Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Lớp 8 Giải đề thi học sinh giỏi hóa lớp 8 hóa học...

Tài liệu Giải đề thi học sinh giỏi hóa lớp 8 hóa học

.DOC
7
231
63

Mô tả:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẨM KHÊ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 NĂM HỌC 2012 - 2013 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề. Câu 1: (3,0 điểm) Cho hỗn hợp 2 kim loại Na và Fe vào một lượng H2O (lấy dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được 160 gam dung dịch A và một lượng khí phản ứng vừa đủ với 40 (g) bột Đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao. Tính Nồng độ phần trăm của dung dịch A Câu 2:(2,0 điểm) Hãy nhận biệt các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học (Viết phương trình phản ứng nếu có): CaO, P2O5, Al2O3 Câu 3: (2,0 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: FeS2 + O2 --  t SO2 + Fe2O3 t FexOy + CO --   FeO + CO2 0 0  2y x FexOy + HCl -FeCl + H2O  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O KMnO4 + HCl -Câu 4: (2,5 điểm) Hỗn hợp X chứa a mol CO2, b mol H2 và c mol SO2. Hỏi a, b, c phải có tỉ lệ như thế nào để tỉ khối của X so với khí oxi bằng 1,375. Câu 5: (5, 5 điểm) a/ Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% Oxi, 16,75% Nitơ còn lại là Kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B b/ Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8 Xác định công thức phân tử của hợp chất khí X (Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức phân tử của X) Câu 6: (5,0 điểm) Nung không hoàn toàn 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 17,3 gam chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào bình 1 đựng 4,96 gam Phốt pho phản ứng xong dẫn khí còn lại vào bình 2 đựng 0,3 gam Cacbon để đốt. a/ Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy b/ Tính số phân tử, khối lượng của các chất trong mỗi bình sau phản ứng? (Cho H= 1 ; Na= 23 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; S= 32 ; O = 16 ; C = 12 ; K = 39 ; Cl = 35,5 ; N = 14; P = 31) HẾT Họ và tên thí sinh dự thi: …………………………………………………………..SBD:………… Người coi thi không giải thích gì thêm PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẨM KHÊ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 NĂM HỌC: 2012 – 2013 Môn: Hóa học lớp 8 STT Nội dung Khi cho hỗn hợp Na và Fe vào Nước chỉ có Na phản ứng Phương trình phản ứng: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2  (1) t0 H2 + CuO  Cu + H2O (2) Điểm 0,5 40 Câu nCuO = = 0,5 mol 80 1 Theo phương trình (2) nCuO = n H2(2) = 0,5 mol  nH2 (1) = 3,0 0,5 mol điểm Theo phương trình (1) nNaOH = 2nH2 = 2. 0,5 mol = 1 mol  mNaOH = 1. 40 = 40 gam Theo đầu bài cho khối lượng dung dịch sau phản ứng = 160 gam  C% NaOH = 40 160 . 100% = 25%  44a  2b  64c abc 0,5 0,5 0,5 0,5 Lấy mỗi lọ một ít, cho vào nước. Chất tan là: CaO và P 2O5 , chất không tan là : Al2O3 CaO + H2O  Ca(OH)2 Câu P2O5 + 3H2O  2H3PO4 2 Cho quỳ tím vào 2 dung dịch thu được, dung dịch nào làm 2,0 giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh là: Ca(OH) 2  chất ban điểm đầu là CaO Dung dịch nào làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ là: H3PO4  chất ban đầu là P2O5 t0 4FeS2 + 11 O2  8SO2 + 2Fe2O3 t0 Câu FexOy + (y- x) CO  x FeO + (y – x) CO2 2y 3  FexOy + 2y HCl xFeCl x + yH2O 2,0 điểm 2KMnO4 + 16 HCl  2KCl + 2MnCl2 + 5 Cl2 + 8 H2O MX = 1,375 . 32 = 44 g/mol 0,5 = 44 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Vì khối lượng mol của CO2 = 44 g/mol = MX  nên tỉ lệ của Câu X chỉ phụ thuộc vào tỉ lệ mol của H2 và SO2 sao cho khối 4 lượng mol trung bình của hỗn hợp bằng 44 g/mol 2b  64c 2,5 Ta có: = 44  20c =42b  b : c = 10: 21 bc điểm Vậy tỉ lệ a: b: c = a : 10: 21 t0 Ta có sơ đồ : A  B + O2 nO2 = 1,68 22,4 = 0,075 mol  mO2 = 0,075 . 32 = 2,4 gam theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mA = mB + mOxi  mB = mA - mOxi = 15,15 – 2,4 = 12,75 gam Trong B : mO = 12,75 . 37,65% = 4,8 gam mN = 12,75 . 16,48% = 2,1 gam mK = 12,75 – (4,8 + 2,1) = 5,85 gam 4,8 1,0 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2,1  nO = = 0,3 mol ; nN = 14 = 0,15 mol ; nK Câu 16 5,85 5 = 39 = 0,15 mol a/ 3,5 Gọi công thức hóa học của B là KxNyOz điểm Ta có x : y : z = nK : nN : nO = 0,15 : 0,15 : 0,3 = 1 : 1 : 2 Chọn x = 1 ; y = 1 ; z = 2 công thức đơn giản nhất là KNO2 Trong A : theo định luật bảo toàn nguyên tố : mOxi = 4,8 + 2,4 = 7,2 gam ;  nO = 7,2 16 = 0,45 mol ; nN= 0,15 mol ; nK = 0,15 mol Gọi công thức hóa học của A là KaNbOc  a : b: c = 0,15 : 0,15 : 0,45 = 1 : 1 : 3 Chọn a = 1 ; b = 1 ; c = 3  công thức hóa học của A là KNO3 Đặt công thức của X là CxOy 12 x 3 Câu Theo đầu bài cho ta có: 16 y = 8 5 x x 12 3 3 12  . y = 8  y = 8 : 16 b/ 16 x 1 2,0   x=1;y=2 y = 2 điểm  vậy công thức của hợp chất khí X là CO2 t0 Câu Ta có phản ứng : 2KClO3  2KCl + 3O2  (1) 6 Khối lượng giảm đi sau khi nung chính là khối lượng của khí Oxi thoát ra 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5  mO2 = 24,5 – 17,3 = 7,2 gam  nO2 = 7,2 32 0,5 = 0,225 mol Theo phương trình (1) nKClO3 (phản ứng) = 2 3 nO2 a/2,0 2 điểm  nKClO3 (phản ứng) = 3 . 2,225 = 0,15 mol  mKClO3 (phản ứng)= 0,15 . 122,5 = 18,375 gam Hiệu suất phản ứng phân hủy là: Hphản ứng = 18,375 24,5 . 100% = 75% Theo phản ứng (1) nO2 = 0,225 mol nP = nC = 4,96 = 0,16 mol 31 0,3 = 0,025 mol 12  Phương trình phản ứng: 4P + 5O2 2P2O5 (2) Trước phản ứng: 0,16 mol 0,225 mol Phản ứng: 0,16 mol 0,2 mol 0,08 mol Câu Sau phản ứng: 0 mol 0,025 mol 0,08 6 mol b/3,0 Phương trình phản ứng: C  CO2 + O2 điểm (3) Trước phản ứng: 0,025 mol 0,025 mol Phản ứng: 0,025 mol 0,025 mol 0,025 mol Sau phản ứng: 0 mol 0 mol 0,025 mol Số phân tử P2O5 là : 0,08 . 6,02.1023 = 0,4816 . 1023 phân tử Số phân tử CO2 là : 0,025 . 6,02.1023 = 0,1505 . 1023 phân tử mP2O5 = 0,08 . 142 = 11,36 gam m CO2 = 0,025 . 44 = 1,1 gam 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Ghi chú: Nếu làm các cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa ứng với mỗi ý, câu của đề ra. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 MÔN : HÓA HỌC Thời gian 90 phút ( không kể thời gian phát đề) Câu 1(2.5điểm). Cho các công thức hóa học sau: H2SO4; Ag2Cl; Cu(NO3)3 ; Ca2(PO4)3 ; Al(OH)2 ; CaHCO3 ; Ca(OH)2 ; NaHCO3 ; Na2PO4 ; Al3(SO4)2 ; Cu(OH)2 ; Mg2O Theo em công thức nào viết đúng? CTHH nào viết sai, em hãy chữa lại cho đúng? Câu 2( 3 điểm). Khử hoàn toàn 16g một oxit sắt bằng khí cacbon mono oxit ( CO) ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn còn lại là 11,2g. 1. Xác định công thức hóa học của oxit sắt đó 2. Chất khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong lấy dư. a. Viết PTHH xảy ra b. Tìm khối lượng chất kết tủa tạo thành Câu 3: (2,5đ) a-Trong 9 gam nuớc có bao nhiêu phân tử H2O , bao nhiêu nguyên tử H , bao nhiêu nguyên tử O ? Tính tỉ lệ : Số nguyên tử H Số nguyên tử O b- Tỷ lệ đó có thảy đổi không nếu tính với 4,5 gam H2O ? Giải thích ? Câu 4: (2,0đ) Hoà tan hoàn toàn 4,8(g) một kim loại R có hoá trị II bằng dung dịch axit HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí Hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định kim loại R? (Biết : Fe = 56; S = 32; Ca = 40; Mg = 24; Zn = 65; Cu = 64) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Hs chữa được 1 CTHH được 0,25 điểm 1 2,5 Hs viết được 4 CTHH đúng 2,0đ 0,5đ điểm Câu 2. 3 điểm 1. 1.Công thức hóa học của oxit sắt co dạng : FexOy vói x,y є N Chất rắn còn lại sau phản ứng là Fe và sản phẩm còn lại là CO2. Ta có pTHH : FexOy + yCO  xFe + y CO2 Ta có 16y (g) O ứng với 56x (g) Fe 16-11.2=4.8gO ứng với 11.2g Fe =>56x:11.2 = 16y: 4.8  56x.4.8=16y.11.2  3x =2y x/y =2/3 vậy x = 2; y = 3  CTHH của oxit sắt là : Fe2O3 2a+b PTHH : Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 (1) CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 ↓+ H2O (2) Từ 1 và 2  1 mol Fe2O3 →3 mol CO2 160g Fe2O3 → 3.100g CaCO3 16g Fe2O3 → xg CaCO3 Ta có x = 16.3.100/160 = 30g Câu Số mol nước : n H2O = 9/18 = 0,5 (mol) 3 Số phân tử nước = 0,5.6.1023 =3.1023 (P.tử) 2.5 đ Số nguyên tử Hiđro = 2 số ph. tử H2O = 2.3.1023 =6.1023( ng. tử) Số nguyên tử Oxi = số phân tử nước = 3.1023 (n.tử) số n.tử H 6.1023 2 Tỷ lệ = = 23 số n.tử O 3.10 1 Tỷ lệ đó không đổi ,vì mỗi chất có một CTHH nhất định 0.25đ Câu Theo bài ra ta có PTHH: 4. R + 2 HCl RCl2 + H2 2.0 đ 1(mol) 2(mol) 1(mol) 1(mol) Số mol khí H2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) Theo PTHH ta có : nR = nH2 = 0,2 (mol) Ta có MR = m/n = 4,8 : 0,2 = 24 (g) Vậy kim loại hoá trị II và có n.t.k = 24 là Mg 0,5đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ 0,25đ 0,25đ 0,50đ 0,50đ 0,50đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25 đ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan