Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA NGÂN HÀNG - TÀI CHÍNH
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Tên đề tài:
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG No&PTNT THỦ ĐÔ
Họ và tên sinh viên :
Chuyên ngành
:
Lớp
:
Khóa
:
Hệ
:
Giảng viên hƣớng dẫn:
TRẦN ANH TUẤN
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 48
48
CHÍNH QUY
NGUYẾN THỊ THU THẢO
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
HÀ NỘI, NĂM 2010
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện chuyên đề em đã gặp nhiều vƣớng mắc và thiếu sót vì
chƣa có nhiều kiến thức thực tiễn. Vì vậy những ý kiến đóng góp, chỉ dẫn của các thầy
cô và các anh chị tại nơi em thực tập là một phần quan trọng giúp em hoàn thành
chuyên đề này.
Trƣớc tiên, em xinh chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của cô giáo hƣớng dẫn
Pgs.,Ts Nguyễn Thị Thu Thảo và các thầy cô giáo trong khoa Ngân hàng - tài chính
trƣờng Đại học Kinh Tế Quốc dân.
Tiếp đến, em cũng đƣợc các anh chị bộ phận TTQT thuộc Phòng Kinh doanh, chi
nhánh Ngân hàng No&PTNT Thủ đô đã tận tình giúp đỡ em, tạo mọi điều kiện thực
tập và nghiên cứu, cung cấp số liệu và các tài liệu cần thiết để em hoàn thành chuyên
đề.
Cuối cùng, em xin cảm ơn tất cả các cán bộ thƣ viện trƣờng đại học Kinh Tế
Quốc Dân đã giúp em trong việc thu thập các nguồn tƣ liệu cần thiết.
Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2010
Sinh viên
Trần Anh Tuấn
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VÀ RỦI RO TRONG CÁC PHƢƠNG THỨC THANH
TOÁN QUỐC TẾ ...................................................................................................... 3
1.1. Tổng quan về thanh toán quốc tế ......................................................................... 3
1.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế
3
1.1.2 Vai trò thanh toán quốc tế.
3
1.1.2.1. Đối với nền kinh tế ......................................................................................... 3
1.1.2.2. Đối với ngân hàng .......................................................................................... 3
1.1.2.3. Đối với khách hàng ......................................................................................... 4
1.1.3 Vai trò của ngân hàng trong thanh toán quốc tế.
4
1.2 Rủi ro trong các phƣơng thức thanh toán quốc tế................................................ 4
1.2.1 Phƣơng thức chuyển tiền (Remittance)
4
1.2.1.1 Khái niệm phƣơng thức chuyển tiền .............................................................. 4
1.2.1.2 Rủi ro trong phƣơng thức chuyển tiền ............................................................ 5
1.2.2 Phƣơng thức nhờ thu
7
1.2.2.1 Khái niệm........................................................................................................ 7
1.2.2.2 Phân loai và qui trình nghiệp vụ ..................................................................... 8
1.2.3 Phƣơng thức tín dụng chứng từ
11
1.2.3.1 Khái niệm: .................................................................................................... 11
1.2.3.2 Phân loại và qui trình nghiệp vụ một số loại L/C hay đƣợc sử dụng ........... 13
1.2.3.3 Rủi ro đối với các bên trong phƣơng thức tín dụng chứng từ ...................... 14
1.3 Nguyên nhân và hậu quả dẫn đến rủi ro TTQT
14
1.3.1.1. Nguyên nhân khách quan ............................................................................. 15
1.3.1.2. Nguyên nhân chủ quan ................................................................................. 15
1.3.2. Một số rủi ro thƣờng gặp trong thanh toán quốc tế
15
1.3.2.1. Rủi ro kỹ thuật (rủi ro tác nghiệp) ................................................................ 15
1.3.2.2. Rủi ro tín dụng .............................................................................................. 16
1.3.2.3. Rủi ro ngoại hối ............................................................................................ 16
1.3.2.4. Rủi ro ngân hàng đại lý................................................................................. 16
1.3.2.5. Rủi ro pháp lý ............................................................................................... 17
1.3.2.6. Rủi ro chính trị .............................................................................................. 17
1.3.2.7. Rủi ro đạo đức .............................................................................................. 17
1.3.3. Hậu quả khi phát sinh rủi ro TTQT
17
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG AGRIBANK THỦ ĐÔ .................................................................. 18
2.1. Giới thiệu đôi nét về ngân hàng No&PTNT Thủ Đô ........................................ 18
2.1.1 Khái quát về Ngân hàng No&PTNT Thủ Đô
18
2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 18
2.1.1.2 Chức năng nhiệm vụ của chi nhánh NN& PTNT Thủ Đô ........................... 19
2.1.1.3 Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 19
2.1.1.4 Mô hình tổ chức mạng lƣớic20
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
2.1.2 Tình hình kinh doanh của ngân hàng No&PTNT Thủ đô sau hai năm hoạt động (2008,
2009)
21
2.1.2.3 Thực trạng hoạt động từ khi thành lập năm 2008......................................... 21
2.2 Thực trạng hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng No&PTNT Thủ
Đô
22
2.2.1 Thực trạng thanh toán quốc tế tại Ngân hàng No&PTNT Thủ Đô.
23
2.2.1.1 Kết quả hoạt động trong những năm gần đây ............................................... 27
2.2.1.2 Tổng quan hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng No&PTNT Thủ Đô
trong thời gian qua. ................................................................................................... 31
2.2.2 Thực trạng rủi ro TTQT tại Ngân hàng No&PTNT Thủ đô
32
2.2.2.1. Những rủi ro đã xảy ra tại NHNo&PTNT Thủ đô ....................................... 32
2.2.2.2. Những rủi ro TTQT có thể xẩy ra tại NHNo&PTNT Thủ đô trong thời gian tới. 33
2.2.3. Các giải pháp đã thực hiện để hạn chế rủi ro tại Ngân hàng No&PTNT Thủ Đô
33
2.2.3.1. Xây dựng quy chế, quy trình hoạt động cho các nghiệp vụ TTQT theo quy định
của pháp luật và thông lệ quốc tế. ............................................................................. 34
2.2.3.2. Trình độ của cán bộ TTQT trong ngân hàng cần đƣợc nâng cao thông qua các
đợt tập huấn, các khóa dào tạo chuyên nghiệp ......................................................... 34
2.2.3.3. Thực hiện các biện pháp hạn chế rủi ro cho các nghiệp vụ có liên quan đến
TTQT của các bộ phận khác trong Chi nhánh NHNo&PTNT Thủ đô ..................... 34
2.2.3.4. Tăng cƣờng thông tin phòng ngừa trong hoạt độngTTQT ........................... 35
2.2.3.5. Cơ sở hạ tầng, công nghệ trongTTQT nói riêng và toàn ngân hàng đang từng
bƣớc đƣợc cải thiện. .................................................................................................. 35
2.2.3.6. Kiểm tra giám sát .......................................................................................... 38
2.3. Kết quả đạt đƣợc trong TTQT khi áp dụng các biện pháp hạn chế rủi ro ......... 38
2.3.1 Kết quả
38
2.3.2 Vƣớng mắc, tồn tại
39
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG TTQT CẦN THỰC HIỆN
TẠI NGÂN HÀNG No&PTNT THỦ ĐÔ ............................................................. 44
3.1 Định hƣớng phát triển của Ngân hàng No&PTNT Việt Nam ........................... 44
3.1.1 Định hƣớng phát triển kinh doanh:
44
3.1.2 Định hƣớng phát triển của hoạt động TTQT
44
3.2 Giải pháp hạn chế rủi ro TTQT cần đƣợc áp dụng tại Ngân hàng NN&PTNT Thủ
Đô.
42
3.2.1. Giải pháp tổng thể
46
3.2.1.1. Chi nhánh có những kiến nghị đối với các cơ quan nhà nƣớc để từng bƣớc
hoàn thiện hệ thống pháp lý, đặc biệt liên quan đến các nghiệp vụ NHTM ............. 46
3.2.1.2. Tăng cƣờng hợp tác, trao đổi với các NHTM khác về nghiệp vụ TTQT ..... 46
3.2.1.3. Xây dựng mô hình hoạt động TTQT tập trung thống nhất, hợp lý và chuyên sâu
trong toàn hệ thống. .................................................................................................. 47
3.2.1.4. Đào tạo đội ngũ cán bộ mạnh về chuyên môn, nhiệt tình trong công việc .... 4
3.2.1.5. Có chế độ trả lƣơng và thƣởng, phạt xứng đáng cho cán bộ công nhân viên
trong từng ngân hàng ................................................................................................ 47
3.2.1.4. Tiếp tục đổi mới công nghệ ngân hàng để phù hợp với yêu cầu của sự phát triển....47
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
3.2.1.5 Thành lập quỹ phòng ngừa rủi ro TTQT ...................................................... 48
3.2.1.6 Định kỳ kiểm tra đánh giá, xếp loại hoạt động TTQT trong chi nhánh ............... 48
3.2.2. Giải pháp nghiệp vụ hạn chế rủi ro TTQT cho Ngân hàng No&PTNT Thủ Đô
48
3.2.2.1. Tập huấn, bồi dƣỡng cán bộ TTQT thực hiện thành thạo, chính xác các nghiệp
vụ TTQT
..................................................................................................... 49
3.2.2.2. Các biện pháp hạn chế rủi ro khi thực hiện các nghiệp vụ TTQT tại Ngân hàng
No&PTNT Thủ Đô ................................................................................................... 50
3.2.2.3. Hàng ngày cập nhật thông tin từ thị trƣờng trong nƣớc và thế giới ............ 51
3.2.2.4. Giải pháp phòng ngừa rủi ro từ phía khách hàng ......................................... 51
3.2.2.5. Giải pháp phòng ngừa rủi ro từ phía ngân hàng đại lý nƣớc ngoài .............. 51
3.2.3. Chi nhánh thực hiện các giải pháp nghiệp vụ TTQT giúp khách hàng hạn chế
rủi ro 47
3.3 Kiến nghị ........................................................................................................... 53
3.3.1 Kiến nghị đối với các doanh nghiệp XNK
54
3.3.2 Kiến nghị đối với các cơ quan, tổ chức nhà nƣớc có liên quan đến hoạt động TTQT 54
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................... 56
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
L/C
NHNN
NHPH
NHXN
NHTB
NHTT
NHCK
NHTM
No&PTNT
NT
XK
NK
XNK
TTQT
UCP
ISBP
Thƣ tín dụng
Ngân hàng Nhà nƣớc
Ngân hàng phát hành
Ngân hàng xác nhận
Ngân hàng thông báo
Ngân hàng thanh toán
Ngân hàng chiết khấu
Ngân hàng thƣơng mại
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Ngoại thƣơng
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Xuất nhập khẩu
Thanh toán quốc tế
Uniform Customs and Practice for Documentary
Credit
International Standard Banking Practice for the
Examination of Documents under Documentary
Credit
