Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động ở công ty cổ phần thương...

Tài liệu Giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động ở công ty cổ phần thương mại thái hưng

.PDF
105
124
83

Mô tả:

Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu kết quả nêu trong luận văn/đồ án tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn tốt nghiệp Trần Thị Ngọc Uyên SV: Trần Thị Ngọc Uyên Lớp: CQ49/11.08 Học viện Tài chính ii Luận văn tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................i MỤC LỤC ............................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ .................................................................vi LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP .................................................................. 4 1.1 Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp .......... 4 1.1.1.Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp ........................ 4 1.1.1.1.Khái niệm......................................................................................... 4 1.1.1.2.Đặc điểm của vốn lưu động ............................................................. 4 1.1.2.Phân loại VLĐ của Doanh nghiệp .......................................................... 5 1.1.3.Nguồn hình thành VLĐ của doanh nghiệp ............................................. 6 1.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp ..................................................... 6 1.2.1.Khái niệm và mục tiêu quản trị VLĐ của doanh nghiệp ........................ 6 1.2.1.1.Khái niệm quản trị VLĐ của doanh nghiệp..................................... 6 1.2.1.2.Mục tiêu của quản trị vốn lưu động ................................................. 7 1.2.2.Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp ................................ 7 1.2.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động và tổ chức nguồn vốn lưu động ... 7 1.2.2.2.Phân bổ vốn lưu động ....................................................................16 1.2.2.3. Quản trị vốn bằng tiền .................................................................17 1.2.2.4. Quản trị các khoản phải thu ..........................................................18 1.2.2.5. Quản trị vốn tồn kho dự trữ ..........................................................20 1.2.3.Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị VLĐ của DN .........................25 1.2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình tổ chức đảm bảo nguồn VLĐ .....25 1.2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh kết cấu VLĐ ..............................................26 1.2.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị vốn bằng tiền.................27 1.2.3.4. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị hàng tồn kho .................29 SV: Trần Thị Ngọc Uyên Lớp: CQ49/11.08 Học viện Tài chính iii Luận văn tốt nghiệp 1.2.3.5. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị nợ phải thu ....................30 1.2.3.6. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động …………………………………………………………………...31 1.2.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị VLĐ của DN ..............................32 1.2.4.1. Nhân tố khách quan ......................................................................32 1.2.4.2. Nhân tố chủ quan ..........................................................................34 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI THÁI HƯNG ..........................................................36 2.1. Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Thương mại Thái Hưng ......................................................................36 2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển Công ty ...........................................36 2.1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng trong quá trình phát triển của Công ty ................................................................................36 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Thương mại Thái Hưng...............................................................................................................39 2.1.2.1. Chức năng của công ty ................................................................39 2.1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý công ty .................................................41 2.1.2.4. Tổ chức bộ máy quản lý tài chính-kế toán của công ty........................45 2.1.2.5. Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động kinh doanh .............................47 2.1.3. Khái quát tình hình tài chính của công ty ............................................48 2.1.3.1. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động của công ty .......................................................................................................48 2.1.3.2. Khái quát tình hình tài chính của công ty trong thời gian qua .........48 2.2.1. Thực trạng VLĐ và phân bổ VLĐ .........................................................55 2.2.2. Thực trang nguồn VLĐ và tổ chức đảm bảo nguồn VLĐ ...................60 2.2.3. Thực trạng về xác định nhu cầu VLĐ .................................................65 2.2.4. Thực trạng về quản trị vốn bằng tiền ..................................................67 2.2.5. Thực trạng về quản trị vốn tồn kho dự trữ ...........................................73 2.2.6. Thực trạng về quản trị nợ phải thu.......................................................77 2.2.7. Thực trạng về hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................83 SV: Trần Thị Ngọc Uyên Lớp: CQ49/11.08 Học viện Tài chính iv Luận văn tốt nghiệp 2.3 Đánh giá chung về công tác quản trị vốn lưu động của công ty cổ phần Thương mại Thái Hưng ........................................................................................85 2.3.1 Những kết quả đạt được ........................................................................85 2.3.2 Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ...............................................86 CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ VLĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI THÁI HƯNG................................88 3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới .............88 3.1.1 Bối cảnh kinh tế xã hội .........................................................................88 3.1.2.Mục tiêu và định hướng hoạt động của Công ty cổ phần Thương mại Thái Hưng ......................................................................................................88 3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị VLĐ tại công ty cổ phần Thương mại Thái Hưng trong thời gian tới..........................................................89 3.2.1. Quản lý nợ phải thu và các giải pháp đẩy nhanh công tác thu hồi công nợ ...................................................................................................................90 3.2.2. Quản lý chặt chẽ doanh thu và chi phí .................................................91 3.2.3. Làm tốt công tác quản trị vốn bằng tiền ..............................................92 3.2.4. Một số biện pháp khác. .......................................................................93 3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp .................................................................95 3.3.1. Về phía Nhà nước và Bộ, ngành liên quan ......................................95 3.3.2. Về phía Công ty ...............................................................................95 KẾT LUẬN ..........................................................................................................97 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................98 SV: Trần Thị Ngọc Uyên Lớp: CQ49/11.08 Học viện Tài chính v Luận văn tốt nghiệp DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Công ty: Công ty Cổ Phần Thương mại Thái Hưng CP: Cổ phần CPSXKDDD: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang HTK: Hàng tồn kho SXKD: Sản xuất kinh doanh TSLĐ: Tài sản lưu động VLĐ: Vốn lưu động VLĐbq: Vốn lưu động bình quân SV: Trần Thị Ngọc Uyên Lớp: CQ49/11.08 Học viện Tài chính vi Luận văn tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Hình 1.1: Mô hình tài trợ thứ nhất .................................................................. 15 Hình 1.2: Mô hình tài trợ thứ hai .................................................................... 15 Hình 1.3: Mô hình tài trợ thứ ba ..................................................................... 16 Hình 1.4. Mô hình EOQ .................................................................................. 22 Hình 1.5. Mô hình mức đặt hàng kinh tế ........................................................ 23 Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của công ty năm 2013- 2014 .......................... 49 Biểu đồ 2.2. Tình hình biến động doanh thu, chi phi và lợi nhuận của TCT trong 2 năm 2013 và 2014 ......................................................................................... 50 Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của Công ty năm 2013-2014.......... 53 Bảng 2.4 Thực trạng VLĐ của công ty từ năm 2012- 2014 .............................. 55 Biểu đồ 2.5. Tình hình vốn lưu động của công ty qua các năm ......................... 55 Bảng 2.6. Cơ cấu VLĐ của công ty cổ phần Thương mại Thái Hưng năm 2014 ......................................................................................................................... 57 Biểu đồ 2.7. Cơ cấu VLĐ của công ty tại ngày 31/12/2013 và ngày 31/12/2014 ......................................................................................................................... 58 Bảng2.8. Nguồn hình thành VLĐ của công ty............................................... 61 Bảng 2.9.Mô hình tài trợ của công ty tại thời điểm đầu năm 2014 .................... 62 Bảng 2.10 Mô hình tài trợ của công ty tại thời điểm cuối năm 2014 ................. 62 Bảng 2.11: So sánh nhu cầu VLĐ dự báo so với thực tế tại công ty năm 2014 ......................................................................................................................... 66 Bảng 2.12: Cơ cấu vốn bằng tiền tại công ty năm 2014 ................................. 68 Biểu đồ 2.13. Cơ cấu vốn bằng tiền của công ty tại ngày 31/12/2013 và 31/12/2014 ....................................................................................................... 69 Bảng 2.14: Các hệ số khả năng thanh toán năm 2014 .................................... 70 Bảng 2.15. Hệ số tạo tiền của công ty năm 2013- 2014 ................................ 72 Bảng 2.16. Cơ cấu hàng tồn kho dự trữ .......................................................... 73 Biểu đồ 2.17.Cơ cấu HTK của công ty tại ngày 31/12/2013 và ngày 31/12/2014 ....................................................................................................... 74 Bảng 2.18. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn hàng tồn kho dự trữ ... 76 SV: Trần Thị Ngọc Uyên Lớp: CQ49/11.08 Học viện Tài chính vii Luận văn tốt nghiệp Bảng 2.19: Cơ cấu và sự biến động các khoản phải thu ................................. 78 Bảng 2.20. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị các khoản phải thu ............... 79 Bảng 2.22: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị VLĐ của Công ty ..... 82 Bảng 2.21. Tình hình công nợ ......................................................................... 81 SV: Trần Thị Ngọc Uyên Lớp: CQ49/11.08 Học viện Tài chính 1 Luận văn tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong nền kinh tế thị trường hay bất cứ một hình thái kinh tế xã hội nào đó, các doanh nghiệp khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh đều với mục đích là sản xuất ra hàng hóa dịch vụ để trao đổi với các đơn vị kinh tế khác nhằm tối đa hóa lợi nhuận . Muốn vậy thì nhất thiết phải có vốn. Vốn là tiền đề cho việc hình thành và phát triển hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và là điều kiện để doanh nghiệp có thể đảm bảo hoạt động sảm xuất kinh doanh được diễn ra một cách liên tục. Mục đích của hoạt động sản xuất kinh doanh là thu được lợi nhuận cao. Do đó, vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải huy động vốn để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thuận lợi, đồng thời phải sử dụng vốn sao cho có hiệu quả ngày càng cao. Vốn trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm vốn cố định và vốn lưu động. Trong đó vốn lưu động là yếu tố không thể thiếu trong quá trình kinh doanh. Đối với các doanh nghiệp sản xuất, thương mại, vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn kinh doanh, hiệu quả của việc tổ chức, quản lý và sử dụng vốn lưu động có ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Song không phải doanh nghiệp nào cũng sử dụng vốn lưu động có hiệu quả. Đặc biệt là trong điều kiện kinh tế nước ta hiện nay các doanh nghiệp đang trong tình trạng thiếu vốn, việc vay vốn gặp nhiều khó khăn không đảm bảo đáp ứng nhu cầu kinh doanh. Do vậy, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được trong cơ chế thị trường hiện nay thì một trong những việc phải làm là nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động. Vấn đề luôn được đặt ra cho các doanh nghiệp và người quan tâm tới hoạt động sản xuất kinh doanh và nó quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp. Với vai trò đặc biệt quan trọng của vốn lưu động, qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần Thương mại Thái Hưng , từ những kiến thực cơ bản được SV: Trần Thị Ngọc Uyên Lớp: CQ49/11.08 Học viện Tài chính 2 Luận văn tốt nghiệp trang bị tại Học Viện Tài Chính, cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo – Thạc sĩ Ngô Thị Kim Hòa, và các anh chị phòng Tài chính-Kế toán của công ty, em đã dần tiếp cận thực tiễn vận dụng lý luận để phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Em đã nghiên cứu và hoàn thành luận văn :”Giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty cổ phần Thương mại Thái Hưng” 2. Mục đích nghiên cứu Đi sâu vào nghiên cứu về công tác quản trị vốn lưu động. Rút ra được những điểm mạnh cũng như điểm yếu, hạn chế còn tồn tại trong công tác quản trị vốn lưu động của công ty cổ phần Thương mại Thái Hưng. Từ đó đưa ra một số ý kiến cũng như giải pháp nhằm đóng góp nhằm khắc phục những hạn chế trong công tác quản trị vốn lưu động, giúp cho doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Vốn lưu động và công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Thương mại Thái Hưng trong 2 năm 2013 và 2014. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tổng hợp qua các khảo sát thực tế. 5. Kết cấu của đề tài Đề tài được chia làm 3 phần chính: Chương 1: Lý luận chung về vốn lưu động và quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng quản trị vốn lưu động của công ty tại công ty cổ phần Thương mại Thái Hưng Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động ở công ty cổ phần Thương mại Thái Hưng SV: Trần Thị Ngọc Uyên Lớp: CQ49/11.08 Học viện Tài chính 3 Luận văn tốt nghiệp Qua thời gian thực tập tại công ty, với sự giúp đỡ tận tình của các lãnh đạo phòng Tài Chính- Kế toán và được sự hướng dẫn của cô giáo- Th.sĩ Ngô Thị Kim Hòa, em đã hoàn thành bài luận văn này. Mặc dù đã cố gắng tìm hiểu và phân tích nhưng do hạn hẹp về trình độ nhận thức nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp để bài luận văn của mình được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn Cô giáo hướng dẫn, ban lãnh đạo Công ty, phòng Tài Chính- Kế toán của Công ty cổ phần Thương mại Thái Hưng Hà Nội, tháng 5 năm 2015 Sinh viên: Trần Thị Ngọc Uyên SV: Trần Thị Ngọc Uyên Lớp: CQ49/11.08 Học viện Tài chính 4 Luận văn tốt nghiệp CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài TSCĐ các doanh nghiệp còn cần có các tài sản lưu động. Căn cứ vào phạm vi sử dụng TSLĐ của doanh nghiệp thường được chia thành hai bộ phận: TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông. TSLĐ sản xuất bao gồm các loại như nguyên liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế đang trong quá trình dự trữ sản xuất và các loại sản phẩm dở dang bán thành phẩm đang trong quá trình sản xuất. Còn TSLĐ lưu thông bao gồm các loại tài sản đang nằm trong quá trình lưu thông như thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, các khoản phải thu, vốn bằng tiền. Trong quá trình kinh doanh, TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông luôn vận động, chuyển hóa, thay thế đổi chỗ cho nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục. Để hình thành các TSLĐ, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất định để mua sắm các tài sản đó, số vốn này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Như vậy có thể nói: Vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành lên các tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nói cách khác, vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của các tài sản lưu động trong doanh nghiệp( theo giáo trình “ Tài chính doanh nghiệp” xuất bản năm 2013Học viện Tài Chính) 1.1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động Vốn lưu động có đặc điểm khác với vốn cố định. Do các TSLD có thời gian sử dụng ngắn nên vốn lưu động cũng luân chuyển nhanh. Hình thái biểu SV: Trần Thị Ngọc Uyên Lớp: CQ49/11.08 Học viện Tài chính 5 Luận văn tốt nghiệp hiện của vốn lưu động cũng được thay đổi theo các giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu trở thành vật tư, hàng hóa dự trữ sản xuất, tiếp đến trở thành sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm và cuối cùng trỏ thành hình thái vốn bằng tiền. Kết thúc mỗi chu kỳ kinh doanh, giá trị của vốn lưu động được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra và được bù dắp khi doanh nghiệp thu được tiền bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Quá trình này diễn ra thương xuyên, liên tục và được lập lại sau mỗi chu kỳ kinh doanh, tạo ra vòng tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động. 1.1.2. Phân loại VLĐ của Doanh nghiệp Để quản lý, sử dụng hiệu quả vốn lưu động cần phải tiến hành phân loại vốn lưu động theo những tiêu thức nhất định. Thông thường có những cách phân loại chủ yếu sau: - Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động: Theo tiêu thức này vốn lưu động được chia thành vốn vật tư, hàng hóa ( Bao gồm vốn tồn kho nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm và thành phẩm); vốn bằng tiền và các khoản phải thu (gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu…). Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp đánh giá được mức độ dự trữ tồn kho, khả năng thanh toán, tính thanh khoản của các tài sản đầu tư trong doanh nghiệp. - Phân loại theo vai trò của vốn lưu động: Theo tiêu thức này vốn lưu động được chia thành vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất (bao gồm vốn nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ nhỏ dự trữ sản xuất); vốn lưu động trong khâu sản xuất (gồm vốn bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, vốn chi phí trả trước) và vốn lưu động trong khâu lưu thông (gồm vốn thành phẩm, vốn trong thanh toán, vốn đầu tư ngắn hạn, vốn bằng tiền). SV: Trần Thị Ngọc Uyên Lớp: CQ49/11.08 Học viện Tài chính 6 Luận văn tốt nghiệp Cách phân loại này cho thấy vai trò của từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó lựa chọn bố trí cơ cấu đầu tư hợp lý, đảm bảo cân đối về năng lực sản xuất giữa các giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.3. Nguồn hình thành VLĐ của doanh nghiệp Nguồn VLĐ của DN được chia thành hai loại: nguồn VLĐ thường xuyên và nguồn VLĐ tạm thời. Khi đó, mối quan hệ giữa VLĐ và nguồn hình thành VLĐ của DN được thể hiện như sau: Nguồn VLĐ =Nguồn VLĐ thường xuyên +Nguồn VLĐ tạm thời Nguồn VLĐ thường xuyên: là NV ổn định có tính chất dài hạn để hình thành hay tài trợ cho TS lưu động thường xuyên cần thiết trong hoạt động kinh doanh của DN (có thể là một phần hay toàn bộ TS lưu động thường xuyên tùy thuộc vào chiến lược tài chính của DN). Nguồn VLĐ tạm thời: Là NV có tính chất ngắn hạn mà DN có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu có tính chất tạm thời phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. NV này bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản nợ ngắn hạn khác. 1.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị VLĐ của doanh nghiệp 1.2.1.1. Khái niệm quản trị VLĐ của doanh nghiệp - Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp luôn phải chịu sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp đối thủ. Vì vậy muốn tồn tại và phát triển tốt các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao trình độ quản trị các hoạt động kinh doanh của mình. Và một vấn đề quản trị vô cùng quan trọng không thể không nhắc đến, đó chính là quản trị vốn lưu động. Việc quản trị VLĐ một cách hiệu quả, hợp lý không chỉ giúp các doanh nghiệp tránh được tình trạng ứ đọng vốn, là tiền đề để sử dụng vốn hợp lý, hiệu quả mà còn thúc đẩy tiệu thụ sản phẩm, thanh toán các khoản tiền khi đến hạn. SV: Trần Thị Ngọc Uyên Lớp: CQ49/11.08 Học viện Tài chính 7 Luận văn tốt nghiệp - Muốn tìm hiểu khái niệm quản trị VLĐ ta đi tìm hiểu khái niệm quản trị: “Quản trị là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đề ra” ( theo giáo trình “ Tài chính doanh nghiệp” xuất bản năm 2013- Học viện Tài Chính) Khái niệm quản trị VLĐ: “ quản trị VLĐ là quá trình phân tích, hoạch định, lựa chọn, ra quyết định, tổ chức thực hiện song song với việc kiểm soát, điều chỉnh một cách hợp lý các quyết định tài chính ngắn hạn liên quan trực tiếp tới VLĐ trong DN, qua đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, cũng như thực hiện mục tiêu tối đa hóa giá trị cho DN.” ( theo giáo trình “ Tài chính doanh nghiệp” xuất bản năm 2013- Học viện Tài Chính) 1.2.1.2. Mục tiêu của quản trị vốn lưu động - DN đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh với mục tiêu thu được lợi nhuận, chính vì vậy mục tiêu của quản trị VLĐ chính là tối ưu hóa khả năng sinh lời, tối thiểu hóa rủi ro, tối đa hóa giá trị để làm được điều hóa cần phải: + Xác định đúng nhu cầu VLĐ từ đó đưa ra các biện pháp sử dụng VLĐ một cách tiết kiệm, hiệu quả. + Xác định đúng mức dự trữ tiền mặt hợp lý để đáp ứng đầy đủ những nhu cầu chi tiêu bằng tiền mặt của DN. + Xác định chính sách bán chịu hợp lý với từng khách hàng để có biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ đúng hạn của DN. + Xác định số lượng, quy mô vốn tồn kho dự trữ hợp lý tránh tình trạng lãng phí, có biện pháp quản lý phù hợp, tránh tình trạng mất phẩm chất hàng hóa. Tóm lại: mục tiêu quản trị VLĐ để đảm bảo cho các DN tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh của mình và có dòng tiền của DN để đáp ứng các khoản nợ khi đến hạn và chi phí hoạt động sắp tới. 1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp 1.2.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động và tổ chức nguồn vốn lưu động SV: Trần Thị Ngọc Uyên Lớp: CQ49/11.08 Học viện Tài chính 8 Luận văn tốt nghiệp Nhu cầu vốn lưu động Hoạt động sản xuất của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên, liên tục. Trong quá trình đó luôn đòi hỏi doanh nghiệp phải có lượng vốn lưu động cần thiết để áp ứng các yêu cầu mua sắm vật tư dữ trữ, bù đắp chênh lệch các khoản phải trả giữa doanh nghiệp với khách hàng, đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục. Đó chính là nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, cần thiết của doanh nghiệp. Như vậy, nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động tối thiểu cần thiết phải có để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường, liên tục.( theo giáo trình “ Tài chính Doanh Nghiệp” xuất bản năm 2013 - Học viện Tài Chính). Dưới mức này sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ khó khăn, thậm chí bị đình trệ, gián đoạn. Nhưng nếu trên mức cần thiết thì gây nên vốn bị ứ đọng, sử dụng vốn lãng phí, kém hiệu quả. Chính vì vậy trong quản trị vốn lưu động, các doanh nghiệp cần chú trọng xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp. Với quan niệm nhu nhu cầu vốn lưu động là số tối thiểu, thường xuyên cần thiết nên nhu cầu VLĐ được xác định theo công thức: Nhu cầu VLĐ = Vốn hàng tồn kho + Nợ phải thu – Nợ phải trả cung cung cấp Trong đó nhu cầu vốn tồn kho là số vốn tối thiểu cần thiết dung để dự trữ nguyên nhiên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phầm, thành phẩm của doanh nghiệp. Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố: Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp; đặc điểm, tính chất ngành nghề kinh doanh(chu kỳ sản xuất, tính chất thời vụ); sự biến động của giá cả vật tư, hàng hóa trên thị trường; trình độ tổ chức, quản lý sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp; trình độ kỹ thuật- công nghệ sản xuất; các chính sách của doanh nghiệp SV: Trần Thị Ngọc Uyên Lớp: CQ49/11.08 Học viện Tài chính 9 Luận văn tốt nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ… Việc xác định đúng đắn các nhân tố ảnh hưởng sẽ giúp doanh nghiệp xác định đúng nhu cầu vốn lưu động và có biện pháp quản lý, sử dụng vốn lưu động một cách tiết kiệm, hiệu quả. Việc xác định đúng, đủ và hợp lý nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp, bởi đây là: + Căn cứ để huy động các nguồn vốn đầy đủ, kịp thời đáp ứng nhu cầu VLĐ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên và liên tục. + Cơ sở cho doanh nghiệp sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm tránh tình trạng ứ đọng vốn, từ đó nâng cao được hiệu quả sử dụng VLĐ. + Là cơ sở để kiểm tra, giám sát tình hình huy động và sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh. * Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp Tùy theo đặc điểm kinh doanh và điều kiện cụ thể của doanh nghiệp trong từng thời kỳ mà có thể lựa chọn áp dụng các phương pháp khác nhau để xác định nhu cầu VLĐ. Hiện nay có 2 phương pháp chủ yếu để xác định nhu cầu vốn lưu động: • Phương pháp trực tiếp Nội dung của phương pháp này là xác định trực tiếp nhu cầu vốn cho hàng tồn kho, các khoản phải thu, khoản phải trả cho nhà cung cấp rồi tập hợp lại thành tổng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. + Xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho Bao gồm vốn hàng tồn kho trong các khâu dự trữ sản xuất, khâu sản xuất và khâu lưu thông. - Nhu cầu vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm nhu cầu vốn dự trữ nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế…phương pháp chung để xác định nhu cầu vốn lưu động SV: Trần Thị Ngọc Uyên Lớp: CQ49/11.08 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp 10 đối với từng loại vật tư dự trữ là căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn bình quân một ngày và số ngày dự trữ đối với từng loại để xác định rồi tổng hợp lại. Công thức tổng quát như sau: Vhtk Trong đó: Vhtk : Nhu cầu vốn hàng tồn kho Mij: Chi phí sử dụng binh quân một ngày của hàng tồn kho Nij: số ngày dự trữ của hàng tồn kho i N: số loại hàng tồn kho cần dự trữ M: số khâu(giai đoạn) cần dự trữ hàng tồn kho + Đối với từng lọai vật tư, hàng hóa tồn kho cần căn cứ vào tình hình sử dụng thực tế và thời gian cần thiết dự trữ để xác định mức chi phí sử dụng bình quân một ngày và số ngày dự trữ hợp lý. + Đối với các loại nguyên vật liệu chính có thể xác định theo công thức: Vnvlc = Mnvlc Nnvlc Trong đó: Vnvlc: nhu cầu vốn dự trữ nguyên vật liệu chính Mnvlc: Chi phí nguyên vật liệu chính sử dụng bình quân trong 1 ngày Mnvlc: số ngày dự trữ nguyên vật liệu chính Số ngày dự trữ nguyên vật liệu chính được xác định căn cứ vào số ngày vận chuyển trên đường, số ngày kiểm nhận nhập kho, số ngày chuẩn bị đưa vào sử dụng, số ngày dự trữ bảo hiểm. + Đối với các loại vật liệu phụ, do có nhiều loại và mức tiêu hao cũng khác nhau nên nếu loại nào sử dụng nhiều thường xuyên thì áp dụng công thức như đối với nguyên vật liệu chính. Còn đối với loại nào dung ít, không thường xuyên thì có thể xác định theo tỷ lệ % so với nhu cầu vốn nguyên vật SV: Trần Thị Ngọc Uyên Lớp: CQ49/11.08 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp 11 liệu chính hoặc so với tổng mức luân chuyển loại vật liệu đó kỳ kế hoạch hoặc kỳ báo cáo. - Nhu cầu vốn lưu động trong khâu sản xuất: Bao gồm nhu cầu vốn để hình thành các sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí trả trước. nhu cầu này nhiều hay ít phụ thuộc vào chi phí sản xuất bình quân một ngày, độ dài chu kỳ sản xuất sản phẩm, mức độ hoàn thành của sản phẩm dở, bán thành phẩm. + Nhu cầu vốn sản phẩm dở dang, bán thành phẩm được xác định như sau: Vsx = Pn sx Hsd Trong đó: Vsx: Nhu cầu vốn lưu động sản xuất Pn: Chi phí sản xuất sản phẩm bình quân một ngày Cksx: độ dài chu kỳ sản xuất (ngày) Hsp: Hệ số sản phẩm dở dang, bán thành phẩm(%) Chi phí sản xuất bình quân ngày được tính bằng tổng giá vốn hàng bán trong kỳ kế hoạch chia cho số ngày trong năm(360 ngày). Chu kỳ sản xuất là khoảng thời gian kể từ khi đưa nguyên vật liệu vào sản xuất đến khi sản xuất xong sản phẩm, nhập kho. Việc xác định độ dài chu kỳ sản xuất thường đựợc căn cứ vào các tài liệu kỹ thuật, công nghệ sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. hệ số sản phẩm dở dang, bán thành phẩm đựoc tính theo tỷ lệ(%) giữa giá thành bình quân của sản phẩm dở dang,bán thành phẩm so với giá thành sản xuất sản phẩm. - Nhu cầu vốn lưu động trong khâu lưu thông Vốn lưu động trong khâu lưu thông bao gồm vốn dự trữ thành phẩm, vốn phải thu, phải trả + Nhu cầu vốn thành phẩm: là số vốn tối thiểu dung để hình thành lượng dự trữ thành phẩm tồn kho, chở tiêu thụ. Vốn dự trữ thành phẩm được xác định theo công thức: SV: Trần Thị Ngọc Uyên Lớp: CQ49/11.08 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp 12 Vtp = Zsx Ntp Trong đó: Vtp: là nhu cầu vốn thành phẩm Zsx: là giá thành sản xuất sản phẩm bình quân một ngày kỳ kế hoạch Ntp: là số ngày dự trữ thành phẩm Giá thành phẩm bình quân ngày được tính bằng tổng giá thành sản xuất sản phẩm hàng hóa ( giá vốn hàng bán) chia cho số ngày trong năm(360 ngày). Số ngày dự trữ thành phẩm được xác định căn cứ vào số ngày cách nhau giữa hai lần giao hàng được ký kết với khách hàng; hoặc tính theo số ngày cần thiết để tích lũy số đủ số lượng sản phẩm xuất giao cho khách hàng. Nếu doanh nghiệp bán thành phẩm cho nhiều khách hàng thì căn cứ vào số ngày dự trữ thành phẩm bình quân giữa các khách hàng đó. Xác định nhu cầu vốn nợ phải thu: nợ phải thu là khoản vốn bị khách hàng chiếm dụng hoặc do doanh nghiệp chủ động bán chịu sản phẩm cho khách hàng. Do vốn đã bị khách hàng chiếm dụng nên để sản xuất hoat động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra bình thường doanh nghiệp phải bỏ thêm vốn lưu động vào sản xuất. Công thức tính khoản phải thu xác định như sau: Vpt = Dtn Trong đó: Npt Vpt: vốn nợ phải thu Dtn: doanh thu bán chịu bình quân một ngày Npt: kỳ thu tiền bình quân một ngày + Xác định vốn nợ phải trả cho nhà cung cấp Nợ phải trả là khoản vốn doanh nghiệp mua chịu hàng hóa hay chiếm dụng của khách hàng. Các khoản nợ phải trả được coi như các khoản tín dụng bổ sung từ khách hàng nên doanh nghiệp có thể rút bớt ra khỏi kình doanh một phần vốn lưu động của mình để dùng vào việc khác. Doanh nghiệp có thể xác định khoản phải trả theo công thức: SV: Trần Thị Ngọc Uyên Lớp: CQ49/11.08 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp 13 Vpt = Dmc Trong đó: Nmc Vpt: là nợ phải trả theo kế hoạch Dmc: Doanh số mua chịu bình quân một ngày kỳ kế hoạch Nmc: kỳ trả tiền bình quân cho nhà cung cấp Nhu cầu VLĐ xác định theo phương pháp này có ưu điểm là phản ánh rõ nhu cầu vốn lưu động cho từng loại vật tư hàng hóa và trong từng khâu kinh doanh, do vậy tương đối sát và phù hợp với các doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay. Tuy nhiên việc tính toán tương đối phức tạp, khối lượng tính toán nhiều và mất nhiều thời gian trong xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. • Phương pháp gián tiếp Phương pháp gián tiếp dựa vào phân tích tình hình thực tế sủ dụng VLĐ của doanh nghiệp năm báo cáo, sự thay đổi về quy mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch, hoặc sự biến động nhu cầu nhu cầu VLĐ theo doanh thu thực hiện năm báo cáo để xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp năm kế hoạch. Các phương pháp gián tiếp cụ thể như sau: + Phương pháp điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm nhu cầu VLĐ so với năm báo cáo: Thực chất phương pháp này là dựa vào thực tế nhu cầu VLĐ năm báo cáo và điều chỉnh nhu cầu theo quy mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch. Công ty tính toán như sau: VBC x MKH VKH = MBC x (1+t%) Trong đó: VKH: Vốn lưu động năm kế hoạch MKH: Mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch MBC: Mức luân chuyển VLĐ năm báo cáo t% : Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển vốn VLĐ năm kế hoạch SV: Trần Thị Ngọc Uyên Lớp: CQ49/11.08
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan