Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiểu học Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh thanh hó...

Tài liệu Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh thanh hóa

.PDF
111
270
144

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ----------------------------- NGÔ QUỐC VIỆT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Hà Nội, 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ----------------------------- NGÔ QUỐC VIỆT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LÊ MINH CHÍNH Hà Nội, 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Những kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực, của tôi, không vi phạm bất cứ điều gì trong luật sở hữu trí tuệ và pháp luật Việt Nam. Nếu sai, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả Ngô Quốc Việt ii LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập, nghiên cứu. Để hoàn thành luận văn này tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới: Thầy giáo hƣớng dẫn: TS. Lê Minh Chính - Trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam. Các thầy, cô giáo trong Trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam đã chỉ bảo, hƣớng dẫn và giúp đỡ tận tình trong quá trình tôi thực hiện luận văn này. Sự giúp đỡ của Lãnh đạo và các đồng nghiệp Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa đã luôn quan tâm, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện. Gia đình, bạn bè đã động viên, khuyến khích cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ v DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................................ viii ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài .......................................................................... 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 2 4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 3 5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 3 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN .................................................................................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế tài nguyên ............................................................. 4 1.1.1. Thuế tài nguyên ................................................................................................. 4 1.1.2. Quản lý thuế tài nguyên .................................................................................... 8 1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý thuế tài nguyên ........................ 16 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý thuế tài nguyên ........................................................ 21 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thuế tài nguyên của một số địa phƣơng........................ 21 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Cục thuế tỉnh Thanh Hóa ....................................... 24 Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 26 2.1. Đặc điểm cơ bản của tỉnh Thanh Hóa ................................................................ 26 iv 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................... 26 2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội .................................................................................. 27 2.1.3. Ảnh hƣởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến hoạt động quản lý thuế tài nguyên ở tỉnh Thanh Hóa. ........................................................................... 31 2.1.4. Bộ máy tổ chức quản lý thuế tài nguyên ở tỉnh Thanh Hóa [28] .................... 32 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 38 2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu khảo sát ................................................ 38 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin, số liệu ......................................................... 39 2.2.3. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu .......................................................... 39 2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................... 40 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 42 3.1. Thực trạng công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ....... 42 3.1.1. Thực trạng công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa .... 42 3.1.2. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ............................................................................................................................ 62 3.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ................................................................................................................. 70 3.2.1. Nhân tố khách quan ......................................................................................... 70 3.3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ............................................................................................................................ 81 3.3.1. Quan điểm chỉ đạo, mục tiêu, phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác quản lý thuế tài nguyên .................................................................................................................. 81 3.3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ............................................................................................................................ 83 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 92 1. Kết luận ................................................................................................................. 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NSNN Ngân sách nhà nƣớc TNTN Tài nguyên thiên nhiên NNT Ngƣời nộp thuế CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa DN Doanh nghiệp vi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Số lƣợng đơn vị nộp thuế tài nguyên đƣợc quản lý tại Văn phòng Cục Thuế giai đoạn 2014 - 2016 ......................................................................................42 Bảng 3.2. Tình hình thực hiện kế hoạch thu thuế tài nguyên tại Văn phòng Cục Thuế giai đoạn 2014 - 2016 ......................................................................................43 Bảng 3.3. Mức độ hài lòng của NNT đối với công tác quản lý thuế tại Văn phòng Cục Thuế giai đoạn 2014 - 2016 ...............................................................................44 Bảng 3.4. Tình hình kê khai thuế tài nguyên tại Văn phòng Cục Thuế Thanh Hóa giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................................................46 Bảng 3.5. Công tác kế toán thuế tài nguyên qua chứng từ nộp tiền .........................46 Bảng 3.6. Mức độ hài lòng của NNT đối với công tác kê khai và kế toán thuế tại Văn phòng Cục Thuế Thanh Hóa..............................................................................47 Bảng 3.7. Số buổi tập huấn về thuế tài nguyên tại Văn phòng Cục Thuế Thanh Hóa giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................................................49 Bảng 3.8. Số lƣợng và cơ cấu cuộc giải đáp vƣớng mắc về thuế tài nguyên của Văn phòng Cục Thuế giai đoạn 2014 - 2016 ....................................................................51 Bảng 3.9. Mức độ hài lòng của NNT đối với công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa ......................................................................53 Bảng 3.10. Số lƣợng và tỷ lệ đơn vị khai thác tài nguyên đƣợc thanh tra, kiểm tra thuế giai đoạn 2014 -2016 .........................................................................................54 Bảng 3.11. Số tiền thuế truy thu sau thanh tra, kiểm tra thuế tài nguyên của Văn phòng Cục Thuế giai đoạn 2014 – 2016 ...................................................................56 Bảng 3.12. Mức độ hài lòng của NNT đối với công tác thanh tra, kiểm tra của Văn phòng Cục Thuế Thanh Hóa .....................................................................................58 Bảng 3.13. Tình hình nợ thuế tài nguyên tại Văn phòng Cục Thuế Thanh Hóa giai đoạn 2014 - 2016 .......................................................................................................59 Bảng 3.14. Tình hình thu nợ thuế tài nguyên tại Văn phòng Cục Thuế Thanh Hóa giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................................................60 vii Bảng 3.15. Số thông báo đốc nợ phát hành Văn phòng Cục Thuế Thanh Hóa đã phát hành giai đoạn 2014 - 2016 ...................................................................................... 61 Bảng 3.16: Đánh giá của cán bộ quản lý thuế về chính sách thuế tài nguyên ..........72 Bảng 3.17: Đánh giá về phân cấp quản lý thuế tài nguyên .......................................75 Bảng 3.18: Tổng hợp đánh giá năng lực quản lý của cục thuế Thanh Hóa ..............77 Bảng 3.19: Đánh giá về mức độ đáp ứng của công nghệ thông tin và cơ sở vật chất phục vụ công tác quản lý thuế ...................................................................................78 Bảng 3.20. So sánh số tiền thuế tài nguyên doanh nghiệp tự kê khai so với số tiền thuế phải kê khai. ......................................................................................................80 viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Cục thuế Thanh Hóa ....................................................... 34 Biểu đồ 3.1. Số lƣợng buổi tập huấn về thuế tài nguyên của Văn phòng ................. 50 Cục Thuế giai đoạn 2014 – 2016 .............................................................................. 50 Biểu đồ 3.2. Số lƣợng đơn vị nộp thuế tài nguyên đƣợc thanh tra, kiểm tra thuế giai đoạn 2014 – 2016 ...................................................................................................... 55 Biểu đồ 3.3. Tình hình nợ thuế tài nguyên tại Văn phòng Cục Thuế ....................... 59 giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................................................ 59 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế gắn liền với sự tồn tại, phát triển của Nhà nƣớc và là một công cụ quan trọng mà bất kỳ quốc gia nào cũng sử dụng để thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình. Quản lý thuế là một trong những hoạt động quản lý hành chính nhà nƣớc nhằm thực hiện các mục tiêu đặt ra cho thuế trên cơ sở tổ chức bộ máy quản lý thuế theo mô hình quản lý phù hợp từng thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội. Trong những năm qua, cùng với tiến trình cải cách hệ thống thuế cả nƣớc, quản lý thu thuế tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa đã có những bƣớc chuyển biến căn bản, kết quả thu thuế năm sau cao hơn năm trƣớc. Tổ chức quản lý thu thuế từng bƣớc đƣợc cải cách, hiện đại hoá; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công chức thuế ngày càng đƣợc nâng lên. Số thu từ thuế tài nguyên của tỉnh hàng năm đều tăng. Số thu từ thuế tài nguyên của tỉnh có xu hƣớng tăng qua từng năm nhƣng chỉ là một tỷ lệ khá thấp trong khi tiềm năng của nguồn thu này trên địa bàn là đáng kể. Nguyên nhân do tình trạng trốn thuế tài nguyên ngày càng phổ biến dƣới nhiều hình thức tinh vi, khó phát hiện, số thuế tài nguyên bị thất thoát ngày càng lớn. Hơn nữa công tác quản lý thuế nói chung và thuế tài nguyên nói riêng còn tồn tại những mặt còn hạn chế, chƣa theo kịp với tình hình thực tiễn, chƣa bao quát hết nguồn thu. Quản lý thuế tài nguyên kém sẽ dẫn tới hậu quả làm thất thoát tài nguyên và làm thất thu nguồn ngân sách lớn của nhà nƣớc. Mà NSNN là nguồn thu chính để nhà nƣớc cải thiện môi trƣờng và những tác động tiêu cực do khai thác tài nguyên gây ra. Vì thế cần tiếp tục đẩy mạnh công tác quản lý thuế tài nguyên là việc làm rất cần thiết và cần phải đƣợc thực hiện nghiêm túc để tránh hiện tƣợng một số tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản bừa bãi không có kế hoạch làm nguồn tài nguyên cạn kiệt và ô nhiễm giảm cấp môi trƣờng. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế tài nguyên là một đòi hỏi cấp thiết, là một nhiệm vụ trọng tâm của Cục thuế tỉnh Thanh Hóa trong giai đoạn hiện nay. Việc đi sâu nghiên cứu công tác quản lý thuế tài nguyên sẽ góp phần làm tăng cƣờng tính hiệu lực, hiệu quả của chính sách thuế. Với lý do đó tôi tiến 2 hành thực hiện đề tài “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” làm luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở đánh giá công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, luận văn đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thuế tài nguyên. - Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế tài nguyên của Cục thuế tỉnh Thanh Hóa. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. 3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài * Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu thực trạng về công tác quản lý thuế tài nguyên đối với các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên do Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa quản lý theo 4 nội dung sau: + Công tác đăng ký, kê khai,nộp thuế + Công tác tuyên truyền và hỗ trợ về thuế + Công tác quản lý nợ thuế + Công tác kiểm tra, thanh tra thuế * Phạm vi về không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. * Phạm vi về thời gian: - Tác giả thu thập và khai thác số liệu thứ cấp về quản lý thuế tài nguyên trên 3 địa bàn tỉnh Thanh Hóa từ năm 2014 đến năm 2016. - Thu thập số liệu sơ cấp trong năm 2017. 4. Nội dung nghiên cứu - Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế tài nguyên - Thực trạng công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa - Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa - Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần Đặt vấn đề, Kết luận và khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục, luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng với các nội dung cụ thể nhƣ sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế tài nguyên Chƣơng 2: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế tài nguyên 1.1.1. Thuế tài nguyên 1.1.1.1. Khái niệm Tài nguyên thiên nhiên bao gồm tất cả các nguồn năng lƣợng, nguyên liệu, vật liệu tự nhiên có trên trái đất, trong không gian mà con ngƣời có thể khai thác, sử dụng phục vụ cuộc sống, sự phát triển của mình và của xã hội. Tài nguyên thiên nhiên là nguồn tài sản của quốc gia, thuộc quyền sở hữu của Nhà nƣớc, do Nhà nƣớc thống nhất quản lý. Đối với các quốc gia có nguồn TNTN phong phú nếu quản lý khai thác, sử dụng hiệu quả thì nó là nguồn lợi lớn và lâu dài cho sự phát triển của quốc gia đó. Ngƣợc lại, nếu việc quản lý khai thác, sử dụng tài nguyên bừa bãi, lãng phí, sẽ gây ra hậu quả xấu không chỉ cho sự phát triển kinh tế mà còn ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng sống của quốc gia đó. Để bảo đảm việc bảo vệ khai thác, sử dụng TNTN đạt hiệu quả, tránh việc khai thác, sử dụng bừa bãi, lãng phí, gây ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng sống, các quốc gia thƣờng sử sụng nhiều công cụ và biện pháp quản lý khác nhau. Công cụ tài chính là một trong những công cụ quan trọng để quản lý tài nguyên, trong đó có việc thu thuế đối với hoạt động khai thác TNTN, đó chính là thuế tài nguyên. Thuế tài nguyên là loại thuế gián thu, thu vào hoạt động khai thác tài nguyên của các tổ chức, cá nhân, nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả góp phần bảo vệ tài nguyên đất nƣớc, bảo đảm nguồn thu cho ngân sách Nhà nƣớc để bảo vệ, tái tạo, tìm kiếm, thăm dò tài nguyên. Xét về mặt bản chất, thuế tài nguyên là loại thuế gián thu, thu vào ngƣời tiêu dùng, vì thuế tài nguyên đã đƣợc tính trong giá thành sản phẩm tài nguyên. Ngƣời khai thác chỉ là ngƣời nộp hộ cho ngƣời tiêu dùng. Tuy nhiên, xét ở góc độ quan hệ sở hữu, nó mang tính chất là một khoản thu về từ việc chuyển nhƣợng TNTN giữa 5 một bên là Nhà nƣớc, một bên là các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên. Bản chất của vấn đề này tƣơng tự nhƣ việc các tổ chức, cá nhân trả tiền để mua tài nguyên từ các quốc gia khác về để sản xuất, kinh doanh. 1.1.1.2. Phân loại thuế tài nguyên Theo quy định hiện hành của pháp luật thuế tài nguyên thì đối tƣợng chịu thuế tài nguyên là các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thuỷ, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, bao gồm vùng biển chồng lấn giữa VN và quốc gia liên quan và thềm lục địa, thuộc chủ quyền của nƣớc CHXHCN Việt Nam bao gồm:[14, tr 21] - Khoáng sản kim loại: Gồm khoáng sản kim loại đen (sắt, man gan, ti tan...) và khoáng sản kim loại màu (vàng, đất hiếm, bạch kim, thiếc, won fram, đồng, chì, kẽm, nhôm...). - Khoáng sản không kim loại, kể cả khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thƣờng và đất làm gạch, đất khai thác san lấp, xây dựng công trình, đất khai thác sử dụng cho các mục đích khác; đá, cát, sỏi, than, đá quý,... nƣớc khoáng, nƣớc nóng thiên nhiên. - KS năng lƣợng nhƣ: Dầu mỏ, khí đốt; than đá... - Tài nguyên rừng tự nhiên: gồm các loại thực vật, động vật đƣợc phép khai thác là sản phẩm của rừng tự nhiên, nhƣ: gỗ (kể cả cành, ngọn, củi, gốc, rễ... tre, nứa, giang, vầu; các loại dƣợc liệu... và các loại thực vật, động vật đƣợc phép khai thác khác. - Thuỷ sản tự nhiên: Các loại động vật, thực vật tự nhiên ở biển, sông, ngòi, hồ, ao, đầm... thiên nhiên. - Nƣớc thiên nhiên gồm: Nƣớc mặt (biển, hồ, sông, suối, kênh, rạch, ao, đập...); nƣớc ngầm dƣới đất, trừ nƣớc nóng, nƣớc khoáng thiên nhiên. - Các loại tài nguyên thiên nhiên khác chƣa nêu ở các nhóm trên. Các loại tài nguyên nhân tạo không thuộc đối tƣợng chịu thuế tài nguyên. 1.1.1.3. Đặc điểm thuế tài nguyên [14, tr9] + Thuế tài nguyên là một khoản thu của NSNN đối với ngƣời khai thác tài nguyên thiên nhiên do Nhà nƣớc quản lý. Cũng nhƣ các loại thuế khác, thuế tài 6 nguyên là một khoản thu của NSNN, mặc dù không phải là loại thuế đem lại nguồn thu chủ yếu cho NSNN nhƣng cũng đóng góp một phần không nhỏ, tăng thêm nguồn thu cho Nhà nƣớc. Khoản thu này đƣợc áp dụng đối với ngƣời khai thác tài nguyên thiên nhiên do Nhà nƣớc quản lý. + Đối tƣợng chịu thuế là các loại: Khoáng sản kim loại; Khoáng sản không kim loại; Dầu thô; Khí thiên nhiên, khí than; Sản phẩm của rừng tự nhiên (trừ động vật); Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển; Nƣớc thiên nhiên, bao gồm nƣớc mặt và nƣớc dƣới đất; Yến sào thiên nhiên; Tài nguyên khác do Uỷ ban thƣờng vụ Quốc hội quy định. + Ngƣời nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tƣợng chịu thuế tài nguyên. Ngƣời nộp thuế tài nguyên trong một số trƣờng hợp đƣợc quy định cụ thể nhƣ sau: - Doanh nghiệp khai thác tài nguyên đƣợc thành lập trên cơ sở liên doanh thì doanh nghiệp liên doanh là ngƣời nộp thuế. - Bên Việt Nam và bên nƣớc ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh khai thác tài nguyên thì trách nhiệm nộp thuế của các bên phải đƣợc xác định cụ thể trong hợp đồng hợp tác kinh doanh. - Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, nộp thuế thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua là ngƣời nộp thuế. + Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lƣợng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế và thuế suất. + Thuế tài nguyên là loại thuế gián thu, Nhà nƣớc thu tiền thuế từ ngƣời khai thác tài nguyên, nhƣng thực chất ngƣời tiêu dùng mới là ngƣời phải trả tiền thuế đó. Ngƣời khai thác tài nguyên tính toán số thuế tài nguyên phải nộp trên mỗi đơn vị tài nguyên khai thác, cấu thành trong giá bán sản phẩm tài nguyên cho ngƣời tiêu dùng. Vì lẽ đó, ngƣời tiêu dùng cuối cùng là ngƣời phải trả tiền thuế tài nguyên. 7 1.1.1.4. Vai trò thuế tài nguyên [14, tr10] + Tạo nguồn thu quan trọng cho NSNN: Một nền tài chính lành mạnh phải dựa vào nguồn thu nội bộ từ nền kinh tế quốc dân. Một ngân sách lành mạnh trƣớc hết phải dựa vào nguồn thu ổn định trong nƣớc, trong đó thuế là nguồn thu chủ yếu trong hệ thống đòn bẩy của cơ chế mới. Nhờ có khoản đóng góp này, bộ máy Nhà nƣớc mới tồn tại và hoạt động đƣợc. Ngay từ buổi sơ khai, thuế đã đƣợc sử dụng với mục tiêu quan trọng là tập trung thu nhập vào tay Nhà nƣớc. Lịch sử tồn tại và phát triển của thuế qua các thời kỳ và ở các nƣớc cũng cho thấy: tỷ trọng thu bằng thuế thƣờng chiếm phần lớn trong tổng thu nhập của NSNN. Hiện nay, ở hầu hết các nƣớc trên thế giới, sau khi thực hiện cải cách hệ thống thuế, số thu bằng thuế, phí chiếm tới trên 90% tổng số thu NSNN. + Công cụ góp phần điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô: Chính sách thuế đƣợc đặt ra không chỉ nhằm mang lại số thu đơn thuần cho ngân sách mà yêu cầu cao hơn là qua thu góp phần thực hiện chức năng kiểm kê, kiểm soát, quản lý, hƣớng dẫn và khuyến khích phát triển sản xuất, mở rộng lƣu thông đối với tất cả các thành phần kinh tế theo hƣớng phát triển của kế hoạch nhà nƣớc, góp phần tích cực vào việc điều chỉnh các mặt mất cân đối lớn trong nền kinh tế quốc dân. + Với cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, hệ thống thuế mới đƣợc áp dụng thống nhất giữa các thành phần kinh tế. Thuế phải bao quát đƣợc hầu hết các hoạt động sản xuất kinh doanh, các nguồn thu nhập của các doanh nghiệp và dân cƣ để đảm bảo yêu cầu huy động đƣợc nhiều vốn, thực hiện mục tiêu tăng trƣởng kinh tế cao hơn trong giai đoạn hiện tại và phát triển lâu dài, góp phần kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, ổn định kinh tế xã hội. + Thuế tài nguyên trong cơ cấu thuế nói chung, là khoản thu bắt buộc của Nhà nƣớc đối với cá nhân hoặc pháp nhân khi phát sinh những hoạt động liên quan đến khai thác tài nguyên. Thực tế nguồn thu từ thuế tài nguyên tăng cao qua các năm và ngày càng thể hiện vai trò quan trọng của mình trong tổng số thu NSNN. + Góp phần tăng cƣờng quản lý Nhà nƣớc trong việc bảo vệ, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên quốc gia: 8 - Thuế tài nguyên là một trong những công cụ tài chính, thể hiện vai trò sở hữu của Nhà nƣớc đối với tài nguyên quốc gia và thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên. - Với công cụ của mình, Nhà nƣớc điều tiết việc sử dụng, khai thác nguồn tài nguyên, thể hiện ở việc áp dụng mức thuế suất thuế tài nguyên cao hay thấp theo loại tài nguyên có giá trị cao hay ít giá trị, trữ lƣợng tài nguyên hiện có nhiều hay ít, cần phải hạn chế sử dụng hay không. - Bên cạnh đó, nguồn thu từ thuế tài nguyên sẽ góp cùng nguồn thu từ các sắc thuế khác vào NSNN để có nguồn kinh phí cho các chính sách phát triển kinh tế - xã hội nói chung và cho việc cải tạo môi trƣờng sinh thái, nâng cao nhận thức xã hội về giá trị, vai trò nguồn tài nguyên khoáng sản của Quốc gia. 1.1.2. Quản lý thuế tài nguyên 1.1.2.1. Khái niệm quản lý thuế tài nguyên * Quản lý thuế Quản lý thuế là vấn đề đã đƣợc nhiều nhà khoa học nghiên cứu và có nhiều cách quan niệm khác nhau. Mỗi quan niệm đều nhìn nhận quản lý thuế ở một góc độ, phạm vi khác nhau và với mục đích, ý nghĩa thực tiễn khác nhau. Dù vậy, các quan niệm về quản lý thuế đều có các điểm chung là: + Đều đề cập đến các nội dung của khâu hành pháp về thuế, + Đều đề cập đến sự tác động của chủ thể quản lý lên ngƣời bị quản lý bằng các phƣơng thức, phƣơng tiện nào đó nhằm đạt mục đích nhất định. Chủ thể quản lý là Nhà nƣớc (mà trực tiếp là cơ quan thuế các cấp). Ngƣời bị quản lý là các tổ chức và cá nhân có nghĩa vụ về thuế. Mục đích quản lý là để ngƣời nộp thuế và các ngƣời có liên quan phải thực hiện tốt nghĩa vụ luật định về thuế của mình. Phƣơng tiện quản lý là sử dụng các qui định về đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế với bộ máy, đội ngũ cán bộ, cơ sở vật chất cần thiết để quản lý. Quản lý nhà nƣớc về thuế là thuật ngữ dùng để chỉ tổng thể các khâu lập pháp, hành pháp và tƣ pháp về thuế, còn quản lý thuế gồm những hoạt động có tổ chức trong bộ máy Nhà nƣớc, thuộc lĩnh vực hành pháp và tƣ pháp về thuế của cơ 9 quan thuế các cấp, với các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn do luật định nhằm thực hiện chính sách thuế đã đƣợc cơ quan có thẩm quyền thông qua. Theo nghĩa rộng, quản lý thuế là hoạt động nhằm đảm bảo sự thực thi nghiêm chỉnh pháp luật về thuế thông qua sự tự giác của chính ngƣời nộp thuế và sự hỗ trợ của cơ quan thuế và các cơ quan Nhà nƣớc có liên quan. Nhƣ vậy, ta có thể định nghĩa khái quát về quản lý thuế nhƣ sau: "Quản lý thuế là việc nhà nƣớc sử dụng các phƣơng tiện, cách thức, biện pháp nhằm thực hiện việc thu thuế sao cho đạt hiệu quả, đúng mục tiêu, mục đích đề ra trong việc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc trong từng thời kỳ". [12, tr 22] * Quản lý thuế tài nguyên Quản lý thuế tài nguyên là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan thuế nhằm đảm bảo ngƣời nộp thuế tài nguyên chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN theo quy định của pháp luật. 1.1.2.2. Đặc điểm của quản lý thuế tài nguyên Thuế tài nguyên là công cụ để quản lý, kiểm soát, hƣớng dẫn, điều tiết các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên của đất nƣớc, bảo vệ môi trƣờng sinh thái và động viên một phần thu nhập cho NSNN. + Quản lý thuế thực hiện một trong những chức năng quan trọng của Nhà nƣớc trong lĩnh vực quản lý tài chính: Đó là điều tiết vĩ mô nền kinh tế, đây là một trong những nội dung quan trọng nhất nhằm đảm bảo phát huy tối đa chức năng, vai trò của thuế trong phát triển kinh tế xã hội. Ngoài ra, nó còn có mục tiêu quan trọng khác đó là huy động số thu cho ngân sách nhà nƣớc. Nó thể hiện quyền lực tối cao và sự độc quyền của nhà nƣớc trong việc quản lý và điều hành đất nƣớc. + Giúp nhà nƣớc kiểm soát việc nộp thuế của ngƣời nộp thuế. Với vai trò kiểm tra, giám sát, vai trò của nhà nƣớc về quản lý thuế định hƣớng, sửa chữa những sai sót trong quá trình thực hiện các luật thuế dù vô tình hay cố ý sai phạm, đều phải duy trì bình đẳng xã hội trong việc chấp hành nghĩa vụ thuế. + Giúp nhà nƣớc quản lý đƣợc bộ máy thu thuế. Một mặt, đảm bảo bộ máy quản lý thuế vận hành trơn tru, không sai sót. Mặt khác, xuất phát từ lợi ích cá nhân của những con ngƣời trong bộ máy quản lý thu 10 thuế của nhà nƣớc hám lợi sẵn sàng bắt tay với ngƣời nộp thuế nhằm giúp họ trốn thuế và thu những mối lợi bất chính làm thất thu cho ngân sách, hoặc cố tình gây khó dễ, sách nhiễu để vòi vĩnh. + Hƣớng dẫn ngƣời nộp thuế, thông qua công tác tuyên truyền, giáo dục sẽ nâng cao ý thức ngƣời dân trong việc chấp hành các luật thuế, đảm bảo việc thực hiện các luật thuế đƣợc nghiêm chỉnh. Mặt khác, việc xử lý các sai phạm đảm bảo nghiêm minh, đúng ngƣời, đúng việc nhằm răn đe những đối tƣợng vi phạm, đồng thời làm gƣơng cho các đối tƣợng khác. 1.1.2.3. Vai trò của quản lý thuế tài nguyên Quản lý thuế tài nguyên có vai trò bảo đảm cho chính sách thuế tài nguyên đƣợc thực thi nghiêm chỉnh trong thực tiễn đời sống kinh tế xã hội. Chính sách thuế thƣờng đƣợc thiết kế nhằm thực hiện những chức năng cao cả của thuế nhƣ điều tiết kinh tế vĩ mô phục vụ mục tiêu tăng trƣởng của đất nƣớc hay phân phối thu nhập nhằm bảo đảm sự công bằng giữa các tầng lớp dân cƣ trong xã hội. Tuy nhiên, các mục tiêu này chỉ đƣợc hiện thực hoá nếu nhƣ công tác quản lý thuế tài nguyên thực hiện điều hành, giám sát để mọi đối tƣợng nộp thuế tài nguyên đều nộp đúng, nộp đủ và đúng hạn số thuế phải nộp vào NSNN. Vì vậy, có thể khẳng định Quản lý thuế tài nguyên có vai trò quyết định cho sự thành công của từng chính sách thuế tài nguyên. 1.1.2.4. Nội dung của quản lý thuế tài nguyên [16, tr18] a. Quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế - Đăng ký thuế tài nguyên là việc NNT thực hiện khai báo sự hiện diện của mình và nghĩa vụ phải nộp thuế tài nguyên với cơ quan quản lý thuế. Chỉ những ngƣời có nghĩa vụ thuế tài nguyên mang tính thƣờng xuyên, định kỳ mới phải đăng ký thuế tài nguyên. Khi đăng ký thuế tài nguyên, ngƣời nộp thuế tài nguyên kê khai những thông tin của mình theo mẫu quy định và nộp tờ khai cho cơ quan quản lý thuế và đƣợc cấp một mã số thuế để thực hiện quyền và nghĩa vụ về thuế. Cơ quan quản lý thuế thiết lập đầu mối quản lý thông qua việc cấp mã số
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan