp trong kỳ. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc
hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá bán (nếu có).
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:
- Thuế XK, thuế TTĐB của số hàng tiêu thụ, thuế GTGT của doanh nghiệp tính
thuế theo phƣơng pháp trực tiếp
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản chiết khấu thƣơng,
giảm giá hàng bán.
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần vào TK xác định kết quả kinh doanh
Bên có:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ
Tài khoản 511 không có số dư .
Tk 511 có 4 Tài khoản cấp 2:
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
SVTH: Lê Thị Hương
13
Khoá luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mai
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5118: Doanh thu khác.
* Tài khoản 632: “ Giá vốn hàng bán”
Tài khoản này đƣợc sử dụng để phản ánh trị gía thực tế của một số sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã đƣợc xác định tiêu thụ.
Kết cấu tài khoản
Bên Nợ: - Phản ánh giá vốn của sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong kỳ
- Số trích lập chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay cao hơn năm
trƣớc
- Trị giá sản phẩm, hàng hóa hao hụt, mất mát sau khi trừ phần cá nhân bồi
thƣờng.
Bên Có: - Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa … đã tiệu thụ trong kỳ
để xác định kết quả.
- Hoàn nhập chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho của năm nay thấp hơn
năm trƣớc
- Trị giá vốn của hàng hóa, sản phẩm … đã tiêu thụ trong kỳ nhƣng bị khách
hàng trả lại
Tài khoản 632 không có số dư .
Ngoài ra, kế toán bán hàng còn dùng một số tài khoản sau:
* Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”
* Tài khoản 157 “Hàng gửi bán”
* Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”
* Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”
* Tài khoản 521 “Chiết khấu thƣơng mại”…
1.2.2.3. Sổ và báo cáo kế toán sử dụng
a) Sổ kế toán chi tiết.
Kế toán quá trình bán hàng sử dụng các sổ chi tiết sau:
- Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua bằng VNĐ( Mẫu S31- DN): Để theo dõi
số tiền phải thu của khách hàng bằng VNĐ
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
SVTH: Lê Thị Hương
14
Khoá luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mai
- Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua bằng ngoại tệ ( Mẫu S32- DN): Để theo
dõi số tiền phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ.
- Sổ chi tiết các tài khoản ( Mẫu S38 - DN): Để theo dõi các khoản chiết khấu
bán hàng, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.
- Sổ chi tiết bán hàng: ( Mẫu số S35 – DN): Để theo dõi doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ ra bên ngoài, doanh thu bán hàng nội bộ.
b) Sổ kế toán tổng hợp.
Để phản ánh nghiệp vụ bán hàng, kế toán tùy thuộc vào hình thức kế toán đơn
vị áp dụng mà sử dụng các sổ kế toán bao gồm:
Hình thức kế toán nhật ký chung.
* Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung: tất cả các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký
chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau
đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Các sổ kế toán sử dụng trong nghiệp vụ bán hàng theo hình thức Nhật ký chung:
- Sổ Nhật ký chung: Phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính theo trật tự
thời gian phát sinh của chúng.
- Sổ nhật ký bán hàng: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp các nghiệp vụ bán
hàng nhƣng chƣa thu tiền.
- Sổ nhật kí thu tiền: Dùng để tập hợp các nghiệp vụ thu tiền ở doanh nghiệp bao
gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Sổ Nhật ký thu tiền đƣợc mở riêng cho từng tài
khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và có thể theo dõi theo từng loại tiền.
- Sổ Cái: Kế toán mở sổ cái cho các TK 511,512,521,532,632,156,111…
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
* Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán chúng từ ghi sổ : Căn cứ trực tiếp để
ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ .
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Theo hình thức chứng từ ghi sổ thì kế toán sử dụng Sổ Đăng kí chứng từ ghi sổ
và Sổ cái mở cho các TK 131,511,512,521,531,532,632.
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
SVTH: Lê Thị Hương
- Xem thêm -