BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO
TRƯỜNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP.HCM
PHẠM THỊ MINH NGUYỆT
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÂN LOẠI NỢ VÀ
TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BIÊN HÒA
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP.HCM
PHẠM THỊ MINH NGUYỆT
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÂN LOẠI NỢ VÀ
TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BIÊN HÒA
Chuyên ngành : KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số : 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi. Khoá luận được hoàn thành
sau quá trình thực tập, nghiên cứu thực tiễn, làm việc nghiêm túc và có sự hướng dẫn
của PGS – TS Trầm Thị Xuân Hương. Các kết quả nghiên cứu trong khoá luận là trung
thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào. Nếu phát hiện có bất kì
sự gian lận nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng, cũng như kết quả
khoá luận của mình.
Biên Hòa, ngày 20 tháng 12 năm 2011.
Tác già
Phạm Thị Minh Nguyệt
MỤC LỤC
Trang bìa phụ
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục biểu đồ
Danh mục bảng biểu
Lời mở đầu ....................................................................................................................... 1
Chương 1: Tổng quan về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại
NHTM .............................................................................................................................. 5
1.1. Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng .................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ........................................................................................ 5
1.1.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng...................................................................... 6
1.1.2.1 Nguyên nhân khách quan ...................................................................................... 6
a/ Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài ......................................................................... 6
b/ Nguyên nhân từ phía người vay .................................................................................... 7
1.1.2.2 Nguyên nhân chủ quan .......................................................................................... 7
a/ Nguyên nhân do ngân hàng .......................................................................................... 7
b/ Nguyên nhân từ các đảm bảo tín dụng ......................................................................... 8
1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng.......................................................................................... 8
1.1.4. Đặc điểm của rủi ro tín dụng................................................................................... 9
1.1.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng ................................................................................ 9
1.1.5.1 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ........ 10
1.1.5.2 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến nền kinh tế .................................................. 10
1.1.6. Đánh giá rủi ro và chất lượng tín dụng ................................................................. 11
1.1.7. Biện pháp quản lý rủi ro tín dụng ......................................................................... 13
1.1.7.1. Dấu hiệu nhận dạng rủi ro tín dụng ................................................................... 13
1.1.7.2. Biện pháp quản lý rủi ro tín dụng ...................................................................... 14
a/ Quản lý tín dụng theo thông lệ quốc tế ....................................................................... 14
b/ Quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ ..................................... 15
c/ Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn ....................................................................... 16
d/ Quy định về phân loại nợ và trích lập dự phòng......................................................... 17
1.2. Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Thương Mại
......................................................................................................................................... 18
1.2.1. Sự cần thiết phải phân loai nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ................... 18
1.2.2. Các phương pháp phân loại nợ và trích lập dự phòng của NHTM tại Việt Nam . 19
1.2.2.1. Phương pháp "định lượng"................................................................................. 19
1.2.2.1. Phương pháp "định tính" .................................................................................... 19
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân loại nợ và trích lập dự phòng .................... 20
1.3. Kinh nghiệm phân loại nợ theo phương pháp định tính tại Ngân hàng Đầu Tư
và Phát Triển Việt Nam (BIDV) .................................................................................. 21
Kết luận Chương 1 .......................................................................................................... 24
Chương 2: Thực trạng phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại Ngân
Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Biên Hòa ................................. 26
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam –
chi nhánh Biên Hòa ......................................................................................................... 26
2.1.1. Quá trình hình thành Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh
Biên Hòa (VCB Biên Hòa). ............................................................................................ 26
2.1.2. Quá trình hoạt động và phát triển của VCB Biên Hòa ......................................... 27
2.1.3 Tình hình hoạt động tín dụng tại VCB Biên Hòa .................................................. 29
2.1.4. Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VCB Biên Hòa ............................................ 31
2.1.4.1. Tổ chức công tác quản trị rủi ro tín dụng .......................................................... 31
2.1.4.2. Hoạt động kiểm tra và giám sát tín dụng........................................................... 33
2.1.4.3. Chính sách cho vay có đảm bảo ......................................................................... 35
2.2. THỰC TRẠNG PHÂN LOẠI NỢ VÀ TRÍCH LẬP DPRR TÍN DỤNG TẠI
VCB BIÊN HÒA .......................................................................................................... 36
2.2.1. Quy trình phân loại nợ và trích lập DPRR tín dụng đang áp dụng tại VCB Biên
Hòa .................................................................................................................................. 36
2.2.1.1. Quy trình phân loại nợ theo phương pháp định lượng (Điều 6) ...................... 36
2.2.1.2. Quy trình phân loại nợ theo phương pháp định tính (Điều 7) .......................... 38
2.2.2 Thực trạng kết quả phân loại nợ, trích lập và sử dụng DPRR tín dụng ................. 42
2.2.2.1 Phân tích thực trạng phân loại nợ tại VCB Biên Hòa ........................................ 42
2.2.2.2 Phân tích việc trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại VCB Biên Hòa ................ 48
2.2.2.3. Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng ........................................................ 48
2.2.2.4. Tình hình thu hồi các khoản nợ đã được xử lý bằng DPRRTD ......................... 49
2.2.3. Đánh giá công tác phân loại nợ và trích lập DPRR tín dụng tại VCB Biên Hòa . 52
2.2.4.1 Kết quả đạt được ................................................................................................. 52
2.2.4.2 Hạn chế ............................................................................................................... 55
Kết luận chương 2 ........................................................................................................... 58
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
tại Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Biên Hòa .................. 59
3.1 Định hướng về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng .......................... 59
3.1.1 Định hướng về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ....................... 59
3.1.2 Định hướng hoàn thiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rùi ro tín dụng tại NH
TMCP Ngoại Thương Việt Nam..................................................................................... 60
3.1.2.1 Định hướng chiến lược phát triển của NH TMCP Ngoại thương Việt Nam đến
năm 2015 ......................................................................................................................... 61
3.1.2.2 Định hướng hoàn thiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại NH
TMCP Ngoại thương Việt Nam ....................................................................................... 62
3.2. Các giải pháp hoàn thiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại VCB
Biên Hòa ......................................................................................................................... 62
3.2.1. Giải pháp đối với VCB Biên Hòa ......................................................................... 62
3.2.1.1. Nâng cao công tác dự báo tình hình khách hàng .............................................. 62
3.2.1.2. Tăng cường sự phối hợp, trao đổi thông tin giữa các bộ phận có liên quan .... 64
3.2.1.3 . Thường xuyên tiến hành đánh giá lại giá trị của tài sản bảo đảm ................... 65
3.2.1.4 . Nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ tín dụng ............................................... 65
3.2.2. Giải pháp đối với VCB Việt Nam ......................................................................... 66
3.2.2.1. Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ .................................................. 66
3.2.2.2. Hoàn thiện chương trình hỗ trợ phân loại nợ tự động ...................................... 71
3.2.2.3. Củng cố và hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng ........................................... 72
3.2.3. Các giải pháp hỗ trợ khác ..................................................................................... 72
3.2.3.1 Đối với NHNN ..................................................................................................... 72
3.2.3.2 Đối với các ban ngành có liên quan ................................................................... 75
Kết luận chương 3 ........................................................................................................... 73
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 77
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 77
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CIC
Trung tâm Thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước.
DN
Doanh nghiệp
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
DPRR
Dự phòng rủi ro
FDI
Foreign direct investment
KCN
Khu công nghiệp
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng Nhà nước Việt nam.
NHTM
Ngân hàng thương mại.
PGD
Phòng giao dịch
QĐ 18
Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 4 năm 2007.
QĐ 493
Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/ 2005.
RRTD
Rủi ro tín dụng
TCTD
Tổ chức tín dụng
TMCP
Thương mại cổ phần
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
VCB
VCB - Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
VCB BH
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương chi nhánh Biên Hòa
(Vietcombank Biên Hòa)
VCB TW
Vietcombank Trung ương (Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương
Việt Nam)
VN
Việt Nam
XHTD
Xếp hạng tín dụng.
XHTD NB
Xếp hạng tín dụng nội bộ
XNK
Xuất nhập khẩu
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 : Thị phần doanh số cho vay của các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Biểu đồ 2.2 Tình hình nợ xấu tại VCB Biên Hòa giai đoạn 2007 - 2011
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Nhóm nợ tại BIDV giai đoạn từ 2006 đến 2009
Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh của VCB BH từ năm 2007 – 2011
Bảng 2.2 Tình hình dư nợ tín dụng
Bảng 2.3 Phân cấp thẩm quyền trong phê duyệt giới hạn tín dụng tại VCB Biên Hòa.
Bảng 2.4 Tình hình nợ xấu của VCB Biên Hòa giai đoạn 2007 – 2011
Bảng 2.5 Phân loại nợ của chi nhánh VCB Biên Hòa
Bảng 2.6 Tình hình trích lập dự phòng
Bảng 2.7 Danh sách khách hàng được xử lý bằng DPRR tại VCB BH còn đến
31/12/2011.
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong thời đại ngày nay, với trình độ phát triển cao của nền kinh tế - xã hội, thị
trường ngày càng mở rộng và phát triển theo mối quan hệ kinh tế khu vực và quốc
tế - Đây là điều kiện môi trường thuận lợi để các hoạt động sản xuất kinh doanh nói
chung và hoạt động ngân hàng nói riêng phát triển. Tuy nhiên mức độ rủi ro tiềm ẩn
trong nền kinh tế hiện đại cũng nhiều hơn gắn liền với những cơ hội và thách thức
mà nền kinh tế hội nhập mang lại.
Quản trị rủi ro tín dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu không chỉ của bản
thân các Ngân hàng thương mại mà còn là mối quan tâm của Ngân hàng Nhà nước.
Bởi lẻ, hoạt động tín dụng một mặt tạo ra thu nhập cho Ngân hàng, nhưng một mặt
khác cũng chính nó gây ra rủi ro cho Ngân hàng. Vì thế, nó thường xuyên nhận
được sự chú ý đặc biệt trong quản trị Ngân hàng, vì việc quản trị Ngân hàng có hiệu
quả hay không có ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công hay thất bại của một Ngân
hàng.
Ngân hàng Nhà nước đã ban hành rất nhiều các văn bản quy định về vấn đề
đảm bảo an toàn trong hoạt động Ngân hàng. Tuy nhiên, tùy vào khả năng, trình độ
của từng Ngân hàng mà mỗi Ngân hàng sẽ tuân thủ ở những mức độ khác nhau. Rủi
ro tín dụng xảy ra, nguyên nhân trước tiên thuộc về bản thân các Ngân hàng. Bản
thân các Ngân hàng trước nhất phải tự trang bị cho mình biện pháp, cách thức để
sinh tồn trong môi trường cạnh tranh gay gắt.
Một trong những biện pháp để quản trị rủi ro tín dụng mà Ngân hàng Nhà
Nước yêu cầu là phải thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
theo QĐ 493 và sửa đổi bổ sung theo QĐ 18 để hạn chế và bù đắp khi có rủi ro tín
dụng xảy ra. NHNT đã tuân thủ yêu cầu của NHNN và thực hiện quy định này chặt
2
chẽ. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện cũng còn một số những vướng mắc khó
khăn từ những quy định của NHNN và của bản thân NHNT. Do đó, tác giả đã chọn
đề tài: “Giải pháp hoàn thiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Biên Hòa ”
cho luận văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích đánh giá những rủi ro trong hoạt động Ngân hàng, đặc biệt là
rủi ro tín dụng, để từ đó nêu bật được tầm quan trọng của việc phân loại nợ và trích
lập dự phòng rủi ro trong vấn đề quản trị rủi ro tín dụng. Đồng thời đề tài cũng
nghiên cứu thực trạng công tác phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tại Ngân
hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Biên Hòa, những kết quả đạt,
những hạn chế, thiếu sót để từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện
phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là của đề tài là quy trình phân loại nợ và công tác trích
lập dự phòng rủi ro tín dụng đang được áp dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam, thực hiện theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22
tháng 04 năm 2005 về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi
ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng (QĐ 493) và quyết định
số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 4 năm 2007 (QĐ 18) về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng
để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành
theo QĐ 493 của Ngân hàng nhà nước.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn chủ yếu là kết quả hoạt động của Ngân
hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Biên Hòa giai đoạn từ 2007 đến
nay. Lý do của giới hạn phạm vi nghiên cứu là do QĐ 493 ra đời từ tháng 04/2005
và bắt đầu thể hiện rõ nét thông qua kết quả phân loại nợ từ năm 2006. Đặc biệt kể
3
từ khi QĐ 493 được sửa đổi bổ sung bởi QĐ 18. Trong giai đoạn này Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Biên Hòa áp dụng quy trình phân loại
nợ theo QĐ 493 và QĐ 18 đồng thời đang chuyển qua giai đoạn áp dụng quy trình
theo phân loại nợ chuẩn mới theo quy định của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với phương pháp nghiên cứu
thống kê, phân tích, đánh giá, logic, tổng hợp …đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn
nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong luận văn.
5. Điểm mới của đề tài
Luận văn trình bày sự cần thiết phải quản trị nghiệp vụ phân loại nợ và trích lập dự
phòng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh
Biên Hòa. Qua quá trình nghiên cứu, tác giả đưa ra những điểm mới như sau:
- Đánh giá được những ưu điểm và hạn chế trong công tác phân loại nợ, trích lập và
sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam - chi nhánh Biên Hòa, tập trung chủ yếu vào quá trình thực hiện phân loại nợ
theo QĐ 493 và QĐ 18, phân tích được nguyên nhân phát sinh các khoản nợ xấu
cũng như tình hình xử lý và thu hồi nợ xấu tại chi nhánh trong thời gian qua.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ, một trong những
yêu cầu tiên quyết để có thể thực hiện phân loại nợ theo điều 7 QĐ 493, đồng thời
nêu lên một số giải pháp đối với Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam nhằm
hoàn thiện chương trình hỗ trợ phân loại nợ trên toàn hệ thống.
- Kết quả của đề tài nghiên cứu này có thể được áp dụng vào công tác thực tiễn vì
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam đang trong quá trình hoàn thiện quy
trình phân loại nợ và chuẩn bị các bước cần thiết việc áp dụng phân loại nợ định
tính theo điều 7 QĐ 493 nhằm phù hợp với chính sách tín dụng và cơ cấu tổ chức
mới sau cổ phần hóa.
4
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các bảng, biểu, tài liệu tham khảo thì luận
văn được chia thành 3 chương.
Chương 1: Tổng quan về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại
NHTM.
Chương 2: Thực trạng phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Biên Hòa.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Biên Hòa.
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN LOẠI NỢ VÀ TRÍCH LẬP
DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTM
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Trong bất kỳ hoạt động kinh doanh nào cũng có rủi ro. Rủi ro còn được hiểu là
những bất trắc ngoài ý muốn xảy ra trong quá trình kinh doanh, sản xuất của doanh
nghiệp, tác động xấu đến sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. Hoạt động
kinh doanh Ngân hàng được đánh giá là một trong những hoạt động kinh doanh
tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro cao. Rủi ro hoạt động Ngân hàng được hiểu là những
rủi ro có khả năng gây ra những tổn thất tài chính cho Ngân hàng, dẫn đến việc làm
giảm năng lực kinh doanh và khả năng trả các khoản nợ, trong đó chủ yếu là các
khoản tiền gửi.
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thì hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng cao
nhất và cũng là hoạt động đem lại doanh thu và lợi nhuận nhiều nhất cho Ngân
Hàng. Do đó rủi ro lớn nhất của ngân hàng chính là rủi ro tín dụng.
Rủi ro tín dụng được hiểu một cách đơn giản nhất đó là rủi ro không thu hồi được
nợ khi đến hạn. Nói một cách khác là người vay đã không thực hiện đúng cam kết
vay vốn theo hợp đồng tín dụng, không tuân thủ theo nguyên tắc hoàn trả khi đáo
hạn. Đây là loại rủi ro gắn liền với hoạt động tín dụng ngân hàng.
+ Về mặt định lượng: rủi ro tín dụng được phản ánh bởi chính số lượng nợ quá hạn,
nợ đọng của mỗi Tổ chức tín dụng.
+ Về mặt định tính: rủi ro tín dụng có quan hệ ngược chiều với chất lượng tín dụng.
Theo đó chất lượng tín dụng càng cao thì mức độ rủi ro càng thấp và ngược lại, chất
lượng tín dụng thấp, nợ quá hạn cao thì rủi ro tín dụng là rất lớn và có tác động ảnh
hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Tuy nhiên cần hiểu rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra, do đó có thể xảy ra hoặc
6
không xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là một khoản vay dù chưa quá hạn nhưng
vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất; một ngân hàng mặc dù có tỷ lệ nợ quá hạn
thấp nhưng nguy cơ rủi ro tín dụng cao nếu tập trung đầu tư vào một nhóm khách
hàng hay một loại ngành nghề. Cách hiểu này giúp cho các ngân hàng chủ động
trong phòng ngừa, trích lập dự phòng, đảm bảo bù đắp tổn thất khi xảy ra rủi ro.
1.1.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
1.1.2.1 Nguyên nhân khách quan
a/ Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài:
- Nguyên nhân bất khả kháng: Các thiệt hại từ nguyên nhân thiên tai, bão lụt, hạn
hán, hỏa họan, động đất và dịch bệnh. Những thay đổi về nhu cầu của người tiêu
dùng hoặc về kỹ thuật một ngành công nghiệp có thể làm sụp đổ cả cơ đồ của một
hãng kinh doanh và đặt người đi vay từng làm ăn có lãi vào thế thua lỗ. Một cuộc
đình công kéo dài, việc giảm giá để cạnh tranh hoặc việc mất một người quản lý
giỏi có thể làm thiệt hại nghiêm trọng đến khả năng chi trả tiền vay của người đi
vay.
- Thông tin không cân xứng: Thông tin không cân xứng trên thị trường tài chính dẫn
đến sự lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức đã đặt các ngân hàng trước nguy cơ
rủi ro cao.
- Môi trường kinh tế: Có ảnh hưởng đến sức mạnh tài chính của người đi vay và
thiệt hại hay thành công đối với người cho vay.
- Nguyên nhân do chính sách của Nhà nước: Trong điều kiện kinh tế mở cửa dưới
nhiều hình thức và phương tiện, những biến động lớn về kinh tế chính trị trên thế
giới có ảnh hưởng đến các quan hệ kinh tế đối ngoại của một nước mà biểu hiện là
cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái…biến động đến sự biến động của giá cả hàng
hóa xuất nhập khẩu, lãi suất, mức cầu tiền tệ…
- Môi trường pháp lý: Cùng với môi trường kinh tế, môi trường pháp lý tạo nên môi
7
trường cho vay của các ngân hàng thương mại. Môi trường cho vay có thể ảnh
hưởng tích cực hay tiêu cực, có thể làm hạn chế hay tăng thêm rủi ro đối với hoạt
động kinh doanh tín dụng của các ngân hàng thương mại.
b/ Nguyên nhân từ phía người vay:
Nguyên nhân từ phía người đi vay là một trong những nguyên nhân chính gây ra rủi
ro tín dụng cho ngân hàng. Nhìn chung các nguyên nhân này ngân hàng có thể xác
định được thông qua quá trình tìm hiểu, nắm vững “tình hình sức khỏe của khách
hàng” cả trước, trong và sau khi cho vay, tìm hiểu mục đích sử dụng tiền vay và
hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh.
Rủi ro trong kinh doanh của người đi vay: Rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp
được thể hiện ở mức độ biến động ít hay nhiều theo chiều hướng xấu của kết quả
kinh doanh. Rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp sẽ xảy ra nếu việc xây dựng
và triển khai các phương án, dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
không khoa học, việc dự toán chi phí và xác định mức sản lượng không phù hợp.
Các thiệt hại doanh nghiệp phải gánh chịu do sự biến động của thị trường cung cấp,
thị trường tiêu thụ.
Rủi ro tài chính: Rủi ro tài chính của doanh nghiệp thể hiện ở các doanh nghiệp
không thể đối phó với các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi tiền vay cho chủ nợ. Rủi ro tài
chính diễn ra cùng với mức độ sử dụng nợ, nó gắn liền với cơ cấu tài chính doanh
nghiệp.
1.1.2.2 Nguyên nhân chủ quan
a/ Nguyên nhân do ngân hàng:
Chính sách tín dụng không hợp lý, quá nhấn mạnh vào lợi nhuận ngân hàng nên khi
cho vay quá chú trọng về lợi tức.
Cán bộ tín dụng không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp hành đúng quy
trình cho vay. Cán bộ tín dụng vi phạm đạo đức kinh doanh.
8
Định giá tài sản không đảm bảo không chính xác hoặc không thực hiện đầy đủ thủ
tục pháp lý cần thiết.
Do sự cạnh tranh của các ngân hàng mong muốn có tỷ trọng cho vay nhiều hơn các
ngân hàng khác.
b/ Nguyên nhân từ các đảm bảo tín dụng:
Do sự biến động giá trị tài sản đảm bảo theo chiều hướng bất lợi (phụ thuộc vào đặc
tính của tài sản và thị trường giao dịch các tài sản đó). Có 3 yêu cầu đối với các bảo
đảm tài sản là: (1) dễ được định giá; (2) dễ cho ngân hàng quyền được sở hữu hợp
pháp; (3) dễ tiêu thụ hay thuận tiện.
1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng:
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành các
loại sau:
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh
là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách
hàng. Rủi ro giao dịch có 03 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi
ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết
định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản trong
hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm bảo và
mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động
cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh
9
là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân
chia thành 02 loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
- Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt
bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc
điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
- Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối
với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một
ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một
loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.1.4. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng mang tính tất yếu: Rủi ro tín dụng luôn tồn tại và gắn liền với
hoạt động tín dụng. Chấp nhận rủi ro là tất yếu trong hoạt động ngân hàng. Các
ngân hàng cần phải đánh giá các cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro-lợi
ích nhằm tìm ra những cơ hội đạt được những lợi ích xứng đáng với mức rủi ro
chấp nhận. Ngân hàng sẽ hoạt động tốt nếu mức rủi ro mà ngân hàng gánh chịu là
hợp lý và kiểm soát được và nằm trong phạm vi khả năng các nguồn lực tài chính
và năng lực tín dụng của ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Rủi ro tín dụng xảy ra sau khi ngân hàng
giải ngân vốn vay và trong quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng. Do tình trạng
thông tin bất cân xứng nên thông thường ngân hàng ở vào thế bị động, ngân hàng
thường biết thông tin sau hoặc biết thông tin không chính xác về những khó khăn
thất bại của khách hàng và do đó thường có những ứng phó chậm trễ.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng, phức tạp: Đặc điểm này thể hiện ở sự đa
dạng, phức tạp của nguyên nhân gây ra rủi ro ro tín dụng cũng như diễn biến sự
việc, hậu quả khi rủi ro xảy ra.
1.1.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng
10
1.1.5.1 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng
Với chức năng trung gian tín dụng, nguồn vốn cho vay của Ngân hàng chủ yếu từ
nguồn vốn huy động tiền nhàn rỗi trong dân cư. Vì thế, khi rủi ro tín dụng xảy ra,
đồng nghĩa Ngân hàng không thu hồi được số tiền đã cho vay, cả gốc và lãi, trong
khi Ngân hàng bắt buộc phải hoàn trả vốn gốc và tiền lãi cho các khoản tiền đã huy
động, điều này làm mất cân đối trong việc thu chi, ảnh hưởng xấu đến khả năng
thanh khoản của Ngân hàng. Tùy theo khoản tiền cho vay không thể thu hồi nhiều
hay ít mà nó ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản đến mức độ nào, làm cho năng
lực tài chính của Ngân hàng sụt giảm, và chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu sẽ làm ảnh hưởng đến
uy tín và khả năng cạnh tranh của Ngân hàng mà đặc biệt là trong giai đoạn cạnh
tranh khốc liệt như hiện nay. Nếu Ngân hàng có trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
thì rủi ro sẽ làm gia tăng dự phòng, gia tăng chi phí hoạt động, làm giảm lợi nhuận ,
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng kém hiệu quả.
Nếu rủi ro gây ra thất thoát quá lớn có khả năng dẫn Ngân hàng đến thua lỗ hoặc
đưa đến bờ vực phá sản nếu không có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời.
1.1.5.2 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến nền kinh tế
Ngân hàng là doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh tiền tệ và cung cấp sản phẩm dịch
vụ, phục vụ khách hàng cá nhân, doanh nghiệp, và mọi thành phần kinh tế. Ngân
hàng hoạt động kinh doanh chủ yếu dựa vào uy tín, khả năng tài chính của mình và
là nơi đáng tin cậy để khách hàng “ gửi trọn niềm tin”. Khách hàng đến với Ngân
hàng do có niềm tin vào sự an toàn của Ngân hàng, bất kể là khách hàng gửi tiền,
vay tiền hay sử dụng các dịch vụ khác của Ngân hàng. Vì thế, khi Ngân hàng gặp
phải rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng mà có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của Ngân
hàng sẽ làm cho niềm tin của khách hàng về Ngân hàng đó bị lung lay, khách hàng
sẽ lập tức đến rút tiền gửi để bảo toàn vốn của mình, và tâm lý bất an sẽ lây lan đến
nhiều người, khách hàng sẽ ồ ạt đến rút tiền gửi làm cho Ngân hàng đang gặp khó
- Xem thêm -