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Qui trình thanh toán theo phƣơng thức chuyển tiền .................................. 5
Sơ đồ 1.2: Qui trình nhờ thu phiếu trơn ...................................................................... 7
Sơ đồ 1.3: Qui trình thanh toán nhờ thu kèm chứng từ ............................................. 8
Sơ đồ 1.4: Qui trình mở L/C ..................................................................................... 11
Sơ đồ 1.5: Qui trình thanh toán L/C không hủy ngang ............................................ 12
Sơ đồ 1.6: Qui trình nghiệp vụ thanh toán L/C xác nhận ........................................ 13
Bảng số 2.1:Tình hình thực hiện kế hoạch năm 2008, 2009 .................................... 23
Bảng số 2.2 : Tình hình thanh toán L/C nhập khẩu .................................................. 28
Bảng số 2.3 : Số liệu giao dịch L/C hàng xuất ........................................................... 29
Bảng số 2.4: Thanh toán nhập khẩu tại Ngân hàng No&PTNT Thủ Đô bằng phƣơng thức
nhờ thu hàng nhập................................................................................. 30
Bảng số 2.5: Hoạt động thanh toán chuyển tiền qua NHNo&PTNT Thủ đô ........... 30
Bảng số 2.6: Số liệu thanh toán quốc tế quí I / 2010 ............................................... 31
Bảng số 2.7: Phí dịch vụ thanh toán quốc tế ............................................................ 31
Bảng số 2.8: Số liệu mua bán ngoại tệ của ngân hàng trong hai năm 2008, 2009 ... 32
Bảng số 2.9: Lợi nhuận từ kinh doanh ngoại tệ ....................................................... 32
Bảng số 2.10: Các nghiệp vụ ngoại tệ khác .............................................................. 32
Bảng số 2.11: Tình hình huy động nguồn vốn ngoại tệ ........................................... 33
Bảng số 2.12: Kết quả hoạt động TTQT qua các nă2008,2009 ................................ 34
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Chuyên đề tốt nghiệp
1
Khoa Ngân hàng – Tài chính
LỜI NÓI ĐẦU
Việt Nam đã ra nhập WTO, đó là một bƣớc tiến mới trong quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế của nƣớc ta, kế tiếp con đƣờng mở cửa mà đảng và nhà nƣớc ta đã
lựa chọn từ 1986. Hợp tác trao đổi với các nƣớc là tất yêu nếu chúng ta muốn phát
triển nền kinh tế quốc dân. Việc hội nhập đƣa lại nhiều lợi ích cho Việt Nam: phát
huy đƣợc lợi thế cạnh tranh của nƣớc ta, tận dụng đƣợc vốn, công nghệ cũng nhƣ
trình độ quản lý các nƣớc phát triển, giao lƣu, hợp tác văn hóa giữa các nƣớc với
nhau, có cơ hội tiếp cận sự tiến bộ văn minh trên thế giới.
Để hoạt động ngoại thƣơng phát triển thì TTQT giữ vị trí vô quan trọng, giúp
cho các doanh nghiệp XNK thuận tiện hơn trong việc thanh toán, kích thích quá
trình trao đổi giữa các nƣớc khác nhau. Do đó các ngân hàng thƣơng mại với vai trò
là tổ chức tài chính trung gian thực hiện thanh toán giữa các bên cần chú trọng và
phát triển nghiệp vụ TTQT. Đứng trƣớc yêu cầu đó, Ngân hàng No&PTNT Thủ Đô
đã triển khai nghiệp vụ TTQT ngay từ khi mới đi vào hoạt động. Tuy nhiên, do còn
mới mẻ, nên hoạt động TTQT tại Ngân hàng No&PTNT Thủ Đô vẫn còn gặp không
ít khó khăn, đặc biệt là vấn đề rủi ro trong TTQT, một vấn đề gây hậu quả nghiêm
trọng cho ngân hàng không chỉ về tài sản vật chất mà cả uy tín trên trƣờng quốc tế.
Một trong những nhiệm vụ quan trọng đặt ra là phải tìm ra các giải pháp để phòng
ngừa, hạn chế tối đa các rủi ro trong hoạt động TTQT. Xuất phát từ thực tế đó, em
đã chọn đề tài “ Giải pháp hạn chế rủi ro TTQT đối với Ngân hàng No&PTNT
Thủ Đô” để làm chuyên đề thực tập của mình.
* Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục đích nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu một cách tổng quát, hệ thống cơ sở
lý luận chung về rủi ro TTQT và thực trạng rủi ro tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Thủ đô. Nêu ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế,
phòng ngừa rủi ro có thể xảy ra tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
thủ đô.
* Phạm vi đề tài:
Nội dung nghiên cứu của chuyên đề tập trung tìm hiểu tình hình, thực trạng và
những vấn còn tồn tại trong hoạt động TTQT với 3 phƣơng thức phổ biến hiện nay
đƣợc thực hiện qua NHTM đó là: chuyển tiền, nhờ thu và tín dụng chứng từ. Từ
thực tế TTQT tại Ngân hàng No&PTNT Thủ đô, em xin nêu ra một số ý kiến đóng
góp nhằm hạn chế và phòng ngừa rủi ro TTQT của các ngân hàng đối với Ngân
hang No&PTNT Thủ đô.
* Phƣơng pháp nghiên cứu
Chuyên đề thực tập là kết quả của quá trình tìm hiểu và nghiên cứu tại ngân
hàng dựa trên số liệu tổng hợp sau hai năm hoạt động (2008, 2009) và quí I năm
2010. Với những kiến thức đã học ở trƣờng kết hợp với thực tế đang diễn ra tại Việt
Nam và đặc biệt tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thủ đô.
Trong chuyên đề có sử dụng phƣơng pháp lý thuyết hệ thống duy vật biện
Trần Anh Tuấn
Lớp TCQT 48
Chuyên đề tốt nghiệp
2
Khoa Ngân hàng – Tài chính
chứng, phân tích, thống kê các tài liệu từ cơ sở, thu thập thông tin từ các phƣơng
tiện thông tin đại chúng nhƣ: báo đài, truyền hình, internet…
* Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề đƣợc kết cấu gồm 3 chƣơng .
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về rủi ro TTQT của Ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng hạn chế rủi ro TTQT tại Ngân hàng No&PTNT Thủ Đô
Chƣơng 3: Giải pháp phòng ngừa rủi ro TTQT tại Ngân hàng No&PTNT Thủ Đô.
Rủi ro trong TTQT và phƣơng thức tín dụng chứng từ mang tính chất tiềm ẩn
và hết sức phức tạp, với thời gian nghiên cứu và tìm hiểu thực tế không nhiều, trình
độ ngƣời viết còn hạn chế nên chuyên đề chắc chắn không tránh khỏi những thiếu
sót và chƣa đáp ứng đƣợc hết yêu cầu đặt ra. Em mong nhận đƣợc sự góp ý của các
thầy cô giáo, bạn đọc và những ngƣời có cùng mối quan tâm tới vấn đề này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Trần Anh Tuấn
Lớp TCQT 48
Chuyên đề tốt nghiệp
3
Khoa Ngân hàng – Tài chính
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VÀ RỦI RO TRONG CÁC PHƢƠNG THỨC
THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.1. Tổng quan về thanh toán quốc tế
1.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế
* Khái niệm: Thanh toán quốc tế là một trong số các nghiệp vụ của ngân hàng
trong việc thanh toán giá trị của các lô hàng giữa bên mua và bên bán hàng thuộc
lĩnh vực ngoại thƣơng. Thanh toán quốc tế ra đời góp phần tăng cƣờng phát triển
hoạt động ngoại thƣơng, ngày nay nó là một phần không thế thiếu trong quá trình
buôn bán trao đổi giữa các quốc gia.
* Ngoại thương: Là hoạt động trao đổi buôn bán giữa những pháp nhân của
các quốc gia với nhau, việc buôn bán diễn ra với số lƣợng hàng hóa lớn, có liên
quan đến các đồng tiền khác nhau, quá trình vận chuyển thƣờng rất khó khăn do
quãng đƣờng xa, địa hình phức tạp, cƣớp biển, thiên tai…
* Ta có mối liên quan giữa thanh toán quốc tế và hoạt động ngoại thƣơng nhƣ
sau:
- TTQT đƣợc bắt nguồn từ hoạt động NT.
- Mục đích của TTQT là phục vụ hoạt động NT.
- Hoạt động ngoại thƣơng TTQT là phái sinh.
- Hoạt động TTQT gắn với hoạt động của NHTM.
1.1.2 Vai trò thanh toán quốc tế.
1.1.2.1. Đối với nền kinh tế
- Hoạt động TTQT đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế
của đất nƣớc. Một quốc gia không thể phát triển với chính sách đóng cửa, chỉ dựa
vào tích lũy trao đổi trong nƣớc mà phải phát huy lợi thế so sánh, kết hợp giữa sức
mạnh trong nƣớc với môi trƣờng kinh tế quốc tế. Ngày nay, với sự phát triển nhanh
chóng của hoạt động mua bán trao đổi toàn cầu thì vai trò hoạt động của TTQT
ngày càng đƣợc khẳng định
- Tăng cƣờng, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu diễn ra
nhanh gọn và đạt hiệu quả cao và hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất.
- Hoạt động đầu tƣ nƣớc ngoài sẽ đƣợc thúc đẩy cùng với việc phát triển của
hoạt động TTQT. Nếu hoạt động TTQT phát triển là yếu tố khiến các nhà đầu tƣ
nƣớc ngoài tránh đƣợc rủi ro trong khâu thanh toán, chuyển lợi nhuận của họ về
nƣớc, thuận tiện khi muốn mở rộng thị trƣờng tiêu thụ ra nhiều nƣớc.
- Một phần trong thanh toán quốc tế phi mậu dịch là việc thanh toán, trao đổi
ngoại tệ phục vụ cho các hoạt động dịch vụ (du lịch,chuyển tiền,kiều hối…). Tuy
đây là một phần nhỏ trong TTQT nhƣng nó cũng là một phần không thê thiếu, làm
hoàn thiện hệ thống TTQT.
1.1.2.2. Đối với ngân hàng
- Thông qua TTQT, ngân hàng đã đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng của khách
hàng về các dịch vụ tài chính có liên quan tới TTQT, tạo doanh thu, nâng cao uy tín
cho ngân hàng và tạo dựng niềm tin cho khách hàng.
Trần Anh Tuấn
Lớp TCQT 48
Chuyên đề tốt nghiệp
4
Khoa Ngân hàng – Tài chính
- Hỗ trợ bổ sung cho các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng, thực hiện
tốt sẽ mở rộng cho hoạt động tín dụng XNK, phát triển hoạt động kinh doanh ngoại
tệ, bảo lãnh ngân hàng trong ngoại thƣơng, tài trợ thƣơng mại.
- TTQT còn tạo điều kiện hiện đại hóa công nghệ ngân hàng. Các ngân hàng sẽ
áp dụng công nghệ tiên tiến để hoạt động TTQT đƣợc thực hiện nhanh chóng, kịp
thời và chính xác, nhằm phân tán rủi ro, góp phần mở rộng quy mô và mạng lƣới
ngân hàng.
1.1.2.3. Đối với khách hàng
- Giúp quá trình thanh toán đƣợc tiến hành nhanh chóng, chính xác, an toàn,
tiện lợi và tiết kiệm tối đa chi phí.
- Trong quá trình thực hiện thanh toán, nếu khách hàng không có đủ khả năng
tài chính cần đến sự tài trợ của ngân hàng thì ngân hàng sẽ chiết khấu bộ chứng từ.
Qua việc thực hiện thanh toán, ngân hàng còn có thể giám sát đƣợc tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp để có những tƣ vấn cho khách hàng và điều chỉnh chiến
lƣợc khách hàng.
1.1.3 Vai trò của ngân hàng trong thanh toán quốc tế.
- Là trung gian thoanh toán cho các bên khi đƣợc yêu cầu. Việc thanh toán qua
ngân hàng là một điều cần thiết vì nó làm giảm chi phí thanh toán so với phƣơng
pháp thanh toán trực tiếp.
+ Các bên mua bán thƣờng cách xa nhau về mặt địa lý, sự khó khăn khi trực
tiếp gặp mặt thanh toán, rủi ro trong quá trình vận chuyển tiền để thanh toán.
+ Khối lƣợng thanh toán thƣờng rất lớn nên gặp nhiều khó khăn trong quá
trình mang vác, vận chuyển, bảo quản….
+ Khi hàng hóa đã đến tay ngƣời mua nhƣng ngƣời mua không chịu thanh toán
nên ngƣời bán không nhận đƣợc tiền, đó là rủi ro đạo đức trong kinh doanh.
+ Ngân hàng thu phí từ khách hàng do vậy họ có trách nhiệm đối với khách
hàng trong việc thanh toán đúng thời gian, số lƣợng, đối tƣợng, khách hàng không
mất nhiều thời gian và chi phí cho việc thanh toán với đối tác làm ăn của mình.
- Trong trƣờng hợp khách hàng không đủ năng lực tài chính thì ngân hàng sẽ
thực hiện tài trợ ngoại thƣơng nếu khách hàng đáp ứng đủ điều kiện của ngân hàng
đặt ra.
- Tƣ vấn cho khách hàng nhằm hạn chế rủi ro trong thanh toán, hoàn thiện hồ
sơ
( giấy tờ tài chính và giấy tờ thƣơng mại), đánh giá ngân hàng phục vụ bên đối
tác…
1.2 Rủi ro trong các phƣơng thức thanh toán quốc tế
1.2.1 Phƣơng thức chuyển tiền (Remittance)
1.2.1.1 Khái niệm phương thức chuyển tiền
a/ Khái niệm: Là hình thức thanh toán ngƣời mua (ngƣời có yêu cầu chuyển
tiền) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định để trả cho
ngƣời bán (ngƣời thụ hƣởng) vào 1 thời điểm nhất định.
b/ Các hình thức chuyển tiền:
- Chuyển tiền bằng thƣ ( mail transfer – M/T ): là hình thức chuyển tiền trong
đó lệnh thanh toán ( bank draft ) của ngân hàng chuyển tiền đƣợc chuyển bằng thƣ
Trần Anh Tuấn
Lớp TCQT 48
Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng – Tài chính
5
cho ngân hàng trả tiền, hình thức này chậm nhƣng chi phí thấp.
- Chuyển tiền bằng điện ( telegraphic transfer – T/T ) : là hình thức chuyển
tiền, trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền đƣợc thể hiện bằng một
bức điện gửi cho ngân hàng trả tiền ( telex hoặc swift ), hình thức này có ƣu điểm
là nhanh nên có lợi cho nhà xuất khẩu.
c/ Thanh toán phí:
Việc thanh toán phí đƣợc thực hiện thong qua sự thỏa thuận giữa hai bên, có 3
phƣơng án thanh toán giữa ngƣời mua và ngƣời bán nhƣ sau:
- Toàn bộ phí chuyển tiền do ngƣời bán chịu
- Ngƣời bán trả phí cho ngân hàng chuyển tiền còn các ngân hàng khác tham
gia chuyển tiền thu phí từ ngƣời mua. Các ngân hàng khác tham gia chuyển tiền sẽ
khấu trừ phí vào số tiền gốc trƣớc khi trả cho ngƣời bán.
- Toàn bộ phí chuyển tiền do ngƣời mua chịu
d/ Qui trình nghiệp vụ:
- Các bƣớc tiến hành:
Ngân hàng trả tiền
( Paying Bank)
3
4
Ngƣời thụ hƣởng
( Beneficiary)
Ngân hàng chuyển tiền
(Remitting Bank)
2
1
Ngƣời chuyển tiền
(Remitter)
( Sơ đồ 1.1: Qui trình thanh toán theo phƣơng thức chuyển tiền)
1.2.1.2 Rủi ro trong phương thức chuyển tiền
a/ Đối với ngƣời thụ hƣởng:
Rủi ro đối với ngƣời bán xảy ra khi ngƣời mua không chịu thanh toán hoặc vì
một lí do nào đó không muốn nhận hàng dẫn đến việc từ chối thanh toán. Một số
nguyên nhân khiến ngƣời mua không nhận hàng là:
- Ngƣời mua không có khả năng chi trả. Trong trƣờng hợp này thì ngƣời bán
có thể thu đƣợc tiền nếu nhƣ ngƣời mua xin gia hạn thanh toán và chuyển tiền cho
ngƣời bán sau một thời gian nhất định so với thỏa thuận. Rủi ro với bên mua là
nguồn vốn về chậm ảnh hƣởng đến quá trình sản xuất kinh doanh nhƣ: không quay
vòng đƣợc vốn, thiếu vốn để đầu tƣ mở rộng sản xuất, phải bỏ chi phí cho việc tìm
kiếm nguồn vốn thay thế.
- Rủi ro chính trị, pháp lý từ phía ngƣời mua. Ngƣời bán có thể không nhận
đƣợc khoản tiền từ ngƣời mua, đây là một trƣờng hợp mà ngƣời bán khó kiện ngƣời
mua ra tòa án quốc tế đƣợc vì đó là vấn đề bắt nguồn từ những nguyên nhân của
một quốc gia.
- Ngƣời mua cố tình không trả tiền cho ngƣời bán, đây là rủi ro pháp lý đối với
bên xuất khẩu. Ngƣời bán có thể không lấy đƣợc tiền hoặc lấy đƣợc tiền nhƣng
phải bỏ ra nhiều chi phí nhƣ: phí thuê tòa án khi kiện bên mua, chi phí cơ hội, chi
Trần Anh Tuấn
Lớp TCQT 48
Chuyên đề tốt nghiệp
6
Khoa Ngân hàng – Tài chính
phí chi trả cho nguồn vốn thay thế nguồn vốn chƣa thu đƣợc.
b/ Đối với ngƣời mua:
Ngƣời mua có thể gặp rủi ro trong trƣờng hợp ngƣời mua thanh toán trƣớc
hoặc ứng trƣớc một phần tiền hàng mà không nhận đƣợc hàng nhƣ thỏa thuận từ
ngƣời bán. Các nguyên nhân khiến ngƣời bán không giao hàng là:
- Do ngƣời bán cố tình không giao hàng. Khi xảy ra sự việc này bên mua
thƣờng tìm các biện pháp buộc bên bán phải giao hàng đồng thời bồi thƣờng thiệt
hai do việc chậm chễ này. Nếu không đƣợc thì bên bán có thể kiện bên mua ra tòa
án kinh tế nếu số tiền lớn. Khi kiện bên bán ra tòa thì bên mua buộc phải trả các
chi phí để theo đuổi vụ kiện và phí trả cho tòa án. Nếu thắng kiện thì bên mua sẽ thu
đƣợc một khoẳn tiền bồi thƣờng nhất định, ngƣợc lại nếu thua kiện thì làm cho bên
mua thiệt hại càng nặng nề hơn.
- Ngƣời bán chƣa sản xuất sản phẩm đúng thời gian, địa điểm, tiêu chuẩn nhƣ
trong hợp đồng đã ký nên chƣa giao hàng. Ngƣời mua có thể sẽ nhận đƣợc hàng hóa
tuy nhiên do nhận hàng muộn so với hạn định nên ảnh hƣởng kế hoạch đến sản
xuất kinh doanh.
- Gặp sự cố trong quá trình vận chuyển nhƣ: thiên tai, cƣớp giật, hỏng hóc
trong quá trình vận chuyển.
- Rủi ro chính trị giữa hai nƣớc khiến ngƣời bán không thể chuyển hàng đi.
Ngƣời mua thƣờng không thể nhận đƣợc hàng hóa từ ngƣời bán do không thế
chuyển hàng đi và thời gian để có thể vận chuyển thì quá lâu dẫn đến hàng hóa bị
hỏng hoặc không cần thiết đối với ngƣời mua nữa.
c/ Đối với ngân hàng :
- Ngân hàng phục vụ ngƣời mua :
Khi ngân hàng cho ngƣời mua vay để nhập hàng hóa nhƣng hàng về không
đúng phẩm chất, quy cách dẫn đến ngƣời mua mất khả năng thanh toán và không trả
đƣợc nợ cho ngân hàng.
- Ngân hàng phục vụ ngƣời bán :
Khi ngân hàng cho ngƣời bán vay để thu mua sản xuất, bù đắp phần vốn thiếu
hụt khi chƣa đƣợc ngƣời mua thanh toán nhƣng sau đó ngƣời mua không thanh toán
cho ngƣời bán dẫn đến ngƣời bán mất khả năng thanh toán khoản nợ cho ngân hàng.
Ngoài ra ngân hàng đều có thể gặp rủi ro từ ngân hàng đại lý của mình khi bên
mua đã chuyển tiền vào tài khoản của mình để thanh toán nhƣng ngân hàng đó
không chuyển số tiền đó đến ngân hàng bên bán.
1.2.2 Phƣơng thức nhờ thu
1.2.2.1 Khái niệm
Khái niệm: Nhờ thu là phƣơng thức thanh toán trong đó ngƣời xuất khẩu sau
khi giao hàng và cung ứng dịch vụ cho ngƣời nhập khẩu thì uỷ thác cho ngân hàng
phục vụ mình thu hộ số tiền từ ngƣời nhập khẩu trên cơ sở hối phiếu hoặc chứng từ
do ngƣời xuất khẩu lập ra.
Khi áp dụng phƣơng thức thanh toán này các bên liên quan sẽ tuân theo qui tắc
thống nhất về nhờ thu chứng từ thƣơng mại URC (Uniform Rule for Collection) do
phòng thƣơng mại quốc tế ICC phát hành năm 1995.Theo URC 522 để tiến hành
Trần Anh Tuấn
Lớp TCQT 48
Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng – Tài chính
7
phƣơng thức thanh toán nhờ thu bên bán phải lập chỉ thị nhờ thu ( Collection
Instruction ) gửi cho ngân hàng uỷ thác. Các ngân hàng tham gia nghiệp vụ nhờ thu
chỉ đƣợc thực hiện theo đúng chỉ thị, với nội dung phù hợp qui định URC đƣợc dẫn
chiếu. Chỉ thị nhờ thu là văn bản pháp lý điều chỉnh quan hệ giữa Ngân hàng với
bên nhờ thu.
Phƣơng thức nhờ thu vừa hạn chế đƣợc tính rủi ro so với phƣơng thức ứng
trƣớc và ghi sổ trong khi chi phí không cao nhƣ phƣơng pháp tín dụng chứng từ. Do
đó trong giai đoạn hiện nay phƣơng thức thanh toán này vẫn giữ một tỷ lệ không
nhỏ trong TTQT.
1.2.2.2 Phân loai và qui trình nghiệp vụ
a/ Nhờ thu phiếu trơn
* Khái niệm: Nhờ thu phiếu trơn là phƣơng thức nhờ thu mà chứng từ nhờ thu
chỉ bao gồm chứng từ tài chính, bên ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ
tiền từ ngƣời qua căn cứ vào hối phiếu do chính ngƣời xuất khẩu, còn chứng từ
thƣơng mại đƣợc gửi trực tiếp cho ngƣời nhập khẩu không thông quan ngân hàng.
Điều 2 của URC 522 qui định:
“Chứng từ tài chính” bao gồm: kỳ phiếu, hối phiếu, séc, hoặc các phƣơng tiện
khác đƣợc sử dụng trong việc thực hiện thanh toán tiền hàng.
“Chứng từ thương mại” bao gồm: hóa đơn, chứng từ vận tải, các chứng từ
khác mà không phải chứng từ tài chính
* Qui trình nhờ thu phiếu trơn:
(1)
Ngƣời mua
(5)
(4)
Ngƣời bán
(2)
(7)
(3)
NH Thu hộ
NH nhận ủy thác
(6)
( Sơ đồ 1.2: Qui trình nhờ thu phiếu trơn)
* Rủi ro trong thanh toán
- Rủi ro đối với bên xuất khẩu
Bên bán chịu phần lớn rủi ro do việc thanh toán và giao hàng hoàn toàn tách
rời nhau không liên quan gì.
+ Bên mua không có khả năng thanh toán thì bên bán khó nhận đƣợc tiền do
không có nhiều bằng chứng để giải quyết vấn đề hoặc kiện bên mua ra tòa. Trong
trƣờng hợp này ngƣời bán có thể nhận đƣợc tiền nhƣng sẽ phải chịu một khoản tổn
thất nhất định.
+ Bên nhập khẩu cố tình không thanh toán hoặc lập hối phiếu giả dẫn đến việc
ngân hàng không thanh toán cho bên nhập khẩu. Khi gặp trƣờng hợp này thì bên
Trần Anh Tuấn
Lớp TCQT 48
Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng – Tài chính
8
bán thƣờng không lấy đƣợc tiền.
- Rủi ro đối với ngƣời xuất khẩu:
Ngƣời mua cũng có thể gặp rủi ro trong trƣờng hợp khi lệnh nhờ thu đến trƣớc
hàng hóa và phải thực hiện thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán trong trƣờng hợp
hàng chƣa nhận đƣợc, hoặc nhận đƣợc hàng rồi nhƣng chƣa kiểm kê chất lƣợng,
mẫu mã, …dẫn đến việc nhận đƣợc hàng hóa không đúng tiêu chuẩn đã thỏa thuận
trong hợp đồng thƣơng mại.
b/ Nhờ thu kèm chứng từ - Documentary Collection
* Khái niệm: Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ là phƣơng thức nhờ thu trong
đó ngƣời xuất khẩu sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hay cung ứng dịch vụ
tiến hành ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền ở ngƣời nhập khẩu không
chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hoá gửi kèm theo với
điều kiện nếu ngƣời nhập khẩu thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì ngân hàng
mới trao bộ chứng từ cho ngƣời nhập khẩu nhận hàng hóa.
* Qui trình nghiệp vụ:
NHNT
(Remitting Bank)
(5)
(1)
(4)
NHTH
( Collectin Bank)
(2)
(7)
(3)
Ngƣời xuất khẩu
(Exporter)
Ngƣời nhập khẩu
( Imoirter)
(6)
( sơ đồ 1.3: Qui trình thanh toán nhờ thu kèm chứng từ )
Trần Anh Tuấn
Lớp TCQT 48
Chuyên đề tốt nghiệp
9
Khoa Ngân hàng – Tài chính
* Điều kiện trao chứng từ:
D/P= Documents against
Payment
D/P X Days sight
Điều kiện trao chứng từ
D/A=Documents against
Aceptance
D/OT( D/ TC)= Other Terms and
Conditions documents against
Trong phƣơng thức nhờ phiếu kèm chứng từ, ngƣời xuất khẩu ngoài việc ủy
thác cho ngân hàng thu tiền mà còn nhờ ngân hàng thông qua việc khống chế bộ
chứng từ hàng hoá để buộc ngƣời nhập khẩu phải trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Nhờ vậy phƣơng thức này đảm bảo khả năng thu tiền hơn phƣơng thức chuyển tiền
và nhờ thu hối phiếu trơn.
* Rủi ro đối với các bên:
- Đối với ngƣời xuất khẩu:
+ Khi ngân hàng thu hộ trao bộ chứng từ hàng hóa cho ngƣời nhập khẩu trƣớc
khi ngƣời này thanh toán hay chấp nhận thanh toán vì ngân hàng này đặt mối quan
hệ với khách hàng trong nƣớc lên trên trách nhiệm và nghĩa vụ của họ đối với ngân
hàng nƣớc ngoài.
+ Nếu có sai sót trong việc thực hiện lệnh nhờ thu của ngân hàng thu hộ, thì
hậu quả phát sinh do nhà nhập khẩu chịu.
+ Các ngân hàng không chịu trách nhiệm nào về sự chậm chễ hay thất lạc
chứng từ.
+ Ngân hàng không chịu bất cứ trách nhiệm nào về việc nhận hàng, lƣu kho,
vận chuyển hàng hóa
- Đối với nhà nhập khẩu:
+ Gặp rủi ro khi nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ giả hoặc cố tình gian lận
thƣơng mại. Trong trƣờng hợp này ngân hàng không chịu trách nhiệm nào và bên
nhập khẩu phải chịu trách nhiệm.
+ Khi đã chấp nhận thanh toán hối phiếu, nhà nhập khẩu không thanh toán thì
bị nhà xuất khẩu kiện ra tòa gây thiệt hại về thòi gian, tiền bạc và uy tín của nhà
nhập khâu khi không đƣa ra đƣợc các bằng chứng xác thực.
- Đối với ngân hàng
+ Đối với ngân hàng nhờ thu:
Gặp rủi ro khi đã thanh toán hay ứng trƣớc cho nhà nhập khẩu trƣớc khi nhập
đƣợc tiền từ NHTH, NHNT không thanh toán cho NHNT
+ Đối với NHTH/NHXT:
Trần Anh Tuấn
Lớp TCQT 48
Chuyên đề tốt nghiệp
10
Khoa Ngân hàng – Tài chính
NHTH chuyển tiền cho NHNT trƣớc khi nhà nhập khẩu thanh toán, rủi ro xảy
ra khi nhà nhập khẩu không thanh toán hoặc không chấp nhận thanh toán.
Khi thực hiện không đúng nhƣ trong lệnh nhờ thu thì ngân hàng nào có sai sót
sẽ chịu trách nhiệm.
1.2.3 Phƣơng thức tín dụng chứng từ
1.2.3.1 Khái niệm:
a/ Khái niệm: Phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận
mà trong đó một Ngân hàng ( Ngân hàng mở tín dụng ) theo yêu cầu của khách
hàng ( ngƣời xin mở tín dụng ) cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho ngƣời thứ
ba ( ngƣời hƣởng lợi số tiền của thƣ tín dụng ), hoặc chấp nhận hối phiếu do ngƣời thứ
ba ký phát trong phạm vi số tiền đó , khi ngƣời thứ ba này xuất trình cho Ngân hàng
một bộ chứng từ thanh toán phù hơp với những quy định đề ra trong thƣ tín dụng .
b/ Kỹ thuật mở L/C
Trần Anh Tuấn
Lớp TCQT 48
Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng – Tài chính
11
HỢP ĐỒNG THƢƠNG MẠI
Nhà XK làm đơn mở L/C
(theo mẫu của NH)
NH xem xét
- HĐTM
- Nội dung đơn
- Khả năng thanh toán
- Yêu cầu kí quỹ bảo
đảm
NHPT tiếp nhận đơn
mở L/C
Yêu cầu sửa
đổi đơn mở
L/C
Sau khi
sửa đổi
Quyết định mở
L/C
Mở bằng thƣ:
- theo mẫu
- Chữ ký theo
thẩm quyền
Hạn chế:
- Chậm
- Không an
toàn
- Ít ngƣời dùng
Từ chối mở
L/C
Mở bằng điện:
-Telex
- swift
Telex:
Ít nhất một NH
không phải là
thành viên của
swift
Swift:
- Mở: MT 700, 701
- Sửa đổi: MT 707
-…
- Đƣợc dung phổ
biến
( Sơ đồ 1.4: Qui trình mở L/C)
Trần Anh Tuấn
Lớp TCQT 48
Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng – Tài chính
12
Mối quan hệ giữa các bên đƣợc thể hiện nhƣ sau:
NHPH
Application
For L/C
HĐ 2
L/C
HĐ 3
HĐ 1
NHÀ NK
NHÀ XK
Sale contract
1.2.3.2 Phân loại và qui trình nghiệp vụ một số loại L/C hay được sử dụng
a/ L/C có thể hủy ngang ( Revocable Letter of Credit):
* Khái niệm: là L/C có thể sửa đổi hoặc hủy bỏ mà không cần thông báo cho
ngƣời hƣởng lợi. Do tính rủi ro cao nên loại L/C này ít đƣợc sử dụng trong TTQT
- Thƣ tín dụng hủy ngang có lợi cho bên mua và rủi ro thuộc về bên bán
b/ L/C không thể hủy ngang ( Inrevocable letter of Credit)
* Khái niệm: Ngân hàng phát hành (ngân hàng của ngƣời mua) cam kết không
hủy ngang nghĩa vụ thanh toán theo quy định của L/C, miễn là các chứng từ yêu cầu
phải phù hợp theo quy định của L/C. Do đó ngƣời bán có đƣợc một cam kết chắc chắn
từ phía ngân hàng phát hành, ngƣời mua có đƣợc sự đảm bảo nhƣ mong muốn.
* Qui trình nghiệp vụ:
Hợp đồng ngoại thƣơng
Ngƣời NK
Ngƣời XK
9
thanh
toán
4. Bộ
c.từ
+ HP
3. Hàng hóa
1.Đơn
xin mở
L/C
3.
L/C
6. bộ
chứng
từ
7.
Thanh
toán
2. L/C
NHTB/ NHTT
5. Bộ c.từ+HP+Thƣ đòi tiền
NHPH
8. Thanh toán
( Sơ đồ 1.5: Qui trình thanh toán L/C không hủy ngang )
c/ Thƣ tín dụng xác nhận ( Confirming L/C)
- Có hai ngân hàng cam kết trả tiền cho ngƣời hƣởng lợi: NHPH& NHXN
- Xuất phát từ sự nghi ngờ thanh toán của NHPH và sự không ổn định về chính
trị của nƣớc ngƣời mua
- NHPH phải trả phí cho NHXN, ngoài ra phải ký quỹ tại NHXN ( tỷ lệ ký quỹ
có khi lên tới 100%)
* Qui trình nghiệp vụ của L/C xác nhận:
Trần Anh Tuấn
Lớp TCQT 48
Chuyên đề tốt nghiệp
13
Khoa Ngân hàng – Tài chính
Hợp đồng ngoại thƣơng
Ngƣời XK
Ngƣời NK
4. Hàng hóa
10.
thanh
toán
5. Bộ
c.từ
+ HP
NHTB/ NHTT
3. L/C đa
đƣợc xác
nhận
2. L/C
1.Đơn
xin mở
L/C
6. Bộ c.từ+HP+Thƣ đòi tiền
7. bộ
chứng
từ
8.
Thanh
toán
NHPH
9. Thanh toán
( Sơ đồ 1.6: Qui trình nghiệp vụ thanh toán L/C xác nhận )
1.2.3.3 Rủi ro đối với các bên trong phương thức tín dụng chứng từ
a/ Đối với nhà xuất khẩu
- Nhà nhập khẩu không thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán khi hàng hóa đã
đƣợc sản xuất xong, việc làm này gây tổn hại đến nhà xuất khẩu.
- Bộ L/C do nhà nhập khẩu mở là L/C giả do đó ngân hàng không chấp nhận
thanh toán.
b/ Đối với nhà nhập khẩu
- Rủi ro từ phía ngân hàng mở L/C : Ngân hàng này không đảm bảo khả năng
thanh toán.
- Rủi ro từ phía nhà xuất khẩu
+ Không cung cấp hàng hóa theo đúng quy định của L/C mặc dù nhà nhập
khẩu đã mở L/C đã thực hiện ký quỹ ở ngân hàng .
+ Chậm giao hàng do không thu gom và chuẩn bị kịp trong quá trình sản xuất.
+ Chuyên chở hàng hóa hóa không đúng quy định của L/C .
+ Chuẩn bị hàng hóa không đúng yêu cầu của hợp đồng.
- Rủi ro trong thanh toán :
+ Do không xuất trình đuợc bộ chứng từ theo đúng quy định L/C
+ Chứng từ giả, không trung thực, nội dung hàng hóa không phù hợp với L/C
- Rủi ro do hãng tàu không tin cậy, do hƣ hỏng mất mát khi vận chuyển
c/ Đối với ngân hàng phát hành
- Khi phát hành L/C, ngân hàng phát hành đã thực hiện việc cấp tín dụng cho
nhà nhập khẩu vì thông thƣờng L/C đƣợc phát hành với mức ký quỹ dƣới 100%. Nhà
nhập khẩu chƣa phải trả tiền nhƣng đã đƣợc nhà xuất khẩu giao hàng vì tin tƣởng vào
cam kết của ngân hàng phát hành. Rủi ro tín dụng đối với ngân hàng phát hành xảy ra
khi nhà nhập khẩu mất khả năng thanh toán hoặc bị phá sản. Ngân hàng phát hành
phải thực hiện thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng theo quy định của L/C nhƣng không
Trần Anh Tuấn
Lớp TCQT 48