Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Ga10 co ban vatli vi

.DOC
62
198
111

Mô tả:

Phần I: CƠ HỌC Chương I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ Ngày: ....../....../....... I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo của chuyển động - Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian. - Phân biệt được hệ tọa độ và hệ quy chiếu. - Phân biệt được thời điểm với thời gian (khoảng thời gian) 2. Kỹ năng: - Trình bày được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong và trên một mặt phẳng, - Giải được bài toán đổi mốc thời gian. II. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại và trực quan. III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho HS thảo luận. Ví dụ: Hãy tìm cách hướng dẫn một khách du lịch về vị trí của một địa danh ở địa phương. 2. Chuẩn bị của học sinh: IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 34 phút a) Đặt vấn đề: Nêu vai trò, nhiệm vụ và giới thiệu chương trình Vật lý lớp 10 THPT. Giới thiệu về Phần một – Cơ học và Chương I - Động học chất điểm. b) Nội dung: 30 phút Hoạt động của giáo viên *Hoạt động 1: Ôn tập lại kiến thức về chuyển động cơ học: - Đặt câu hỏi giúp HS ôn lại kiến thức về chuyển động cơ học: + Chuyển động là gì? Cho ví dụ - Gợi ý cho HS cách nhận biết một vật chuyển động và đưa ra định nghĩa tổng quát về chuyển động *Hoạt động 2: Ghi nhận các khái niệm: chất điểm, quỹ đạo chuyển động cơ: - Nêu và phân tích khái niệm chất điểm. Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng I. Chuyển động cơ. Chất điểm: - Nhắc lại kiến thức về 1. Chuyển động cơ: chuyển động cơ học: + Là sự thay đổi vị trí trong không gian. Như chuyển - Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt động của ôtô, mặt trăng … là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian - Ghi nhận khái niệm chất 2. Chất điểm: điểm. - Một vật chuyển động được coi là một chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoảng cách mà ta đề + Khi nghiên cứu chuyển động sẽ rất phức tạp nếu ta xem xét mọi điểm trên vật. Nên để tiện cho quá trình khảo sát ta có thể coi vật như một chất điểm. + Nêu ví dụ để HS rút ra điều kiện để xem vật là chất điểm. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 cập đến). + HS nêu được điều kiện để xem vật là chất điểm. - Trả lời câu hỏi C1. - Lấy ví dụ về các dạng quỹ đạo trong thực tế: dạng đường thẳng, đường cong … - Yêu cầu HS lấy ví dụ về các chuyển động có quỹ đạo khác nhau trong thực - Quan sát hình 1.1 và chỉ tiễn. ra vật làm mốc là cột cây số. *Hoạt động 3: Tìm hiểu - Ghi nhận cách xác định vị cách khảo sát một chuyển trí của vật và vận dụng trả động: lời C2. - Yêu cầu HS chỉ ra vật làm mốc trong hình 1.1 SGK. - Phân tích cách xác định vị trí của vật trên quỹ đạo bằng vật làm mốc. Và nêu nhận xét. - Ghi nhận cách xác định vị trí của vật trong không gian và vận dụng trả lời C3. - Phân tích cách xác định vị trí của vật trong không gian bằng hệ tọa độ. 3. Quỹ đạo: - Tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm chuyển động tạo ra một đường nhất định. Đường đó gọi là quỹ đạo chuyển động. II. Cách xác định vị trí của vật trong không gian: 1. Vật làm mốc và thước đo: - Nếu đã biết đường đi (quỹ đạo) của một vật, ta chỉ cần chọn một vật làm mốc và một chiều dương trên đường đó là có thể xác định được chính xác vị trí của vật bằng cách dùng thước đo chiều dài đoạn đường từ vật làm mốc đến vật. 2. Hệ tọa độ: - Muốn xác định vị trí của một điểm M trong không gian, ta làm như sau: + Chọn hệ trục tọa độ xOy vuông góc và chọn chiều dương trên các trục Ox và Oy. + Chiếu vuông góc điểm M xuống hai trục tọa độ Ox và Oy, ta được các điểm H và I. Vị trí của M sẽ được xác định bằng hai tọa độ: x OH và y OI . - Phân tích ý nghĩa của việc chọn mốc thời gian - Ghi nhận khái niệm mốc thời gian. - Yêu cầu HS quan sát bảng 1.1 SGK. - Lấy một ví dụ để HS phân biệt: thời điểm và khoảng thời gian. - Yêu cầu trả lời câu hỏi C4. - Quan sát và ghi nhận khái niệm: thời điểm và khoảng thời gian. - Thông qua ví dụ phân biệt: thời điểm và khoảng thời gian.. - Trả lời C4. - Nêu và phân tích khái niệm hệ quy chiếu. - Ghi nhận khái niệm hệ III. Cách xác định thời gian chuyển động: 1. Mốc thời gian và đồng hồ: - Để khảo sát chuyển động của một vật cần phải chọn một thời điểm làm mốc thời gian để đối chiếu và dùng đồng hồ để đo thời gian. 2. Thời điểm và thời gian: - Nếu lấy mốc thời gian là thời điểm vật bắt đầu chuyển động thì số chỉ của thời điểm sẽ trùng với số đo khoảng thời gian đã trôi qua kể từ mốc thời gian. IV. Hệ quy chiếu: quy chiếu - Hệ quy chiếu bao gồm: + Một vật làm mốc, một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc. + Một mốc thời gian và một đồng hồ. 4. Củng cố: 8 phút Hướng dẫn HS làm bài tập 5, 6 trang 11 SGK 5. Hướng dẫn học tập về nhà: 2 phút - Cần nắm được: các khái niệm: chuyển động, chất điểm, quỹ đạo của chuyển động; cách xác định vị trí của vật trong không gian; các xác định thời gian trong chuyển động. - Làm bài tập 7, 8, 9 trang 11 SGK. - Chuẩn bị bài sau. ........................................................................................................................................................ Tiết 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU Ngày: ....../....../....... I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Viết được dạng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được công thức tính đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập về chuyển động thẳng đều. - Vẽ được đồ thị tọa độ - thời gian của CĐTĐ. - Thu thập thông tin từ đồ thị như: xác định được vị trí và thời điểm xuất phát, vị trí và thời điểm gặp nhau, thời gian chuyển động. II. PHƯƠNG PHÁP: - Kết hợp các phương pháp đặt vấn đề, trực quan. III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Chuẩn bị đồ thị tọa độ như hình 2.2 SGK phục vụ cho việc trình bày của HS và GV 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn lại các kiến thức về tọa độ và hệ quy chiếu. IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 8 phút - Nêu định nghĩa của chuyển động, quỹ đạo chuyển động, chất điểm. - Nêu cách xác định vị trí của vật trong không gian (vị trí của vật trên một đường cong và trên một mặt phẳng)? 3. Bài mới: 25 phút a). Đặt vấn đề: b). Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Ôn tập kiến Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng thức về chuyển động thẳng đều: - Xác định thời gian, đường - Mô tả sự thay đổi vị trí đi của chất điểm: t = t 2 – t1 của một chất điểm (vật), và s = x2 – x1. yêu cầu HS xác định thời gian và đường đi của chất điểm. Hoạt động 2: Ghi nhận - Tính vận tốc trung bình các khái niệm: vận tốc trung bình, chuyển động thẳng đều: - Yêu cầu HS tính tốc độ trung bình. - Nói rõ ý nghĩa của tốc - Nhắc lại định nghĩa của độ trung bình. chuyển động thẳng đều đã học ở lớp 8. - Đặt câu hỏi giúp HS ôn lại định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Hoạt động 3: Xây dựng - Đọc SGK, lập công thức các công thức trong đường đi trong chuyển động chuyển động thẳng đều: thẳng đều. - Yêu cầu xác định đường đi trong chuyển động thẳng đều khi biết vận tốc. - Nêu và phân tích bài toán xác định vị trí của một chất điểm trên một trục tọa độ chọn trước. - Nêu và phân tích khái niệm phương trình chuyển động. - Lấy ví dụ các trường hợp khác nhau về dấu của x0 và v. Hoạt động 4: Tìm hiểu - Làm việc nhóm xây dựng phương trình vị trí chất điểm. - Giải các bài toán với tọa độ ban đầu x0 và vận tốc ban đầu v có dấu khác nhau. I. Chuyển động thẳng đều: - Giả sử một chất điểm (vật) chuyển động trên trục Ox: O M1 M2 x + +Tại thời điểm t1: M ≡ M1, có tọa độ x1 +Tại thời điểm t2: M ≡ M2, có tọa độ x2 - Thời gian chuyển động của vật trên quãng đường M1M2 là: t = t2 – t1. - Quãng đường đi được của vật trong thời gian t là: s = x2 – x1. 1. Tốc độ trung bình: CT:SGK (1) - Tốc độ trung bình cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. 2. Chuyển động thẳng đều: - Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. 3. Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều: Từ (1) ta suy ra: s = vtbt = vt (2) II. Phương trình chuyển động và đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều: 1. Phương trình chuyển động thẳng đều: Xét chất điểm M chuyển động thẳng đều theo phương Ox với vận tốc v từ điểm A cách O một khoảng OA = xo. Chọn mốc thời gian là lúc chất điểm bắt đầu chuyển động. O A M x0 s x x Tọa độ của chất điểm sau thời gian t là: x = x 0 + s = x0 + vt (3) (3) là phương trình chuyển động thẳng đều của chất điểm M. về đồ thị tọa độ - thời gian: - Yêu cầu lập bảng (x, t) và vẽ đồ thị. - Cho HS thảo luận. - Nhận xét kết quả của từng nhóm. - Làm việc nhóm để vẽ đồ thị tọa độ - thời gian. - Nhận xét dạng đồ thị của chuyển động thẳng đều. 2. Đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều: - Đồ thị tọa độ - thời gian: biểu diễn sự phụ thuộc của tọa độ của vật chuyển động vào thời gian. - Đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều là một đoạn thẳng. 4. Củng cố: 8 phút - Hướng dẫn HS làm bài tập 9 trang 15 SGK. - Nhấn mạnh khi hai chất điểm gặp nhau thì x1 = x2 và hai đồ thị giao nhau. 5. Hướng dẫn học tập về nhà: 3 phút - Cần nắm được: định nghĩa của chuyển động thẳng đều; phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều; đồ thị tọa độ - thời gian của CĐTĐ. - Tập vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đề và thu thập thông tin từ đồ thị như: xác định được vị trí và thời điểm xuất phát, vị trí và thời điểm gặp nhau, thời gian chuyển động. - Làm các bài tập 6, 7, 8 ,10 trang 15 SGK. - Chuẩn bị bài sau. ........................................................................................................................................................ Tiết 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tiết 1) Ngày: ....../....../....... I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Viết được biểu thức định nghĩa và vẽ được vectơ biểu diễn của vận tốc tức thời, nêu được ý nghĩa của các đại lượng vật lý trong biểu thức. - Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều. - Viết được phương trình vận tốc của CĐTNDĐ, nêu được ý nghĩa cuả các đại lượng vật lý trong phương trình đó và trình bày rõ được mối tương quan về dấu và chiều của vận tốc và gia tốc trong chuyển động đó. - Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong CĐTNDĐ. 2. Kỹ năng: - Giải được các bài tập đơn giản về CĐTBĐĐ. II. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại và quan sát. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Giải trước các bài tập để lường trước được khó khăn, vướng mắc của HS. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về chuyển động thẳng đều. IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Tốc độ trung bình là gì? Chuyển động thẳng đều là gì? - Viết công thức tính quãng đường và phương trình chuyển động thẳng đều. 3. Bài mới: 29 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ghi nhận các khái niệm: CĐTBĐĐ, vectơ vận tốc tức thời: - Nêu và phân tích độ lớn - Ghi nhận độ lớn vận tốc vận tốc tức thời và vectơ tức thời. vận tốc tức thời. - Nêu ý nghĩa của độ lớn vận tốc tức thời. - Yêu cầu trả lời C1. - Trả lời C1. - Nêu và phân tích vectơ - Ghi nhận vectơ vận tốc vận tốc tức thời. tức thời và cách biểu diễn vectơ vận tốc tức thời. - Yêu cầu trả lời C2. - Trả lời C2. - Nêu và phân tích định - Ghi nhận các định nghĩa: nghĩa: CĐTBĐĐ, CĐTBĐĐ, CĐTNDĐ và CĐTNDĐ và CĐTCDĐ. CĐTCDĐ. Hoạt động 2: Tìm hiểu về gia tốc trong CĐTNDĐ: - Yêu cầu xác định độ biến thiên vận tốc và công thức tính gia tốc trong CĐTNDĐ. Gợi ý CĐTNDĐ có vận tốc tăng đều theo thời gian. - Nêu và phân tích định nghĩa gia tốc. - Xác định độ biến thiên vận tốc và công thức tính gia tốc trong CĐTNDĐ. - Ghi nhận đơn vị của gia tốc. - Chỉ ra gia tốc là đại lượng - Biểu diễn vectơ gia tốc. vectơ và được xác định theo độ biến thiên vectơ vận tốc. Nội dung ghi bảng I. Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều: 1. Độ lớn vận tốc tức thời: v s t (1) - Ý nghĩa: Độ lớn của vận tốc tức thời của vật tại một điểm, cho biết tại điểm đó vật chuyển động nhanh hay chậm 2. Vectơ vận tốc: Vectơ vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là một vectơ có gốc tại vật chuyển động, có hướng của chuyển động và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ lệ xích nào đó. 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều: - Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có độ lớn của vận tốc tức thời hoặc tăng đều, hoặc giảm đều theo thời gian. - Chuyển động nhanh (chậm) dần đều là chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời tăng (giảm) đều theo thời gian. II. Chuyển động thẳng nhanh dần đều: 1. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều: a) Khái niệm gia tốc: Gọi vo, v là vận tốc ở thời điểm to, t. - Độ biên thiên vận tốc: v v  v0 trong khoảng thời gian t t  t0 - Khái niệm: Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t. - Ý nghĩa: Gia tốc của chuyển động cho biết vận tốc biến thiên nhanh hay Hoạt động 3: Xây dựng và chậm theo thời gian. vận dụng công thức trong - Xây dựng công thức tính - Đơn vị: m/s2 CĐTNDĐ: vận tốc của CĐTNDĐ. b) Vectơ gia tốc: - Nêu và phân tích bài toán xác định vận tốc khi biết - Vẽ đồ thị. gia tốc của CĐTNDĐ. - Yêu cầu vẽ đồ thị vận tốc - thời gian của CĐTNDĐ. - Trả lời C3 và C4. Gợi ý giống cách vẽ đồ thị của CĐTĐ. - Yêu cầu trả lời C3 và C4. r r r r v v  v0 a  t t  t0  - Trong CĐTNDĐ: a cùng hướng với các vectơ vận tốc (a cùng dấu với v0). 2. Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều: a) Công thức tính vận tốc: v v0  at (4 ) b) Đồ thị vận tốc - thời gian: là đồ thị biểu diễn sự biến thiên của vận tốc tức thời theo thời gian. - Đồ thị vận tốc - thời gian là một đoạn thẳng. 4. Củng cố: 8 phút Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 10 trang 22 SGK. 5. Hướng dẫn học tập về nhà: 2 phút - Cần nắm được: khái niệm và biểu thức của vận tốc tức thời; kn chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều; khái niệm và biểu thức vectơ gia tốc; khái niệm đồ thị vận tốc thời gian; phương trình vận tốc của CĐTNDĐ; mối tương quan về dấu và chiều của vận tốc và gia tốc trong chuyển động này. - Đọc phần “Em có biết?” ...................................................................................................................................................... Tiết 4: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tiết 2) Ngày:....../....../....... I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Viết công thức tính quãng đường đi và được phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều. Nói đúng được dấu của các đại lượng trong công thức và phương trình đó. - Xây dựng được công thức tính gia tốc theo vận tốc và đường đi trong CĐTBĐĐ - Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc t rong CĐTCDĐ. 2. Kỹ năng: - Giải được các bài tập đơn giản về CĐTBĐĐ. II. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại và quan sát. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Để làm thí nghiệm chứng minh về chuyển động thẳng nhanh dần đều thì cấn chuẩn bị máy Atút hoặc bộ dụng cụ gồm: + Một máng nghiêng dài chừng 1m. + Một hòn bi đường kính khoảng 1cm hoặc nhỏ hơn. + Một đồng hồ bấm giấy (hoặc đồng hồ hiện số). 2. Học sinh: - Ôn lại kiểm tra đã học ở tiết trước. IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 7 phút - Viết công thức tính vận tốc tức thời. Nêu định nghĩa vectơ vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều là gì? - Nêu đặc điểm của vectơ gia tốc của chuyển động nhanh dần đều. Đơn vị? Viết công thức tính vận tốc, quãng đường đi được trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. 3. Bài mới: 27 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Xây dựng tiếp các công thức trong CĐTNDĐ: - Nêu và phân tích công thức tính vận tốc trung bình trong CĐTNDĐ. -Nêu và phân tích công thức tính quãng đường đi được trong CĐTNDĐ. -Lưu ý mối quan hệ không phụ thuộc thời gian giữa gia tốc, vận tốc và đường đi trong công thức (4) và (5). - Phân tích và hướng dẫn HS xây dựng phương trình chuyển động. Gợi ý tọa độ của chất điểm x = x0+s. Hoạt động 2: Thí nghiệm tìm hiểu một CĐNDĐ: - Giới thiệu bộ dụng cụ thí nghiệm. - Gợi ý chọn x0 = 0 và v0 = 0 để phương trình chuyển động đơn giản. - Tiến hành thí nghiệm. Hoạt động 3: Xây dựng các công thức của CĐTCDĐ: - Hướng dẫn HS xây dựng công thức tính gia tốc. - Hướng dẫn HS biểu diễn vectơ gia tốc trong CĐTCDĐ (hình 3.8 – SGK). - Hướng dẫn HS xây dựng công thức tính vận tốc và Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 3. Công thức tính quãng đường đi được của CĐTNDĐ: 1 S  v0t  at - Ghi nhận công thức tính 2 vận tốc trung bình trong 4. Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận CĐTNDĐ. -Xây dựng công thức tốc và quãng đường đi được của CĐTNDĐ: đường đi và trả lời C5. v2 – v02 = 2as - Ghi nhận quan hệ giữa gia 5. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều: tốc, vận tốc và đường đi. Xét chất điểm M chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường thẳng Ox với vận tốc đầu v o và gia tốc a từ -Xây dựng phương trình điểm A cách O một khoảng OA = xo. Tọa độ của M ở thời điểm t: x = xo + s chuyển động. x  x0  v0t  2 1 at 2 III. Chuyển động thẳng chậm dần đều: 1. Gia tốc của CĐTCDĐ: - Xây dựng phương án để a) Công thức tính gia tốc: xác định chuyển động của v v  v0 hòn bi lăn trên máng a  t t  t0 nghiêng có phải là CĐNDĐ không? b) Vectơ gia tốc:  - Trong CĐTCDĐ: a ngược hướng với vectơ vận tốc (a ngược dấu với v0). - Ghi lại kết quả thí nghiệm 2. Vận tốc của CĐTCDĐ: và rút ra nhận xét về CĐ a) Công thức tính vận tốc: của hòn bi. v  v 0  at - Xây dựng công thức tính b) Đồ thị vận tốc - thời gian: (SGk) gia tốc. 3. Công thức tính quãng đường đi vẽ đồ thị vận tốc - thời gian. - So sánh đồ thị vận tốc thời gian của CĐNDĐ và CĐCDĐ. - Gợi ý HS xây dựng công thức đường đi và phương trình chuyển động trong CĐCDĐ tương tự như trong CĐNDĐ. Với lưu ý: a ngược dấu với v0. được và phương trình chuyển động - Biểu diễn vectơ gia tốc của CĐTCDĐ: trong CĐTCDĐ. a) Công thức tính quãng đường đi được: 1 S  v0t  at - Xây dựng công thức tính 2 vận tốc và vẽ đồ thị vận tốc - thời gian. - Xây dựng công thức b) Phương trình chuyển động: đường đi và phương trình 1 chuyển động. x  x 0  v 0 t  at -Xây dựng phương trình 2 chuyển động của CĐ thẳng NDĐ. 2 4. Củng cố: 8 phút - Yêu cầu HS lập bảng tóm tắt gồm những nội dung sau: công thức tính quãng đường, phương trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi đều (nhanh dần đều và chậm dần đều). Lưu ý dấu của a và v0 trong các trường hợp. - Yêu cầu HS trả lời C7, C8. 5. Hướng dẫn học tập về nhà: 2 phút - Cần nắm được: công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng biến đổi đều; phương trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi đều. - Làm bài tập 9, 11, 12, 13, 14, 15 trang 22 SGK. - Đọc phần “Em có biết?” - Chuẩn bị bài sau. .................................................................................................................................................... Tiết 5: BÀI TẬP Ngày: ......./......../........... I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được kiến thức về chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều để giải thich một số hiện tượng và làm bài tập. 3. Thái độ: - Cẩn thận, xem xét vấn đề một cách khoa học. II. PHƯƠNG PHÁP: - Kết hợp các phương pháp đặt vấn đề, phát vấn III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị một số bài tập hay. 2. Học sinh: Đã nghiên cứu các bài tập được giao. IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 34 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết. - Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức về + Chuyển động thẳng đều. + Chuyển động thẳng biến đổi đều Hoạt động của học sinh - Nhớ lại các kiến thức về: + Chuyển động thẳng đều. + Chuyển động thẳng biến đổi đều Nội dung ghi bảng 1. Tóm tắt lí thuyết: - Chuyển động thẳng đều: v = hằng số s = vt x = xo + vt - Chuyển động thẳng biến đổi đều: 1 s vo t  at 2 2 v = vo + at Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài tập về chuyển động thẳng đều. - Yêu cầu HS đọc SGK nắm yêu cầu đề ra của bài tập 9 trang 15 SGK. - Hướng dẫn: + Chọn hệ quy chiếu như thế nào thì phù hợp? +Muốn viết được phương trình chuyển động của mỗi xe, ta cần xác định những đại lượng nào? 1 x  xo  vo t  at 2 2 2 2 v  vo 2as 2. Bài tập: *Bài 1: Bài 9 trang 15 SGK: Chọn trục tọa độ Ox hướng từ A đến - Nắm giả thiết và yêu cầu B, gốc tọa độ tại A; gốc thời gian lúc đề ra. hai xe khởi hành. - Chọn hệ quy chiếu thích hợp. - Xác định các đại lượng cần thiết để viết phương trình chuyển động của mỗi xe. a). - Xe đi từ A: vA = 60km/h, xoA = 0 Ptcđ: xA = 60t (km) (A) -Xe đi từ B: vB = 40km/h, xoB = 10km Ptcđ: xB = 10 + 40t (km) (B) b). + Vẽ đồ thị chuyển động của hai xe trên cùng một - Vẽ đồ thị chuyển động của hai xe. hệ tọa độ. + Giao điểm của hai đồ thị chính là điểm gặp - Xác định tọa độ giao điểm của hai đồ thị. Từ đó xác nhau của hai xe định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. c). Từ đồ thị, ta thấy hai ôtô cắt nhau tại điểm có tọa độ (0,5; 30). Vậy xe A đuổi kịp xe B sau 0,5h (30phút) tại vị trí cách điểm A 30km. Hoạt động 3: Hướng dẫn giải bài tập về lực hướng - Nắm giả thiết và yêu cầu * Bài 2: Bài 12 trang22 SGK: Chọn trục tọa độ Ox theo hướng đề ra. tâm. chuyển động của tàu, gốc tọa độ tại vị - Yêu cầu HS đọc SGK trí tàu bắt đầu chuyển động; gốc thời nắm yêu cầu đề ra của bài tập 12 trang 22 SGK. - Gợi ý: + Vận tốc đầu của đoàn tầu bằng bao nhiêu? + Có vận tốc đầu, vận tốc cuối và thời gian xảy ra sự biến thiên vận tốc đó, muốn tính gia tốc của đoàn tàu ta áp dụng công thức nào? + Trong khoảng thời gian cần tìm, vận tốc đầu bằng bao nhiêu?, vận tốc cuối bằng bao nhiêu? - Yêu cầu HS đọc SGK nắm yêu cầu đề ra của bài tập 12 trang 22 SGK. - Gợi ý: + Vận tốc trước khi hãm phanh bằng bao nhiêu?, vận tốc lúc dừng lại bằng bao nhiêu? - Xác định vận tốc đầu của gian là lúc tàu bắt đầu chuyển động. đoàn tầu. a). Ta có: xo = 0, vo = 0, v = 40km/h Gia tốc của đoàn tàu: - Xác định công thức tính gia tốc. - Tính quãng đường đoàn tàu đi được. a v  vo v 40   0,185 t t 3,6.60 (m/s2) b). Quãng đường mà tàu đi được trong 1 phút: 1 0,185.60 2 s v o t  at 2  333 2 2 (m) - Xác định các vận tốc đầu c). Thời gian đoàn tàu cần để đạt vận và cuối, từ đó tìm thời gian tốc 60km/h: v' vo' 60  40 để đoàn tàu đạt được vận tốc t   30 ( s ) 60km/h a 3,6.0,185 - Nắm giả thiết và yêu cầu đề ra. * Bài 3: Bài 15 trang 22 SGK. Chọn trục tọa độ Ox trùng với hướng chuyển động của xe, gốc thời gian lúc bắt đầu phanh. - Xác định vận tốc trước khi a). Gia tốc của xe: hãm phanh và vận tốc lúc v 2  v o2 0  10 2 a    2,5 (m / s 2 ) dừng lại 2s 2.20 - Xác định gia tốc của xe. Vậy xe chuyển động chậm dần đều - Nêu tính chất chuyển động với gia tốc 2,5m/s2. của xe. b). Thời gian hãm phanh: - Tính thời gian hãm phanh t v  v o 0  10  4 ( s ) a  2,5 4. Củng cố: 8 phút Hướng dẫn HS rút ra phương pháp chung khảo sát chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều. 5. Hướng dẫn học tập về nhà: 2 phút - Tiếp tục làm các bài tập về các nội dung kiến thức trên. - Đọc trước bài 4. ...................................................................................................................................................... Tiết 6: SỰ RƠI TỰ DO (Tiết 1) Ngày: ......../......../...... I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do. - Phát biểu được định nghĩa rơi tự do 2. Kỹ năng: - Đưa ra được những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sơ bộ về sự rơi tự do. II. PHƯƠNG PHÁP: - Kết hợp các phương pháp trực quan, phát vấn III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Chuẩn bị những dụng cụ thí nghiệm đơn giản trong 4 thí nghiệm ở mục 1-1: + Một vài hòn sỏi. + Một vài tờ giấy phẳng nhỏ, khích thước khoảng 15cm-15cm. + Một vài hòn bi xe đạp (hoặc hòn sỏi nhỏ) và một vài miếng bìa phẳng có trọng lượng lớn hơn trọng lượng của các hòn bi. 2. Học sinh: - Ôn bài chuyển động thẳng biến đổi đều. IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 7 phút - Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần, chậm dần đều có đặc điểm gì? - Viết công thức tính quãng đường và phương trình của chuyển động nhanh dần, chậm dần đều. Nói rõ dấu của các đại lượng tham gia công thức. 3. Bài mới: 21 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiều sự rơi trong không khí: - Tiến hành các thí nghiệm 1, 2, 3, 4. Kiểm nghiệm sự rơi trong không khí của các vật: cùng khối lượng khác hình dạng, cùng hình dạng khác khối lượng, … - Yêu cầu HS quan sát và nêu dự đoán kết quả trước mỗi thí nghiệm và nhận xét sau thí nghiệm. - Kết luận về sự rơi của các vật trong không khí. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự rơi trong chân không: - Mô tả thí nghiệm ống Niutơn và thí nghiệm của Galilê. - Đặt câu hỏi về cách loại bỏ ảnh hưởng của không khí trong thí nghiệm của Niutơn và Galilê. - Nhận xét câu trả lời. - Định nghĩa sự rơi tự do. - Yêu cầu trả lời C2. Hoạt động 3: Chuẩn bị phương án tìm đặc điểm của chuyển động rơi tự do: Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng I. Sự rơi trong không khí và sự rơi tự do: 1. Sự rơi của các vật trong không khí: - Nhận xét sơ bộ về sự rơi của các vật khác nhau trong - Các vật rơi nhanh hay chậm khác không khí. nhau không phải vì nặng nhẹ khác nhau mà là do sức cản không khí. - Ghi nhận các yếu tố ảnh hưởng đến sự rơi của các vật trong không khí. 2. Sự rơi các vật không chân không (sự rơi tự do): - Dự đoán sự rơi của các vật khi không có ảnh hưởng của không khí. - Nhận xét về cách loại bỏ ảnh hưởng của không khí trong thí nghiệm của Niutơn và Galilê. * Kết luận: - Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực - Trong không khí nếu sức cản không - Trả lời C2. khí không đáng kể so với trọng lực tác dụng lên vật có thể coi như vật rơi tự do. - Gợi ý sử dụng công thức đường đi của CĐTNDĐ - Chứng minh dấu hiệu cho các khoảng thời gian nhận biết một CĐTNDĐ: bằng nhau t để tính được: hiệu quãng đường đi được giữa hai khoảng thời gian l a(t )2 . bằng nhau liên tiếp là một hằng số. 4. Củng cố: 8 phút Hướng dẫn Hs làm bài tập 7, 8 trang 27 SGK. 5 . Hướng dẫn học tập về nhà: 8 phút - Cần nắm được: yếu tố nào ảnh hưởng đến sự rơi nhanh hay chậm của các vật khác nhau trong không khí, khái niệm sự rơi tự do. - Làm bài tập sau: * Bài tập: Chứng minh trong CĐTNDĐ hiệu quãng đường đi được giữa hai khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp là một hằng số. Hướng dẫn: - Lấy mốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động. Ta hãy tính độ dài đường đi từ thời điểm t đến thời điểm t  t ; và từ thời điểm t  t đến thời điểm t  2t 1 1 1 2 s1  at 2 ; s2  a  t  t  ; s3  a (t  2t ) 2 2 2 2 1 l1  s2  s1  at (t  t ) 2 3 l2  s3  s2  at (t  t ) 2 2 l l2  l1  at 2 - Tích at không phụ thuộc vào thời điểm t lúc ta bắt đầu đo. Điều đó có nghĩa là: l2  l1 l3  l2 l4  l3 ....  const - Ngược lại nếu một chuyển động nhanh dần có đặc điểm như trên thì chuyển động đó sẽ là CTĐNDĐ. .............................................................................................................................................. Tiết 7: SỰ RƠI TỰ DO (Tiết 2) Ngày:........../.........../........ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do và gia tốc rơi tự do. 2. Kỹ năng: - Giải được một số bài tập đơn giản về sự rơi tự do. II. PHƯƠNG PHÁP: - Kết hợp các phương pháp trực quan, phát vấn III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Chuẩn bị một sợi dây dọi và một vòng kim loại có thể lồng vào sợi dây dọi để làm thí nghiệm về phương và chiều của chuyển động rơi tự do. - Vẽ lại ảnh hoạt nghiệm trên khổ giấy khổ to theo đúng tỉ lệ và đo trước tỉ lệ xích của hình vẽ đó. 2. Học sinh: - Ôn bài học ở tiết trước và bài chuyển động biến đổi đều. IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 7 phút - Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự rơi nhanh hay chậm của các vật khác nhau trong không khí? Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của không khí thì các vật sẽ rơi như thế nào? - Định nghĩa sự rơi tự do. 3. Bài mới: 25 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu các đặc điểm của chuyển động rơi tự do: - Yêu cầu tìm phương án xác định phương chiều của chuyển động rơi tự do. Hướng dẫn: Xác định phương thẳng đứng bằng dây dọi. - Giới thiệu phương pháp chụp ảnh hoạt nghiệm thông qua hình vẽ 4.3 SGK trên khổ giấy to. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trên ảnh họat nghiệm để rút ra tính chất của chuyển động rơi tự do. Gợi ý dấu hiệu nhận biết CĐTNDĐ: hiệu quãng đường đi được giữa hai khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp là một hằng số như bài tập ở tiết trước: Hoạt động 2: Xây dựng và vận dụng các công thức của chuyển động rơi tự do: - Gợi ý áp dụng các công thức của CĐTNDĐ cho vật rơi tự do không có vận tốc đầu. Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng II. Nghiên cứu sự rơi tự do: 1. Những đặc điểm của chuyển động rơi tự do: - Tìm phương án xác định phương chiều của chuyển động rơi tự do. a) Phương của chuyển động rơi tự do: - Nhận xét về các đặc điểm là phương thẳng đứng. của chuyển động rơi tự do. b) Chiều của chuyển động rơi tự do: chiều từ trên hướng xuống. - Làm việc theo nhóm trên c) Tính chất chuyển động rơi tự do: ảnh hoạt nghiệm để rút ra tính chất của chuyển động rơi tự do. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều. - Xây dựng công thức tính d) Công thức tính vận tốc: vận tốc và đường đi trong v = gt chuyển động rơi tự do. với g là gia tốc của chuyển động rơi tự do, gọi tắt là gia tốc rơi tự do. e) Công thức tính quãng đường đi được của sự rơi tự do: 1 s  gt 2 2 - Nêu khái niệm gia tốc rơi - Ghi nhận khái niệm gia tự do. tốc rơi tự do. 2. Gia tốc rơi tự do: -GV giới thiệu thêm: Gia - Tại một nơi nhất định trên Trái Đất tốc rơi tự do phụ thuộc vào và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do vĩ độ trên mặt đất và giới với cùng một gia tốc g. thiệu một số giá trị của gia - Gia tốc rơi tự do ở các nơi khác nhau tốc ở các nơi khác nhau. trên Trái đất thì khác nhau. Thường lấy: g =9,8 m/s2 hoặc g=10 m/s2 4. Củng cố: 10 phút Hướng dẫn HS làm bài tập 9, 10 trang 27 SGK. 5. Hướng dẫn học tập về nhà: 2 phút - Cần nắm được các đặc điểm của sự rơi tự do và giá trị của gia tốc rơi tự do. - Làm các bài tập 11, 12 trang 27 SGK. - Đọc phần “Em có biết?” .......................................................................................................................................................... Tiết 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU (Tiết 1) Ngày:......../......./.............. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều. - Viết được công thức tính độ lớn của vận tốc dài và trình bày đúng được hướng của vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều. - Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị của vận tốc góc trong chuyển động tròn đều. - Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị của chu kỳ và tần số. - Viết được công thức liên hệ giữa vận tốc dài và vận tốc góc. 2. Kỹ năng: - Chứng minh được các công thức 5.4; 5.5 trong SGK. - Giải được các bài tập đơn giản của chuyển động tròn đều. - Nêu được một số ví dụ thực tế về chuyển động tròn đều. II. PHƯƠNG PHÁP: - Kết hợp các phương pháp trực quan, đặt vấn đề. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Một vài thí nghiệm đơn giản minh họa về chuyển động tròn đều. 2. Học sinh: - Ôn lại khái niệm vectơ ở bài 3. IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Sự rơi tự do là gì? - Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do. 3. Bài mới: 29 phút a). Đặt vấn đề: b). Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyển động tròn, chuyển động tròn đều: - Tiến hành các thí nghiệm minh họa chuyển động tròn. Lưu ý dạng quỹ đạo của chuyển động. - Gợi ý cách định nghĩa tốc độ trung bình trong chuyển động tròn tương tự như trong chuyển động thẳng.Và cách định nghĩa tròn đều tương tự cách định nghĩa chuyển động thẳng đều đã biết. - Yêu cầu trả lời C1. Hoạt động 2: Tìm hiểu các đại lượng của chuyển động tròn đều: - Mô tả chuyển động của chất điểm trên cung MM’ trong thời gian  t rất ngắn. - Nêu đặc điểm của độ lớn vận tốc dài trong chuyển động tròn đều. - Yêu cầu trả lời C2. - Hướng dẫn sử dụng công thức vectơ vận tốc tức thời khi cung MM’ xem là đoạn thẳng. Hoạt động của học sinh - Quan sát và phát biểu định nghĩa chuyển động tròn. - Phát biểu định nghĩa về tốc độ trung bình và định nghĩa chuyển động tròn đều. - Trả lời C1. - Xác định độ lớn vận tốc của chuyển động tròn đều tại điểm M trên quỹ đạo. - Trả lời C2. - Biểu diễn vectơ vận tốc tại M. - Nêu và phân tích đại lượng tốc độ góc ω. - Yêu cầu trả lời C3. Hướng dẫn xác định thời - Trả lời C3. gian kim giây quay 1 vòng. Nội dung ghi bảng I. Định nghĩa: 1. Chuyển động tròn: Chuyển động tròn là chuyển động có quỹ đạo là một đường tròn. 2. Tốc độ trung bình trong chuyển động tròn: Tốc độ trung bình bằng thương số giữa độ dài cung tròn mà vật đi được và thời gian chuyển động hết cung tròn đó. 3. Chuyển động tròn đều: Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau. II. Tốc độ dài và tốc độ góc: 1. Tốc độ dài: - Gọi ∆s là độ dài của cung tròn mà vật đi được trong khoảng thời gian rất ngắn ∆t. Tốc độ dài của vật tại điểm M: v s t (1) - Đặc điểm: Trong chuyển động tròn đều, tốc độ dài của vật không đổi. 2. Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều: - Vectơ vận tốc:   s v t  Trong đó: s là vectơ độ dời. (2) - Đặc điểm: Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều luôn có phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo. 3. Tốc độ góc. Chu kỳ. Tần số: a) Định nghĩa : Tốc độ góc của chuyển động tròn là đại lượng đo bằng góc mà bán kính OM quét được trong một đơn vị thời gian. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều là đại lượng không đổi. - Phát biểu định nghĩa chu kỳ. - Phát biểu định nghĩa tần số. - Hướng dẫn HS tìm công thức liên hệ giữa vận tốc dài và vận tốc góc: Tính độ dài cung ∆s = R∆  - Yêu cầu trả lời C6. - Trả lời C4.   t - CT: b) Đơn vị đo tốc độ góc: rad/s c) Chu kỳ: của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng. - Tìm công thức liên hệ 2 T giữa vận tốc dài và vận tốc  góc, - Đơn vị: s d) Tần số: của chuyển động tròn đều là số vòng mà vật đi được trong 1 giây. - Trả lời C5. f  - Trả lời C6. 1 T Đơn vị: vòng/s hoặc Hz e) Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc: v = rω 4. Củng cố: 8 phút - Hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu hỏi ở đầu bài học. - Làm bài tập 8 trang 34 SGK. 5 Hướng dẫn học tập về nhà: 2 phút - Cần nắm được: các định nghĩa: chuyển động tròn, chuyển động tròn đều, tốc độ trung bình trong chuyển động tròn; các khái niệm và biểu thức của tốc độ dài, vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều, tốc độ góc, chu kì, tần số. - Làm bài tập 11, 12, 13 trang 34 SGK. .......................................................................................................................................................... Tiết 9: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU (Tiết 2) Ngày:......../......../.......... I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Viết được công thức liên hệ giữa vận tốc dài và vận tốc góc. - Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của gia tốc hướng tâm. 2. Kỹ năng: - Chứng minh được các công thức 5.6; 5.7 trong SGK cũng như sự hướng tâm của vectơ gia tốc. - Giải được các bài tập đơn giản của chuyển động tròn đều. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Hình vẽ 5.5 trên giấy khổ to dùng để chứng minh. 2. Học sinh: - Ôn lại khái niệm vectơ và gia tốc ở bài 3 và bài học ở tiết trước. IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 7 phút - Định nghĩa chuyển động tròn đều. Nêu những đặc điểm của vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều. - Tốc độ góc là gì? Tốc độ góc được xác định như thế nào? - Nêu định nghĩa và viết biểu thức của chu kì, tần số của chuyển động tròn đều. 3. Bài mới: 27 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Xác định III. Gia tốc hướng tâm: hướng của vectơ gia tốc: 1. Hướng của vectơ gia tốc trong  - Hướng dẫn HS: Vectơ - Biểu diễn vectơ vận tốc v1 chuyển động tròn đều:  vận tốc của chuyển động Xét vât M chuyển động trên cung v2 tại M và M . và 1 2 tròn đều có phương tiếp tròn từ M1 đến M2 trong thời gian rất   tuyến với quỹ đạo. v   ngắn ∆t. Gọi 1 , v 2 là vận tốc của vật - Tịnh tiến v1 và v2 đến - Xác định độ biến thiên ở M1, M2       trung điểm I của cung vận tốc. v   v  v  v v2  v1 1 2 Tại I: hay  M1M2. v luôn luôn nằm dọc theo - Vì cung M1M2 rất nhỏ nên - Xác định hướng của vectơ - Vectơ bán kính và hướng vào tâm O của quỹ có thể coi M1  M2  I và v  , từ đó suy ra hướng của đạo vectơ v biểu diễn sự thay gia tốc. - Vectơ gia tốc của chuyển động tròn  đổi của vận tốc trên đoạn  v a đường M1M2. t - Nhận xét về hướng của - Biểu diễn vectơ gia tốc đều:   gia tốc hướng tâm của của chuyển động tròn đều Vì a cùng hướng với v nên a cũng chuyển động tròn đều. tại một điểm trên quỹ đạo. nằm dọc theo bán kính và hướng vào Hoạt động 2: Tính độ lớn - Xác định độ lớn của gia tâm. Do đó gia tốc trong chuyển động tròn đều được gọi là gia tốc hướng gia tốc hướng tâm: tốc hướng tâm. tâm. - Hướng dẫn HS sử dụng - Trả lời C7. - Kết luận: Trong chuyển động tròn công thức: đều, tuy vận tốc có độ lớn không đổi, v aht  nhưng có hướng luôn thay đổi, nên t và căn cứ vào hai chuyển động này có gia tốc. Gia tốc tam giác đồng dạng Iv1v2 trong chuyển động tròn đều luôn và OM1M2 trên hình 5.5 hướng vào tâm của quỹ đạo nên gọi là SGK. gia tốc hướng tâm. - Vận dụng liên hệ giữa v 2. Độ lớn của gia tốc hướng tâm: và  . - Công thức tính gia tốc hướng tâm: aht Hay: v2  r aht r 2 4. Củng cố: 8 phút - Hướng dẫn HS làm các bài tập 9, 10 trang 34 SGK. 5. Hướng dẫn học tập về nhà: 2 phút - Cần nắm được: hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và biểu thức của gia tốc hướng tâm. - Làm các bài tập 14, 15 trang 34 SGK. ....................................................................................................................................................... Tiết 10: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC Ngày: ......./......./......... I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được tính tương đối của chuyển động. - Trong những trường hợp cụ thể, chỉ ra được đâu là hệ quy chiếu đứng yên, đâu là hệ quy chiếu chuyển động. - Viết được đúng công thức cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể của chuyển động cùng phương. 2. Kỹ năng: - Giải được một số bài toán cộng vận tốc cùng phương. - Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tính tương đối của chuyển động. II. PHƯƠNG PHÁP: - Kết hợp các phương pháp thuyết trình, phát vấn III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Chuẩn bị thí nghiệm về tính tương đối của chuyển động. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn lại những kiến thức đã học về tính tương đối của chuyển động học ở lớp 8. IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 7 phút Thế nào là chuyển động tròn đều? Nêu những đặc điểm và viết công thức tính gia tốc trong chuyển động tròn đều. 3. Bài mới: 27 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu I. Tính tương đối của chuyển động: tính tương đối của chuyển 1.Tính tương đối của quỹ đạo: động. - Quan sát hình 6.1 và trả Hình dạng quỹ đạo của chuyển động - Nêu và phân tích về tính lời C1. trong các hệ quy chiếu khác nhau thì tương đối của quỹ đạo. khác nhau. Quỹ đạo có tính tương đối. 2. Tính tương đối của vận tốc: - Mô tả một thí dụ về tính - Lấy ví dụ về tính tương Vận tốc của vật chuyển động đối với tương đối của vận tốc. đối của vận tốc. các hệ quy chiếu khác nhau thì khác - Nêu và phân tích về tính nhau. Vận tốc có tính tương đối. tương đối của vận tốc. II. Công thức cộng vận tốc: 1. Hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy Hoạt động 2: Phân biệt hệ chiếu chuyển động: quy chiếu đứng yên và - Ví dụ: HQC chuyển động: + Hệ quy chiếu gắn với bờ coi như là - Yêu cầu nhắc lại khái - Nhớ lại khái niệm HQC. hệ quy chiếu đứng yên. niệm HQC. - Quan sát hình 6.2 và rút + Hệ quy chiếu gắn với một vật trôi - Phân tích chuyển động ra nhận xét về hai HQC có theo dòng nước là hệ quy chiếu của hai HQC đối với mặt trong hình. chuyển động. đất. 2. Công thức cộng vận tốc: a) Các khái niệm: Hoạt động 3: Xây dựng + Vận tốc của một vật đối với HQC công thức cộng vận tốc: đứng yên, gọi là vận tốc tuyệt đối. - Nêu các khái niệm về vận - Ghi nhận các khái niệm + Vận tốc của một vật đối với HQC tốc tuyệt đối, vận tốc tương đó. chuyển động, gọi là vận tốc tương đối. đối và vận tốc kéo theo. + Vận tốc của HQC chuyển động đối với HQC đứng yên, gọi là vận tốc kéo - Nêu và phân tích bài toán theo. các vận tốc cùng phương, - Chỉ rõ: vận tốc tuyệt đối, b) Trường hợp các vận tốc cùng cùng chiều. vận tốc tương đối và vận phương, cùng chiều: tốc kéo theo. - Bài toán: Một thuyền chạy xuôi dòng, tính vận tốc của thuyền so với - Yêu cầu HS chỉ rõ: vận bờ? tốc tuyệt đối, vận tốc tương - Viết phương trình vectơ. - Gọi:  đối và vận tốc kéo theo. v + tb là vận tốc của thuyền đối với bờ .  - Xác định độ lớn của vận v tn là vận tốc của thuyền đối với - Nêu và phân tích bài toán tốc tuyệt đối trong bài toán. + nước các vận tốc cùng phương,  v ngược chiều. + nb là vận tốc của nước đối với bờ - Ta có vận tốc của thuyền đối với bờ - Yêu cầu trả lời C3. - Xác định vectơ vận tốc tuyệt đối trong bài toán các vận tốc cùng phương, ngược chiều. - Trả lời C3. - Tổng quát hóa công thức cộng vận tốc.    vtb vtn  vnb � vtb  vtn  vnb c) Trường hợp các vận tốc cùng phương, ngược chiều: - Bài toán: Thuyền chạy ngược dòng, Tìm vận tốc của thuyền đối với bờ?  v - Vectơ vận tốc tương đối tn sẽ cùng phương, ngược chiều với vectơ vận  v tốc kéo theo nb - Nên về độ lớn: vtb  vtn  vnb    vtb vtn  vnb - Dưới dạng vectơ: * Kết luận: Vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơ của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo.    v13  v12  v23 với quy ước: số 1 ứng với vật chuyển
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan