Chuyên đề thực tập
GVHD:Th.S Nguyễn Phương Lan
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG - 12 (LICOGI 12).............................................
1.1.
Quá trình hình thành và phát triển Công ty LICOGI 12..........................
1.2.
Chức năng, nhiệm vụ của công ty Cổ phần LICOGI 12...........................
1.3
Quy mô về vốn của Công ty Cổ phần LICOGI 12.....................................
1.4
Đánh giá các hoạt động của Công ty Cổ phần LICOGI 12.......................
1.4.1
Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần LICOGI 12..........
1.4.2
Đánh giá các hoạt động khác của Công ty Cổ phần LICOGI 12..................
1.5
Nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nguồn nhân lực của Công
ty cổ phần LICOGI 12...............................................................................
1.5.1
Nhân tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp......................................
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN
LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 12..................................................
2.1
Khái quát nguồn nhân lực Công ty cổ phần LICOGI 12
giai đoạn 2007 - 2010.......................................................................
2.1.1
Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần LICOGI 12........................................
2.1.2
Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý Công ty Cổ phần LICOGI 12
.....................................................................................................................
2.1.3
Đặc điểm nguồn nhân lực trong Công ty Cổ phần LICOGI 12....................
2.2
Thực trạng hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần
LICOGI 12..................................................................................................
2.2.1
Thực trạng hoạt động lập kế hoạch nguồn nhân lực.....................................
2.2.2
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự của Công ty..................................
2.2.3
Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Công ty.......
2.2.4
Thực trạng công tác thù lao lao động của Công ty.......................................
SV: Nguyễn Cao Cường
Lớp: QTKD Tổng Hợp K11
Chuyên đề thực tập
GVHD:Th.S Nguyễn Phương Lan
2.3
Đánh giá chung về hoạt động quản trị nguồn nhân lực của Công ty
Cổ phần LICOGI 12..................................................................................
2.3.1. Ưu điểm........................................................................................................
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân hạn chế.................................................................
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 12..............
3.1
Định hướng phát triển Công ty Cổ phần LICOGI 12 trong tương lai
.....................................................................................................................
3.1.1
Sứ mệnh.......................................................................................................
3.1.2. Tầm nhìn......................................................................................................
3.1.3. Mục tiêu của Công ty Cổ phần LICOGI 12 trong tương lai.........................
3.2
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển hạ tầng LICOGI 12.................
3.2.1
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch.................................................................
3.2.2. Hoàn thiện công tác tuyển dụng...................................................................
3.2.3. Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nhân sự.......................................
3.2.4. Hoàn thiện kế hoạch tạo động lực cho người lao động.................................
KẾT LUẬN...............................................................................................................
SV: Nguyễn Cao Cường
Lớp: QTKD Tổng Hợp K11
Chuyên đề thực tập
GVHD:Th.S Nguyễn Phương Lan
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1 :
Danh sách cổ đông sáng lập....................................................................
Bảng 2 :
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2007 – 2010..........
Bảng 3:
Sơ đồ bộ máy của Công ty....................................................................
Bảng 4 :
Cơ cấu lao động Công ty CP LICOGI 12 từ năm 2007-2010................
Bảng 5:
Cơ cấu lao động trong Công ty Cổ phần LICOGI 12............................
Bảng 6 : Số lao động được đào tạo hàng năm của Công ty CP LICOGI 12
..............................................................................................................
SV: Nguyễn Cao Cường
Lớp: QTKD Tổng Hợp K11
Chuyên đề thực tập
GVHD:Th.S Nguyễn Phương Lan
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp đang đứng trước
thách thức cần phải tăng cường tối đa hiệu quả cung cấp chất lượng các sản phẩm
dịch vụ của mình. Để làm được điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có đội ngũ nguồn
nhân lực đủ về số lượng và tốt về chất lượng.
Bất kỳ một doanh nghiệp hay tổ chức nào dù có quy mô lớn hay nhỏ, rộng
hay hẹp trong lĩnh vực nào thì tầm quan trọng của con người là một thực tế. Con
người là nguồn sáng tạo của mọi tổ chức, họ sáng tạo, thiết kế sản xuất ra hàng hóa
dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Quản lý tối ưu nguồn nhân lực và tổ chức lao động hợp lý là một biện pháp
hiệu quả hiện nay đã và đang được nhiều doanh nghiệp quan tâm. Một doanh
nghiệp, tổ chức có nguồn tài chính dồi dào, máy móc hiện đại đến đâu cũng trở nên
vô nghĩa nếu không biết quản trị nhân sự. Các phương thức quản trị sẽ quyết định
bầu không khí lao động trong tổ chức căng thẳng hay vui vẻ thoải mái. Đồng thời
thực hiện tốt, hiệu quả công tác này sẽ góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần và phúc lợi của người lao động, tạo động lực lôi cuốn và động viên người lao
động hăng hái nâng cao năng suất lao động, gắn bó với tổ chức.
Nhận thức được vai trò quan trọng của hoạt động quản trị nhân sự đối với
mỗi tổ chức, doanh nghiệp, kết hợp với lý luận được học tập từ các giảng viên
trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân và kiến thức thực tế trong thời gian thực tập tại
Công ty cổ phần LICOGI 12, em đã chọn đề tài “ Giải pháp hoàn thiện công tác
quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển hạ tầng
LICOGI 12” làm chuyên đề tốt nghiệp. Đề tài được xây dựng gồm 3 chương như
sau:
Chương 1: Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ phần LICOGI 12
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực của Công ty Cổ
phần LICOGI 12
Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại
Công ty Cổ phần LICOGI 12
SV: Nguyễn Cao Cường
1
Lớp: QTKD Tổng Hợp K11
Chuyên đề thực tập
GVHD:Th.S Nguyễn Phương Lan
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG - 12 (LICOGI 12)
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty LICOGI 12
Tên giao dịch tiếng Việt: Công ty Cổ phần LICOGI 12.
Tên giao dịch quốc tế: LICOGI 12 Joint Stock Company.
Tên viết tắt : LICOGI 12.,JSC.
Địa chỉ: C1 – đường Giải Phóng – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội.
Website: www.licogi12.com.
Tel: 04 38 691 534
Fax: 04 38 685 014
Công ty Cổ phần LICOGI 12 được thành lập ngày 24 tháng 02 năm 1981, là
doanh nghiệp Nhà nước với tên gọi ban đầu là Xí nghiệp thi công cơ giới số 12 tại
Hòa Bình. Nhiệm vụ chính là tham gia thi công các hạng mục chính của nhà máy
thủy điện Hòa Bình, trực thuộc Liên hiệp các xí nghiệp thi công cơ giới – Bộ Xây
dựng. Sau đó được đổi tên thành Công ty Cơ giới và Xây lắp số 12 theo Quyết định
số 053A/ BXD – TCLĐ ngày 20 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng, trực thuộc
Tổng Công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng. (viết tắt là LICOGI )
Công ty Cơ giới và Xây lắp 12 được cổ phần hóa và chuyển thành Công ty
Cổ phần Cơ giới và Xây lắp số 12 – LICOGI 12 theo Quyết định số 1523/QĐ –
BXD ngày 29 tháng 9 năm 2004 của Bộ Xây dựng. Công ty Cổ phần LICOGI 12 là
một trong các doanh nghiệp được tiến hành cổ phần hóa đầu tiên của Bộ Xây dựng.
Tháng 9 năm 2005, Công ty CP LICOGI 12 được nhận giấy chứng nhận Hệ thống
quản lý chất lượng ISO 9001 – 2000 của QUACERT cấp (Tổ chức chứng nhận Phù hợp
của Việt Nam thuộc Tổng cục đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ).
Theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông số 668/ NQ - ĐHĐCĐ- LICOGI 12
diễn ra ngày 22 tháng 6 năm 2006, Công ty được đổi tên thành Công ty Cổ phần
LICOGI 12.
Tháng 1 năm 2010, Tập đoàn Công nghiệp Xây dựng Việt Nam (VNIC)
SV: Nguyễn Cao Cường
2
Lớp: QTKD Tổng Hợp K11
Chuyên đề thực tập
GVHD:Th.S Nguyễn Phương Lan
được thành lập. Công ty Cổ phần LICOGI 12 trở thành công ty liên kết.
Trải qua hơn 1/4 thế kỷ xây dựng và phát triển, Công ty Cổ phần LICOGI 12
tự hào đóng góp một phần công sức của mình trong những công trình trọng điểm
quốc gia, góp phần phần làm thay đổi diện mạo đất nước trong quá trình đổi mới và
hội nhập quốc tế.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty Cổ phần LICOGI 12
Công ty Cồ phần LICOGI 12 được thành lập và đi vào hoạt động trong
những năm xây dựng đất nước. Lĩnh vực hoạt động chính của Công ty như sau:
- Vận chuyển, san lấp nền móng các loại công trình xây dựng bằng phương
tiện cơ giới.
- Xử lý nền móng bằng phương tiện cơ giới (khoan nhồi, đóng cọc bê tông
cốt thép, ván thép, ống thép các loại, cọc Beretter).
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông( cầu, đường
bộ, sân bay, bến cảng, đường hầm).
- Xây dựng các công trình thủy lợi (đê, đập, hồ chứa nước, hệ thống tưới
tiêu, ống dẫn nước).
- Xây dựng các công trình thủy điện, nhiệt điện, xây lắp các đường dây và
trạm biến thế điện, hệ thống điện, điện lạnh, hệ thống thông tin liên lạc.
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà ở, hạ tầng khu đô thị, hạ tầng khu công
nghiệp.
- Sản xuất, chế biến, khai thác và kinh doanh vật liệu xây dựng (đá xây dựng,
bê tông thương phẩm, cấu kiện bê tông đúc sẵn).
- Sản xuất và kinhdoanh sản phẩm cơ khí, kết cấu théo, vật tư và thiết bị xây
dựng, sản xuất cầu trục và thiết bị nâng.
- Đầu tư kinh doanh dịch vụ khách sạn, du lịch, vui chơi giải trí.
- Xuất nhập khẩu thiết bị, vật liệu xây dựng.
- Tư vấn thiết kế (thiết kế kiến trúc công trình với chức danh kiến trúc sư chủ
nhiệm đồ án, thiết kế công trình dân dụng và công nghiệp. thiết kế hạ tầng kỹ thuật
đô thị, thiết kế quy hoạch khu đô thị và nông thôn, thiết kế nội, ngoại thất công
SV: Nguyễn Cao Cường
3
Lớp: QTKD Tổng Hợp K11
Chuyên đề thực tập
GVHD:Th.S Nguyễn Phương Lan
trình, thiết kế kết cấu đối với công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp ), giám sát
các công trình xây dựng.
- Thí nghiệm vật liệu xây dựng, khảo sát địa chất công trình.
- Xây dựng hệ thống thiết bị công nghiệp, kinh doanh xăng dầu, mỡ.
- Kinh doanh xây dựng nhà máy thủy điện, nhiệt điện và kinh doanh điện
thương phẩm.
- Kinh doanh, khai thác chế biến khoáng sản : kim loại màu, kim loại đen và
phi kim (trừ các loại khoáng sản Nhà nước cấm).
1.3 Quy mô về vốn của Công ty Cổ phần LICOGI 12
Công ty Cổ phần LICOGI 12 hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 0103006456 ngày 07 tháng 01 năm 2005 do sở Kế hoạch và Đầu tư
Thành phố Hà Nội cấp. Công ty đã có 04 lần thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh gồm:
- Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ( ĐKKD ) lần 01 vào ngày
18 tháng 8 năm 2006.
- Thay đổi Giấy chứng nhận ĐKKD lần 02 ngày 19 tháng 12 năm 2007.
- Thay đổi Giấy chứng nhận ĐKKD lần 03 ngày 22 tháng 02 năm 2008.
- Thay đổi Giấy chứng nhận ĐKKD lần 04 ngày 05 tháng 05 năm 2010.
Công ty Cổ phần LICOGI 12 được thành lập với số vốn điều lệ là
50.000.000.000 VND ( Năm mươi tỷ đồng Việt Nam).
SV: Nguyễn Cao Cường
4
Lớp: QTKD Tổng Hợp K11
Chuyên đề thực tập
GVHD:Th.S Nguyễn Phương Lan
Bảng 1 : Danh sách cổ đông sáng lập
STT
Tên cổ đông sáng lập
Tổng Công ty Xây dựng
và Phát triển hạ tầng.
1
2
Đại diện :
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú đối với cá nhân hoặc địa
chỉ trụ sở chính đối với tổ
chức
Số cổ
phần
Tỷ lệ
596.700
17,65
(%)
Nhà G1 – Thanh Xuân Nam –
Thanh Xuân – Hà Nội.
Dương Xuân Quang
Số 12, ngõ 94 – Thái Hà –
Trung Liệt – Đống Đa – Hà
Nội.
Dương Xuân Quang
Số 12, ngõ 94 – Thái Hà –
Trung Liệt – Đống Đa – Hà
Nội
601.184
17,79
10.000
0,30
3
Nguyễn Anh Tuấn
Khu tập thể Ngân hàng NN và
PTNT, xã Việt Hùng – Vũ Thư
– Thái Bình
4
Hoàng Minh Tuấn
Số 518, nhà A11 – Thanh Xuân
Bắc – Thanh Xuân – Hà Nội.
153.248
4,53
Số 20, ngõ 43 – Kim Đồng –
Giáp Bát – Hoàng Mai – Hà
Nội
10.113
0,30
5
Lê Quang Định
6
295 cổ đông còn lại
2.008.547
59,43
Tổng cộng
3.379.392
100
Nguồn : Báo cáo tài chính
Người đại diện theo Pháp luật : Dương Xuân Quang – Tổng giám đốc.
SV: Nguyễn Cao Cường
5
Lớp: QTKD Tổng Hợp K11
Chuyên đề thực tập
GVHD:Th.S Nguyễn Phương Lan
1.4 Đánh giá các hoạt động của Công ty Cổ phần LICOGI 12
1.4.1 Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
phần LICOGI 12
Thông qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần LICOGI
12 trong giai đoạn từ năm 2007 – 2010, có thể nhận thấy kết quả kinh doanh năm
sau luôn tăng hơn năm trước. Điều này chứng tỏ các hoạt động kinh doanh của công
ty ngày càng mang lại kết quả tốt, quy mô công ty ngày càng được mở rộng.
Về doanh thu:
Có thể thấy, cơ cấu doanh thu của Công ty Cổ phần LICOGI 12 qua các năm
có sự biến động theo hướng tích cực.
- Năm 2008, tổng doanh thu đạt 254.161.364.935 VND tăng hơn 26,633 tỷ
đồng so với năm 2007, tương ứng tăng 11,7 %.
- Năm 2009, tổng doanh thu đạt 286.798.958.340 VND, tăng 32, 637 tỷ
đồng so với năm 2008, tương ứng tăng 13%.
- Năm 2010, trong tình hình kinh tế cả nước gặp nhiều khó khăn, lạm phát
tăng cao, chỉ số giá tiêu dùng CPI tăng 11,75%. Ngành xây dựng chịu ảnh hưởng
lớn như: giá nhiên liệu, vật liệu xây dựng biến động tăng cao nhiều đợt, lãi suất
ngân hàng tăng cao. Bên cạnh đó các ngân hàng lại thắt chặt tín dụng gây ra nhiều
khó khăn trong việc huy động vốn của Công ty Cổ phần LICOGI. Tuy nhiên, với bề
dày kinh nghiệm quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh linh hoạt, phù hợp với điều
kiện từng công trình, từng thời điểm của Ban lãnh đạo công ty đã thúc đẩy sự phát
triển ổn định của Công ty qua giai đoạn khó khăn. Tổng doanh thu trong năm 2010
tăng hơn 29,396 tỷ đồng so với năm 2008, tương ứng tăng 13%.
Đạt được kết quả trên là do tập thể lãnh đạo, cán bộ và nhân viên toàn tổng công
ty đoàn kết, nỗ lực trong việc thực hiện các mục tiêu đã đề ra. Bên cạnh đó còn có sự
quan tâm chỉ đạo sát sao của Bộ Xây dựng, Tổng Công ty Xây dựng và Phát triển hạ
tầng (LICOGI), sự hỗ trợ giúp đỡ của các ban ngành và đơn vị liên quan.
Về chi phí:
- Tổng chi phí năm 2007 là 222.601.359.405 VND.
SV: Nguyễn Cao Cường
6
Lớp: QTKD Tổng Hợp K11
Chuyên đề thực tập
GVHD:Th.S Nguyễn Phương Lan
- Tổng chi phí năm 2008 là 249.839.415.364 VND tăng hơn so với năm 2007
là 27, 238 tỷ đồng tương ứng với 12%.
- Năm 2009, tổng chi phí tăng hơn năm 2008 là 11,6%, đạt 281.615.872.839
VND.
- Trong năm 2010, tổng chi phí là 309.625.495.869 VND, tăng 12% so với
năm 2009. Trong năm này, mức tăng chi phí chủ yếu do các khoản chi phí nhiên
liệu, vật liệu và chi phí tài chính tăng cao hơn (đặc biệt là giai đoạn cuối năm 2010
khi các ngân hàng thắt chặt cho vay tín dụng).
Nhìn chung chi phí của Công ty Cổ phần LICOGI qua các năm đều tăng so
với năm trước, không có sự tăng biến động giữa các năm. Vì đây là một công ty đã
có bề dày kinh nghiệm quản lý, hoạt động kinh doanh của công ty các năm tương
đối ổn định. Ngoài ra, còn nhận được sự hỗ trợ quản lý từ phí Tổng công ty Xây
dựng và Phát triển hạ tầng (LICOGI).
Về lợi nhuận:
- Lợi nhuận sau thuế của Công ty Cổ phần LICOGI 12 năm 2007 đạt
5.678.188.326 VND.
- Năm 2008, lợi nhuận sau thuế đạt 5.161.262.814 VND, giảm so với năm
2007 là 516.925.512 VND, tương ứng 10 %. Nguyên nhân của việc này là do chi
phí quản lý của doanh nghiệp tăng cao hơn so với năm trước. Đây là năm mà ngành
xây dựng nói chung gặp nhiều khó khăn, tốc độ tăng trưởng của ngành không cao.
- Sau những biến động kinh tế năm 2008 cùng với sự lãnh đạo và nỗ lực của
toàn bộ tập thể Công ty Cổ phần LICOGI 12, lợi nhuận của công ty trong năm 2009
đã tăng lên đáng kể đạt 7.806.404.982 VND, tăng 2.645.142.168 VND tương ứng
với 51% so với năm 2008.
- Năm 2010, lợi nhuận tăng 1.215.538.829 VND, tương ứng 17% so với năm
2009.
SV: Nguyễn Cao Cường
7
Lớp: QTKD Tổng Hợp K11
Chuyên đề thực tập
GVHD:Th.S Nguyễn Phương Lan
Bảng 2 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2007 – 2010
Đơn vị tính : VND
Chỉ tiêu
Mã
số
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
1. DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
227.527.880.409
254.161.364.935
286.798.958.340
316.195.615.077
2. Các khoản giảm trừ DT
02
-
120.570.827
163.619.047
-
3. DT thuần về bán hàng và cung cấp DV 10
(10 = 01 - 02)
227.527.880.409
254.040794.108
286.635.339.293
316.195.615.077
4. Giá vốn hàng bán
11
202.499.813.623
230.016.035.374
260.041.127.268
286.870.690.261
5. LN gộp về bán hàng và cung cấp DV 20
(20 = 10 - 11)
25.028.066.786
24.024.758.734
26.594.212.025
29.324.924.816
5.304.372.789
6. DT hoạt động tài chính
21
160.827.438
152.275.138
182.975.632
7 Chi phí tài chính
22
11.632.910.440
10.072.536.269
10.792.585.650
10.351.097.676
- Chi phí lãi vay
23
8. Chi phí bán hàng
24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
10. LN từ hoạt động kinh doanh
11.632.910.440
10.072.536.269
10.351.097.676
10.792.585.650
-
-
-
6.825.836.412
8.133.163.678
9.023.523.176
12.761.360.024
30
6.730.147.273
5.971.333.925
7.402.566.805
11.075.351.931
31
2.483.569.425
2.528.030.870
3.128.880.073 1.056.155.001
{ 30 = 20 + ( 21 - 22) – (24 + 25)}
11. Thu nhập khác
SV: Nguyễn Cao Cường
8
Lớp: QTKD Tổng Hợp K11
Chuyên đề thực tập
GVHD:Th.S Nguyễn Phương Lan
12 . Chi phí khác
32
1.642.798.930
1.617.681.043
200.859.934
2.200.125.719
13. Lợi nhuận khác ( 40 = 31 - 32)
40
840.770.495
910.349.827
7.570.917.768
6.881.683.752
928.754.354 855.295.067
14. Lợi nhuận/lỗ trong công ty liên kết, 45
liên doanh
15. Tổng LN trước thuế
50
(50 = 30 + 40)
8.331.321.159
16. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
18. Lợi nhuận sau thuế TNDN
60
(60 = 50-51-52)
19. Lợi ích của Cổ đông thiểu số
1.892.729.442
5.678.188.326
1.720.420.938
524.916.177
2.908.703.187
-
-
-
7.806.404.982 9.021.943.811
5.161.262.814
61
790.968.834
790.562.739
20. Lợi nhuận sau thuế TNDN của Công 62
ty mẹ (62 = 60 - 61)
4.887.219.492
4.370.700.075
21. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
11.930.646.998
70
824.368.356 805.969.374
6.982.036.626
8.215.974.437
977
875
1.396
1.643
( Nguồn : Phòng Tài Chính – Kế Toán)
SV: Nguyễn Cao Cường
9
Lớp: QTKD Tổng Hợp K11
Chuyên đề thực tập
GVHD:Th.S Nguyễn Phương Lan
1.4.2 Đánh giá các hoạt động khác của Công ty Cổ phần LICOGI 12
Công ty Cổ phần LICOGI 12 là một trong những công ty lớn có truyền
thống, bề dày kinh nghiệm và uy tín trong lĩnh vực xây dựng. Bên cạnh việc đảm
bảo doanh thu, lợi nhuận của công ty tăng trưởng hàng năm, Ban lãnh đạo công ty
còn quan tâm đến các hoạt động bổ trợ phát triển nguồn nhân lực theo chiều sâu,
chuyên môn hóa cao. Xây dựng các phong trào như một nét văn hóa của công ty.
Hoạt động hỗ trợ phát triển lao động:
Công ty Cổ phần LICOGI 12 xây dựng cho mình những chính sách riêng với
mục đích hỗ trợ nhân viên trong công ty nâng cao trình độ tay nghề, chuyên môn
hóa nhằm nâng cao năng suất và mang lại lợi ích dài hạn cho công ty.
Hàng năm, công ty cử cán bộ đi học các lớp quản lý, tổ chức thi nâng bậc
cho đội ngũ công nhân theo đúng quy định của công ty.
Xây dựng chế độ khen thưởng cho nhân viên có sáng kiến nâng cao năng
suất lao động, nâng cao hiệu quả lao động, có thành tích tốt trong hoạt động sản
xuất kinh doanh, thưởng lễ, tết…. Bên cạnh đó cũng có những biện pháp giáo dục,
kỷ luật cán bộ, nhân viên một cách hợp lý.
Thực hiện đóng bảo hiểm cho cán bộ, nhân viên trong công ty theo đúng quy
định của Pháp luật.
Tổ chức cho cán bộ nhân viên trong công ty đi tham quan, nghỉ mát định kỳ
hàng năm.
Quan tâm tới đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ, công nhân viên trong
công ty, tạo môi trường làm việc năng động, gắn bó đoàn kết tập thể.
Hoạt động xã hội:
Công ty Cổ phần LICOGI 12 bên cạnh việc quan tâm đến cán bộ nhân viên
thì cũng rất chú trọng các hoạt động xã hội. Hàng năm đều tham gia đóng góp, ủng
hộ các phong trào, hoạt động từ thiện. Ban lãnh đạo công ty phát động đóng góp
mỗi nhân viên 1 ngày lương cho phong trào “Tết dành cho người nghèo” hay ủng
hộ đồng bào vùng bão lũ.
SV: Nguyễn Cao Cường
10
Lớp: QTKD Tổng Hợp K11
Chuyên đề thực tập
GVHD:Th.S Nguyễn Phương Lan
1.5 Nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nguồn nhân lực của Công ty cổ
phần LICOGI 12.
1.5.1 Nhân tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp
Công ty Cổ phần LICOGI 12 là một doanh nghiệp có bề dày lịch sử phát
triển, luôn cam kết thực hiện nhất quán tôn chỉ “ Niềm tin bền vững” trong quan hệ
với đối tác, cổ đông và toàn thể cán bộ nhân viên với chất lượng sản phẩm, dịch vụ
và các công trình xây dựng. Uy tín và thương hiệu của Công ty được tập trung xây
dựng từ những ngày đầu thành lập đã tạo ra sức hút đối với nguồn lao động xã hội,
nâng cao khả năng tuyển chọn được đội ngũ lao động có chất lượng, trình độ, ghóp
phần làm tăng khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị
trường.
Chính sách nhân sự của Công ty cũng ảnh hưởng rất lớn đến công tác tuyển
dụng. Ban lãnh đạo công ty luôn quan tâm đến các chính sách nhằm thu hút, tạo
động lực cho người lao động như chính sách tiền lương, đào tạo, thăng tiến hay vấn
đề đảm bảo an toàn lao động đối với công ty cũng luôn được lãnh đạo quan tâm
hàng đầu. Chính sách lương nhằm đảm bảo cuộc sống, lợi ích người lao động đồng
thời tạo động lực và khả năng sáng tạo của người lao động. Bên cạnh đó sự quan
tâm vấn đề đảm bảo an toàn lao động cho người công nhân của Ban lãnh đạo công
ty cũng giúp người lao động thêm an tâm và gắn bó với công ty.
SV: Nguyễn Cao Cường
11
Lớp: QTKD Tổng Hợp K11
Chuyên đề thực tập
GVHD:Th.S Nguyễn Phương Lan
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 12
2.1 Khái quát nguồn nhân lực Công ty cổ phần LICOGI 12 giai
đoạn 2007 - 2010
2.1.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần LICOGI 12
Bảng 3: Sơ đồ bộ máy của Công ty
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Ban giám đốc
Phòng
Kế
toán –
Tài
chính
Phòng
Tổ
chức –
Hành
chính
Phòng
Kinh
tế - Kỹ
thuật
Phòng
Cơ
giới
Các chi nhánh:
- Công ty Cổ phần LICOGI 12.6
- Công ty Cổ phần LICOGI 12.9
- Xí nghiệp Xây dựng 12.1
- Xí nghiệp xây dựng
12 12.2
SV: Nguyễn Cao Cường
Lớp: QTKD Tổng Hợp K11
Chuyên đề thực tập
GVHD:Th.S Nguyễn Phương Lan
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý Công ty Cổ phần LICOGI 12
Đại hội đồng cổ đông:
Đại hội đồng cổ đông của công ty có quyền và nhiệm vụ sau:
- Đại hội đồng cổ đông thường niên có quyền thảo luận và thông qua: Báo cáo
tài chính kiểm toán hàng năm; Báo cáo của Ban kiểm soát; Báo cáo của Hội
đồng quản trị; Kế hoạch phát triển ngắn hạn và dài hạn của Công ty.
- Đai hội đồng cổ đông thường niên và bất thường thông qua quyết định bằng
văn bản các vấn đề sau: Định hướng phát triển công ty; Quyết định mức cổ tức
thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phiếu phù hợp với Luật pháp; Bổ sung và
sửa đổi Điều lệ công ty; Tổ chức lại và giải thể công ty….
- Quyền quyết định giao dịch bán tài sản Công ty hoặc chi nhánh hoặc giao dịch
mua có giá trị từ 50% trở lên tổng giá trị tài sản của Công ty và các chi nhánh
của Công ty được ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất.
- Kiểm tra và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát gây
thiệt hại cho Công ty và các cổ đông của Công ty.
- Quyền quyết định loại cổ phần và số lượng cổ phần mới sẽ được phát hành cho
mỗi loại cổ phần, và việc chuyển nhượng cổ phần của thành viên sáng lập trong
vòng ba năm đầu tiên kể từ ngày thành lập….
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có đầy đủ quyền hạn để thực
hiện các quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng
cổ đông. Hoạt động kinh doanh và các công việc khác của Công ty phải chịu sự
quản lý hoặc chỉ đạo thực hiện của Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị có
quyền và trách nhiệm sau:
- Hội đồng quản trị giám sát Ban giám đốc và các bộ phận quản lý khác.
- Quyền quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng
năm. Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư.
- Xác định các mục tiêu và hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến lược được
SV: Nguyễn Cao Cường
13
Lớp: QTKD Tổng Hợp K11
Chuyên đề thực tập
GVHD:Th.S Nguyễn Phương Lan
Đại hội đồng cổ đông thông qua.
- Quyền bổ nhiệm, bãi nhiệm đối với Tổng giám đốc điều hành, bổ nhiệm bãi
nhiệm các bộ phận quản lý sau: Phó tổng giám đốc, kế toán trưởng theo đề nghị
của Tổng giám đốc điều hành.
- Thông qua các hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và các hợp đồng khác có giá
trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính.
Ban kiểm soát
Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát
là 05 năm, có quyền và trách nhiệm sau:
- Đề xuất, lựa chọn công ty kiểm toán độc lập, mức phú kiểm toán và mọi vấn đề
liên quan đến sự rút lui hay bãi nhiệm của công ty kiểm toán độc lập.
- Xin ý kiến tư vấn chuyên nghiệp độc lập hay tư vấn về pháp lý và đảm bảo sự
tham gia của những chuyên gia bên ngoài của công ty với kinh nghiệm và trình
độ chuyên môn phù hợp
- Kiểm tra các báo cáo tài chính hàng năm, sáu tháng và hàng quý trước khi trình
Hội đồng quản trị.
Ban giám đốc điều hành: Đứng đầu là Tổng giám đốc Dương Xuân Quang
Tổng giám đốc điều hành là người trực tiếp điều hành các hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và có nhiệm kỳ 05 năm,
có thể tái bổ nhiệm. Tổng giám đốc điều hành có quyền hạn và trách nhiệm sau:
- Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, kế
hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được Hội đồng quản trị và
Đại hội đồng cổ đông thông qua.
- Quyết định tất cả các vấn đề không cần phải có nghị quyết của Hội đồng quản
trị, bao gồm việc thay mặt Công ty ký kết các hợp đồng tài chính và thương mại,
tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thường nhật của Công ty
theo những thông lệ quản lý tốt nhất.
- Bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm cán bộ quản lý, quyết định mức lương, thù lao, các
lợi ích và các điều khoản khác của hợp đồng lao động của cán bộ quản lý trong
công ty trừ các chức vụ Phó tổng giám đốc, kế toán trưởng do Hội đồng quản trị
14
SV: Nguyễn Cao Cường
Lớp: QTKD Tổng Hợp K11
Chuyên đề thực tập
GVHD:Th.S Nguyễn Phương Lan
bổ nhiệm.
- Quyết định số lượng lao động, mức lương, thù lao...của nhân viên;Thực thi kế
hoạch kinh doanh hàng năm được Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị
thông qua;Đề xuất những biện pháp nâng cao hoạt động và quản lý của Công ty.
- Xem xét báo cáo của công ty về các hệ thống kiểm soát nội bộ trước khi Hội
đồng quản trị chấp thuận.
Phòng Kế toán – Tài chính
Phòng Kế toán – Tài chính là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ của Công ty,
do Tổng giám đốc công ty quyết định thành lập trên cơ sở nghị quyết của Hội
đồng quản trị. Phòng Kế toán – Tài chính có nhiệm vụ sau:
- Nhiệm vụ tham mưu và giúp việc cho Tổng giám đốc công ty thực hiện chức
năng quản lý về tài chính và kế toán trong Công ty; Xây dựng kế hoạch theo dõi
và quản lý tình hình sử dụng các nguồn vốn , đề xuất các biện pháp huy động
vốn; Tổ chức điều hành công tác kế toán, xây dựng và thực hiện các hồ sơ, sổ
sách, chứng từ kế toán phụ vụ công tác hạch toán kế toán và thống kê của Công
ty; Kiểm tra kiểm soát chứng từ kế toán đảm bảo các nguyên tắc quản lý tài
chính của Nhà nước và Công ty. Lập và gửi báo cáo tài chính tháng, quý, năm
theo quy định của Nhà nước và Công ty.
Phòng Tổ chức – Hành chính
Phòng Tổ chức – Hành chính là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ của công ty,
do Tổng giám đốc công ty quyết định thành lập trên cơ sở nghị quyết của Hồng
quản trị.
Phòng Tổ chức – Hành chính có chức năng thăm mưu, giúp việc cho Ban
giám đốc công ty thực hiện chức năng về Tổ chức – nhân sự - lao động – Tiền
lương – Thi đua – Hành chính – Quản trị - Bảo vệ và thanh tra, pháp chế…của
công ty.
Phòng Cơ giới
- Phòng Cơ giới chịu sự quản lý trực tiếp của Tổng giám đốc, có chức năng
quản lý, cấp phát, sửa chữa trang thiết bị, máy móc công trình, vật tư…cho các
công trình của Công ty .
SV: Nguyễn Cao Cường
15
Lớp: QTKD Tổng Hợp K11
Chuyên đề thực tập
GVHD:Th.S Nguyễn Phương Lan
- Tổ chức đấu thầu thu mua, bán thiết bị sản xuất, máy móc. Mua bán các
loại vật tư và cung cấp vật tư chính theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của công
ty. Tổ chức vận chuyển xe máy, thiết bị đến các công trường thi công.
Phòng Kinh tế - Kỹ thuật
Phòng Kinh tế - Kỹ thuật có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất hàng năm và dài
hạn. Lập hồ sơ nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình hoặc phối kết hợp
với các công trường làm công tác quyết toán, thu hồi vốn.Làm công tác đấu thầu
và tìm kiếm khách hàng, thu hút đầu tư.Lập dự án đầu tư theo kế hoạch và đột
xuất.
2.1.3 Đặc điểm nguồn nhân lực trong Công ty Cổ phần LICOGI 12
Nhân tố quyết định thành công và tạo thương hiệu cho Công ty Cổ phần
LICOGI 12 hôm nay chính là đội ngũ gần 1.055 cán bộ và công nhân kỹ thuật lành
nghề. LICOGI 12 không chỉ chú trọng số lượng mà còn đặc biệt quan tâm đến chất
lượng cán bộ, nhân viên. Đội ngũ cán bộ quản lý đều được đào tạo chính quy, có bề
dày kinh nghiệm trong hoạt động thi công. Đội ngũ công nhân luôn được đào tạo và
tuyển chọn nghiêm túc theo hướng chuyên môn hóa và giáo dục thường xuyên.
Cơ cấu lao động phân theo chuyên môn công tác
Bảng 4 : Cơ cấu lao động Công ty CP LICOGI 12 từ năm 2007-2010
Đơn vị tính: lao động
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Cán bộ quản lý
107
105
109
116
Công nhân kỹ thuật
752
820
915
939
Tổng cộng
859
925
1.024
1.055
(Nguồn : Phòng Tổ chức – Hành chính)
Cơ cấu lao động phân theo trình độ
Đầu tư phát triển nguồn nhân lực luôn được Công ty Cổ phần LICOGI 12 coi
trọng. Lực lượng lao động hiện có của doanh nghiệp năm 2010 là 1.055 lao động.
Cơ cấu lao động phân theo trình độ của Công ty qua các năm như sau:
SV: Nguyễn Cao Cường
16
Lớp: QTKD Tổng Hợp K11
Chuyên đề thực tập
GVHD:Th.S Nguyễn Phương Lan
Bảng 5: Cơ cấu lao động trong Công ty Cổ phần LICOGI 12
giai đoạn 2007 - 2010
Năm 2007
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Số
lượng
Tỷ lệ
Số lượng
Tỷ lệ
Số
lượng
Tỷ lệ
Số
lượng
Tỷ lệ
1. Trên Đại học
4
0,5%
5
0,6%
5
0,4%
5
0,5%
2. Đại học
64
7,5%
65
7,1%
65
6,4%
70
6,6%
3. Cao đẳng,
77
trung cấp
9%
77
8,3%
93
9,1%
89
8,4%
4. LĐ phổ thông
714
83%
778
84%
861
84,1%
891
84,5%
Tổng
859
100%
925
100%
1.024
100%
1.055
100%
(Nguồn : Phòng Tổ chức – Hành chính)
Nhận xét:
Thông qua bảng số liệu về lao động có thể nhận thấy lực lượng lao động của
Công ty biến động không lớn qua các năm. Số lao động tính đến cuối năm 2007 là
859 người. Năm 2008 tăng so với năm 2007 là 66 lao động. Năm 2009 tăng 99
người. Đến cuối năm 2010 là 1.055 lao động, tăng 31 người.Sự biến động chủ yếu
diễn ra ở lực lượng lao động là công nhân phổ thông. Tình hình lao động tương đối
ổn định góp phần nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của công ty.
Cơ cấu nhân lực của công ty khá đơn giản và phù hợp. Cán bộ quản lý có
trình độ Cao học và đại học chiếm tỷ lệ nhỏ trong công ty. Lực lượng lao động này
chủ yếu là cán bộ quản lý cấp cao, trưởng và phó các phòng ban chức năng hoặc các
bộ phận cần lao động có trình độ cao. Chiếm tỷ lệ lớn nhất trong Công ty cổ phần
LICOGI 12 là lao động phổ thông. Tuy nhiên lực lượng lao động này đều được qua
các lớp đào tạo, học nghề cơ bản. Lực lượng lao động này chủ yếu là lao động trực
tiếp tại các công trình như thợ nề, thợ lái máy, công nhân khoan nổ....
SV: Nguyễn Cao Cường
17
Lớp: QTKD Tổng Hợp K11
- Xem thêm -