Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Toán học Giai bai toan co loi van dien hinh voi phan so...

Tài liệu Giai bai toan co loi van dien hinh voi phan so

.DOCX
8
451
83

Mô tả:

Nhóm: 6 PHƯƠNG PHÁP CHIA TỈ LỆ 8. ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP CHIA TỈ LỆ ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN ĐIỂN HÌNH VỚI PHÂN SỐ 1. Các bước giải: + B1: Đọc đề, phân tích bài toán + B2: Tóm tắt đề bằng sơ đồ đoạn thẳng + B3: Tìm tổng (hoặc hiệu) số phần bằng nhau + B4: Tìm giá trị một phần + B5: Tìm giá trị mỗi phần 2. Bài tập thực hành nhóm làm Ví dụ 1: Trường tiểu học Chu Văn An có học sinh nữ nhiều hơn 4 7 4 5 số học sinh nữ gấp đôi 4 7 số học sinh nam. Biết 4 5 số học sinh nam là 120 học sinh. Tìm số học sinh toàn trường? B1: Đọc đề, phân tích bài toán -Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề + Bài toán hỏi gì? (Tìm số học sinh toàn trường?) 4 5 + Bài toán cho biết gì? ( số học sinh nữ gấp đôi 4 5 4 7 số học sinh nam, số học sinh nữ nhiều hơn 4 7 số học sinh nam là 120 học sinh) + Để tìm được số học sinh toàn trường ta cần biết gì? ( số học sinh nam và học sinh nữ) 4 7 + Để tìm số học sinh nam ta cần biết gì? ( số học sinh nam tương ứng với bao nhiêu học sinh) 1 số Nhóm: 6 4 5 + Để tìm số học sinh nữ ta cần biết gì? ( số học sinh nữ tương ứng với bao nhiêu học sinh) -Phân tích bài toán: Nếu ta coi 4 7 4 5 số học sinh nam như một đại lượng A số học sinh nữ như một đại lượng B thì: Tỉ số của A và B là 1 2 Hiệu của A và B là 120 Bài toán trên thuộc dạng bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số B2: Tóm tắt đề bằng sơ đồ đoạn thẳng Ta có sơ đồ sau : 4 7 4 5 ? học sinh 120 học sinh số học sinh nam: số học sinh nữ: ? học sinh B3, B4, B5: Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 2 – 1 = 1 (phần) 4 5 số học sinh nữ là : 120 : 1 x 2 = 240 (học sinh) 2 Nhóm: 6 4 7 số học sinh nam là : 240 – 120 = 120 (học sinh) Số học sinh nữ là : 240 : 4 x 5 = 300 (học sinh) Số học sinh nam là : 120 : 4 x 7 = 210 (học sinh) Số học sinh toàn trường là : 300 + 210 = 510 (học sinh) Đáp số : 510 học sinh Ví dụ 2 : Một nông trại nuôi heo và bò. Sau khi bán 100 con cả hai loại, trong đó số con bò bằng có trong nông trại ? 2 3 1 5 số con bò và 1 2 số con heo nông trại còn số con heo. Tìm số con bò và con heo ban đầu -Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề + Bài toán hỏi gì? (Tìm số con bò và con heo ban đầu có trong nông trại ?) + Bài toán cho biết gì? (Sau khi bán hai loại, trong đó số con bò bằng 2 3 1 5 số con bò và 1 2 số con heo) -Phân tích bài toán + Theo đề bài, ta dễ dàng tính được: Phân số thể hiện số con bò còn lại là: 1 3 1 5 = 4 5 số con heo nông trại còn 100 con cả Nhóm: 6 Phân số thể hiện số con heo còn lại là: 1 - + Nếu ta coi 4 5 1 2 = 1 2 số con bò còn lại là một đại lượng A 1 2 số con heo còn lại là một đại lượng B thì : Tỉ số giữa A và B là 2 3 Tổng của A và B là 100 Bài toán trên thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 4 5 Giải bài toán trên ta tìm được A( số con bò còn lại) và B ( đó ta tìm được số con bò và heo lúc ban đầu. Bài giải Cách 1 : Phân số thể hiện số con bò còn lại là : 1- 1 5 = 4 5 (con bò) Phân số thể hiện số con heo còn lại là : 1- 1 2 = 1 2 (con heo) Ta có sơ đồ sau : ? con 4 1 2 số con heo còn lại). Từ Nhóm: 6 4 5 1 2 số con bò còn lại : 100 con số con heo còn lại: 4 5 ? con số con bò còn lại là : 100 : (2 + 3) x 2 = 40 (con) 1 2 số con heo còn lại là : 100 – 40 = 60 (con) Số con bò ban đầu có trong nông trại là : 40 : 4 x 5 = 50 (con) Số con heo ban đầu có trong nông trại là : 60 : 1 x 2 = 120 (con) Đáp số: 50 con bò 120 con heo Cách 2: Bài toán cho ta biết sau khi bán cả bò và heo nông trại còn 100 con cả hai loại, trong đó số con bò bằng 2 3 con bò còn lại bằng số con heo. Tức là: tổng số con bò và heo còn lại là 100 con, trong đó số 2 3 số con heo còn lại. Bài giải Ta có sơ đồ sau: ? con Số con bò còn lại : 100 con 5 Nhóm: 6 Số con heo còn lại : ? con Số con bò còn lại là : 100 : (2 + 3) x 2 = 40 (con) Số con heo còn lại là : 100 – 40 = 60 (con) Tiếp theo ta có sơ đồ : Số con bò ban đầu : bán 40 con Số con heo ban đầu : bán 60 con Số con bò ban đầu là: 40 : 4 x 5 = 50 (con) Số con heo ban đầu là : 60 : 1 x 2 = 120 (con) Đáp số : 50 con bò 120 con heo 3. Kết luận 4. Bài tập thực hành dành cho các nhóm khác giải Hai đội vận tải được giao nhiệm vụ vận chuyển một số hàng hóa. Biết rằng hóa của đội thứ nhất bằng 3 5 của 5 11 3 8 số hàng số hàng hóa của đội thứ hai được giao vận 6 Nhóm: 6 3 8 5 11 chuyển và số hàng hóa của đội thứ nhất ít hơn số hàng hóa của đội thứ hai là 12 tấn. Hỏi nếu mỗi xe chở được 5 tấn thì mỗi đội phải huy động ít nhất bao nhiêu xe để chở hết số hàng đó ? -Phân tích bài toán 3 8 5 11 + Nếu ta coi số hàng hóa của đội thứ nhất là một đại lượng A, đội hai là một đại lượng B thì : số hàng hóa của 5 11 Tỉ số của A và B là Hiệu của A và B là 12 Bài toán trên đây thuộc dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 3 8 Giải bài toán trên ta tìm A( số hàng hóa của đội thứ nhất) và B ( đội hai). Từ đó ta tìm được số hàng hóa mỗi đội phải chở. 5 11 số hàng hóa của Bài giải Ta có sơ đồ sau : 3 8 5 11 ? tấn 12 tấn số hàng hóa của đội thứ nhất số hàng hóa của đội hai ? tấn Hiệu số phần bằng nhau là : 5 – 3 = 2 (phần) 3 8 số hàng hóa của đội thứ nhất là : 7 Nhóm: 6 12 : 2 x 3 = 18 (tấn) 5 11 số hàng hóa của đội hai là : 18 + 12 = 30 (tấn) Số tấn hàng hóa đội thứ nhất phải chở là : 18 : 3 x 5 = 30 (tấn) Số tấn hàng hóa đội thứ hai phải chở là : 30 : 5 x 11 = 66 (tấn) Số xe đội thứ nhất phải huy động là : 30 : 5 = 6 (xe) Số xe đội thứ hai phải huy động là : 66 : 5 = 12 (xe) dư 1tấn Vì 66 : 5 = 12 dư 1 nên ta cần thêm 1 xe để chở số hàng hóa dư ra. Vậy số xe đội thứ hai cần phải huy động là : 12 + 1 = 13 (xe) Đáp số : Đội thứ nhất : 6 xe Đội thứ hai : 13 xe 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan