Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng tại agribank chi nhánh huyện tiê...

Tài liệu Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng tại agribank chi nhánh huyện tiên du bắc ninh

.PDF
100
107
116

Mô tả:

i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Số liệu được nêu trong luận văn là trung thực và có trích nguồn. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. TÁC GIẢ LUẬN VĂN NGUYỄN VĂN QUẢ ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học khóa CH19B chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng tại trường Đại học Thương mại và viết luận văn này, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, tác giả cũng nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của các thầy, cô giáo trường Đại học Thương mại. Các cán bộ quản lý Khoa Sau đại học, cô giáo hướng dẫn, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp trong suốt quá trình học tập và công tác. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới: Trường Đại học Thương mại, Khoa Sau đại học đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả học tập và nghiên cứu. Các thầy cô giáo Trường Đại học Thương mại đã giảng dạy trong suốt quá trình tác giả học tập tại trường. Cô giáo hướng dẫn: TS Nguyễn Thị Thanh Hương, người đã toàn tâm, toàn ý hướng dẫn về mặt khoa học giúp tác giả hoàn thành luận văn này. Toàn thể các phòng ban và cán bộ công chức của Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển nông thôn Huyện Tiên Du Tỉnh Bắc Ninh. Các cơ quan hữu quan, các nhà khoa học, đồng nghiệp và bạn bè đã cung cấp tài liệu, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình hoàn thiện luận văn này. Mục dù đã có nhiều cố gắng hoàn thành nội dung nghiên cứu bằng tất cả năng lực và sự nhiệt tình của bản thân, tuy nhiên luận văn này không thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng góp quý báu của các thầy, cô và đồng nghiệp để hoàn thiện hơn nữa nhận thức của mình. Xin chân thành cảm ơn! iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................... vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. vi PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1.Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu của luận văn .....................................................................2 3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. ........................................................................2 4.Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................3 5.Kết cấu của luận văn ..............................................................................................3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................4 1.1.Tín dụng và an toàn trong hoạt động tín dụng tại các NHTM. ..................4 1.1.1.Hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thương mại .............................4 1.1.2.Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại các Ngân hàng thương mại ..........8 1.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng tại các Ngân hàng thƣơng mại. ..................15 1.2.1.Khái niệm hệ thống xếp hạng tín dụng .................................................15 1.2.2. Sự cần thiết của việc xếp hạng tín dụng trong Ngân hàng thương mại. ..........................................................................................................................16 1.2.3. Nội dung của xếp hạng tín dụng trong Ngân hàng thương mại.........19 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hệ thống xếp hạng tín dụng tại NHTM ....28 1.3.1. Các nhân tố bên trong ngân hàng thương mại ....................................28 1.3.2. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng thương mại ...................................31 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN TIÊN DU BẮC NINH ......................34 2.1. GIỚI THIỆU VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN TIÊN DU .........34 2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế xã hội huyên Tiên Du. ........................34 iv 2.1.2. Khái quát hoạt động của Agribank Tiên Du Bắc Ninh. ......................35 2.1.3. Kết quả kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện Tiên Du Bắc Ninh trong những năm gần đây .....................................................................36 2.2.Thực trạng công tác xếp hạng tín dụng tại Agribank CN huyện Tiên Du. ...............................................................................................................................41 2.2.1.Cơ sở pháp lý cho công tác XHTD tại Agribank Chi nhánh huyện Tiên Du .....................................................................................................................41 2.2.2.Hệ thống xếp hạng tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Tiên Du. ..........................................................................................................................42 2.2.3. Kết quả hoạt động tín dụng và xếp hạng tín dụng ...............................64 2.2.4.Ứng dụng kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng trong việc ra quyết định cấp tín dụng và phân loại nợ: ...........................................69 2.3.Đánh giá công tác xếp hạng tín dụng tại Agribank huyện Tiên Du .........71 2.3.1.Kết quả đạt được .....................................................................................71 2.3.2.Những hạn chế trong hệ thống xếp hạng tín dụng ..............................73 2.3.3.Nguyên nhân ...........................................................................................75 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN TIÊN DU BẮC NINH ........79 3.1.Định hƣớng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của Agribank và Chi nhánh huyện Tiên Du Bắc Ninh trong thời gian tới. ...........................79 3.1.1.Định hướng về hoạt động tín dụng ........................................................79 3.1.2. Định hướng về công tác quản trị rủi ro tín dụng và hoàn thiện, sử dụng sử dụng HTXHTD ..................................................................................80 3.1.3. Định hướng về công tác xếp hạng tín dụng .........................................80 3.2.Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Tiên Du Bắc Ninh ............81 3.2.1. Hoàn thiện công tác thu thập và xử lý thông tin cho công tác XHTD. ..........................................................................................................................81 v 3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác tổ chức phân tích, giám sát xếp hạng tín dụng khách hàng vay vốn. .........................................................................83 3.2.3 Đào tạo, nâng cao trình độ cán bộ thực hiện xếp hạng tín dụng ................85 3.2.4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tin học ...............................................86 3.2.5. Mở rộng ứng dụng kết quả xếp hạng tín dụng ....................................86 3.2.6. Nâng cao chất lượng quản trị điều hành .............................................87 3.2.7.Quy định cụ thể đối tượng không phải xếp hạng tín dụng ..................87 3.2.8. Cụ thể và công khai chính sách khách hàng .......................................88 3.3. Kiến nghị, đề xuất ........................................................................................89 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ..................................................................................................................89 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ....................................................90 KẾT LUẬN ..............................................................................................................92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................93 vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Agribank chi nhánh huyện Tiên Du .........................36 Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu về huy động vốn giai đoạn năm 2012 - 2014. .............37 Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu về dƣ nợ tín dụng giai đoạn năm 2012-2014 .............39 Bảng 2.3: Kết quả tài chính giai đoạn 2012-2014 ................................................40 SƠ ĐỒ 2.2: QUY TRÌNH XẾP HẠNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG NỘI BỘ.....................................................................................................................43 Bảng 2.4: Các chỉ tiêu tài chính .............................................................................50 Bảng 2.5: Tỷ trọng các nhóm chỉ tiêu theo loại hình KH đã quan hệ tín dụng .51 Bảng 2.6: Tỷ trọng các nhóm chỉ tiêu theo loại hình KH chƣa quan hệ tín dụng ...................................................................................................................................52 Bảng 2.7: Tỷ trọng của chỉ tiêu tài chính và phi tài chính ..................................52 Bảng 2.8: Thang điểm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp .....................................53 Bảng 2.9: Tỷ trọng chỉ tiêu về nhân thân và khả năng trả nợ của Cá nhân, Hộ nông dân ...................................................................................................................57 Bảng 2.10: Tỷ trọng chỉ tiêu về nhân thân và khả năng trả nợ của Hộ kinh doanh ........................................................................................................................61 Bảng 2.11: Thang điểm xếp hạng tín dụng khách hàng hộ gia đình, cá nhân ..62 Bảng 2.12: Thang điểm xếp hạng TSBĐ khách hàng Hộ gia đình, cá nhân .....62 Bảng 2.13: Báo cáo dƣ nợ cho vay theo ngành kinh tế ........................................65 Bảng 2.14: Báo cáo dƣ nợ cho vay theo thành phần kinh tế ...............................65 Bảng 2.15: Báo cáo dƣ nợ theo nhóm nợ ..............................................................66 Bảng 2.16. Báo cáo số lƣợng khách hàng thực hiện xếp hạng ............................67 Bảng 2.17: Kết quả xếp hạng tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Tiên Du ...................................................................................................................................68 Sơ đồ 3.1: Mô hình thu thập, lƣu trữ thông tin ....................................................82 vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NHNN : Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM : Ngân hàng Thƣơng mại Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam RRTD : Rủi ro tín dụng NH : Ngân hàng KH : Khách hàng DN : Doanh nghiệp XHTD : Xếp hạng tín dụng CBTD : Cán bộ tín dụng TCTT : Tổ chức tín dụng 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Theo lộ trình khi gia nhập WTO năm 2007 thì năm 2011 sẽ mở ra một sân chơi lành mạnh hơn cho các Ngân hàng khi Việt Nam tháo bỏ mọi rào cản cho các Ngân hàng nước ngoài. Như vậy, hệ thống Ngân hàng phải tiếp tục xây dựng, hoàn thiện môi trường pháp lý phù hợp với thông lệ và chuẩn mực quốc tế, đặc biệt đối với các NHTM trong nước phải nâng cao năng lực tài chính, hiện đại hóa công nghệ, thiết lập hệ thống quản trị rủi ro.. phù hợp với chuẩn mực quốc tế. Hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại nguồn thu chủ yếu cho các NHTM, nhưng cũng hàm chứa nhiều rủi ro. Trong các cuộc họp tại Basel đã đưa ra những yêu cầu về quản trị rủi ro trong đó chú trọng và đề cao vai trò xếp hạng tín dụng đối với các Ngân hàng thương mại được quy định trong Hiệp ước Basel I (Năm 1988) và bổ sung trong hiệp ước Basel II (Năm 2004). Nhận thức được tầm quan trọng của XHTD, hầu hết các NHTM lớn tại Việt Nam đã nghiên cứu triển khai Hệ thống xếp hạng tín dụng để phục vụ công tác quản trị rủi ro tín dụng và thực hiện chính sách khách hàng, một số Ngân hàng đã được Ngân hàng Nhà nước phê duyệt hệ thống XHTD và cho phép thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo Phương pháp định tính (Điều 7 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN). Nhờ đó việc quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả hơn, khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng cũng được cải thiện và dần tiếp cận với thông lệ quốc tế. Ngày 27/7/2011 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam cũng được Ngân hàng Nhà nước phê duyệt cho thực hiện chấm điểm và phân loại nợ theo Điều 7 quyết định 493. Sau hơn một năm triển khai hệ thống xếp hạng tín dụng đã đạt được một số kết quả khả quan làm cơ sở cho việc thực hiện chính sách khách hàng, là căn cứ để phân loại nợ theo Điều 7 Quyết định 450/QĐ-HĐTVXLRR của Hội đồng thành viên NHNo&PTNT Việt Nam ban hành ngày 30/5/2014 “Quy định về phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro tín dụng trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam” và đáp ứng yêu cầu của công tác quản trị rủi ro dần phù hợp với Thông lệ quốc tế. Tuy nhiên do hệ thống xếp hạng tín dụng mới được triển 2 khai đến tất cả các chi nhánh của NHNo&PTNT Việt Nam nên còn nhiều hạn chế như: việc thu thập, khai thác thông tin không đầy đủ, chưa có công cụ hỗ trợ việc kiểm tra, kiểm soát … dẫn đến kết quả chấm điểm, phân loại nợ chưa chính xác, chính sách khách hàng chưa hợp lý. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank) Chi nhánh huyện Tiên Du Bắc Ninh - Là một chi nhánh của NHNo&PTNT Việt Nam cũng luôn quan tâm hiệu quả của công tác XHTD nội bộ nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, giảm bớt tỷ lệ nợ xấu phải trích dự phòng rủi ro, đáp ứng các yêu cầu của Basel, Ngân hàng Nhà nước và NHNo&PTNT Việt Nam. Hơn nữa tại NHNo&PTNT Việt Nam đang tồn tại hai phương pháp chấm điểm khách hàng nên rất khó trong quá trình thực hiện chính sách khách hàng. Từ các lý do trên tác giả chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Tiên Du Bắc Ninh” làm mục tiêu nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả hệ thống XHTD giúp thực hiện tốt công tác quản trị rủi ro và chính sách khách hàng tại Chi nhánh. 2. Mục đích nghiên cứu của luận văn Tìm hiểu rõ hơn cơ sở lý luận về công tác xếp hạng tín dụng, đánh giá thực trạng công tác xếp hạng tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Tiên Du Bắc Ninh, rút ra những kết quả đạt được, các tồn tại và nguyên nhân gây nên tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả việc xếp hạng tín dụng khách hàng có quan hệ tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Tiên Du Bắc Ninh thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. - Nghiên cứu những lý luận cơ bản về hệ thống xếp hạng tín dụng của Ngân hàng thương mại và những lý luận có liên quan. - Thực trạng xếp hạng tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Tiên Du Bắc Ninh từ năm 2012 đến nay. - Khách hàng của Agribank Chi nhánh huyện Tiên Du Bắc Ninh chỉ có tổ chức kinh tế và hộ gia đình/cá nhân không có khách hàng là định chế tài chính; hơn nữa 3 hệ thống xếp hạng tín dụng đã triển khai từ năm 2010 nhưng đến quý 1/2012 mới chính thức thực hiện xếp hạng để phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro đối với khách hàng là tổ chức kinh tế và hộ gia đình/cá nhân trên 500 triệu đồng. Vì vậy luận văn tập trung vào nghiên cứu các quy định của Agribank Việt Nam và việc tổ chức thực hiện của Agribank chi nhánh Tiên Du Bắc Ninh về xếp hạng tín dụng đối với tổ chức kinh tế và hộ gia đình/cá nhân. - Hệ thống xếp hạng tín dụng của Agribank được thực hiện thống nhất trong các Chi nhánh, Phòng giao dịch của Agribank. Đó là một hệ thống chấm điểm tự động và chi tiết tới từng ngành nghề, quy mô, loại khách hàng vì vậy phạm vi nghiên cứu chỉ tập trung vào những khách hàng đặc thù của Chi nhánh. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp chủ đạo thực hiện luận văn là phép duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Thông qua phương pháp phân tích tài liệu, các báo cáo, đồng thời sử dụng phương pháp logic, lý thuyết hệ thống để tìm ra nguyên nhân cũng như giải pháp thực hiện mục tiêu của đề tài. Mặt khác, thông qua khảo sát thực tế ở một số Phòng trực thuộc, trao đổi, phân tích các vấn đề liên quan đến hệ thống xếp hạng tín dụng của Ngân hàng thương mại. 5. Kết cấu của luận văn Đề tài: “Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Tiên Du Bắc Ninh” Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác xếp hạng tín dụng trong ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng công tác xếp hạng tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Tiên Du Bắc Ninh. - Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Tiên Du Bắc Ninh. 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.Tín dụng và an toàn trong hoạt động tín dụng tại các NHTM. 1.1.1.Hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thương mại 1.1.1.1.Khái niệm Ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng a. Khái niệm Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Thông qua hoạt động tín dụng thì ngân hàng thương mại tạo lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả ngân hàng thông qua chênh lệch lãi suất mà thu được lợi nhuận cho ngân hàng. Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM: Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: "Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính". Ở Việt Nam, theo định nghĩa tại Luật các tổ chức tín dụng năm 2010: Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn 5 cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. b. Tín dụng của Ngân hàng thương mại Khó có thể đưa ra một định nghĩa rõ ràng về tín dụng. Vì vậy tùy theo góc độ nghiên cứu mà chúng ta có thể xác định nội dung của thuật ngữ này. Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ la tinh là credo (tin tưởng, tín nhiệm). Trong thực tế cuộc sống thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau; ngay cả trong quan hệ tài chính, tùy theo từng bối cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín dụng có một nội dung riêng. Nhưng chung quy lại, có thể hiểu: Tín dụng nói chung được định nghĩa là quan hệ kinh tế trong đó có sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thức giá trị hoặc hiện vật) từ người sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Nếu xem xét ở một góc độ hẹp hơn, “Tín dụng Ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa NH và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó, NH chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho NH khi đến hạn thanh toán”. Ngày nay, TD không chỉ đơn thuần là việc chuyển giao quyền sử dụng vốn bằng hình thái tiền tệ, hình thái tài sản tài chính (leasing) mà còn sử dụng cả uy tín của NH (hình thức bảo lãnh - tín dụng chữ ký) để cung cấp cho khách những dịch vụ tốt nhất như chiết khấu, bao thanh toán, thấu chi, cho vay theo hạn mức, vay trung dài hạn, đầu tư dự án... 1.1.1.2.Vai trò và đặc điểm của hoạt động tín dụng ngân hàng a- Vai trò của Tín dụng ngân hàng Trong hoạt động của các NHTM, hoạt động tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, dư nợ cho vay chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản và thu nhập từ hoạt động tín dụng cũng chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu thu nhập. Hoạt động tín 6 dụng đóng vai trò quan trọng không chỉ đối với hoạt động của hệ thống Ngân hàng, mà với toàn bộ nền kinh tế: - TDNH thúc đẩy sự ra đời, tồn tại và phát triển của các hoạt động sản xuất kinh doanh TDNH là công cụ tài trợ nhằm thỏa mãn nhu cầu về vốn kịp thời về sản xuất, tiêu dùng cho các chủ thể kinh tế trong xã hội. Vốn là yếu tố tiên quyết giúp các ý tưởng kinh doanh đi vào thực tiễn cũng như mở rộng quy mô hiệu quả hoạt động của các chủ thể kinh tế trong xã hội. Trong bối cảnh đứng trước sự cạnh tranh khốc liệt như hiện nay cùng làn sóng hội nhập khiến các chủ thể kinh tế gặp rất nhiều khó khăn. Đặc biệt trong giai đoạn kinh tế phục hồi hiện nay, họ cần vốn để mở rộng quy mô cả về chiều sâu và chiều rộng, đổi mới hiện đại hóa trang thiết bị, đào tạo nguồn nhân lực…để nâng cao năng lực cạnh tranh và khẳng định vị thế của mình trên thị trường. - TDNH là một trong các đòn bẩy kích thích các thành phần kinh tế và NH hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn. NH vừa là người “đi vay”, vừa là người “cho vay” nên bản thân NH trong quá trình kinh doanh phải tính toán đến hiệu quả kinh doanh sao cho bản thân NH có lời, đồng thời hoàn trả được gốc và lãi cho người gửi tiền. Mặt khác, khi cho các chủ thể vay vốn, NH cũng phải tính toán đến hiệu quả kinh tế sao cho bản thân họ có lời và hoàn trả vốn gốc và lãi vay cho NH. Như vậy TDNH có tác dụng tăng cường chế độ hạch toán kinh tế không chỉ đối với các NHTM, mà cả với các khách hàng đi vay. - TDNH là kênh truyền tải tác động nhằm thực hiện các mục tiêu chính sách tiền tệ vĩ mô trong từng thời kỳ Thông qua việc cấp tín dụng cho các chủ thể trong xã hội, TDNH đã góp phần điều hòa sự lưu thông của tiền tệ. Nhờ việc điều chỉnh các điều kiện TD như về lãi suất, hạn mức, thời hạn, yêu cầu thế chấp, bảo lãnh…mà TDNH đã có tác động giúp thực hiện các mục tiêu vĩ mô của quốc gia trong từng thời kỳ theo sự điều tiết của Nhà nước. Cụ thể, khi các NHTM mở rộng TD cấp vốn ra thị trường, sẽ tạo điều 7 kiện tốt cho các KH tiếp cận nguồn vốn rẻ để tăng cường sản xuất kinh doanh. Từ đó đóng góp chung vào sức tăng trưởng GDP của cả nước, ổn định giá cả, tạo thêm công ăn việc làm và ổn định xã hội. Hoạt động TD cũng có vai trò trong việc tác động đến hoạt động huy động các nguồn lực, hình thành và biến nguồn vốn thành đầu tư, tăng trưởng kinh tế và tạo các bước nhảy vọt về công nghệ. b- Đặc điểm của Tín dụng ngân hàng - Tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi Ngân hàng có lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ vay đúng hạn. - Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần trong xã hội, nên mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động. - Tín dụng phải dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay (giá trị gốc), nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc khách hàng phải trả cho ngân hàng một khoản lãi, có như vậy mới bù đắp được chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng, phản ánh bản chất hoạt động kinh doanh của ngân hàng. - Hoạt động tín dụng dựa trên cơ sở niềm tin, vì vậy hoạt động tín dụng tiềm ẩn rủi ro cao, việc thu hồi vốn phụ thuộc không những vào bản thân khách hàng mà còn phụ thuộc vào môi trường hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng như sự biến động về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, tăng trưởng kinh tế, thị trường, thiên tai… Chính vì hoạt động tín dụng mang lại nguồn thu chính nhưng cũng chứa đựng nhiều rủi ro và mức độ ảnh hưởng lớn đối với hoạt động ngân hàng vì vậy đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải có những biện pháp, công cụ hữu hiệu để giảm thiểu rủi ro tín dụng. 8 1.1.2.Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại các Ngân hàng thương mại 1.1.2.1.Rủi ro tín dụng, nguyên nhân và hậu quả a. Khái niệm rủi ro tín dụng Theo Ủy ban Basel: “RRTD là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã thỏa thuận.” Vậy RRTD là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của Ngân hàng, do khách hàng không thực hiện, hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết. b. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng: * Nhóm nguyên nhân khách quan là tác nhân gây ra RRTD bất khả kháng, xảy ra ngoài ý muốn và tầm kiểm soát của con người ở một thời điểm nào đó, như: - Tình hình chính trị và hệ thống pháp luật không ổn định: Việc chính trị bất ổn, hay hệ thống pháp luật chồng chéo, chưa hoàn chỉnh, còn nhiều kẽ hở sẽ dẫn tới việc các chủ thể kinh tế không an tâm trong kinh doanh, không thích nghi được với sự thay đổi, từ đó ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, đến khả năng trả nợ ngân hàng. - Các yếu tố thuộc môi trường kinh tế thay đổi: Đó là sự thay đổi của chu kì kinh tế, lạm phát, hội nhập kinh tế quốc tế…RRTD thường xảy ra khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, khi đó lạm phát tăng cao kéo theo sự thất nghiệp và hàng hóa sản xuất ra không tiêu thụ được làm cho chủ thể kinh tế không thu hồi được vốn, hoạt động kém hiệu quả, lợi nhuận suy giảm nên việc thanh toán nợ gặp khó khăn. - Các yếu tố xã hội gắn với mỗi vùng: như dân số, tâm lý, thói quen tiêu dùng, tập quán, trình độ văn hóa ... nếu không được NH quan tâm đúng mức, sẽ gây ra việc không phù hợp giữa sản phẩm tín dụng với thói quen của khách hàng, từ đó là nguyên nhân của rủi ro tín dụng. - Sự lạc hậu về công nghệ thông tin: Việc NH không theo kịp đà phát triển của công nghệ, như việc ứng dụng các phần mềm chuyên ngành dẫn đến đưa ra các quyết định cho vay không đúng cũng sẽ gây ra RRTD cho NH. 9 Nhóm nguyên nhân chủ quan, bao gồm nguyên nhân từ phía người vay và bản thân ngân hàng. Nguyên nhân từ phía ngân hàng: Trước hết, phải nói đến việc NH còn thiếu một chính sách TD nhất quán, chính sách TD ở đây phải bao gồm định hướng chung cho việc cho vay, chế độ TD ngắn hạn, trung và dài hạn, các quy định về đảm bảo tiền vay, danh mục lựa chọn KH trong từng giai đoạn… Nguyên nhân gây ra RRTD từ phía NH có thể khái quát từ các nguyên nhân sau: - NH không có đủ thông tin về các số liệu thống kê để phân tích và đánh giá KH… dẫn đến đánh giá sai hiệu quả của phương án xin vay, hoặc xác định thời hạn cho vay và trả nợ không phù hợp với phương án kinh doanh của NH. - Sự nới lỏng trong quá trình giám sát trong và sau khi cho vay nên không phát hiện kịp thời hiện tượng sử dụng vốn vay sai mục đích. - Quá tin tưởng vào tài sản thế chấp, bảo lãnh, bảo hiểm… coi đó là vật bảo đảm chắc chắn cho sự thu hồi cả gốc và lãi tiền vay. - Chạy theo số lượng hoặc theo kế hoạch mà sao nhãng việc coi trọng chất lượng khoản vay, quá lạc quan và tin tưởng vào sự thành công của phương án kinh doanh của KH. - NH không giải quyết hợp lý quan hệ giữa nguồn vốn huy động và nguồn vốn sử dụng, cụ thể là: dự trữ vốn quá ít so với nhu cầu bảo đảm thanh toán, từ đó dẫn đến mất khả năng thanh toán nếu KH có nhu cầu rút vốn quá nhiều; hoặc dữ trữ vốn quá nhiều gây ứ đọng, lãng phí trong sử dụng vốn; hoặc lấy vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn quá mức quy định. - Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số CBTD NH chưa đủ tầm và vấn đề quản lý sử dụng và đãi ngộ cán bộ NH chưa thỏa đáng. - Cạnh tranh giữa các TCTD chưa thực sự lành mạnh, việc chạy theo quy mô, bỏ qua các điều kiện, tiêu chuẩn trong cho vay, thiếu quan tâm đến chất lượng các khoản vay. 10 Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng: - Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trả nợ vay - Năng lực kinh doanh kém, đầu tư nhiều lĩnh vực quá khả năng quản lý. - KH vay vốn tại nhiều TCTD dưới một danh nghĩa hay nhiều danh nghĩa khác nhau nên thiếu sự phân tích một cách tổng thể, khó theo dõi dòng tiền dẫn đến việc sử dụng vốn vay chồng chéo và mất khả năng thanh toán dây chuyền. - Tình hình tài chính của DN yếu kém, thiếu minh bạch. Quy mô tài sản, nguồn vốn nhỏ, tỷ lệ nợ so với vốn chủ sở hữu cao là đặc điểm chung của phần lớn các DN Việt Nam. Ngoài ra, việc ghi chép một cách đầy đủ, rõ ràng, chính xác các sổ sách kế toán vẫn chưa được các DN tuân thủ nghiêm chỉnh và trung thực. Vì vậy khi cán bộ NH lập các bản phân tích tài chính của DN dựa trên các số liệu ngày thường thiếu thực tế và xác thực. c. Hậu quả rủi ro tín dụng - Đối với nền kinh tế Hệ thống NH được coi là huyết mạch của nền kinh tế. Mỗi NH là một mắt xích quan trọng trong hệ thống đồng bộ này. Trong lĩnh vực tiền tệ vô cùng nhạy cảm thì rủi ro của NH này sẽ lan truyền sang các NH khác gây ra rủi ro hệ thống. Khi một ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng, sẽ ảnh hưởng đến nguồn vốn của ngân hàng, gây hoang mang cho các khách hàng gửi tiền, từ đó có thể xảy ra hiện tượng rút tiền ồ ạt. Sự bất ổn trong hệ thống ngân hàng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế. Nó sẽ gây ra tình trạng suy thoái, giá cả tăng, sức mua của đồng tiền giảm xuống, gia tăng thất nghiệp, xã hội mất ổn định… Từ các vấn đề trong kinh tế sẽ nảy sinh những tệ nạn xã hội làm giảm sự ổn định và cản trở sự phát triển bền vững. - Đối với ngân hàng Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng không thu được khoản tín dụng đã cấp và lãi vay, nhưng vẫn phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động đến hạn. Điều này sẽ làm NH mất cân đối trong việc thu chi, vòng quay vốn TD giảm làm cho hiệu quả kinh doanh của NH giảm, chi phí tăng lên so với dự kiến. Đến một mức nào đó, NH không đủ vốn để trả cho người gửi tiền, thì sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh 11 toán. Và kết quả là làm thu hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính giảm sút, uy tín, sức cạnh tranh giảm, kết quả kinh doanh ngày càng xấu, điều này có thể dẫn NH đến thua lỗ hoặc đưa đến bờ vực phá sản. RRTD ở một NH xảy ra ở mức độ khác nhau: nhẹ nhất là NH bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất là khi NH không thu hồi được vốn và lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến NH bị thua lỗ và mất vốn. Nếu tình trạng này kéo dài và không khắc phục được, NH sẽ bị phá sản và gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống NH nói riêng. Có thể nói, RRTD là không thể tránh khỏi, nó theo sát quá trình kinh doanh của NH; có thể đề phòng, hạn chế chứ không thể loại trừ. Thông qua tìm ra những nguyên nhân căn bản của RRTD để đưa ra các giải pháp giải quyết đảm bảo an toàn trong hoạt động TD là nhu cầu quản lý ngày càng trở nên cấp bách. 1.1.2.2. Quản trị rủi ro tín dụng - Khái niệm Quản trị rủi ro tín dụng Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững; tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong hoạt động tín dụng, từ đó tăng doanh thu, giảm chi phí và nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động kinh doanh cả trong ngắn hạn và dài hạn của NHTM. Quản trị rủi ro tín dụng gắn liền với quản trị và kinh doanh tín dụng, một trong những hoạt động chủ đạo của NHTM. Quản trị rủi ro tín dụng phải hướng vào việc đảm bảo hiệu quả của hoạt động tín dụng và không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của NHTM ngay cả trong những điều kiện thị trường đầy biến động, nguy cơ rủi ro không ngừng gia tăng. Cụ thể quản trị rủi ro tín dụng phải nhằm vào việc hạ thấp rủi ro tín dụng, nâng cao mức độ an toàn trong kinh doanh của mỗi NHTM bằng các chính sách, các biện pháp quản lý, giám sát các hoạt động tín dụng một cách khoa học và hiệu quả. 12 - Nội dung quản trị rủi ro tín dụng: + Xây dựng chiến lược tín dụng: Mục đích cơ bản của chiến lược tín dụng là xác định khẩu vị rủi ro tín dụng. Khi đã xác định được khẩu vị rủi ro tín dụng, ngân hàng có thể phát triển kế hoạch để tối ưu hóa lợi ích trong khi vẫn giữ rủi ro tín dụng trong giới hạn đã định trước. + Xây dựng chính sách tín dụng: Chính sách tín dụng là yếu tố căn bản, là nền tảng để quản trị tín dụng hiệu quả. Chính sách tín dụng đặt ra mục tiêu, tham số định hướng cho cán bộ ngân hàng, những người làm công tác cho vay và quản trị danh mục đầu tư. Chính sách được xây dựng khoa học, cẩn thận, thông suốt từ trên xuống dưới sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng duy trì tiêu chuẩn tín dụng của mình, tránh rủi ro quá mức và đánh giá đúng về cơ hội kinh doanh. Các tổ chức giám sát hoạt động ngân hàng trên thế giới đều coi một chính sách tín dụng được xây dựng đúng đắn là điều kiện thiết yếu để quản trị tốt rủi ro tín dụng. Chính sách tín dụng gồm các nội dung tối thiểu như sau: o Tiêu chuẩn cấp tín dụng (thị trường, đối tượng khách hàng theo ngành, địa lý, tài sản đảm bảo; chi tiết và chính thức hoá việc đánh giá tín dụng/quá trình thẩm định, hệ thống đánh giá nội bộ ,cấu trúc khoản tín dụng); o Thẩm quyền phê duyệt các cấp (thiết lập hệ thống phân cấp thẩm quyền và trách nhiệm trong phê duyệt các khoản tín dụng và thay đổi trong điều khoản tín dụng; thẩm quyền cho vay của cán bộ phải phù hợp với kinh nghiệm, khả năng và tính cách của cá nhân; các khoản tín dụng vượt thẩm quyền); o Hạn mức tín dụng đối với một khách hàng và nhóm khách hàng liên quan, với ngành hoặc lĩnh vực kinh tế, khu vực địa lý và các sản phẩm cụ thể. Đảm bảo tuân thủ các giới hạn của cơ quan quản lý nhà nước; o Thẩm quyền phê duyệt các thiệt hại có thể xảy ra và các khoản nợ có khả năng mất vốn; o Giá cả tín dụng; 13 o Vai trò và trách nhiệm của các đơn vị/cá nhân liên quan đến tổ chức và quản lý tín dụng; o Quản lý tín dụng (hồ sơ tín dụng, hợp đồng tín dụng, tài liệu, tài sản bảo đảm và bảo lãnh); o Kiểm tra tín dụng; o Hướng dẫn và xử lý các khoản cho vay có vấn đề; o Hướng dẫn rõ ràng về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ. + Giới hạn cấp tín dụng: Để hạn chế rủi ro, mỗi ngân hàng nên quy định hạn mức cấp tín dụng tối đa cho từng cấp quản trị (mức phán quyết). Mức phán quyết có thể được quy định cho các chi nhánh ngân hàng, các phòng giao dịch, tùy theo quy mô hoạt động, năng lực làm việc của chi nhánh; theo loại sản phẩm tín dụng, tính chất có hay không có tài sản bảo đảm của khoản vay. Ngoài ra, ngân hàng cũng cần xác định một mức giới hạn tín dụng đối với từng khách hàng riêng biệt. Nó được hiểu là mức tín dụng an toàn tối đa trong đó khách hàng quản trị hiệu quả được hoạt động của mình và ở mức này, rủi ro ngân hàng có thể chịu đối với khách hàng là thấp nhất. Giới hạn tín dụng được xác định trên cơ sở chính sách tín dụng từng thời kỳ, xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp, ngành nghề và quy mô hoạt động của họ, khả năng cung ứng và quản trị vốn của ngân hàng. + Định giá khoản vay: Định giá khoản vay là một công cụ vô cùng quan trọng trong tiến trình quản trị rủi ro tín dụng khi quyết định cho vay đã được đưa ra. Thông thường, thu nhập mà một khoản vay mang lại cho ngân hàng gồm: tiền lãi vay và phí. Về cơ cấu, lãi suất cho một khoản vay phải được xác định ở mức bảo đảm bù đắp được chi phí vốn đầu vào, chi phí quản lý, phần lợi nhuận mong muốn và phần bù rủi ro của khoản vay. Tùy thuộc vào chính sách của mình, ngân hàng sẽ xác định mức lãi suất với phần bù rủi ro hợp lý.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan